Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.79 KB, 30 trang )

Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TỔ BỘ MƠN HTTT

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÀI TẬP THỰC HÀNH MƠN HỌC
HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
Mơ tả vắn tắt nội dung môn học
Nhằm đáp ứng được mục tiêu môn học, bài thực hành của học phần này sẽ tập trung vào các
vấn đề chính đó là: Tìm hiểu các phần mền tích hợp trong doanh nghiệp, các cơng cụ trợ
giúp ra quyết định cho các nhà quản lý. Thông qua việc xây dựng một hệ thống thông tin
quản lý đơn giản sinh viên sẽ nắm được qui trình phân tích thiết kế hệ thống. Tìm hiểu về
thương mại điện tử bằng website bán hàng qua mạng từ đó giúp sinh viên hình dung qui
trình giao dịch trong thực tế.
Bài thực hành chia ra làm các buổi sau đây:
 Buổi 1 & 2: Tìm hiểu về các hệ thống thơng tin trong doanh nghiệp.
Mục đích:
- Sinh viên thực hành trên hệ thống ERP để biết về mục đích, các chức năng và vai
trò của hệ thống trợ giúp cho các cấp quản lý điều hành việc sử dụng nguồn lực
của doanh nghiệp như thế nào. Ngồi ra sinh viên tìm hiểu thêm về một số phầm
mềm tích hợp khác như CRM, CSM…
 Buổi 3 & 4: Tìm hiểu các cơng cụ trợ giúp ra quyết định
Mục đích:
- Sinh viên sử dụng các công cụ trợ giúp ra quyết định như: truy vấn dữ liệu, Phân
tích hồi qui, tối ưu … bằng cách áp dụng giải các bài toán kinh kế sử dụng các
chức năng Data Analys trong Excel.
 Buổi 5 & 6&7 : Phân tích thiết kế một hệ thống thơng tin đơn giản
Mục đích:


- Sinh viên phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin đơn giản sử dụng hệ quản trị
CSDL Access để minh họa.
 Buổi 8. Thực hành về thương mại điện tử
Mục đích:
- Sinh viên làm thực hành một số giao dịch mua hàng qua mạng trên trang web giả lập
mô phỏng các xử lý giao dịch qua mạng
 Buổi 9 :Ôn tập và kiểm tra thực hành
Mục đích:
- Ơn tập một số bài tập trọng tâm về thực hành và kiểm tra kết thúc thực hành

1


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

2


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

PHẦN 1. TÌM HIỂU CÁC PHẦN MỀM TÍCH HỢP TRONG HỆ THỐNG
Buổi 1 & 2.
a. Tìm hiểu các loại hệ thống thơng tin:
- Hệ thống thông tin phân loại theo chức năng nghiệp vụ:
 Hệ thống thơng tin tài chính – kế tốn
 Hệ thống thông tin nhân sự
 Hệ thống thông tin kinh doanh – sản xuất
 Hệ thống thông tin Marketing
- Hệ thống thơng tin phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
 Hệ thống thông tin xử lý giao dịch

 Hệ thống thông tin phục vụ quản lý
 Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
 Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành
 Hệ thống thông tin chuyên gia
 Trả lời các câu hỏi sau:
 Mô tả các hệ thống thơng tin
 Tìm hiểu chức năng, ý nghĩa của mỗi hệ thống thông tin
 Ưu nhược điểm của mỗi loại hệ thống thống tin
 Mối quan hệ giữa các loại hệ thống thông tin
- Các hệ thống thơng tin tích hợp
 Hệ thống thơng tin tích hợp tồn doanh nghiệp ERP
 Hệ thống thơng tin quản lý quan hệ khách hàng CRM
 Hệ thống thông tin quản lý chuỗi cung ứng SCM
 Trả lời các câu hỏi sau:
 ERP cụ thể bao gồm những thành phần nào?
 Với các chức năng mạnh như vậy, ERP có thay thế được các quy trình nghiệp vụ
và cách thức quản lý của doanh nghiệp được không?
 Để triển khai ERP, cần làm những gì?
 ERP phức tạp, và có thể có chi phí cao như vậy việc ứng dụng tại Việt Nam hiện
nay có khả thi khơng?
 Hiện nay, tại Việt Nam đã có nhiều cơng ty triển khai ERP chưa?
3


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

 Các hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (CRM) cụ thể là một hệ thống như
thế nào?
 Cấu trúc chức năng của một hệ CRM như thế nào?
b. Thực hành trên hệ thống ERP

- Sử dụng được phần mềm
- Mô tả các chức năng của phần mềm

PHÂN 2. TÌM HIỂU CÁC CƠNG CỤ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
Buổi 3.
Mục tiêu:
Các công cụ nhà quan lý thường sử dụng giúp trợ giúp ra quyết định rất phong phú,
đa dạng, trong phần thực hành này sinh viên được đề nghị sử dụng công cụ Excel
giúp trợ giúp đưa ra phương án tối ưu cho bài toán kinh tế
Phần mềm đề nghị: MS Excel cài đặt đầy đủ các chức năng Solver Add-ins.
Bài tập mẫu 1.
Giải bài toán tối ưu:
 Bài toán tổng quát
Một nhà máy có khả năng sản xuất n loại sản phẩm. Để sản xuất các sản
phẩm này cần phải sử dụng m loại nguyên vật liệu. Biết rằng:
aij là lượng nguyên vật liệu loại i cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm loại j
bi là dự trữ nguyên vật liệu loại i
cj là lợi nhuận từ việc bán một đơn vị sản phẩm loại j
với i 1, m v à j 1, n
Bài tốn được mơ tả theo bảng sau:
S1
S2


Sj



Sn


Dự trữ

NVL1

a11

a12



a1j



a1n

b1

NVL2

a21

a22



a2j




a2n

b2

















VLi

ai1

ai2



aij




ain

bi

















NVLm

am1

am2




amj



amn

bm

Lợi nhuận đơn vị

c1

c2



cj



cn

Hãy tìm phương án sản xuất để tối đa hoá lợi nhuận.
Bài giải:
Gọi xj là lượng sản phẩm loại j mà nhà máy sẽ sản xuất nên x j 0 .
4


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý


Do đó phương án sản xuất của nhà máy là vectơ x=(x1, x2,…,xj,..,xn).
Khi đó:
n

Tổng chi phí nguyên vật liệu loại i để sản xuất x là

a
j 1

ij

x j sẽ không vượt

5


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý
n

quá dự trữ bi :  aij x j b
j 1

n

Tổng lợi nhuận thu được khi sản xuất x là

c

j


xj

j 1

Vậy mơ hình tốn học của bài tốn ngun vật liệu có thể phát biểu theo mơ
hình bài tốn QHTT như sau:
n

Hàm mục tiêu: f ( x)  c j x j  max
j 1

n

Các ràng buộc:  aij x j bi , i 1, m
j 1

x j 0, j 1, n

Việc giải bài toán nguyên vật liệu trong Excel cũng bao gồm 2 bước:
B1: Xây dựng bài toán (lập bài toán và tổ chức dữ liệu trên bảng tính).
B2: Tiến hành giải bài tốn bằng cách chạy Solver theo trình tự như trên.
Ta xét một ví dụ cụ thể sau:
 Ví dụ 2.2
Một nhà máy dự định tiến hành sản xuất 5 loại sản phẩm Sj ( j 1,5 ). Cả 5
loại sản phẩm này đều sử dụng 4 loại nguyên vật liệu chính NVLi ( i 1,4 ). Có
mức tiêu hao nguyên vật liệu, lợi nhuận đơn vị thu được và giới hạn dự trữ như
sau:
S1
S2

S3
S4
S5
Dự trữ
NVL1

2

5

6

8

4

1200

NVL2

3

1

5

6

1


800

NVL3

7

5

4

5

2

2000

NVL4

8

5

7

9

1

1865


Lợi nhuận đơn vị

300

250

500

150

320

Hãy xây dựng phương án sản xuất để nhà máy đạt được tổng lợi nhuận lớn
nhất.
Bài giải:
B1: Xây dựng bài toán
Gọi xj với j=1,5 là sản lượng sản phẩm loại j sẽ sản xuất. (xj>=0)
Nên phương án sản xuất của nhà máy là vectơ x = (x1, x2, x3 , x4, x5).
Hàm mục tiêu: f(x) = 300x1 + 250x2 + 500x3 + 150x4 + 320x5  max
Các ràng buộc:
6


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

2x1 + 5x2 + 6x3 + 8x4 + 4x5 <= 1200
3x1 + x2 + 5x3 + 6x4 + x5 <= 800
7x1 + 5x2 + 4x3 + 5x4 + 2x5 <= 2000
8x1 + 5x2 + 7x3 + 9x4 + x5 <= 1865
Bài toán được tổ chức trên bảng tính như sau:


Hình 2.10 Lập bài tốn trên bảng tính

B2: Giải bài tốn:
- Chọn ơ G8 rồi thực hiện lệnh Tools\ Solver, điền đầy đủ thông tin vào hộp
thoại Solver Parameters như sau:

Hình 2.11 Khai báo các thơng số của bài toán

- Nhấn Solver để thực hiện việc chạy Solvers. Trong bảng hộp thoại kết quả
Solver Results tích chọn mục Keep Solver Solution và chọn thêm báo cáo Answer
Report ta nhận được kết quả:
7


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

Phương án tối ưu (phương án cực biên) là x = (200, 0, 0, 0, 200) với
f(x) max = 124 000. Hay phương án sản xuât tối ưu của nhà máy là sản xuất 200
đơn vị sản phẩm 1 và 200 đơn vị sản phẩm 5 khi đó lợi nhuận tối ưu đạt được là
124 000 đơn vị tiền tệ. Khơng có ngun liệu nào bị lãng phí.

Bài tập vận dụng.
Bài 1. Cơng ty Quốc Hùng dự định sản xuất 4 loại sản phẩm:Áo sơ mi, Quần tây,Áo
thun, Quần lửng.Từ các nguyên liệu chính là :Vải, nút, côn, dây kéo. Khối lượng dự
trữ của các nguyên liệu trên tương ứng là 1200, 1000, 800, 750. Lợi nhuận trên mỗi
đơn vị sản phẩm của bốn loại sản phẩm trên theo thứ tự là:10000, 12000, 15000,
20000. Mục đích của cơng ty là tối đa hố lợi nhuận. Biết rằng nhu cầu về nguyên
liệu của các sản phẩm được cho tương ứng trong bảng sau:
Nguyên

liệu
Vải
Nút
Côn
Dây kéo

Áo
mi
10
2
5
2


Quần tây
10
5
2
2

Áo thun
6
9
8
6

Quần
lửng
5
5

8
6

Bài 2.
Một phân xưỡng sản xuất tiến hành sản xuất ô tô với các mặt hàng như sau ô tô 4,
6,12,24,52 chổ và nhập các nguyên liệu: lốp xe, động cơ, khung xe, sơn, ốc như sau
ô tô 4
lốp xe
Động

khung
xe
sơn
ốc

12

ô tô 6
12

3
3
6
12

ô tô 12
48

ô tô 52
28


ô tô 24
27

2

4

7

5

2
3
34

4
6
56

7
7
76

5
4
21

biết khối lượng dự trữ và lợi nhuận trên mỗi ô tô
Dự trữ

lốp xe
Động

khung
xe
sơn
ốc

Lợi nhuận
500

ô tô 4

22000

600

ô tô 6

32000

400
800
100

ô tô 12
ô tô 52
ô tô 24

41000

21000
12000

Mục tiêu của cơng ty là tối ưu hóa lợi nhuận, tìm phương án tối ưu cho cơng ty
Bài 3.

Một nhà máy dự định sản xuất 5 loại sản phẩm: Giầy búp bê (BB), Giầy cao gót (GC), Dép cao
gót có quai hậu (DC), Dép cao gót khơng có quai hậu (DK), Dép thấp (DT). Tất cả các loại sản

8


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý
phẩm đều sử dụng 5 NVL chính, có mức tiêu hao NVL, giới hạn dự trữ và LN đơn vị thu được
như sau:
Nguyên liệu
Da
Đế nhựa
Keo dán
Chỉ may
Hạt pha lê

BB
7
5
4
1
1

GC

8
4
4
1
2

DC
5
3
3
2
3

DK
4
3
2
2
3

DT
4
4
2
1
4

LN đơn vị

420


350

375

450

400

dự trữ
27500
19100
14800
7400
13200

Xây dựng phương án sản xuất để nhà máy đạt được lơi nhuận cao nhất.

Bài tập 5. Công ty thép Miền Trung chuyên nhập thép từ nước ngoài để phục vụ nhu
cầu xây dựng và cung cấp cho thị trường, thép được nhập dưới dạng từng thanh dài
20m. Theo yêu cầu của thị trừờng công ty phải cung cấp 170 đoạn dài 50m, 200
đoạn dài 7m và 350 đoạn dài 9m. Để thực hiện yêu cầu này cty phải cắt thép 20m
thành nhiều đoạn có chiều dài như trên . Việc cắt này sẻ để lại những mẫu thép thừa
không sử dụng được và có tất cả 6 phương án cắt như bảng dưới.
Yêu cầu: Hãy xác định số lượng thép cần nhập và phương án cắt sao cho cơng t y
có số thép thừa là ít nhất.
Phương
án cắt
PA1
PA2

PA3
PA4
PA5
PA6
Nhu cầu

Chiều dài phân đoạn (m)
5
7
9
0
1
1
2
1
0
2
0
1
4
0
0
1
2
0
0
0
2
170
200

350

Thép
thừa (m)
4
3
1
0
1
2

Bài tập 5. Cơng ty cà fê Trung Ngun Có 4 kho hàng tại thành phố Đồng hới, công
ty cần phân phối lượng hàng trong kho đến các đại lý bán lẽ sao cho chi phí vận chuyển là
thấp nhất.Biết rằng khoảng cách từ các kho đến các đại lý bán lẽ và nhu cầu tiêu thụ tại các
đại lý được tập hợp ở bảng sau:
.
K1
K2
K3
K4
Nhu cầu tiêu thụ

D1
25
12
20
18
400

D2

30
10
5
2
340

D3
8
4
15
28
250

D4
24
6
10
9
140

D5
23
5
9
5
80

dự trữ
250
300

540
120
1210

Hãy xây dựng phương án vận chuyển sao cho chi phí vận chuyển là thấp nhất và
phân phối đầy đủ lượng ca fê cho các đại lý bán lẽ.
Bài tập 6
9


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

Sử dụng công cụ Solver như đã học, hãy lập phương án vận chuyển xăng tối
ưu từ 4 kho đến 5 trạm xăng bán lẻ của một công ty kinh doanh xăng dầu khu
vực V.
Cho hàm mục tiêu của bài toán như sau:
Hàm mục tiêu: f(x) = 30x11 + 27x12 + 26x13 + 9x14 + 23x15 + 13x21 + 4x22+
22x23 + 3x24 + x25 + 3x31 + x32 + 5x33 + 4x34 + 24x35 + 16x41 + 30x42 + 17x43
+10x44 + 16x45  min
Các ràng buộc:
x11
x21
x31
x41
x11
x12
x13
x14
x15


+ x12
+ x22
+ x32
+ x42
+ x21
+ x22
+ x23
+ x24
+ x25

+ x13
+ x23
+ x33
+ x43
+ x31
+ x32
+ x33
+ x34
+ x35

+ x14
+ x24
+ x34
+ x44
+ x41
+ x42
+ x43
+ x44
+ x45


+ x15
+ x25
+ x35
+ x45
=7
=7
=7
=7
=2

<= 4
<= 6
<= 10
<= 10

Các hàm tính khấu hao cơ bản
Bài 13
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá (tính cả chi phí lắp đặt chạy thử) là 120
000 000 đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm,
giá trị thải hồi ước tính là 35 000 000 đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho
từng năm trong suốt vịng đời của TSCĐ đó.
a. Sử dụng phương pháp khấu hao đều (dùng hàm SLN)
b. Sử dụng phương pháp khấu hao nhanh (dùng hàm SYD)
c. Sử dụng phương pháp số dư giảm dần (dùng hàm DB)
d. Sử dụng phương pháp tỷ lệ giảm dần (dùng hàm DDB)
Bài 14. Cơng ty cơ khí đưa vào sử dụng một máy cán thép từ tháng 6/2002 có giá trị
ban đầu 180.000.000 đồng. Dự định sử dụng trong 4 năm. Giá trị đào thải ước tính
là 30.000.000 đồng Tính giá trị khấu hao của tài sản bằng các phương pháp khấu hao
khác nhau. (SLN, SYD, DB)
10



Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

Bài 15. Công ty May 29/3 đưa vào sử dụng một dệt từ tháng 4/2000 có giá trị ban
đầu 156.000.000. Dự định sử dụng trong 6 năm. Giá trị đào thải ước tính 25.000.000.
Tính giá trị khấu hao của tài sản bằng các phương pháp khấu hao khác nhau.
Áp dụng các hàm tính giá trị dịng tiền
Bài 16
a. Tính số tiền một người gửi 10 000$ vào ngân hàng và mỗi năm gửi thêm
200$ với lãi suất 5%/năm (bỏ qua lạm phát) sau 10 năm (dùng hàm FV).
b. Một người muốn có số tiền tiết kiệm 300$ sau năm 10 năm. Hỏi bây giờ
người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu? biết lãi suất ngân hàng là
6%/năm (bỏ qua lạm phát) (dùng hàm PV).
c. Một người muốn có khoản tiền tiết kiệm 50 triệu đồng sau 5 năm thì
người đó phải gửi vào ngân hàng mỗi tháng bao nhiêu tiền? Biết lãi suất
ngân hàng là 8%/năm (bỏ qua lạm phát) (dùng hàm PMT).
d.. Một người gửi vào ngân hàng số tiền 400$ với lãi suất 16%/ năm. Hỏi
- Sau 18 tháng người đó nhận được số tiền là bao nhiêu.
- Nếu người đó gửi thêm mỗi tháng số tiền 20$ thì sau 2 năm người đó nhận
được số tiền là bao nhiêu
e. Một người gửi vào ngân hàng số tiền 250$ với lãi suất 18%/ năm và hàng tháng
gửi thêm vào 40$. Hỏi
- Sau 2 năm người đó nhận được số tiền là bao nhiêu.
- Nếu người đó muốn nhận số tiền là 500$ sau 18 tháng thì hàng tháng phải gửi
vào bao nhiêu tiền.
Áp dụng các hàm dự báo
Bài 17
Ở một địa phương A người ta tiến hành thu thập số trẻ sơ sinh trong 5
năm liên tiếp (2001-2005). Giả sử rằng tốc độ tăng trẻ sơ sinh hàng năm tương

đối ổn định. Hãy dự báo số trẻ sơ sinh trong năm 2006 với số liệu như sau:
năm
Số trẻ sơ sinh (bé)

2000
29

2001
30

2002
28

2003
31

2004
29

2005
26

a. Dự báo bằng phương pháp trung bình dài hạn
b. Dự báo bằng phương pháp trung bình động trong 3 kỳ
11


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

c. Dự báo bằng phương pháp trung bình động cài đặt thêm Moving

Average
Bài tập18

Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào giá thành sản phẩm.
a. Dùng hàm TREND dự báo lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ đạt được khi
giá thành sản phẩm là 270.000 đồng.
b. Dùng hàm FORECAST dự báo lợi nhuận mà doanh nghiệp sẽ đạt được
khi giá thành sản phẩm là 270.000 đồng.
c. Dùng hàm SLOPE và hàm INTERCEPT dự báo lợi nhuận mà doanh
nghiệp sẽ đạt được khi giá thành sản phẩm là 270.000 đồng.
Bài 19. Cho biết số tiền luân chuyển trong ngân hàng trong năm 2006 như sau (đvt
tỷ đồng)
1
2
3
2400 2413 254
6

4
256
5

5
256
3

6
257
8


7
254
1

8
256
9

9
259
8

10
257
5

11
265
4

12
2689

Dự báo số tiền luân chuyển trong ngân hàng trong năm tới (12 tháng tiếp
theo, từ 13-24) bằng một phương pháp dự báo tùy chọn. Vẽ biểu đồ thể hiện
sự dự báo đó.
Bài tập tổng hợp:
Vận dụng giải các bài toán tổng hợp sau đây:
Bài 1. Vừa gà vừa chó/ Bó lại cho trịn/ Ba mươi sáu con/ Một trăm chân chẳn.
Hỏi có mấy con gà, mấy con chó.

Bài 2. Em đi chợ phiên/ Anh gửi quan tiền/ Mua cam cùng quýt/ Với lại thanh yên/
Cam ba đồng một (quả)/ Quýt một đồng năm (quả)/ Thanh yên tươi tốt/ Năm đồng
một quả/ Mua vừa đủ trăm.
Hỏi phải mua mỗi thứ bao nhiêu quả? Biết rằng một quan bằng 60 đồng.
Bài 3. Trăm trâu, trăm cỏ (bó)/ Trâu đứng ăn năm (bó)/ trâu nằm ăn ba/ lụ khụ trâu
già/ năm con ăn một. Hỏi có mấy trâu đứng, trâu nằm, trâu già?
Bài 4.
- Một xưởng sản xuất làm 3 sản phẩm : TV, máy Cassete, loa. Mỗi sản phẩm được
lắp ráp từ những phụ kiện có sẵn trong kho. Có 5 loại vật tư phụ kiện : khung máy,
đèn hình, bộ loa, bộ nguồn, bảng mạch điện tử. Mục tiêu là sản xuất đầy đủ các sản
phẩm để có lãi nhiều nhất với số vật tư phụ kiện còn tồn trong kho.
Số vật tư tồn đầu kỳ là : 450 khung máy, 250 đèn hình, 800 bộ loa, 450 bộ nguồn và
12


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

600 bảng mạch điện tử.
Định mức cho :
- TV : 1 khung, 1 đèn hình, 2 bộ loa, 1 bộ nguồn, 2 bảng mạch điện tử
- Cassette : 1 khung, 2 bộ loa, 1 bộ nguồn, 1 bảng mạch điện tử
- Loa : 1 bộ loa, 1 bảng mạch điện tử
Lãi cho mỗi sản phẩm được dự tính là TV 75đ, Cassette 50đ, loa 35đ
Tìm phương án sản xuất tối ưu cho sản phẩm.

13


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý


Buổi 4
Mục tiêu
Sự dụng các công cụ chức năng của Excel để hỗ trợ các nhà tài chính trong việc tính
tốn giá trị dịng tiền và các dự đoán trong tương lai sử dụng dữ liệu lịch sử …
Phần mềm đề nghị: Excel có cài đặt Data Analysis
Bài tập mẫu 2. ( Các hàm phân tích, hỗ trợ về tài chính)
Các cơng thức tính tốn giá trị dịng tiền
• Quy ước:
P (Present Value) là giá trị hiện tại của tiền
F (Future Value) là giá trị tương lai của tiền
i là tỉ suất (nếu vay vốn để đầu tư thì i là lãi suất vay, nếu vay từ nhiều nguồn với lãi
suất khác nhau thì i là lãi suất vay bình quân từ các nguồn).
A là khoản tiền được phát sinh ở một thời đoạn (là khoản thanh toán đều cho từng kỳ
với lãi suất cố định)
n là số thời đoạn (năm, quý, tháng)
Các công thức tính tốn liên quan
F=P(1+i)^n : tính giá trị tương lai nhận được khi biết số tiền hiện tại
P=F/(1+i)^n : tính giá hiện tại phải gửi (trả) khi biết số tiền sẽ nhân trong tương lai
Ví dụ: Số tiền tiết kiệm cho một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất
5%/năm (bỏ qua lạm phát) sau 10 năm là:
F = 100 * (1 + 0.05) ^ 10 = 162.98 triệu đồng
• 1  (1  i)  n

P •A

A P

Tính giá trị hiện tại cho một khoản tiền phát sinh ở một
thời đoạn P/A,i,n:


i
i
1  (1  i )  n



Tính giá trị cho một khoản tiền ở một thời đoạn khi biết giá trị
hiện tại A/P,i,n:

Ví dụ : Một người muốn tiết kiệm bằng cách gửi tiền đều đặn mỗi tháng 500 000
đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm (bỏ qua lạm phát) và hy vọng sẽ nhận 50 tr
đồng sau 5 năm (60 tháng). Liệu người đó có nhận được số tiền tiết kiệm như mong
muốn khơng? Nếu khơng thì phải gửi mỗi tháng bao nhiêu tiền?
Cơng thức hỗ trợ của Excel giúp tính tốn giá trị của dịng tiền
Hàm FV (Future Value)
• Tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo định kỳ
hoặc gửi thêm vào.
• Cú pháp: =FV(rate, nper, pmt, pv, type)
• Trong đó:
rate là lãi suất mỗi kỳ
nper là tổng số kỳ tính lãi
pmt là số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
pv là giá trị hiện tại của khoản đầu tư, nếu bỏ trống thì coi là 0
type là hình thức thanh tốn. Nếu type = 1 thì thanh tốn đầu kỳ (niên kim đầu kỳ), nếu
14


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (mặc định)

Hàm PV (Present Value)
- Trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo từng kỳ.
- Cú pháp: =PV(rate, nper, pmt, fv, type)
Hàm PMT (Payment)
- Trả về khoản tương đương từng kỳ cho một khoản đầu tư có lãi suất cố định trả theo
định kỳ.
- Cú pháp: =PMT(rate, nper, pv, fv, type)
Bài 5.
Tính số tiền một người gửi 10 000$ vào ngân hàng và mỗi năm gửi thêm 200$ với lãi
suất 5%/năm (bỏ qua lạm phát) sau 10 năm
Bài 6. Một người muốn có số tiền tiết kiệm 300$ sau năm 15 năm. Hỏi bây giờ người
đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu? biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm (bỏ qua lạm
phát)
Bài 7. Một người muốn có khoản tiền tiết kiệm 50 triệu đồng sau 5 năm thì người đó
phải gửi vào ngân hàng mỗi tháng bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân hàng là 8%/năm
(bỏ qua lạm phát).
Bài tập mẫu 3. ( Các hàm dự báo) Giới thiệu các phương pháp dự báo kinh tế
Phương pháp trung bình dài hạn: Số dự báo bằng trung bình cộng của các quan sát
thực tế trước đó
Phương pháp trung bình động: Số dự báo ở kỳ thứ t +1 bằng trung bình cộng của n kỳ
trước đó.
Ví dụ:: Ở một địa phương A người ta tiến hành thu thập số trẻ sơ sinh trong 5 năm liên
tiếp (2001-2005). Giả sử rằng tốc độ tăng trẻ sơ sinh hàng năm tương đối ổn định. Hãy
dự báo số trẻ sơ sinh trong năm 2006 với số liệu như sau
năm
2000
2001
2002
2003
2004

2005
số trẻ sơ
29
sinh (bé)

30

28

31

29


số
thu
được
bảng
theo
cột
dụng

26
Bài
giải:
Nhập
liệu
thập
vào
tính

dạng
và sử
hàm

EVERAGE để dự báo ta có
Sử dụng phương pháp dự báo trung bình động 3 kỳ ta có:
15


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

Ngồi quy trình dự báo sử dụng hàm AVERAGE trên ta cịn có thể sử dụng
trình cài thêm Moving Average để khơng chỉ đưa ra giá trị dự báo mà còn đưa ra cả sai
số chuẩn và đồ thị dự báo.
• Bổ sung cung cụ phân tích dữ liệu Data Analysis vào Excel
Vào thực đơn Tools, chọn Add-Ins. Hộp thoại Add-Ins xuất hiện tích vào mục
Analysis ToolPak và Analysis ToolPak VBA.
+ Nhấn OK để hoàn tất việc cài đặt. Lúc này trên thanh menu dọc của thực
đơn Tools đã xuất hiện mục Data Analysis.
• Quy trình dự báo sử dụng trình cài thêm Moving Average
+ Nhập số liệu thu thập được vào bảng tính
+ Chọn Tools\ Data Analysis\ Moving Average, OK. Các hộp thoại lần lượt được
xuất hiện như hình sau:

16


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

• Một số thuật ngữ:

Input Range: Vùng địa chỉ chứa các quan sát đã biết
Labels in First Row: Tích vào đây để khẳng định ơ đầu tiên được chọn không chứa dữ
liệu.
Interval: là n kỳ trước kỳ dự báo.
Output Option: Khai báo vùng kết xuất kết quả.

17


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

Bài tập áp dụng
Theo kết quả khảo sát tại một doanh nghiệp chuyên cung cấp vật liệu xây dựng thì lợi
nhuận thu được trong năm 2007 như bản dưới. Hãy dự báo lợi nhuận của công ty thu
được của năm 2009 .
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Lợi nhuận
12 23
(trd)
5
5 163 286 146 178 296 187 166 294 298 220

Vẻ biểu đồ thể hiện dự báo đó của doanh nghiệp
Kết quả tham khảo
Lợi nhuận
Sai số
Tháng (trd)
Dự báo MA
chuẩn
1
125
#N/A
#N/A
2
235
#N/A
#N/A
3
163
174.3333333
#N/A
4
286 174.33333
228
#N/A
5
146
202.25
198.3333333
45.57
6
178

191
203.3333333
47.42
7
296 188.83333 206.6666667 61.54
8
187 204.14286 220.3333333 56.96
9
166
202
216.3333333
62.25
10
294
198
215.6666667
57.1
11
298
207.6
252.6666667
59.79
12
220 215.81818 270.6666667 59.88

18


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý


PHẦN 3. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Mục tiêu:
Giúp sinh rèn luyện khả năng phân tích hệ thống về chức năng, luồng dữ liệu và xác xử
lý cần thiết cho một hệ thống
Thiết kế được bảng CSDL và thực hiện các truy vấn, tạo biểu mẫu, báo cáo dữ liệu cần
thiết cho một vấn đề quản lý.
Phần mềm yêu cầu: MS Access
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị trước khi thực hành: Phân tích hệ thống về chức năng và
thiết kế CSDL
Yêu cầu về kỹ năng: sinh viên biết sử dụng Access
Bài tập mẫu

Mục tiêu : sinh viên tự vận dụng kiến thức đã học về phân tích thiết kế hệ thống đã học
ở lớp và kỹ năng thực hành để xây dựng hệ thống quản lý cho “Hoạt động của khách
sạn Hoàng Hà”
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị: Đọc bài và phân tích thiết kế trước khi thực hành
Bài tập mẫu: Hoạt động bán hàng của công ty Tomato như sau:
Việc bán hàng của công ty được thực hiện như sau: Khi khách hàng muốn mua hàng,
họ gửi cho công ty một phiếu đặt hàng. Trên phiếu đặt hàng có các thơng tin về các mặt
hàng mà họ muốn mua cũng như các thơng tin về chính họ.
Khi nhận được phiếu đặt hàng của khách thì cơng ty thực hiện kiểm tra các mặt hàng
mà khách yêu cầu. Nếu mặt hàng mà khách u cầu khơng có bán tại cơng ty hoặc đã
hết hàng thì đưa ra một thơng báo từ chối bán hàng. Nếu các yêu cầu của khách được
đáp ứng thì viết hoá đơn gửi cho khách hàng để họ thanh toán và lưu lại bản sao của
hoá đơn. Khi khách hàng đã thanh tốn xong thì xác nhận đã thanh toán vào hoá đơn
và chuyển hoá đơn này cho bộ phận xuất và chuyển hàng. Bộ phận này xuất hàng theo
hoá đơn đã nhận được. Nếu khách nhận hàng trực tiếp tại cơng ty thì hàng được giao
ngay cho khách. Nếu cần phải chuyển hàng tới địa chỉ của khách, bộ phận này lập một
phiếu chuyển hàng gửi cho nhân viên chuyển hàng. Nhân viên chuyển hàng thực hiện
chuyển hàng cho khách theo phiếu chuyển nhận được. Khi chuyển hàng xong thì báo

cáo lại cho cơng ty biết đã chuyển thành công. Phiếu chuyển hàng được lưu trữ lại.
Quản lý thơng tin khách hàng: thêm mới, sửa chữa, xố bỏ thông tin về khách hàng.
Các thông tin về khách hàng bao gồm: số hiệu khách hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ,
điện thoại liên hệ, các đặc điểm khác. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được
lưu trữ lại.
Quản lý thông tin hàng: thêm mới hàng khi hàng được đưa về, sửa các thông tin về
hàng khi cần thiết và xố thơng tin về hàng khi khơng cịn kinh doanh nữa.
Các thông tin về hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, mô tả hàng, thời gian bảo hành, nhà
sản xuất, số lượng hiện có. Những thơng tin về hàng được nhân viên quản lý kho hàng
cung cấp khi hàng được chuyển đến kho.
Các thơng tin trên hố đơn gồm: số hoá đơn, số hiệu khách hàng, họ tên khách
hàng, địa chỉ khách, điện thoại liên hệ, ngày lập hoá đơn, người lập hoá đơn, tổng số
tiền cần thanh toán, đã thanh toán hay chưa, ghi chú và các thông tin chi tiết về hàng
bán bao gồm { mã hàng, tên hàng, mô tả mặt hàng, số lượng, 11đơn giá}.
Các thông tin trên phiếu chuyển hàng bao gồm: số phiếu chuyển, số hoá đơn, số hiệu
người chuyển hàng, ngày chuyển, tình trạng chuyển. Mỗi hố đơn có một và chỉ một
19


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

phiếu chuyển hàng. Mỗi phiếu chuyển hàng do một nhân viên chuyển hàng phụ trách.
Một nhân viên có thể phụ trách nhiều phiếu chuyển hàng.
Để theo dõi và quản lý nhân viên chuyển hàng công ty có một danh sách các nhân viên
chuyển hàng. Việc quản lý này được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh sách khi
có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thơng tin khi có những biến đổi xảy ra và xóa bỏ
nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Các thông tin về nhân viên chuyển hàng
gồm: số hiệu người chuyển hàng, họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ, các mơ tả khác.
Ngồi ra, để tiện theo dõi việc kinh doanh của công ty, hàng tháng công ty lập các báo
cáo gửi cho ban giám đốc về doanh thu trong tháng, mặt hàng đã bán ra, hàng tồn kho

để ban giám đốc có các biện pháp điều chỉnh.
u cầu:
1. Vẽ mơ hình phân cấp chức năng của hệ thống
2. Vẽ mơ hình luồng dữ liệu mức khung cảnh và mức đỉnh
3. Lập mơ hình liên kết thực thể
Gợi ý mơ hình dữ liệu:
Hệ thống MENU đề nghị gồm

20


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

Để xây dựng được hệ thống như trên cần thiết kế từng menu CAPNHAT, TIMKIEM,
THONGKE, BAO CAO.
1) Menu CAP NHAT
- Thiết kế các màn hình nhập dữ liệu cho các bảng (thiết kế Form)
- Khách hàng, Mathang, Hoadon, ChitietHD, Nhân viên, Phiếu chuyển ..
- Mỗi form có các nút lệnh: thêm mới, sửa, xóa bỏ, in, đóng form vv
2) Menu TIMKIEM
Gồm các tiêu chí tiềm kiếm thường gặp như trên Form chính
- Thiết kế các Query dạng Parameter Query
3) Thiết kế các mẫu thống kê cho menu THONGKE
Gồm các yêu cầu thống kê thường gặp như trong Form chính
-Thiết kế các Quyre dạng Select Query, select-Total query, Crosstab Query
4) Menu BAOCAO
- Thiết kế các mẫu báo cáo (Report) như trong menu chính
Bài tập vận dụng: sinh viên làm bài tập cá nhân giáo viên giao.
PHẦN 4. THỰC HÀNH VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỪ
 Buổi 8. Thực hành về thương mại điện tử

Mục đích:
- Sinh viên làm thực hành một số giao dịch mua hàng qua mạng trên trang web giả lập
mô phỏng các xử lý giao dịch qua mạng.

Yêu cầu: sinh viên tìm hiểu các thao tác đăng kí account, đặt mua mặt hàng, và các tiện
ích khác của trang web.
Phần mềm: Trang web giả lập mua bán hàng Online của siêu thị Coopmat.
DANH SÁCH ĐỀ TÀI BÀI TẬP NHÓM BỔ SUNG
ĐỀ 1: Hoạt động nhập và xuất sản phẩm của một công ty sản xuất bánh kẹo

1. Khi có yêu cầu lấy một mặt hàng kẹo nào đó từ các đại lý, bộ phận quản lý
việc xuất sản phẩm sẽ kiểm tra số sản phẩm trong kho. Nếu sản phẩm đủ để đáp ứng
yêu cầu thì bộ phận này sẽ lập một phiếu xuất để xuất sản phẩm được yêu cầu cho
đại lý. Trong phiếu xuất có ghi rõ tên đại lý, địa chỉ đại lý, tên người nhận, ngày
xuất, các thông tin về sản phẩm được xuất: tên sản phẩm, đơn giá, số lượng xuất,
loại sản phẩm, thành tiền, tổng số tiền, chữ ký của người viết phiếu, người nhận và
thủ trưởng đơn vị. Ngồi ra trên phiếu cịn ghi rõ số hiệu phiếu. Một bản sao của
phiếu xuất được hệ thống lưu lại. Nếu số lượng sản phẩm yêu cầu không đủ thì thơng
báo từ chối xuất.
2. Sản phẩm kẹo từ các xưởng sản xuất sẽ chuyển đến bộ phận nhập sản phẩm.
Bộ phận này sẽ kiểm tra chất lượng của sản phẩm trước khi nhập kho. Nếu chất lượng
đảm bảo, bộ phận nhập sản phẩm sẽ lập một phiếu nhập sản phẩm trên phiếu có ghi rõ tên
xưởng sản xuất, địa chỉ, tên người giao, các thông tin về sản phẩm được nhập. Phiếu nhập
21


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

được viết thành 2 bản, một bản giao cho xưởng sản xuất, một bản lưu giữ lại sau khi sản
phẩm được chuyển vào kho.

3. Hàng tháng một bộ phận sẽ thống kê lại lượng sản phẩm xuất, thu tiền từ các đại lý.
Bộ phận này cũng thống kê số lượng của từng sản phẩm còn tồn trong kho sau đó làm báo
cáo gửi cho bộ phận kế hoạch để lập kế hoạch sản xuất cho tháng sau. Ngồi ra hệ thống
cần lưu trữ thơng tin về các xưởng sản xuất bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, những sản
phẩm sản xuất...Các thông tin về sản phẩm gồm có tên sản phẩm, loại sản phẩm, hình thức
đóng gói, đơn giá bán...Trong thơng tin lưu trữ về các đại lý cần có thơng tin về lượng hàng
đã lấy, số tiền đã trả, số tiền còn nợ để đảm bảo không một đại lý nào được nợ q số tiền
cho phép.
u cầu :
1. Lập mơ hình phân rã chức năng của hệ thống đến mức 3.
2. Lập mơ hình luồng dữ liệu mức khung cảnh và mức đỉnh của hệ thống.
3. Lập mơ hình liên kết thực thể của hệ thống.
4. Thiết kế mẫu phiếu xuất bánh kẹo của công ty.
97
ĐỀ 2: Hoạt động nhập và xuất quạt máy của xí nghiệp điện cơ thống nhất Hà
Nội
1. Khi có yêu cầu xuất một loại quạt máy nào đó từ các đại lý, bộ phận quản lý xuất sẽ
kiểm tra số lượng quạt máy được yêu cầu trong kho. Nếu lượng quạt máy đủ đáp ứng thì bộ
phận này sẽ lập một phiếu xuất để xuất quạt máy cho đại lý. Trong phiếu xuất có ghi rõ tên
đại lý, địa chỉ đại lý, tên người nhận, ngày xuất, các thông tin về quạt máy được xuất: tên
quạt, đơn giá, số lượng xuất, loại quạt máy, thành tiền, tổng số tiền, chữ ký của
người viết phiếu, người nhận và thủ trưởng đơn vị. Ngồi ra trên phiếu cịn ghi rõ phiếu
do Bộ công nghiệp phát hành, ngày phát hành và số hiệu phiếu. Một bản sao của phiếu
xuất được hệ thống lưu lại. Nếu số lượng quạt máy không đủ để đáp ứng trên 2/3 số lượng
yêu cầu thì thông báo từ chối xuất.
2. Quạt máy từ các phân xưởng lắp ráp sẽ chuyển đến bộ phận nhập kho. Bộ phận này
kiểm tra chất lượng quạt máy trước khi nhập kho. Nếu chất lượng đảm bảo, bộ phận này sẽ
lập một phiếu nhập trên phiếu có ghi rõ tên số hiệu xưởng lắp ráp, tên người giao, các
thông tin về quạt máy được nhập. Phiếu nhập được viết thành 2 bản, một bản giao cho
xưởng lắp ráp, một bản lưu giữ lại sau khi quạt máy được chuyển vào kho.

3. Hàng tháng một bộ phận sẽ thống kê lại lượng quạt máy xuất, thu tiền từ các
đại lý. Bộ phận này cũng thống kê số lượng của từng loại quạt máy cịn tồn trong kho
sau đó làm báo cáo gửi cho bộ phận kế hoạch để lập kế hoạch sản xuất cho tháng sau.
Ngoài ra hệ thống cần lưu trữ thông tin về các xưởng lắp ráp bao gồm số hiệu, số
điện thoại, loại quạt lắp ráp...Các thông tin về quạt máy gồm có tên sản phẩm, đơn vị tính,
đơn giá bán...Trong thơng tin lưu trữ về các đại lý cần có thơng tin về lượng hàng đã lấy,
số tiền đã trả, số tiền còn nợ để đảm bảo không một đại lý nào được nợ quá số tiền cho
phép.
u cầu : Lập mơ hình phân rã chức năng của hệ thống đến mức 3.
Lập mơ hình luồng dữ liệu mức khung cảnh và mức đỉnh của hệ thống.
Lập mô liên kết thực thể của hệ thống của hệ thống.
22


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

ĐỀ 3: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ LINH CHUYÊN CHO
THUÊ XE Ô TÔ
- Quản lý danh mục các loại xe: nhập thêm các loại xe mới từ các hãng sản xuất ô tơ,
xố bỏ thơng tin về loại xe khi các hãng khơng cịn sản xuất, sửa đổi thơng tin về loại xe,
tìm kiếm thơng tin loại xe khi cần. Thơng tin về loại xe bao gồm: mã loại xe, tên loại, hãng
sản xuất, năm sản xuất, mô tả khác.
- Quản lý thơng tin xe: nhập thơng tin xe mới khi có một xe được mua về. Khi xe
khơng cịn phục vụ được nữa thì xố bỏ thơng tin về xe, nhân viên có thể tìm kiếm xe khi
khách muốn th. Ngồi ra có thể sửa đổi thơng tin về xe khi cần thiết. Thông tin về xe bao
gồm: biển số xe, mã loại xe, màu sơn, tình trạng và mơ tả khác. Các hông tin về loại xe và
xe đều do nhân viên của công ty cung cấp.- Khách hàng muốn th xe tại cơng ty lần đầu
thì thơng tin về họ được lưu trữ lại. Quản lý các khách hàng: thêm mới thơng tin của khách
gồm: họ tên, giới tính, điện thoại, địa chỉ và các đặc điểm khác để xác nhận như: số chứng
minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số tài khoản. Mỗi khách hàng được gán một

định danh duy nhất là mã khách hàng. Sau khi xác nhận các thông tin về khách hàng hệ
thống lưu trữ thông tin của họ. Thông tin của khách hàng thay đổi thì được cập nhật lại, xố
bỏ thơng tin của khách hàng khi họ không thuê xe trong vịng 1 năm.
- Khi th xe tại cơng ty khách hàng chỉ được thuê không quá 2 chiếc. Trước khi thuê
họ phải trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu và đặt cọc một khoản tiền là 20 triệu
đồng/xe. Quản lý cho thuê xe được thực hiện như sau: sau khi kiểm tra chứng minh thư
hoặc hộ chiếu và kiểm tra xe mà khách yêu cầu thì sẽ nhận tiền đặt cọc. Nếu cơng ty khơng
cịn xe mà khách u cầu thì từ chối cho th. Nếu cơng ty có xe đáp ứng được u cầu của
khách thì tiến hành lập phiếu cho thuê gửi đến khách. Thông tin trong phiếu cho thuê gồm:
Số phiếu thuê, ngày thuê, mã khách hàng, số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
và các thông tin về xe gồm: {biển số xe, loại xe, hãng sản xuất, năm sản xuất, tình trạng,
số lượng, số ngày mượn và đơn giá 99mượn. Khi khách hàng trả xe thì nhân viên cửa hàng
sẽ kiểm tra tình trạng xe trả và ghi nhận về việc trả xe của khách. Nếu khách trả muộn so
với ngày quy định trên phiếu cho thuê thì họ phải chịu một khoản tiền phạt là 500000/ngày,
cịn nếu xe bị hỏng hóc thì khách phải chịu chi phí sửa chữa hoặc thay phụ tùng và tiến
hành lập phiếu nộp phạt. Thông tin trong phiếu nộp phạt gồm có: số phiếu phạt, ngày phạt,
mã khách hàng, họ tên khách hàng, số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu và danh
mục các khoản nộp phạt như: { lý do nộp phạt, số tiền nộp phạt} và tổng số tiền nộp phạt.
Mỗi phiếu cho thuê xe do một nhân viên thu tiền. Mỗi nhân viên có thể thu tiền của nhiều
phiếu cho thuê xe.
- Để theo dõi và quản lý nhân viên làm việc, cơng ty thực hiện thêm mới vào
danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi
xảy ra và xố bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Các thông tin về nhân viên
gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, điện thoại liên hệ, các mơ tả khác.
- Ngồi ra để tiện theo dõi việc kinh doanh của công ty, hàng tháng công ty lập các
báo cáo gửi cho ban giám đốc về doanh thu trong tháng, danh sách các xe khơng cịn sử
dụng được, báo cáo về loại xe mà khách hay thuê để ban giám đốc có các biện pháp điều
chỉnh.
Dựa theo mô tả trên đây, anh (chị) hãy thực hiện các u cầu sau:
1. Vẽ mơ hình phân cấp chức năng của hệ thống (1.5 điểm)

2. Vẽ mơ hình luồng dữ liệu mức khung cảnh và mức đỉnh (3 điểm)
23


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

3. Xây dựng mơ hình liên kết thực thể của hệ thống (trình bày rõ các bước) (3
điểm)
4. Xây dựng mơ hình quan hệ từ tài liệu xuất (2.5 điểm)
ĐỀ 4: Hoạt động của một trung tâm thư viện
Hoạt động của thư viện trong trường Đại học Hà Nội được thực hiện như sau:
Độc giả muốn mượn sách của thư viện thì trước tiên phải đăng ký làm thẻ thư viện.
Quản lý độc giả: nhập thông tin độc giả khi độc giả đến đăng ký làm thẻ. Các thông tin về
độc giả bao gồm: họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ nhà riêng, số điện thoại nhà riêng, cơ
quan công tác, mã đối tượng và những thông tin để xác nhận độc giả như số chứng minh
thư hay số hộ chiếu. Mỗi độc giả có một định danh duy nhất là: mã độc giả. Sau khi xác
nhận các thông tin về độc giả hệ thống tạo thẻ độc giả dựa trên các thông tin đó. Trên thẻ
độc giả có các thơng tin: mã thẻ, tên độc giả, ngày sinh, địa chỉ, ngày tạo, ngày hết hạn. Các
thông tin về độc giả và thẻ độc giả được lưu trữ lại. Mỗi độc giả chỉ có một thẻ độc giả và
mỗi thẻ độc giả chỉ thuộc một độc giả. Mỗi độc giả thuộc một loại đối tượng ưu tiên tuỳ
theo cơng việc và vị trí cơng tác của họ. Mỗi loại đối tượng ưu tiên có rất nhiều độc giả.
Thông tin về loại đối tượng ưu tiên ngồi mã đối tượng cịn có tên đối tượng và các mô tả
khác.
Khi mượn sách độc giả được phép mượn với số lượng và thời gian hạn chế tuỳ theo
loại đối tượng ưu tiên. Nhưng trước khi mượn họ phải trình thẻ độc giả và khơng có sách
mượn q hạn. Hoạt động mượn trả sách được thực hiện như sau: Sau khi kiểm tra thẻ độc
giả và kiểm tra sách quá hạn, nếu đúng là độc giả đã đăng ký và khơng có sách q hạn, thì
các sách mà họ yêu cầu sẽ được kiểm tra xem sách đó đã được mượn hay chưa nếu sách
chưa bị cho mượn thì thơng tin về việc mượn sách được lưu lại trên phiếu mượn. Thơng tin
về phiếu mượn gồm có: số phiếu, ngày mượn, mã thẻ độc giả và các thông tin chi tiết về

các sách mượn: mã sách, số lượng, số ngày được mượn.
Khi độc giả trả sách thì nhân viên thư viện kiểm tra tình trạng sách trả, và ghi nhận
việc trả sách của độc giả. Nếu độc giả trả muộn so với ngày quy định trên phiếu mượn thì
họ phải chịu một khoản lệ phí theo từng loại sách. Mỗi thẻ độc giả có thể có nhiều phiếu
mượn, mỗi phiếu mượn chỉ ghi một thẻ độc giả. Trên mỗi phiếu mượn có thể mượn nhiều
sách, mỗi đầu sách có thể cho mượn nhiều lần. Mỗi phiếu mượn do một nhân viên lập, một
nhân viên có thể lập nhiều phiếu mượn.
Để theo dõi và quản lý nhân viên làm việc tại thư viện: thực hiện thêm mới vào danh
sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thơng tin khi có những 10biến đổi xảy ra và
xố bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Các thông tin về nhân viên gồm: mã
nhân viên, tên nhân viên, điện thoại liên hệ, các mô tả khác.
Cuối mỗi tuần làm việc nhân viên thư viện kiểm tra toàn bộ danh sách sách mượn để
phát hiện các độc giả mượn quá hạn. Nếu độc giả mượn quá hạn dưới 3 ngày thì họ sẽ nhận
được một phiếu nhắc trả sách gồm các thông tin: số phiếu, ngày lập, mã thẻ, họ tên và
thông tin về sách {mã sách, tên sách, tác giả, nhà xuất bản, đơn giá phạt}.
Ngoài ra vào tuần cuối cùng của tháng thư viện cũng tạo các báo cáo thống kê số
lượng sách mượn trong tháng và báo cáo về loại sách đang được yêu thích, số lượng độc
giả mượn sách.
Việc quản lý sách của thư viện như sau: thường xuyên nhập thêm các đầu sách dựa
trên việc chọn sách từ các danh mục sách mà các nhà cung cấp gửi tới. Khi các sách quá cũ
24


Bài tập thực hành HTTT-Quản lý

hoặc khơng cịn giá trị sử dụng thì thanh lý sách. Ngồi ra có thể sửa thông tin về sách khi
cần thiết. Thông tin về sách bao gồm: mã sách, tên sách, thể loại, tình trạng, năm xuất bản,
nhà xuất bản, tác giả. Một nhà xuất bản xuất bản nhiều đầu sách khác nhau. Mỗi đầu sách
do một nhà xuất bản xuất bản. Một tác giả viết nhiều đầu sách, một đầu sách do một tác giả
viết (nếu có nhiều tác giả cùng viết thì chỉ cần lưu thông tin người chủ biên). Thông tin về

nhà xuất bản gồm có: mã nhà xuất bản, tên nhà xuất bản, địa chỉ, số điện thoại. Thông tin
về tác giả bao gồm: mã tác giả, tên tác giả, cơ quan công tác, địa chỉ nhà riêng, số điện
thoại.
Dựa theo mô tả trên đây, anh (chị) hãy thực hiện các u cầu sau:
1. Vẽ mơ hình phân cấp chức năng của hệ thống (1.5 điểm)
2. Vẽ mơ hình luồng dữ liệu mức khung cảnh và mức đỉnh (2.5 điểm)
3. Xây dựng mơ hình liên kết thực thể của hệ thống (2.5 điểm)
4. Xây dựng mơ hình quan hệ từ tài liệu xuất (2.5 điểm)
5. Thiết kế phiếu mượn sách (1 điểm).
ĐỀ 5: Hoạt động của khách sạn Hoàng Hà được thực hiện như sau:
Quản lý thuê, trả phòng: Khi khách hàng đến thuê đặt phòng, bộ phận quản lý thuê
phòng sẽ kiểm tra yêu cầu của khách. Nếu yêu cầu khơng đáp ứng được thì đưa ra thơng
báo từ chối, nếu đáp ứng được thì lập phiếu thuê cho khách hàng. Thơng tin trên phiếu th
gồm có: Mã phiếu thuê, ngày lập, mã khách hàng, tên khách hàng, số CMND, địa chỉ khách
hàng, số tiền đặt trước, yêu cầu. Phiếu thuê được lập thành hai bản, một bản giao cho
khách, một bản lưu lại. Khách hàng có thể thuê nhiều lần khi có nhu cầu th phịng, mỗi
lần th sẽ có một phiếu thuê được lập. Khi khách hàng trả phịng hố đơn thanh tốn sẽ
được lập cho khách hàng. Thơng tin trên hố đơn gồm: Mã hố đơn, mã phiếu thuê, tên
khách hàng, số CMND và thông tin về phịng th gồm {số phịng, tình trạng phịng, đơn
giá phòng, số ngày ở, thành tiền}, tổng tiền dịch vụ, tổng tiền thanh toán, ghi chú . Hoá đơn
được lập thành hai bản, một bản giao cho khách, một bản lưu lại.
Quản lý dịch vụ: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, bộ phận quản lý dịch
vụ sẽ kiểm tra yêu cầu của khách. Nếu yêu cầu khơng đáp ứng được thì đưa ra thơng báo từ
chối, nếu đáp ứng được thì cung cấp dịch vụ cho khách. Bộ phận này phải lưu đầy đủ thông
tin theo dõi quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng trong hoá đơn dịch vụ: số hoá đơn
dịch vụ, ngày lập, mã khách hàng, tên khách hàng, số CMND, và thông tin về dịch vụ gồm
{mã dịch vụ, tên dịch vụ, ngày sử dụng, thời lượng sử dụng, thành tiền}, tổng tiền, ghi chú.
Mỗi phiếu thuê có thể có nhiều hố đơn sử dụng dịch vụ. Ngồi ra bộ phận này còn phải
thêm dịch vụ nếu là dịch vụ mới, xố dịch vụ nếu dịch vụ đó khơng dùng nữa và sửa chữa
thông tin dựa trên các thông tin về các dịch vụ do nhà cung cấp gửi tới từ yêu cầu của

khách sạn. Thông tin gồm: mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá, mô tả khác.
Quản lý khách hàng: trong thời gian lưu lại khách sạn, bộ phận quản lý khách hàng sẽ
nhập và lưu tồn bộ thơng tin về khách hàng. Khi cần thiết cũng có thể sửa chữa và xố
thơng tin khách hàng. Thơng tin khách hàng gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, số
CMND, địa chỉ, điện thoại, quốc tịch, số hộ chiếu.
10Quản lý phòng: nhập mới thơng tin phịng, sửa chữa thơng tin về phịng, xố bỏ
thơng tin phịng. Thơng tin về phịng do ban quản lý cung cấp và gồm các thông tin: Số
phịng, loại phịng, diện tích, tình trạng phịng, đơn giá phòng.
Quản lý tiện nghi: Việc thêm mới tiện nghi được thực hiện khi có tiện nghi mới được
nhập về từ nhà cung cấp. Nếu một tiện nghi không dùng nữa thì xố thơng tin tiện nghi đó.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×