Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

vai trò của rừng ngập mặn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 38 trang )

VAI TRÒ CỦA RỪNG NGẬP MẶN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRẦN THỊ TUYẾT THU
SINH VIÊN: NGUYỄN MINH TÚ
LÊ BẢO KHÁNH
LỚP: K53_MT
1

2
Nội dung trình bày
Mở đầu
Kết luận
I. Định nghĩa
II. Phân bố và
hiện trạng
III. Vai trò

 Rừng ngập mặn là nơi sinh đẻ, nuôi dưỡng nhiều loài hải sản trong
từng giai đoạn phát triển hoặc suốt vòng đời của chúng qua quá trình
chuyển hóa các chất rơi rụng và phân hủy mùn bã thành các chất
dinh dưỡng. Cũng như vai trò của chúng trong việc cung cấp thức ăn,
bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ môi trường…
 Rừng ngập mặn mang lại các giá trị to lớn về kinh tế, sinh thái và
môi trường. Qua đó, ta thấy được tầm quan trọng của hệ sinh thái
đầy tiềm năng này.
 Sau đây, bài thuyết trình của chúng tôi xin trình bày về vai trò của
rừng ngập mặn.
3
I. 
 Rừng ngập mặn (RNM) là kiểu rừng phát triển trên vùng đất lầy, ngập
nước mặn vùng cửa sông, ven biển, dọc theo các sông ngòi, kênh rạch có
nước lợ do thủy triều lên xuống hàng ngày.


Rhizophora mangle
4

1. THẾ GIỚI
1.1. Phân bố Extend of mangrove area worldwide, 2005
Soure: FAO
5
Giới hạn: vĩ độ
30 ̊ N → 30 ̊ S.
P. Bắc: Nhật
Bản (31̊ 22’ N)
và Bermuda (32̊
20’N). P. Nam:
New Zealand
(38̊ 03’S),
Australia (38̊
45’S) và bờ tây
của Nam Phi (32̊
59’S). Mở rộng
về phía bờ biển
ấm p.đông của
C.Mĩ và C.Phi
hơn về phía bờ
biển lạnh p.tây
5 QG đầu tiên
chiếm 48% tổng
diện tích toàn
TG và 65%
tổng diện tích
RNM TG



1.2. Hiện trạng
o 2005: còn 15,8 tr ha RNM,
giảm 18,8tr ha so với 1980
o Tỷ lệ mất rừng giảm từ
187000ha mỗi năm trong
những năm 1980 (-1,04%/y)
xuống 102000ha mỗi năm (-
0,66%/y) trong giai đoạn
2000-2005
Suy giảm
o Châu Á: > 1,9tr ha
o Bắc và trung Mỹ:
690000ha
o Châu Phi: 510000ha
Thay đổi
mỗi năm
Con số
chính thức
6
II. PHÂN BỐ VÀ HIỆN TRẠNG
2. VIỆT NAM
2.1. Phân bố
 Việt Nam có nhiều điều kiện cho RNM sinh trưởng và phát triển, nhất là vùng
đồng bằng Nam Bộ.
 Dựa vào các yếu tố địa lí,khảo sát thực địa và kết quả viến thám, RNM Việt
Nam được chia làm 4 khu vực:
 Khu vực 1:bờ biển Đông Bắc,từ Mũi Ngọc đến Mũi Đồ Sơn,
 Khu vực 2:bờ biển đồng bằng Bắc Bộ,từ Mũi Đồ Sơn đến Lạch Trường,

 Khu vực 3: bờ biển Trung Bộ,từ Lạch Trường đến mũi Vũng Tàu,
 Khu vực 4: bờ biển Nam Bộ,từ Mũi Vũng Tàu đến Hà Tiên.
7
II. PHÂN BỐ VÀ HIỆN TRẠNG
2. VIỆT NAM
2.2. Hiện trạng
 Việt Nam có chiều dài bờ biển 3.200
km nhưng tỉ lệ diện tích rừng ngập mặn
lại không tương xứng, có xu hướng
giảm dần cả về diện tích lẫn chất lượng.
 Theo thống kê của Viện khoa học Lâm
Nghiệp Việt Nam,năm 1943, nước ta có
hơn 408.500ha rừng ngập mặn, nhưng
đến hết tháng 12-2006 chỉ còn
209.740ha (51,34%)
Mũi Cà Mau →
8
III. VAI TRÒ
- 

a. Thủy sản
 Hệ sinh thái có năng suất sinh học rất cao đặc biệt là nguồn lợi thủy sản.
 Đánh bắt năng suất cao: vùng nước nông, ven bờ, cửa sông.
Nguyên nhân: tập trung chất dinh dưỡng : - sông mang từ nội địa ra,
- nước triều đem từ biển vào.
 Ước tính:
-1ha RNM → 91kg thủy sản/năm (Snedaker,1975),
Cá, tôm, cua sống trong RNM→ 750.000T/năm.
- 1ha đầm lầy RNM → 160kg tôm xuất khẩu
( Chan, 1986).

- Tính: các loài hải sản đánh bắt ở vùng ven
biển, cửa sông hoặc liên quan RNM →
925.000T  1% tổng sản lượng đánh bắt TG.
Theo Ronnback (1999) 1ha RNM tạo ra:
o 13 – 756 kg tôm he  91 – 5192 USD,
o 13 – 64 kg cua bể  39 – 352 USD,
o 257 – 900 kg cá  475 – 713 USD,
o 500 – 979 kg ốc, sò  140 – 274 USD.
RNM là hệ thống nuôi thủy sản tự nhiên .
Cung cấp vật liệu làm nhà, nhuộm lưới,
dụng cụ đánh bắt trong nghề cá, vật liệu
xây dựng làm nơi ở cho làng đánh cá.
9

 Trước đây, nhiều người nuôi hải sản cho là cây ngập mặn gây hại cho các
đầm tôm, cá vì lá cây làm thối nước (trong khi nguyên nhân thực là do ít
cống, không thay được nước triều đều) → chặt phá cây NM không thương
tiếc → nhiều bờ đầm bị vỡ khi có sóng gió mạnh, năng suất giảm nhanh.
 Thực tế, RNM đã bảo vệ rất có hiệu quả các đầm nuôi tôm, cua.
 Sức khoẻ của tôm ở những đầm tôm quảng canh gần RNM hoặc trồng cây
ngập mặn ở xung quanh bờ tốt hơn các đầm trống trải.
 Với đầm nuôi bán thâm canh và thâm canh, tuy sử dụng con giống nhân tạo
nhưng nguồn tôm, bố mẹ đều có quan hệ mật thiết với RNM. Trong vòng đời
của tôm sú, tôm he, các loài cua có một giai đoạn dài từ hậu ấu trùng đến cơ
thể trưởng thành sống trong các kênh rạch có RNM sau đó mới ra biển để đẻ.
→ Mất RNM thì nguồn tôm bố mẹ và cua giống cũng không còn.
10
o RNM còn cung cấp thức ăn và
giống cho nghề nuôi sò lông, sò
huyết, vạng (nghêu)_ nguồn hải sản

có giá trị xuất khẩu đứng thứ hai
sau tôm.
o Chỉ đánh bắt tự nhiên trong vùng
RNM → năng suất sò cũng có thể
đạt tới 500 – 750kg/ha/năm.
Nếu biết tận dụng nguồn giống tự
nhiên để nuôi sò thì năng suất lên
tới 200 – 250 tấn/ha.
o Kết quả nghiên cứu của Ban
Nuôi trồng Thuỷ sản (AQD) thuộc
Trung tâm Phát triển Nghề cá Đông
Nam Á (SEAFDEC) (2004): Khả
năng xử lý các phế thải từ các đầm
tôm của RNM rất lớn. 90%
nitrogen được VK chế biến trong
RNM, các rễ cây vận chuyển 90%
lượng O
2
do vi sinh vật khoáng
hoá.
1.1. CUNG   
b, Mật ong
o Thống kê : 21 loài cây cho mật nuôi
ong. Một thời: mang lại thu nhập rất
cao.
o Ví dụ: Hoa đước →phấn → ong làm
mật.
o Bangladesh, mỗi năm :185T mật và
44,4T sáp ong tại phía tây RNM.
c, Đường

 Tỷ lệ đường trong nhựa cuống
buồng dừa nước :13% – 17%
→ khá cao.
 Sản xuất đường từ dừa nước đơn
giản và thuận lợi hơn so với sản
xuất đường từ mía.
VD: Tại Malaisia
-Trong điều kiện đất tốt →
20,3T/ha/năm.
- Trồng đại trà → 5-7 T/ha/năm.
- Nhân công: 5 – 7 người/ha.
11

 Thống kê : 21 loài cây dùng làm thuốc.
 Việt Nam: sử dụng làm thuốc nam chữa các bệnh thông thường. Là các bài
thuốc dan gian địa phương.
Nguồn: Chapman 1975, Dagar và cs 1991, Phan Nguyên Hồng 1996
Tên khoa học
Tên địa phương
Công dụng
Bộ phận sử dụng
Rhizophora
apiculata
Đước
Tanin dùng chữa
bỏng và vết thương
phần mềm
Vỏ, thân, cành
R.mucronata
Đưng, đước bộp

Bỏng, vết thương
phần mềm, sốt rét
thay ký ninh
nt
Ipomoea- pes-
caprae
Muống biển
Giảm sốt, đau đầu
Hạt (sắc lên)
Pluchea pteropoda
Cúc tần
Đau dạ dày
Cả cây lá (xông)
12

 Than đước, vẹt được ưa chuộng. Phần lớn than ít khói, nhiệt lượng cao:
1T than cây ngập mặn = 5T than đá ( Kathiresan ).
Ví dụ: - than đước → 6675 Kcal
- than vẹt → 6375 Kcal
 Dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
Ví dụ: - than đước : kĩ nghệ luyện kim
- than cóc vàng: chạy máy tàu trong đại chiến thế giới thứ 2
13

 Những loài cho gỗ (5-6 loài) và cho trữ lượng lớn, các chi: mắm, đước, vẹt, cóc
Tùy vùng, điều kiện sinh thái, kích thước khác nhau → cách sử dụng khác nhau.
 Sử dụng đa mục đích:
- Làm cột kèo, xẻ ván, làm nhà, đóng đồ dùng…,
- Trong công nghiệp: làm nút chai, cốt mũ, cho sợi,
- Gỗ tạp cho vỏ bào làm ván ép, bột giấy…

Gỗ cây đước Cây dừa nước → rất đặc trưng
14

 Hệ sinh thái RNM cung cấp sự đa dạng về các loại hình kinh tế. Ví dụ:
 Phát triển và sản xuất lúa gạo,
 Khai thác gỗ, củi, lá, cành cây của cây RNM,
 Khai thác các loài thủy sản đặc biệt : nuôi tôm,cua…,
 Và một số giá trị khác: dược phẩm,mật ong…
→ Những giá trị trực tiếp này đã góp phần ổn định kinh tế cho người dân vùng
duyên hải, bổ sung và nâng cao chất lượng cuộc sống → nâng cao sản lượng
và chất lượng cho sản xuất nông nghiệp.
15
Hậu quả gây ra cho RNM do một số hoạt động kinh tế
“Những khu RNM đang bị mất dần do các mục tiêu kinh tế ngắn hạn.”
(GS Phan Nguyên Hồng).
o RNM bị tàn phá bởi nhiều lí do làm củi, lấy than, làm đất nông nghiệp,nuôi
trồng thủy sản…trong đó diện tích RNM mất nhiều nhất , mỗi năm mất hàng
chục nghìn hecta để làm đầm nuôi tôm
16
Ảnh hưởng do hoạt động nuôi tôm
 Sự phát triển của các trang trại nuôi tôm gây tổn hại đến môi trường ven
biển, như đầm ngập mặn,đầm lầy nước ngọt…Theo báo cáo của EJF cho
biết, chất thải từ các trang trại nuôi tôm làm chết các rạn san hô và thảm cỏ
biển.

Để tối đa hóa và chống lại dịch
bệnh, người nuôi tôm đã sử dụng
rất nhiều loại kháng sinh, thuốc
chống nhiễm khuẩn, phân bón,
thuốc trừ sâu…

→ Gây ra rất nhiều những ảnh
hưởng nghiêm trọng đến thực vật
thủy sinh, hoạt động vi sinh vật tự
nhiên, tạo điều kiện cho các mầm
bệnh kháng thuốc phát triển.
17

 Tạo năng suất sơ cấp cao, cung cấp sản lượng lá rơi rụng lớn → làm giàu cho đất
rừng, vùng cửa sông ven biển kế cận (Odum,và Heald, 1975; Lee, 1989).
 Tổng sinh khối RNM toàn cầu  8,7 GT khô (lưu giữ  4 GT C ).
 Lượng rơi rụng của lá: 8-20T/ha - 79,7% là lá (GS Phan Nguyên Hồng và
cs,1988),
→ sản phẩm:
- Sử dụng trực tiếp bởi 1 số loài động vật,
- Sử dụng gián tiếp : + nhỏ: dạng chất hữu cơ hòa tan → cung cấp cho 1 số loài
dinh dưỡng bằng con đường thẩm thấu,
+ chủ yếu: chuyển thành thức ăn phế liệu hoặc cặn vẩn
nuôi sống hàng loạt động vật ăn mùn bã thực vật.
 Tạo nguồn thức ăn hữu cơ hòa tan → giá trị với vi sinh vật (VSV) và động vật
(ĐV) nguyên sinh.
 Số kịp bị khoáng hóa → cung cấp muối vô cơ cho sự phát triển của thực vật phù
du và các loài thực vật (TV) khác.
18
Con đường hình thành:
 Lá cây rừng, phytoplankton, xác chết, phân , nước tiếu động vật → thức ăn
dạng chất hữu cơ hòa tan
 Xác chết, chất bài tiết động vật thải xuống nước → bị sinh vật phân hủy →
chất hữu cơ hòa tan quan trọng
 Với lá cây: mô thực vật chết rơi xuống nước → giải phóng các dạng tinh bột ,
đường đơn, axit hữu cơ


o RNM được ví như lá chắn xanh
bảo vệ vùng cửa sông,cửa biển để
chống xói lở,hạn chế tác hại của
gió bão,mở rộng đất liền…
o RNM còn được ví như một nhà
máy lọc sinh học khổng lồ,không
chỉ hấp thụ CO
2
do hoạt động
công nghiệp và sinh hoạt thải
ra,còn sinh ra một lượng O
2
rất
lớn làm cho bầu không khí trong
lành.
19


 Rừng ngập mặn có vai trò quan trọng trong du lịch sinh thái, nghiên cứu, giảng
dạy…
 Tại Việt Nam, những năm gần đây khách du lịch có xu hướng tìm đến tham
quan, nghiên cứu các khu RNM → nguồn lợi ngành du lịch thu được cũng tăng
lên.
 Tuy nhiên, hiện nay hệ sinh thái RNM đang đứng trước nguy cơ bị suy giảm và
ô nhiễm do biến đổi khí hậu và sự khai thác không hợp lý của con người
→ Ngành du lịch cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ trước thực trạng này.
20
RNM Vàm Sát-Cần Giờ :





21
Tuy nhiên,các hoạt động du lịch cũng ảnh hưởng rất nhiều đến
hệ sinh thái RNM.
-Ý thức tự giác bảo vệ môi
trường của khách du lịch còn
kém,xả rác thải bừa bãi tại
các khu du lịch,làm ô nhiễm
môi trường xung quanh.
-Thêm vào đó,các hoạt động du lịch
kéo theo vô vàn các dịch vụ,gây nên
tình trạng phá hủy cảnh quan tự
nhiên để phát triển phục vụ cho các
mục đích kinh doanh…mặt khác
hoạt động du lịch nhiều khi còn làm
ảnh hưởng đến tập quán sinh hoạt
của người dân bản địa.
22


a, Biến đổi khí hậu
 Hệ thống rễ dày đặc trên mặt đất → cản trở dòng chảy, thích nghi với nước
biển dâng, giảm tác hại của sóng lừng.
 Các trụ mầm, quả, hạt : sống dài ngày trong nước → phát tán rộng vào đất liền
khi nước biển dâng.
 Bức tường xang vững chắc → bờ biển, chân đê khỏi xói lở do bão lụt, nước
biển dâng.
 Tầng tán dày → giảm cường độ sóng biển.

 Tích lũy CO
2
cao: RNM 15 tuổi giảm được 90,24T CO
2
/ha/năm →cân bằng
CO
2
khí quyển, khí hậu địa phương, hiệu ứng nhà kính.
23
2.1.   KHÍ ,  HÒA KHÍ 
b. Điều hòa khí hậu
 Blasco (1975) nghiên cứu khí hậu và vi khí hậu rừng nhận xét: “ Các quần xã
RNM là 1 tác nhân làm cho khí hậu dịu mát hơn, giảm nhiệt tối đa và biên độ
nhiệt”.
 Nếu mất RNM:
- Tăng cường độ bốc hơi nước → tăng độ mặn trong đất, nước,
- Tăng vận tốc gió → sa mạc hóa,
- Sóng lớn → vỡ đê, xói lở bờ biển,
- Ảnh hưởng đến lượng mưa tiểu khu vực.
24

 Nơi lưu trữ, phân hủy các chất thải từ nội địa chuyển ra. Được ví: Quả thận
khổng lồ lọc chất thải cho môi trường vùng ven biển.
 Nhờ VSV → bị phân hủy → dinh dưỡng cho các loài sv, làm sạch môi trường.
 1 số nấm sợi phân giải các hợp chất P khó tan. Phân hủy mùn bã cây NM tại
chỗ → nguồn thức ăn cho khu hệ động – thực vật (Đ-TV).
 Nhiều loài nấm men, vi khuẩn, nấm sợi: hoạt tính khánh sinh mạnh → ức chế
VSV gây bệnh cho Đ-TV, làm sạch vùng ô nhiễm ven biển.
 Chất thải rắn và hóa chất dư thừa từ nội địa theo sông → RNM: bị giữ lại và bị
phân hủy → thức ăn cho Đ-TV, làm sạch nước biển.

25

×