Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Đồ án tốt nghiệp phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động về tổ hợp marketing mix – 4PS của công ty TNHH đầu tư thế long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 106 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT
------

BÁO CÁO DỰ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỀ TỔ HỢP MARKETING MIX 4PS
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THẾ LONG

Hà Nội - 2017

I


MỤC LỤC
PHẦN I – TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...............................................1
1.4.1 Các phương pháp nghiên cứu đối với chính sách sản phẩm....................6
1.5.1.Một số lý luận chung................................................................................8
1.5.1.1.Khái niệm về Marketing:...................................................................8
1.5.1.2.Thị trường:.........................................................................................9
1.5.1.3.Marketing hỗn hợp:.........................................................................11
1.5.2.1.Product (Sản phẩm).........................................................................11
Khái niệm.....................................................................................................11
Danh mục sản phẩm.....................................................................................11
Phân loại sản phẩm......................................................................................12
Chính sách chất lượng sản phẩm.................................................................12
Khái niệm....................................................................................................12
Những yếu tốt ảnh hưởng đến định giá.......................................................13
Các phương pháp định giá cơ bản...............................................................14
Chiến lược định giá với sản phẩm mới........................................................14
1.5.2.3.Place (Phân phối):............................................................................16
Khái niệm....................................................................................................16


Các loại cấu trúc kênh.................................................................................16
Các thành viên trong kênh phân phối..........................................................17
1.5.2.4.Promotions (xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng)................19
Khái niệm....................................................................................................19
Sự cần thiết của xúc tiến bán hàng..............................................................19
Nội dung của hoạt động xúc tiến.................................................................20
PHẦN II – PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ TỔ HỢP
MARKETING MIX CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THẾ LONG....................25
2.1. Khái quát về doanh nghiệp...........................................................................25
2.1.1. Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THẾ LONG........................25
2.1.2. Địa chỉ:..................................................................................................25
2.1.3. Liên hệ:..................................................................................................25
2.1.4. Lịch sử hình thành:...............................................................................25
2.1.5. Logo.......................................................................................................26
2.1.6. Vốn điều lệ: 2.000.000.000 vnđ............................................................26
2.1.7. Tầm nhìn:...............................................................................................26
II


2.18. Sứ mệnh:.................................................................................................26
2.1.9. Ngành, nghề kinh doanh........................................................................26
2.1.11. Khách hàng truyền thống.....................................................................30
2.1.12. Cơ cấu tổ chức:....................................................................................32
2.2. Thực trạng về marketing Mix của công ty TNHH Đầu tư Thế Long...........33
2.2.1. Thực trạng về chính sách sản phẩm.......................................................33
2.2.2.1. Chiến lược giá chung......................................................................39
2.2.2.2. Chính sách giá................................................................................40
2.2.2.3. Chính sách điều chỉnh giá...............................................................40
2.2.2.4. Chính sách chiết khấu.....................................................................40
2.2.3. Thực trạng về chính sách phân phối......................................................41

2.2.3.1. Hình thức phân phối.......................................................................41
2.2.3.2. Quản lý kênh phân phối..................................................................42
2.2.3.3 Các vấn đề trong kênh phân phối....................................................42
2.2.4. Thực trạng về chính sách xúc tiến.........................................................42
2.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về vấn đề tổ hợp Marketing mix của công ty
TNHH Đầu tư Thế Long......................................................................................43
2.3.1 Tổng hợp về kết quả nghiên cứu về chính sách sản phẩm.....................43
2.3.1.1. Tổng hợp về kết quả nghiên cứu dữ liệu sơ cấp.............................43
2.3.1.2. Tổng hợp về kết quả nghiên cứu dữ liệu thứ cấp...........................52
2.3.2 Tổng hợp về kết quả nghiên cứu về chính sách giá................................52
2.3.2.1. Tổng hợp về kết quả nghiên cứu sơ cấp.........................................52
2.3.2.1. Tổng hợp về kết quả nghiên cứu thứ cấp........................................59
2.3.3 Tổng hợp về kết quả nghiên cứu về chính sách phân phối.....................61
2.3.1.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu dữ liệu thứ cấp................................61
2.3.4 Tổng hợp về kết quả nghiên cứu về chính sách xúc tiến........................65
2.3.4.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu dữ liệu sơ cấp..................................65
2.3.4.2. Tổng hợp kết quả nghiên cứu dữ liệu thứ cấp................................69
2.4. Các phát hiện về các vấn đề về tổ hợp Marketing mix của công ty TNHH
Đầu tư Thế Long..................................................................................................69
2.4.1. Các phát hiện về chính sách sản phẩm..................................................69
2.4.2. Các phát hiện về chính sách giá............................................................70
2.4.3. Các phát hiện về chính sách phân phối.................................................70
2.4.4. Các phát hiện về chính sách xúc tiến.....................................................70
III


PHẦN III – MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT VỀ VẤN ĐỀ TỔ HỢP
MARKETING MIX CỦACÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THẾ LONG.....................72
3.1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới............................72
3.1.1. Phương hướng hoạt động chung của tồn cơng ty.................................72

3.1.2. Phương hướng cụ thể đối với vấn đề tổ hợp marketing mix.................73
3.1.2.1. Về chính sách sản phẩm:................................................................73
3.1.2.2. Về chính sách giá:...........................................................................73
3.1.2.3. Về chính sách phân phối:................................................................73
3.1.2.4. Về chính sách xúc tiến:...................................................................73
3.2. Quan điểm về vấn đề tổ hợp marketing mix................................................74
3.2.1. Quan điểm của công ty TNHH Đầu tư Thế Long.................................74
3.2.2. Quan điểm của nhóm thực hiện.............................................................74
3.3. Một số giải pháp về vấn đề tổ hợp marketing mix.......................................75
3.3.1. Một số giải pháp về chính sách sản phẩm.............................................75
3.3.2. Một số giải pháp về chính sách giá:......................................................76
3.3.3. Một số giải pháp về chính sách phân phối............................................77
3.3.4. Một số giải pháp về chính sách xúc tiến................................................77
3.4. Một số kiến nghị, đề xuất chung của nhóm thực hiện về vấn đề marketing
mix của công ty TNHH Đầu tư Thế Long...........................................................78

IV


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7

Nội dung

Trách nhiệm hữu hạn
Quan hệ công chúng
Sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến
Tổ hợp xúc tiến marketing hỡn hợp
Phịng hành chính – nhân sự
Giáo sư
Thạc sĩ

Chữ viết tắt thay thế
TNHH
PR
4Ps
Marketing mix
HC – NS
Gs.
Ths.

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4
5
6

Nội dung hình
Hình 1: Chu kì sống của sản phẩm
Hình 2: Các loại cấu trúc kênh phân phối
Hình 3: Các thành viên trong kênh phân phối

Hình 4: Cơ cấu tổ chức
Hình 5: Kênh phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng
Hình 6: Kênh phân phối gián tiếp qua các trung gian

Trang
15
16
17
32
41
41

DANH MỤC BẢNG
STT

Nội dung bảng

Trang

1

Bảng 1: Tổng hợp kết quả điều tra của chính sách sản phẩm

44

2

Bảng 2: Tổng hợp kết quả điều tra của chính sách giá

53


3

Bảng 3: Ưu và nhược điểm của định giá trên chi phí

60

4

Bảng 4: Ưu và nhược điểm của định giá hớt váng

60

5

Bảng 5: Bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp

62

6

Bảng 6: Tổng hợp kết quả điều tra của chính sách xúc tiến

65

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1

Nội dung biểu đồ

Biểu đồ 2.2.1: Mức tiêu thụ sản lượng sản phẩm đầu ra của
doanh nghiệp.

Trang
36

V


STT
2
3

Nội dung biểu đồ
Biểu đồ 2.3.1.1: Ý kiến của khách hàng về lợi ích sản phẩm.
Biểu đồ 2.3.1.2: Ý kiến của khách hàng về hình thức và mẫu mã
của sản phẩm.

Trang
45
46

4

Biểu đồ 2.3.1.3: Ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm.

47

5


Biểu đồ 2.3.1.4: Ý kiến của khách hàng về danh mục sản phẩm.

48

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Biểu đồ 2.3.1.5: Ý kiến của khách hàng mong muốn cải thiện
chất lượng, mẫu mã, chủng loại của sản phẩm.
Biểu đồ 2.3.1.6: Ý kiến của khách hàng về sự hài lòng với dịch
vụ bảo hành và hỗ trợ khách hàng của công ty.
Biểu đồ 2.3.1.7:Ý kiến của khách hàng lựa chọn hỗ trợ dịch vụ.
Biểu đồ 2.3.2.1: Khách hàng quan tâm đến điều gì khi mua sản
phẩm của công ty.
Biểu đồ 2.3.2.2: Đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng về
giá của sản phẩm mà cơng ty đưa ra.
Biểu đồ 2.3.2.3: Khách hàng có so sánh giá của công ty với công
ty khác không.

Biểu đồ 2.3.2.4: Sự hài lòng của khách hàng về chương trình
khuyến mại mà doanh nghiệp đưa ra.
Biểu đồ 2.3.2.5: Khách hàng mong muốn được hưởng ưu đãi
như thế nào khi mua sản phẩm của công ty.
Biểu đồ 2.3.2.6: Để cạnh tranh cần điều chỉnh những gì về chính
sách giá.
Biểu đồ 2.3.4.1: Thể hiện khách hàng biết công ty qua phương
tiện truyền thông nào.
Biểu đồ 2.3.4.2: Khách hàng muốn được hưởng ưu đãi khi sử
dụng dịch vụ.
Biểu đồ 2.3.4.3: Tỷ lệ về sự hài lòng của khách hàng đến về sự
chuyển phát của cơng ty.
Biểu đồ 2.3.4.4: Khách hàng hài lịng với chính sách xúc tiến
Biểu đồ 2.3.4.5: Ý kiến của khách hàng về chương trình khuyến
mãi hay giảm giá sản phẩm.

49
50
51
54
55
56
58
59
60
66
66
67
67
68

VI


STT
20

Nội dung biểu đồ
Biểu đồ 2.3.4.6: Ý kiến của khách hàng về chính sách xúc tiến
sản phẩm.

Trang
68

VII


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

STT
1

Tên người thực hiện
Vũ Thị Lệ Thủy

Nội dung cơng việc
• Tính cấp thiết của đề tài.
• Mục đích nghiên cứu về chính sách sản phẩm
• Mục đích nghiên cứu đối với nhóm thực hiện
đề tài nghiên cứu.
• Phạm vi nghiên cứu về chính sách sản phẩm.

• Các phương pháp nghiên cứu về chính sách sản
phẩm.
• Một số lý luận chung về marketing, marketing





hỡn hợp, thị trường.
Các lý luận về chính sách sản phẩm.
Tổng quan về doanh nghiệp.
Thực trạng về chính sách sản phẩm
Tổng hợp kết quả nghiên cứu về chính sách sản

phẩm.
• Các phát hiện về chính sách sản phẩm.
• Phương hướng hoạt động của cơng ty trong thời
gian tới.
• Các quan điểm về vấn đề tổ hợp marketing mix.
• Một số giải pháp về chính sách sản phẩm.
• Một số kiến nghị, đề xuất chung của nhóm thực
hiện về vấn đề marketing mix
• Phiếu khảo sát về sự hài lịng của khách hàng
của chính sách sản phẩm.

2

Đồn Ngọc Ánh












Mục đích nghiên cứu về chính sách giá
Phạm vi nghiên cứu về chính sách giá.
Các phương pháp nghiên cứu về chính sách giá.
Các lý luận về chính sách giá.
Thực trạng về chính sách giá.
Tổng hợp kết quả nghiên cứu về chính sách giá.
Các phát hiện về chính sách giá.
Một số giải pháp về chính sách giá.
Phiếu khảo sát về sự hài lòng của khách hàng
VIII


3

Cao Thạch Lam

của chính sách giá.
• Mục đích nghiên cứu về chính sách phân phối.
• Phạm vi nghiên cứu về chính sách phân phối.
• Các phương pháp nghiên cứu về chính sách
phân phối.

• Các lý luận về chính sách phân phối.
• Thực trạng về chính sách phân phối.
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu về chính sách
phân phối.
• Các phát hiện về chính sách phân phối.
• Một số giải pháp về chính sách phân phối.
• Phiếu khảo sát về sự hài lịng của khách hàng

4

Trần Trọng Tn

của chính sách phân phối.
• Mục đích nghiên cứu về chính sách xúc tiến.
• Phạm vi nghiên cứu về chính sách xúc tiến.
• Các phương pháp nghiên cứu về chính sách xúc
tiến.
• Các lý luận về chính sách xúc tiến.
• Thực trạng về chính sách xúc tiến.
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu về chính sách xúc
tiến.
• Các phát hiện về chính sách xúc tiến.
• Một số giải pháp về chính sách xúc tiến.
• Phiếu khảo sát về sự hài lòng của khách hàng
của chính sách xúc tiến.

IX


X



LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng nhóm chúng
tơi. Các số liệu, phân tích, kết quả nêu trong báo cáo là hồn tồn trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2017

XI


LỜI GIỚI THIỆU
Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp ngày nay ngày càng cạnh tranh khốc liệt.
Bên cạnh đó vấn đề marketing của các doanh nghiệp luôn là một vấn đề đau đầu,
tốn giấy mực cũng như tốn chi phí quảng cáo, trùn thơng sao cho vừa tiết kiệm
chi phí nhưng vừa đạt được hiệu quả cao nhất. Đặc biệt là các logo quảng cáo,
catalogue, nhãn dán làm sao để gây chú ý cho những đối tượng khách hàng khó
tính nhất. Chính vì vậy, ngành cơng nghiệp in ấn tại Việt Nam đóng vai trị rất quan
trọng trong cơng việc truyền đi những thông tin về sản phẩm và dịch vụ những
thơng điệp, hình ảnh, thương hiệu của các đơn cá nhân, cơ quan ban ngành, đơn vị
tổ chức, doanh nghiệp đến tay khách hàng một cách hiệu quả.
Công ty TNHH Đầu tư Thế Long được thành lập vào năm 2014, là một
doanh nghiệp trẻ hoạt động trong lĩnh vực thiết kế đồ họa, in ấn, xuất bản. Được
thành lập với đội ngũ trẻ, năng động và được đào tạo chun nghiệp. Qua q trình
thành lập và phát triển, Cơng ty TNHH Đầu tư Thế Long đã không ngừng phát
triển cả về cơ sở vật chất cũng như đội ngũ nhân lực. Hiện nay, Công ty TNHH
Đầu tư Thế Long tự hào là môt trong những doanh nghiệp in ấn được tổ chức đồng
bộ từ khâu thiết kế với bộ phận Thiết kế - Sáng tạo đến khâu in và gia công sau in
với những trang thiết bị hiên đại nhất trong ngành cơng nghiệp in ấn. Sự hài lịng
của loạt khách hàng kỹ tính, yêu cầu khắt khe về chất lượng và dịch vụ như các

doanh nghiệp nước ngoài (APT Travel, Tailort, Ocewa, Novaref, Rhinos,
Panasonic, Heiwa Hygiene...) là bằng chứng chứng tỏ chất lượng sản phẩm và dịch
vụ của công ty.
Là một doanh nghiệp nhỏ với vốn đầu tư chỉ 2 tỷ đồng, nên trong quá trình
hoạt động và phát triển của công ty TNHH Đầu tư Thế Long gặp khơng ít những
khó khăn về các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất và kinh doanh, cũng như
các vấn đề về sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ trong nước cũng như ngoài
nước. Ngoài ra cũng khó khăn ở các vấn đề về tổ hợp Marketing cũng cần được
đưa ra một cách cụ thể. Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH Đầu tư Thế Long,
chúng tôi nhận thấy hệ thống kênh phân phối cịn hạn chế, quy mơ doanh nghiệp
XII


cũng như quy mơ thị trường cịn hạn hẹp, sự cạnh tranh về giá quá cao, hoạt động
xúc tiến còn nhiều vấn đề chưa thực sự hiệu quả, và đặc biệt là hoạt động
marketing cịn gặp nhiều khó khăn. Nhìn chung, khách hàng Việt Nam chưa thực
sự coi trọng đến giá trị thiết kế, khoản chi cho thiết kế không cao hoặc yêu cầu nhà
in miễn phí thiết kế.
Trên cơ sở định hướng hoạt động kinh doanh của công ty và yêu cầu cấp
thiết của hoạt động marketing mix nên chúng tơi quyết định chọn đề tài: “Phân
tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động về tổ hợp
marketing mix – 4PS của Công ty TNHH Đầu tư Thế Long”.

XIII


PHẦN I – TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.

Trong thời buổi kinh tế ngày càng khó khăn hiện nay, các doanh nghiệp ngày

nay ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Bên cạnh đó vấn đề marketing của các doanh
nghiệp luôn là một vấn đề đau đầu, tốn giấy mực cũng như tốn chi phí quảng cáo,
trùn thơng sao cho vừa tiết kiệm chi phí nhưng vừa đạt được hiệu quả cao nhất.
Đặc biệt là các logo quảng cáo, catalogue, nhãn dán làm sao để gây chú ý cho
những đối tượng khách hàng khó tính nhất. Chính vì vậy, ngành cơng nghiệp in ấn
tại Việt Nam đóng vai trị rất quan trọng trong cơng việc trùn đi những thông tin
về sản phẩm và dịch vụ những thơng điệp, hình ảnh, thương hiệu của các đơn cá
nhân, cơ quan ban ngành, đơn vị tổ chức, doanh nghiệp đến tay khách hàng một
cách hiệu quả.
Công ty TNHH Đầu tư Thế Long được thành lập vào năm 2014, là một
doanh nghiệp trẻ hoạt động trong lĩnh vực thiết kế đồ họa, in ấn, xuất bản. Được
thành lập với đội ngũ trẻ, năng động và được đào tạo chuyên nghiệp. Qua q trình
thành lập và phát triển, Cơng ty TNHH Đầu tư Thế Long đã không ngừng phát
triển cả về cơ sở vật chất cũng như đội ngũ nhân lực. Hiện nay, Công ty TNHH
Đầu tư Thế Long tự hào là môt trong những doanh nghiệp in ấn được tổ chức đồng
bộ từ khâu thiết kế với bộ phận Thiết kế - Sáng tạo đến khâu in và gia công sau in
với những trang thiết bị hiên đại nhất trong ngành cơng nghiệp in ấn. Sự hài lịng
của loạt khách hàng kỹ tính, yêu cầu khắt khe về chất lượng và dịch vụ như các
doanh nghiệp nước ngoài (APT Travel, Tailort, Ocewa, Novaref, Rhinos,
Panasonic, Heiwa Hygiene...) là bằng chứng chứng tỏ chất lượng sản phẩm và dịch
vụ của công ty.
Là một doanh nghiệp nhỏ với vốn đầu tư chỉ 2 tỷ đồng, nên trong quá trình
hoạt động và phát triển của công ty TNHH Đầu tư Thế Long gặp không ít những
khó khăn về các vấn đề liên quan đến quá trình sản xuất và kinh doanh, cũng như
các vấn đề về sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ trong nước cũng như ngồi
nước. Ngồi ra cũng khó khăn ở các vấn đề về tổ hợp Marketing cũng cần được
1



đưa ra một cách cụ thể. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Đầu tư Thế Long,
chúng tôi nhận thấy hệ thống kênh phân phối còn hạn chế, quy mơ doanh nghiệp
cũng như quy mơ thị trường cịn hạn hẹp, sự cạnh tranh về giá quá cao, hoạt động
xúc tiến còn nhiều vấn đề chưa thực sự hiệu quả, và đặc biệt là hoạt động
marketing còn gặp nhiều khó khăn. Nhìn chung, khách hàng Việt Nam chưa thực
sự coi trọng đến giá trị thiết kế, khoản chi cho thiết kế khơng cao hoặc u cầu nhà
in miễn phí thiết kế.
Chính vì vậy, nhận thấy những vấn được nêu ở trên của công ty TNHH và
Đầu tư Thế Long mang tính cấp thiết cần cải thiện và quy hoạch lại chiến lược sao
cho tốt nhất, chúng tôi xin được đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm cải thiện cho
phần tổ hợp Marketing 4Ps mà doanh nghiệp đang gặp phải trong đề tài này.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
1.2.1. Đối với đề tài nghiên cứu.
Trong thời gian tìm hiểu những vẫn đề mà công ty TNHH Đầu tư Thế Long
gặp phải, chúng tôi nhận thấy những vấn đề sau:
1.2.1.1. Về sản phẩm:
Cơng ty đã có đội ngũ thiết kế trẻ năng động, nhiệt huyết nhưng chưa đủ để
đáp ứng được nhiều thị hiếu khác nhau của nhiều đối tượng khách hàng khác
nhau.đôi khi phải làm tăng ca để đáp ứng số lượng đơn hàng của khách, đây cũng
là một khó khăn khơng nhỏ của doanh nghiệp.
Ngồi doanh nghiệp in được nhà nước đầu tư thì tồn bộ các doanh nghiệp
in khác tồn bộ sử dụng máy móc đời cũ, hoặc mua sản phẩm máy móc, thiết bị
cũở nước ngồi với chi phí rất lớn, trong khi đó ngành in ấn luôn luôn đổi mới
nhằm đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, chính vì thế cơng ty cũng
phải tốn nguồn ngân sách không nhỏ để đầu tư chạy đua máy móc và thiết bị in ấn,
cơng ty cịn hạn chế về nguồn vốn đầu tư để theo kịp xu hướng càng ngày càng
phát triển của thị trường. Kéo theo đó chất lượng in khơng tốt bằng các sản phẩm
in mang từ nước ngoài về như Nga, Nhật, Đức, nên các doanh nghiệp nước ngồi
thường có nhiều điểm chê về chất lượng in tại Việt Nam.


2


Các nhà máy cung ứng nguyên vật liệu như giấy, bìa, mực in đơi khi cịn
chưa trung thực về sản phẩm của họ khiến cho công ty in ra những sản phẩm thiếu
chất lượng phải in lại, đặc biệt là những nguyên liệu bìa, giấy mỏng hơn so với
định lượng ghi trên bao bì, giấy chất lượng thấp dẫn đến việc tốn kém chi phí sản
xuất, thiệt hại lớn cho công ty rất nhiều.
1.2.1.2. Về giá:
Với sự cạnh tranh về giá khốc liệt cũng như càng ngày càng có nhiều cơng
ty in ấn mọc ra, đơi khi có những doanh nghiệp bán phá giá nhằm cạnh tranh
thương hiệu cũng như tranh dành thị phần hay các khách hàng quen thuộc diễn ra
nhiều hơn, khách hàng có nhiều sự lựa chọn về giá hơn khiến cho công ty cũng bị
mất một lượng khách hàng nhỏ..
1.2.1.3. Về phân phối:
Kênh phân phối của công ty chủ yếu là kênh phân phối trực tiếp đến các tổ
chức, doanh nghiệp, các cơ quan cũng như các hộ kinh doanh gia đình. Số ít phân
phối gián tiếp qua trung gian đến những khách hàng đơn lẻ. Tuy nhiên quy mô thị
trường chỉ tập trung ở Hà Nội và các tỉnh lân cận, kênh phân phối ít đa dạng còn
nhiều hạn chế, chưa phát huy hết khả năng của công ty.
1.2.1.4. Về xúc tiến:
Đối với ngành công nghiệp in ấn ở Việt Nam hay các doanh nghiệp in ấn ở
trong nước, đặc biệt là khâu thiết kế không được trả công xứng đáng. Các doanh
nghiệp thuê in ấn bao bì của họ thường thường ít cho phép cơng ty in ấn được in
lên bao bì đó logo, thương hiệu của cơng ty in ấn.Đó là một vấn đề khó khăn hơn
trong q trình marketing đưa thương hiệu của công ty in ấnđến với khách hàng.
Doanh nghiệp đầu tư chi phí hoạt động marketing chưa cao, hình ảnh,
thương hiệu cũng như các sản phẩm đến tay khách hàng còn hạn chế. Dẫn đến việc
mở rộng kinh doanh cũng như việc mở rộng thị trường chưa có nhiều bước tiến

đáng kể.
Từ những vấn đề trên mà doanh nghiệp đang gặp phải, chúng tơi quyết định
chọn chun đề “Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động về tổ hợp marketing mix – 4PS của Công ty TNHH đầu tư Thế Long”.
3


1.2.2. Đối với nhóm thực hiện đề tài nghiên cứu.
Với chuyên đề “Phân tích và đánh giá thực trạng nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động về tổ hợp marketing mix – 4PS của Công ty TNHH đầu tư Thế Long” sẽ
giúp chúng tơi hồn thiện hơn về những kiến thức chuyên ngành đã được học tại
nhà trường cũng như tìm hiểu để tự đưa ra những luận điểm, ý kiến mang tính xây
dựng, đóng góp giúp cho q cơng ty hồn thiện hơn. Từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm có ích mang tính thực tế cho cá nhân mỡi thành viên trong nhóm, có
cơ hội được học hỏi và làm việc thực tế để hoàn thiện kỹ năng làm việc cũng như
xử lý các vấn đề liên quan cho công việc trong tương lai.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
1.3.1. Về sản phẩm
1.3.1.1. Về không gian
Chúng tôi tập trung nghiên cứu hướng về sản phẩm và các vấn đề liên quan
đến sản phẩm bao gồm các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp cụ thể
như sau:
Bên trong: Phịng kinh doanh.
Bên ngồi: Khách hàng và các nhà cung cấp.
1.3.1.2. Về thời gian:
Vì là cơng ty mới thành lập năm 2014, chính vì vậy chúng tơi tập trung
nghiên cứu các dữ liệu cơng ty trong vịng 2 năm gần nhất là năm 2015 đến năm
2016 và từ năm 2016 đến năm 2017.
Nghiên cứu và tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng cũ cũng
như các khách hàng mới về các chất lượng sản phẩm cũng như các mẫu mã, hình

dáng sản phẩm cùng với thái độ phục vụ của nhân viên của công ty.
1.3.1.3. Về đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm và các vấn đề liên quan
đến sản phẩm của công ty.
1.3.2. Về giá
1.3.2.1. Về không gian
Các vấn đề về giá chủ yếu xoay quanh bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh
và khách hàng.
Bên Trong: Bộ phận bán hàng, phịng kinh doanh.
Bên ngồi: Khách hàng.
4


1.3.2.2. Về thời gian
Chúng tôi tập trung nghiên cứu các dữ liệu cơng ty trong vịng 2 năm gần
nhất là năm 2015 đến năm 2016 và từ năm 2016 đến năm 2017.
1.3.2.3. Về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chính sách định giá, và sự hài lòng của khách hàng liên quan
đến chính sách định giá cũng như chính sách chiết khấu của công ty.
1.3.3. Về phân phối
1.3.3.1. Về không gian
Các vấn đề về phân phối tập trung vào bộ phận Logictic thuộc phòng kinh
doanh và khách hàng.
Bên trong: Bộ phận logictic thuộc phịng kinh doanh.
Bên ngồi: Khách hàng.
1.3.3.2. Về thời gian
Chúng tôi tập trung nghiên cứu các dữ liệu công ty trong vòng 2 năm gần
nhất là năm 2015 đến năm 2016 và từ năm 2016 đến năm 2017.
1.3.3.3. Về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về các kênh phân phối của công ty và các dịch vụ đi kèm của

công ty đối với hệ thống phân phối của công ty.
1.3.4. Về xúc tiến
1.3.4.1. Về không gian
Các vấn đề xúc tiến liên quan đến các khách hàng và phịng marketing của
cơng ty.
Bên trong: Phịng marketing
Bên ngồi: Khách hàng.
1.3.4.2. Về thời gian
Chúng tôi tập trung nghiên cứu các dữ liệu công ty trong vòng 2 năm gần
nhất là năm 2015 đến năm 2016 và từ năm 2016 đến năm 2017.
1.3.4.3. Về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về các hoạt động xúc tiến, quảng cáo, PR đem lại cho cơng ty
trong q trình kinh doanh.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu.

5


1.4.1 Các phương pháp nghiên cứu đối với chính sách sản phẩm.
Nhằm thu thập các dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp cho việc nghiên cứu
chính sách sản phẩm của công ty, chúng tôi sử dụng nhiều phương pháp khác nhau
cho mỡi nhóm đối tượng khác nhau.
Đối với sản phẩm, chúng tôi sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát và gửi đến tay
khách hàng trong quá trình tặng quà cho khách hàng thân thiết, giao hàng cho
những khách hàng đã đặt đợn hàng.
Ngồi ra chúng tơi cịn sử dụng các dữ liệu có sẵn trước đây trong q trình
hoạt động kinh doanh của cơng ty để hồn thiện đề tài này.
1.4.1.1. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp:

Chúng tôi sử dụng bảng câu hỏi với thiết kế tối đa 10 câu hỏi, bao gồm trong
đó có 08 câu hỏi đóng và 02 câu hỏi mở nhằm dễ dàng cho việc điều tra, phân tích
và nghiên cứu.
Thực hiện khảo sát trực tiếp đến 50 đối tượng khách hàng về mức độ hài
lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty.
1.4.1.2. Phương pháp sử dụng dữ liệu thứ cấp:
Từ các giấy tờ cũng như các thông tin liên quan của công ty, chúng tôi thu
thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn sau:
Thu thập dữ liệu thông tin qua website của công ty.
Thu thập dữ liệu về mức sản xuất qua xưởng sản xuất của công ty.
Thu thập dữ liệu về mức độ hài lịng của khách hàng tại bộ phận chăm sóc
khách hàng của công ty.
Các dữ liệu này là cơ sở làm tăng tính chính xác đối với kết quả nghiên cứu
của chúng tôi về công ty.
1.4.2. Các phương pháp nghiên cứu đối với chính sách về giá:
Cũng như phương pháp nghiên cứu đối với chính sách về sản phẩm, thì các
phương pháp nghiên cứu đối với chính sách cũng sử dụng phân tích và tổng hợp
dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp cụ thể như sau.
1.4.2.1. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp:
6


Chúng tôi sử dụng bảng câu hỏi với thiết kế từ 7 đến 10 câu hỏi, bao gồm
trong đó 02 câu hỏi mở cịn lại là câu hỏi đóng nhằm dễ dàng cho việc điều tra,
phân tích và nghiên cứu.
Thực hiện khảo sát trực tiếp đến 50 đối tượng khách hàng về mức độ hài
lòng của khách hàng về giá sản phẩm, chính sách ưu đãi chiết khấu của cơng ty.
1.4.2.2. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp:
Ngoài ra, chúng tơi cịn sử dụng các tài liệu về quyết định chính sách giá của
cơng ty TNHH Đầu tư Thế Long trong hai năm gần đây từ các nguồn sau:

Thu thập dữ liệu về giá sản phẩm qua website của cơng ty.
Thu thập dữ liệu về tài chính qua phịng kế tốn của cơng ty.
Thu thập dữ liệu về doanh thu qua bộ phận Marketing và bán hàng của công
ty In Thế Long.
Thu thập dữ liệu về mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản phẩm tại bộ
phận chăm sóc khách hàng của cơng ty.
Những dữ liệu thu thập được sẽ làm tăng tính chính xác của kết quả nghiên
cứu đối với sản phẩm của công ty.
1.4.3. Các phương pháp nghiên cứu đối với chính sách phân phối.
1.4.3.1. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp:
Chúng tôi thực hiện phương pháp phỏng vấn trực tiếp đối với các kênh phân
phối trung gian về chính sách phân phối của cơng ty đang áp dụng.
Ngồi ra, chúng tơi cũng sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp qua điện
thoại đến các khách hàng cá nhân để biết được ưu nhược điểm của kênh phân phối,
từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện chính sách phân phối của doanh nghiệp.
1.4.3.2. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dựa trên các dữ liệu thứ cấp được thu thập tại bộ phận logictic của công ty
để biết thêm về chiến lược phân phối của công ty trong năm 2015 và năm 2016,
qua đó đánh giá được tình hình phân phối sản phẩm của công ty.

1.4.4. Các phương pháp nghiên cứu đối với chính sách xúc tiến.
1.4.4.1. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp:
7


Để thực hiện đề tài nghiên cứu một số phương pháp nhằm hoạt động xúc
tiến bán hàng của công ty TNHH Đầu tư Thế Long, nhóm chúng tơi sẽ thực hiện
phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp khảo sát những doanh nghiệp, thương mại,
tổ chức, những hộ kinh doanh gia đình hay các cá nhân bằng bảng hỏi để thu thập
ý kiến của khách hàng một cách tốt hơn. Từ đó đưa ra những kết luận về việc xúc

tiến bán của doanh nghiệp tốt hơn.
1.4.4.2. Phương pháp sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dựa vào những tài liệu của cơng ty tìm ra được những ưu điểm và nhược
điểm về việc xúc tiến bán hiện nay của công ty trong hai năm gần đây.Thu thập dữ
liệu từ website của cơng ty, của cơng ty quảng cáo.Từ đó đánh giá tình hình và đưa
ra những cải tổ đáng kể đóng góp cho cơng ty.
1.5.

Cơ sở lý luận.

1.5.1. Một số lý luận chung
1.5.1.1. Khái niệm về Marketing:
Theo marketing căn bản, Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng
nhằm bán được những hàng hóa do cơng ty sản xuất ra. Marketing là quá trình
quảng cáo và bán hàng.Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị
trường.Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ
chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do cơng ty sản xuất ra.
Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng.Marketing là quá trình tìm hiểu và
thỏa mãn nhu cầu của thị trường.Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị
trường để thỏa mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế
kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của mình thơng qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá
trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì
họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm
có giá trị với những người khác.

8



Khái niệm này của marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi: nhu cầu,
mong muốn và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi phí và sự hài lịng, trao đổi, giao dịch
và các mối quan hệ, thị trường, marketing và những người làm marketing.
Nguồn : />1.5.1.2. Thị trường:
Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một
nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu hay mong muốn đó.
Như vậy quy mơ của thị trường phụ thuộc vào một số người có nhu cầu và
có những tài nguyên được người khác quan tâm, và sẵn sàng đem lại những tài
nguyên đó để đổi lấy cái mà họ mong muốn.
Lúc đầu thuật ngữ thị trường được hiểu là nơi mà người mua và người bán
gặp nhau để trao đổi hàng hóa, chẳng hạn như một cái chợ của làng. Các nhà kinh
tế sử dụng thuật ngữ thị trường để chỉ một tập thể những người mua và người bán
giao dịch với nhau vể một sản phẩm hay một lớp sản phẩm cụ thể, như thị trường
nhà đất, thị trường ngũ cốc…Tuy nhiên, những người làm marketing lại coi người
bán họp thành ngành sản xuất, coi người mua họp thành thị trường.
Những người kinh doanh sử dụng thuật ngữ thị trường để chỉ nhóm khách
hàng khác nhau.Họ nói về thị trường nhu cầu (chẳng hạn như thị trường thực phẩm
thường ngày), thị trường sản phẩm (thị trường giày dép), thị trường nhân khẩu
(như thị trường thanh niên) và thị trường địa lý (như thị trường Việt Nam). Hay họ
còn mở rộng khái niệm để chỉ cả những nhóm khơng phải khách hàng, như thị
trường cử tri, thị trường sức lao động và thị trường nhà hảo tâm.
Thực tế thì những nền kinh tế hiện đại đều hoạt động theo nguyên tắc phân
công lao động trong đó mỡi người chun sản xuất một thứ gì đó, nhận tiền thanh
tốn rồi mua những thứ cần thiết bằng số tiền đó. Như vậy là nền kinh tế hiện đại
có rất nhiều thị trường. Chủ yếu các nhà sản xuất tìm đến các thị trường tài nguyên
(thị trường nguyên liệu, thị trường sức lao động, thị trường tiền tệ…) mua tài
nguyên, biến chúng thành hàng hóa và dịch vụ, bán chúng cho những người trung
gian để những người trung gian sẽ bán chúng cho những người tiêu dùng. Người

9


tiêu dùng bán sức lao động của mình lấy tiền thu nhập để thanh tốn cho những
hàng hóa và dịch vụ mà họ mua. Nhà nước là một thị trường khác có một số vai
trị.Nhà nước mua hàng hóa từ các thị trường tài nguyên, thị trường nhà sản xuất và
thị trường người trung gian, thanh toán tiền cho họ, đánh thuế các thị trường đó (kể
cả thị trường người tiêu dùng), rồi đảm bảo những dịch vụ công cộng cần
thiết.Như vậy là mỗi nền kinh tế quốc gia và toàn bộ nền kinh tế thế giới hợp thành
những tập hợp thị trường phức tạp tác động qua lại với nhau và liên kết với nhau
thơng qua các q trình trao đổi.
Như vậy, khái niệm thị trường đã đưa ta quay lại điểm xuất phát là khái niệm
marketing.Marketing có nghĩa là hoạt động của con người diễn ra trong mối quan
hệ với thị trường.Marketing có nghĩa là làm việc với thị trường để biến những trao
đổi tiềm ẩn thành hiện thực với mục đích là thỏa mãn những nhu cầu và mong
muốn của con người.
Nếu một bên tích cực tìm kiếm cách trao đổi hơn bên kia, thì ta gọi bên thứ
nhất là người làm marketing còn bên thứ hai là khách hàng triển vọng. Người làm
marketing là người tìm kiếm tài nguyên từ một người khác và sẵn sàng đưa ra một
thứ gì đó có giá trị trao đổi. Người làm marketing tìm kiếm một phản ứng từ phía
bên kia để bán hoặc mua một thứ gì đó. Nói cách khác, người làm marketing có thể
là người bán hay người mua.Giả sử, có một số người muốn mua một ngôi nhà hấp
dẫn vừa mới xây xong. Như vậy là những người mua đó cũng đang làm marketing!
trong trường hợp cả hai bên đều tích cực tìm cách trao đổi, thì ta nói rằng cả hai
bên đều là người làm marketing và gọi trường hợp đó là marketing lẫn nhau.
Trong trường hợp bình thường người làm marketing là một cơng ty phục vụ
thị trường người sử dụng cuối cùng đối mặt với các đối thủ cạnh tranh.Công ty và
các đối thủ cạnh tranh đều gửi sản phẩm tương ứng và thông điệp cho người sử
dụng cuối cùng một cách trực tiếp hay thông qua các định chế trung gian
marketing (những người trung gian và những người xúc tiến thương mại).Hiệu quả

tương đối của họ chịu ảnh hưởng của những người cung ứng tương ứng cũng như
của những lực lượng chính của môi trường (nhân khẩu học, kinh tế, vật chất, kỹ
thuật, chính trị pháp lý, xã hội/văn hóa).
10


Sau khi nghiên cứu kỹ những khái niệm này chúng ta xin được nhắc lại khái
niệm marketing như sau: Marketing là những cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ
chức và cá nhân sử dụng nhằm thoả mãn những nhu cầu và địi hỏi (mong muốn)
của mình thơng qua các quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Nguồn: />1.5.1.3. Marketing hỗn hợp:
Marketing hỗn hợp (marketing mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị được
doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.
Thuật ngữ lần lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ
tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và
đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome
McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960, mà nay đã được sử dụng rộng rãi.
Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh
nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu.
1.5.2. Lý luận về các vấn đề nghiên cứu.
1.5.2.1. Product (Sản phẩm)
Khái niệm
Sản phẩm như thế nào sẽ được tiêu thụ tốt trên thị trường: Theo quan điểm
nhất thời yếu tố đầu tiên là tốt và chất lượng. Nhưng đối với hiện tại thì bạn có một
sản phẩm tốt chưa chắc đã được tiêu thụ tốt vì đối thủ của bạn cũng có những sản
phẩm tốt như bạn.. Do đó cần phải xác định các đặc tính của sản phẩm hoặc dịch
vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng của doanh nghiệp.
Danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng
mà một người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua. Danh mục sản phẩm

của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
Chiều rộng: chiều rộng danh mục sản phẩm thể hiện Doanh nghiệp có bao
nhiêu loại sản phẩm khác nhau;
Chiều dài: chiều dài danh mục sản phẩm là tổng số mặt hàng trong danh
mục sản phẩm;
11


Chiều sâu: chiều sâu danh mục sản phẩm thể hiện có bao nhiêu phương án
(dạng) của mỡi sản phẩm trong loại;
Mật độ: mật độ danh mục sản phẩm thể hiện mối quan hệ mật thiết đến mức
độ nào giữa các loại sản phẩm khác nhau xét theo cách sử dụng cuối cùng.
Phân loại sản phẩm.
Sản phẩm được phân loại thành 3 nhóm căn cứ theo độ bền hay tính hữu hạn
của chúng
Hàng lâu bền: là những thứ hàng hữu hình thường được sử dụng nhiều lần
Hàng không lâu bền: là những hàng hóa hữu hình thường bị tiêu hao sau một
lần hay vài lần sử dụng
Dịch vụ: là những hoạt động lợi ích hay sự thỏa mãn được đưa ra để bán.
(trích nguồn )
Chính sách chất lượng sản phẩm
Để đạt được một thương hiệu uy tín, trước hơn hết doanh nghiệp ln chú
trọng về chất lượng sản phẩm, vì thế chất lượng sản phẩm luôn được doanh nghiệp
đặt lên hàng đầu.
Cần trả lời các câu hỏi:
- Khách hàng muốn điều gì từ sản phẩm/dịch vụ của chúng ta? Cần những
gì để thỏa mãn điều đó?
- Kích cỡ, màu sắc? Tên gọi của sản phẩm?
- Làm thế nào để khác biệt chúng với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh?
Nguồn:


/>
gi--678
1.5.2.2. Price (Giá cả)
Khái niệm
Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ
của nhà cung cấp. Mức giá nào mà khách hàng sẵn sàng trả cho sản phẩm/dịch vụ
của bạn. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi
phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với sản
phẩm của bạn.
12


×