Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tại xã hợp thành, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

SÙNG MÍ SAY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ TẠI XÃ HỢP THÀNH
HUYỆN PHÚ LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế Nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế và Phát triển nơng thơn

Khóa học:

: 2014 - 2018

Thái Nguyên – 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

SÙNG MÍ SAY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ TẠI XÃ HỢP THÀNH
HUYỆN PHÚ LƯƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế Nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế và Phát triển nơng thơn

Khóa học:

: 2014 - 2018

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Cù Ngọc Bắc

Thái Nguyên – 2018



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn
toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào.
Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái nguyên, ngày thang năm 2018
Xác nhận của GVHD

Sinh viên

Ths. Cù Ngọc Bắc

Sùng Mí Say

XẮC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu
Của hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên
cuối khóa, đây là giai đoạn cần thiết để mỗi sinh viên nâng cao năng lực tri
thức và khả năng sáng tạo của mình, đồng thời nó cịn giúp cho sinh viên có
khả năng tổng hợp được kiến thức đã học, làm quen dần với việc nghiên cứu
khoa học nhằm hoàn thành mục tiêu đào tạo kỹ sư chuyên môn với đầy đủ tri

thức lý luận và kỹ năng thực tiễn. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em
xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Ths. Cù Ngọc Bắc
Phó trưởng khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, người trực tiếp hướng dẫn
chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài. Em xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
KT&PTNT, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ em. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã
Hợp Thành – Phú Lương - Thái Nguyên, các ban ngành đoàn thể, cán bộ
khuyến nơng, xây dựng địa chính xã Hợp Thành cùng nhân dân trong xã đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã có
nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân cịn
nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em khơng tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung của
thầy cơ và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Sùng Mí Say


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Đánh giá trình độ cán bộ xã, thơn.................................................. 41
Bảng 4.2. Tình hình tập huấn cán bộ phụ trách XD NTM xã Hợp Thành .... 42
Bảng 4.3. Tổng hợp tình hình làm việc với người dân ................................... 42
Bảng 4.4. Đánh giá của người dân về cán bộ xây dựng NTM của xã ............ 43
Bảng 4.5. Đánh giá của người dân về cán bộ NTM của thôn ......................... 45

Bảng 4.6. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân 46
Bảng 4.7. Tổng hợp các nội dung tuyên truyền phổ biến thông tin đến người
dân ................................................................................................................... 47
Bảng 4.9. Các nội dung người dân được tham gia.......................................... 48
Bảng 4.9. Sự tham gia của người dân trong các công việc triển khai trên địa
bàn thôn, xã ..................................................................................................... 49
Bảng 4.10. Người dân tham gia hiến đất xây dựng các cơng trình cơng cộng
(tại 10 xóm trên địa bàn điều tra) .................................................................... 50
Bảng 4.11. Người dân đóng kinh phí xây dựng các cơng trình nơng thơn ..... 51
Bảng 4.12. Kết quả Người dân tại 10 xóm tham gia lao động xây dựng cơng
trình nơng thơn ................................................................................................ 53


iv

DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ CỤM TỪ VIẾT TẮT

KT&PTNT
MTQG
PTNT
NTM
UBND
BCKT-KT
TX
ĐAQHNTM
KHKT
HTX
TTCN
DV
HTXCNTTCN - DV

XDNTM
THCS
GPMB
CNTT
SX
MT
BTĐU
CT,PCT
BTCB
CTĐ
CCB
MTTQ
GT
VH,TD,TT

Kinh tế và phát triển nông thôn
Mục tiêu quốc gia
Phát triển nông thôn
Nông thôn mới
Uỷ ban nhân dân
Báo cáo kiểm tra - kỹ thuật
Thị xã
Đề án quy hoạch nông thôn mới
Khoa học kỹ thuật
Hợp tác xã
Tiểu thủ công nghiệp
Dịch vụ
Hợp tác xã công nghiệp tiểu thủ công nghiệp - dịch
vụ
Xây dựng nông thôn mới

Tung học cơ sở
Giair phống mặt bằng
Công nghệ thơng tin
Sản xuất
Mơi trường
Bí thư đảng ủy
Chủ tịch, Phó chủ tịch
Bí thư chi bộ
Chủ tịch đồn
Cửu chiến binh
Mặt trận tổ quốc
Giao thơng
Văn hóa, thể dục, thể thao


v

MỤC LỤC
Trang
Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 5
2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo
bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới .............................................................. 5

2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới .............................................................. 5
2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây
dựng nơng thơn mới .......................................................................................... 8
2.1.3. Phương pháp thi cơng, quản lý cơng trình theo hình thức cộng đồng tự
triển khai .......................................................................................................... 13
2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới ... 17
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới của Việt Nam giai đoạn 2011 –
2015 ................................................................................................................. 19
2.2.2. Tình hình xây dựng mơ hình NTM tại Hà Tĩnh.................................... 21
2.2.3. Tình hình xây dựng nơng thơn mới của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011 – 2015 .................................................................................................... 22
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26


vi

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 26
3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 26
3.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 26
3.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
3.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
3.5.1. Thu thập số liệu nghiên cứu .................................................................. 26
3.5.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 27
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 28
4.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu ................................................. 28
4.1.1.Vị trí địa lý ............................................................................................. 28
4.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 28
4.1.3. Điều kiện kinh tế – xã hội ..................................................................... 29
4.1.4. Văn hóa thể thao.................................................................................... 31

4.1.5. Môi trường ............................................................................................ 31
4.2. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2011-2015. Kết quả thực hiện chương trình đến năm 2017 .... 33
4.2.1. Kết quả thực hiện chương trình nơng thôn mới giai đoạn 2011-2015. 33
4.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới và kết quả xây dựng NTM của xã
Hợp Thành theo bộ tiêu chí quốc gia NTM năm 2017. .................................. 36
4.3. Đánh giá tồn tại, khó khăn, thách thức của xã Hợp Thành ..................... 38
4.4. Đánh giá những điều kiện nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ........ 40
4.4.1. Nguồn lực nguồn vốn ............................................................................ 40
4.4.2. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây
dựng cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 40
4.3.3: Sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây dựng
NTM ................................................................................................................ 50
4.4.4.Thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn....... 53


vii

4.5. Giải pháp phát triển xây dựng NTM của xã Hợp Thành trong giai
đoạn tới ............................................................................................................ 54
4.5.1 Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về hạ tầng – kinh tế - xã hội 54
4.5.2 Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức
sản xuất. ........................................................................................................... 55
4.5.3. Các giải pháp nhằm đạt được các tiêu chí về kinh tế và tổ chức
sản xuất. ........................................................................................................... 58
4.5.4 Giải pháp về tổ chức thực hiện dự án ................................................... 59
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 61
5.1. Kết luận .................................................................................................... 61
5.2 kiến nghị ................................................................................................... 62
5.2.1. Đối với các cấp chính quyền ................................................................. 62

5.2.2. Đối với người dân ................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong
những năm qua nông nghiệp và kinh tế nông thôn đã có sự phát triển mạnh
mẽ đạt được những kết quả quan trọng trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hố,
đời sống cộng đồng góp phần nâng cao vai trị, vị trí và sức cạnh tranh của
nền kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nơng thôn cả nước, tạo tiền
đề để tăng tốc độ phát triển kinh tế và đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại
hố. Hạ tầng nơng thơn có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế xã hội nơng
thơn trình độ kinh tế xã hội nông thôn ở mức độ nào thì cơ sở hạ tầng cũng
tương ứng với mức độ nào đó. Nơi nào có cơ sở hạ tầng được đầu tư xây
dựng tốt thì điều kiện kinh tế xã hội cũng phát triển đời sống tinh thần của
ngƣời dân được nâng cao có điều kiện đầu tư cho sự phát triển của cơ sở hạ
tầng. Nói một cách khác, cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển tạo điều kiện
thuận lợi để người dân tiếp cận với thông tin góp phần nâng cao hiểu biết,
thực hiện tốt các chính sách của Đảng, có điều kiện phát triển kinh tế. Do vậy
cơ sở hạ tầng nông thôn được coi là một trong những nhân tố chính để hướng
tới sự phát triển bền vững nhất là trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới.
Hợp Thành là xã miền núi vùng cao của huyện Phú Lương, địa hình tương đối
phức tạp, núi đá vơi chiếm 3/4 diện tích tự nhiên của xã, trong những năm gần
đây xã Hợp Thành đã có những bước phát triển tích cực cả về kinh tế lẫn đời
sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nơng
thơn mới của Chính phủ, xã cịn nhiều tiêu chí chưa đạt hoặc đạt ở mức độ

trung bình. Thực trạng sản xuất nơng nghiệp cịn manh mún nhỏ lẻ, khơng
đồng bộ, sản xuất hàng hóa khơng tập trung, kết cấu cơ sở hạ tầng nơng thơn
cịn chưa hồn thiện điều này gây cản trở cho các hoạt động kinh tế xã hội


2

khác. Do đó việc phát triển theo mơ hình nơng thôn mới là điều cần thiết, đặc
biệt là tập trung vào các vấn đề mũi nhọn then chốt, có tác dụng thúc đẩy
nhiều hoạt động cùng phát triển. Trong đó việc xây dựng cơ sở hạ tầng là một
hướng đi đúng và mang lại nhiều lợi ích cho đời sống xã hội của người dân.
Đồng thời cũng thúc đẩy các hoạt động sản xuất hàng hóa, giúp người dân
tiếp cận với xã hội và nền kinh tế thị trƣờng bên ngồi. Vì vậy cơ sở hạ tầng
nơng thơn đƣợc coi là một điều kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi các
hoạt động kinh tế- xã hội của xã Hợp Thành. Xuất phát từ những lý do trên,
tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội tại xã Hợp Thành – huyện Phú Lương.”
Với mong muốn có cái nhìn khách quan về những thành tựu đã đạt
được trong thời gian qua của địa phương. Từ đó đề ra phương án quy hoạch
nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với xu thế hội nhập, góp
phần cho sự phát triển của đất nước.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiện trạng, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Hợp Thành theo Bộ
tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Hợp Thành, huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Ngun.
- Tìm hiểu tình hình xây dựng nơng thơn mới của địa phương trong

thời gian qua.
- Đánh giá hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu
chuẩn xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Thành, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên.


3

- Rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện các dự án
xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo Bộ tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xây
dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Hợp Thành trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Việc thực hiện làm đề tài là cơ hội cho em học tập, rèn luyện, đi sâu
vào thực tế, được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, tích lũy những
kiến thức thực tế khi tiếp xúc thực tế làm việc với nguời dân.
- Tích lũy thêm những kiến thức mới cho bản thân nhằm phục vụ cho
cơng tác sau này. Ngồi ra đề tài còn là cơ hội để em được nghiên cứu tìm
hiểu về tình hình kinh tế xã hội phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại địa
phương. Từ đó có được cơ sở để so sánh sự phát triển của địa phương với các
xã khác trong khu vực theo tiêu chuẩn nông thôn mới
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
cơng tác sau này.
- Có được cái nhìn tổng thể về thực trạng về hệ thống cơ sở hạ tầng
nơng thơn trên địa bàn xã.
- Góp phần hồn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phương trong giai đoạn “cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn” hiện nay.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

- Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ
tầng và đưa ra các giải pháp để xây dựng xã Tân Long đạt tiêu chuẩn nơng
thơn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định
hướng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phương.


4

- Giúp địa phương phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế yếu kém nhằm thực hiện tốt hơn trương trình xây dựng nơng thơn mới để
từng bước cải thiện đời sống nhân dân.
.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
2.1.1.1. khái niệm về nơng thơn
Ở mỗi quốc gia có những sự phân biệt khác nhau giữa nông thôn và
thành thị.đến nay chưa có một khái niệm nào về nơng thôn chuẩn xác và được
chấp nhận một cách rộng rãi về nơng thơn, khi nói về nơng thơn người ta
thường so sánh nông thôn với thành thị [2].
V.staroverov một nhà xã hội học đã đưa ra định nghĩa khá bao quát về
nông thôn, ông cho rằng: “Nông thôn với tư cách là khách thê nghiên cứu xã
hội học về phân hệ xã hội có lãnh thổ xác định đã định hình từ lâu trong lịch

sử. Đặt trong câu phân hệ xã hội này là sự thống nhất đặc biệt của môi trường
nhân tạo với điều kiện địa lý tự nhiên quá trội, với kiểu loại tổ chức xã hội
phân tán về mặt khơng gian tuy nhiên nơng thơn có những đặc trưng riêng
biệt của nó. Cũng theo nhận định của nhà xã hội học này thì nơng thơn phân
biệt với đơ thị bởi trình độ phát triển thấp kếm hơn, bởi thua kém hơn mức độ
xã hội, sinh hoạt. Điều này thể hiện rõ trong cơ cấu xã hội, lối sống của người
dân nơng thơn.
Như vậy theo phân tích của nhà xã hội học thì có thể đưa ra khái niệm
tổng quát về nông thôn như sau:
“Nông thôn là vùng khác với đơ thị ở chỗ nó có cộng đồng chủ yếu là
nơng dân là nghề chính là nơng nghiệp, có mật độ dân cư thấp hơn; ở mức độ
phúc lợi xã hội thua kém hơn; có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường
hàng hóa thấp hơn”. [2]


6

2.1.1.2. khái niệm cơ sở hạ tầng
a. Khái niệm
Cơ sở hạ tầng có thể hiểu là những kiến trúc làm nền tảng cho các đối
tượng, các yếu tố hình thành và phát triển xã hội. Đó là những cấu trúc về vật
chất, kỹ thuật, hệ thống cơng trình xây dựng, thiết bị… làm nền tảng cho các
hoạt động diễn ra trong xã hội. Từ những quan điểm đó, có thể đi đến định nghĩa
khái quát về cơ sở hạ tầng như sau:
“Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành kinh tế dịch vụ
bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh mương tưới tiêu, hải cảng, cầu cống, sân
bay, kho tàng, hệ thống cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông vận
tải, bưu điện, cấp thoát nước, cơ sở giáo dục, khoa học, y tế, bảo vệ sức khoẻ…”.
Như vậy khái niệm về cơ sở hạ tầng trên đây khơng chỉ mang tính
cấu trúc mà cịn mang tính chất kiến trúc xây dựng, thiết bị, vì vậy cũng có

thể gọi là cơ cấu hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng nông thôn cũng mang kết cấu chung của cơ cấu hạ tầng là
nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Cơ sợ hạ tầng ở nông thôn bao
gồm: hệ thống thủy lợi, giao thơng, điện, thơng tin liên lạc, cấp thốt nước, cơ sở
bảo quản, khu chế biến nơng sản...ngồi ra cịn cơ cấu hạ tầng cơ sở xã hội như
trường học, bệnh xã, các cơng trình phúc lợi xã hội khác [1].
b. Đặc trưng cơ bản
Tính hệ thống: Cơ sở hạ tầng là một hệ thống bao trùm lên mọi hoạt
động sản xuất, kinh tế - xã hội trên toàn lãnh thổ quốc gia. Dưới đó lại có
những phân hệ với mức độ và phạm vi ảnh hưởng thấp hơn, nhưng tất cả đều
liên quan gắn bó với nhau, mà sự trục trặc ở khâu này sẽ liên quan, ảnh hưởng
đến khâu khác. Bản thân các bộ phận của cơ sở hạ tầng cũng có tính chất hệ
thống như hệ thống giao thông, hệ thống điện, điện thoại...


7

Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống cơ sở hạ tầng phải có cấu
trúc phù hợp với những tỷ lệ cân đối, kết hợp với nhau thành một tổng thể hài
hoà, đồng bộ. Sự khập khiễng trong cơ sở hạ tầng có thể làm tê liệt cả hệ
thống, hay từng phân hệ của cấu trúc, hệ thống cơng trình mất tác dụng,
khơng phát huy được hiệu quả.
Tính tiên phong định hướng: Cơ sở hạ tầng của một nước, một vùng
ln phải hình thành và phát triển đi trước một bước so với các hoạt động
kinh tế - xã hội khác. Sự phát triển cơ sở hạ tầng về quy mơ, chất lượng, trình
độ tiến bộ kỹ thuật là những tín hiệu cho người ta thấy định hướng phát triển
kinh tế – xã hội của một nước hay một vùng đó. Tính tiên phong của hệ thống
cơ sở hạ tầng cịn thể hiện ở chỗ nó ln đón đầu sự phát triển kinh tế - xã
hội, mở đường cho các hoạt động kinh tế - xã hội phát triển thuận lợi.
Tính tương hỗ: Các bộ phận trong cơ sở hạ tầng có tác động qua lại với

nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận kia và
ngược lại, các bộ phận có thể tương tác, lợi dụng lẫn nhau.
Tính cơng cộng: Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc cơ sở hạ tầng tạo
ra những sản phẩm là những hàng hoá công cộng, đường xá, cầu cống, công
viên, mạng lưới điện, nước, thông tin… lưu ý rằng trong lĩnh vực sản xuất và
dịnh vụ công cộng này không thể chỉ lấy doanh lợi của xí nghiệp làm đầu, mà
cịn phải coi trọng tính phục vụ và ý nghĩa phúc lợi cho tồn xã hội.
Tính vùng (địa lý): các ngành sản xuất và dịch vụ cấu trúc hạ tầng cũng
như nhiều ngành sản xuất và dịch vụ khác thường mang tính địa lý (tính vùng),
chịu ảnh hưởng rõ rệt của các yếu tố tự nhiên (tài ngun, mơi trường, địa hình,
đất đai…) và các yếu tố kinh tế xã hội của từng vùng. Vì thế kết cấu hạ tầng của
các vùng có vị trí địa lý khác nhau sẽ khác nhau.


8

c. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam
Cơ sở hạ tầng nơng thơn Việt Nam nhìn chung đã được hình thành từ
đời này qua đời khác bằng sức lao động và sự đóng góp của cộng đồng. Nhiều
khu dân cư nông thôn xa đô thị, xa đường giao thơng chính vẫn giữ ngun
những cơ sở hạ tầng nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân dẫn đến xu
hướng người dân nông thôn muốn rời bỏ làng quê để ra thành phố, ra các khu
đô thị sinh sống, từ đó dẫn đến việc mất cân đối giữa nông thôn và thành thị
về mật độ dân số cũng như các mặt khác trong lĩnh vực kinh tế – xã hội.
Hạ tầng nơng thơn có vai trị rất quan trọng đối với nền kinh tế xã hội
nơng thơn. Trình độ kinh tế – xã hội nông thôn ở mức độ nào thì cơ sở hạ tầng
cũng tương ứng ở mức độ đó. Nơi nào cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư xây
dựng tốt thì các hoạt động kinh tế, xã hội có điều kiện phát triển, đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao tạo điều kiện cho người dân càng
có điều kiện đóng góp để phát triển cơ sở hạ tầng.

2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình
xây dựng nơng thơn mới
2.1.2.1. Tun truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng kết
cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nơng thơn mới cho người dân
- Phạm vi và đối tượng cơng trình
- Chỉ tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng
nơng thơn mới
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cơng trình hạ tầng đạt chuẩn theo tiêu chí
của chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nơng thơn mới
2.1.2.2. Xác định chủ đầu tư các cơng trình kết cấu hạ tầng của xã
+ Chủ đầu tư các công trình:
- Đối với dự án được đầu tư bằng nguồn vốn thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nơng thôn mới:


9

Theo các quy định hiện hành Chủ đầu tư các dự án xây dựng cơng
trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã là Ban quản lý xã, do UBND xã quyết
định. Đối với các cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, địi hỏi có trình độ
chun mơn cao mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và khơng nhận làm
chủ đầu tư thì UBND xã báo cáo để UBND huyện giao cho một đơn vị có đủ
năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của UBND xã.
- Đối với cơng trình có nguồn vốn đầu tư do dân góp và huy động các
nguồn hợp pháp khác:
UBND xã tổ chức thực hiện trên cơ sở thỏa thuận thống nhất với bên hỗ
trợ và nhân dân, đồng thời đảm bảo các quy định của pháp luật về quản lý vốn
đầu tư.
+ Điều kiện, năng lực của các thành viên trực tiếp quản lý dự án của
Ban quản lý nông thôn mới xã (chủ đầu tư):

- Để đảm bảo thực hiện chức năng chủ đầu tư các cơng trình, người trực
tiếp quản lý dự án của Ban quản lý xã cần phải có các điều kiện năng lực về
đầu tư xây dựng.
- Các cán bộ chuyên môn về kế tốn, giao thơng, thuỷ lợi, địa chính,
xây dựng, nông nghiệp, phải được đào tạo từ trung cấp chuyên ngành trở lên,
được tập huấn về chuyên môn theo ngành, lĩnh vực, có kinh nghiệm về hoạt
động quản lý xây dựng…
+ Đề nghị giao chủ đầu tư các cơng trình:
UBND xã hoặc UBND huyện giao chủ đầu tư cho Ban quản lý xã
những cơng trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên
địa bàn xã mà Ban quản lý xã có thể làm chủ đầu tư bằng văn bản, trong đó
cần giao rõ những nhiệm vụ mà chủ đầu tư phải thực hiện. Trong trường hợp
đối với các cơng trình có u cầu kỹ thuật cao, địi hỏi có trình độ chun
mơn mà Ban quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư,


10

UBND xã có thể thuê một đơn vị, tổ chức có đủ năng lực quản lý để hỗ trợ
hoặc báo cáo UBND huyện để quyết định chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh
đạo Ban quản lý xã.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cá nhân:
Ban quản lý xã phải có quyết định cử người tham gia quản lý dự án và
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên liên quan đến chuẩn bị và thực
hiện cơng trình, trong đó phải có người trực tiếp phụ trách công việc quản lý dự án.
Ban quản lý xã cần phối hợp với các chủ đầu tư các cơng trình lồng
ghép để thực hiện lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn thực hiện theo đúng
quy định.
2.1.2.3. Quy trình xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân lựa chọn cơng
trình, xác định thứ tự ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với

quy định của Chương trình
Bước 1. Xác định các căn cứ để lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây
dựng công trình theo kế hoạch đã duyệt
- Ban quản lý xã thông báo và tổ chức lấy ý kiến tham gia của nhân
dân, các tổ chức đoàn thể xã hội để lựa chọn danh mục, xác định quy mơ cơng
trình trong quy hoạch theo thứ tự ưu tiên nhằm đưa vào kế hoạch xây dựng năm.
- Việc lấy ý kiến nhân dân về cơng trình ưu tiên đầu tư xây dựng, cần
dựa trên những căn cứ xác đáng.
Bước 2. Tổ chức họp lấy ý kiến tham gia của nhân dân thôn, bản lựa
chọn các dự án ưu tiên đầu tư vào kế hoạch dự án năm:
Trình tự tổ chức cuộc họp nhân dân thôn, bản để xác định các dự án ưu
tiên đầu tư của người dân trong năm kế hoạch, được tiến hành theo bốn bước.
Bước 3. Ban quản lý xã tổ chức cuộc họp xây dựng kế hoạch dự án cho
năm hiện tại với những thành phần theo quy định và báo cáo kết quả lựa chọn
với UBND xã để trình HĐND xã thơng qua.


11

Bước 4. Tổ chức công bố kế hoạch dự án năm của Chương trình cho
các tổ chức và nhân dân biết.
2.1.2.4. Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng với các tổ chức để
thực hiện các bước trong đầu tư và xây dựng cơng trình
- Các hình thức lựa chọn nhà thầu: các xã thực hiện theo 3 hình thức.
- Cách thức lựa chọn nhà thầu:
+ Đối với cách giao cho cộng đồng dân cư thôn (những người hưởng
lợi trực tiếp từ Chương trình) tự thực hiện xây dựng:
+ Đối với cách lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để
xây dựng:
+ Đối với cách lựa chọn nhà thầu thơng qua hình thức đấu thầu, chỉ

định thầu, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng: Chủ tịch UBND xã
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2.1.2.5. Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ;
nghiệm thu, bàn giao công trình; thanh, quyết tốn cơng trình đưa vào sử dụng.
+ Tổ chức giám sát thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ:
- Theo quy định của pháp luật hiện hàn, mọi cơng trình xây dựng, trong
q trình thi công phải được thực hiện chế độ giám sát thi công chặt chẽ.
- Trách nhiệm của các tổ chức trong q trình giám sát thi cơng: Chủ
đầu tư; Tư vấn giám sát (nếu có); Tư vấn thiết kế (nếu có); Ban giám sát đầu
tư cộng đồng xã; Nhà thầu.
+ Nghiệm thu, bàn giao cơng trình xây dựng:
- Theo quy định của pháp luật, nhà thầu phải tổ chức nghiệm thu nội bộ
trước khi nghiệm thu cùng với các bên có liên quan.
- Việc nghiệm thu cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo đúng
các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng cơng trình.


12

- Bàn giao quản lý, khai thác cơng trình phải bảo đảm các nội dung, yêu
cầu, và nguyên tắc quy định.
+ Thanh, quyết tốn vốn cơng trình:
- Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án (cơng trình)
do UBND xã làm chủ đầu tư.
- Đối với gói thầu do người dân, cộng đồng dân cư trong xã tự làm chủ
đầu tư và Ban giám sát cộng đồng phải giám sát chặt chẽ việc thanh toán tiền
cơng cho người dân.
- Đối với chi phí quản lý dự án và chi phí khác, thực hiện theo các quy
định của pháp luật hiện hành.

- Việc thanh, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án do Ban quản lý
xây dựng NTM làm chủ đầu tư, phải được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước
nơi Ban quản lý xây dựng NTM xã mở tài khoản.
- Quản lý, thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư đối với các cơng trình
khác, thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.
2.1.2.6. Tổ chức người dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng
đóng góp để xây dựng cơng trình
- Vấn đề này được thể hiện cụ thể qua các cơ chế, biện pháp phù hợp,
khuyến khích được người dân tham gia và sử dụng tối đa các nguồn lực của các
địa phương.
- Cách thức tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự
nguyện của nhân dân được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp
luật hiện hành.
- Việc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân, quản lý và sử dụng
các khoản đóng góp đó để xây dựng cơ sở hạ tầng của xã được thực hiện theo
phương châm nhân dân bàn và quyết định trực tiếp với những cách thức
phù hợp.


13

- Trường hợp xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng có phát sinh việc
giải phóng mặt bằng gây thiệt hại về tài sản của nhân dân, UBND xã chịu
trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đồn thể quần chúng tổ chức
họp dân nơi có cơng trình để thống nhất giải quyết hợp tình, hợp lý, chủ yếu
là vận động nhân dân tự nguyện hiến đất xây dựng.
- Việc huy động và sử dụng các nguồn lực của cộng đồng đóng góp đầu
tư xây dựng cơng trình cần được phổ biến cơng khai, minh bạch về các nội
dung cụ thể như: mức đóng góp, đối tượng đóng góp, tổ chức việc tiếp nhận
đóng góp…

2.1.3. Phương pháp thi cơng, quản lý cơng trình theo hình thức cộng đồng
tự triển khai
2.1.3.1. Lập Hồ sơ xây dựng cơng trình
Các dự án được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù lập hồ sơ xây dựng cơng
trình đơn giản (gọi tắt là hồ sơ xây dựng cơng trình) thay cho báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Nội dung của hồ sơ xây dựng cơng trình:
- Tên dự án, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô,
tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành, thời gian thực hiện;
- Tổng mức đầu tư, trong đó gồm kinh phí Nhà nước hỗ trợ (ngân sách
Trung ương, ngân sách địa phương các cấp), đóng góp của nhân dân, huy
động khác. Bảng kê các chi phí, trong đó, ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ và
đơn giá lập hồ sơ xây dựng cơng trình được phép áp dụng theo giá thị trường;
- Bản vẽ thi cơng (nếu có) theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình;
- Khả năng tự thực hiện của nhân dân, cộng đồng hưởng lợi.


14

2.1.3.2. Thẩm định Hồ sơ xây dựng cơng trình
- UBND xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xây dựng cơng trình. Chủ
tịch UBND xã thành lập tổ thẩm định, gồm: Lãnh đạo UBND xã làm Tổ
trưởng, đại diện ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã, tài chính - kế tốn xã,
chun gia hoặc những người có trình độ chun mơn do cộng đồng bình chọn;
- Trường hợp UBND xã khơng đủ năng lực thì UBND cấp huyện giao
cơ quan chuyên môn của huyện thẩm định.
+ Nội dung thẩm định:
- Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất của địa phương, các quy hoạch xây dựng và đề án xây dựng nông thôn
mới cấp xã;

- Đánh giá sự phù hợp của thiết kế mẫu, thiết kế điển hình với điều kiện
thực tế của mặt bằng thi cơng cơng trình;
- Tính khả thi về kỹ thuật, khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng
đồng được giao thi công;
- Chủ trương đầu tư và khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp
của nhân dân, các nguồn lực khác) theo quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư và báo cáo thẩm định nguồn vốn và mức vốn ngân sách Nhà nước (đối với
dự án được đầu tư từ phần vốn ngân sách Nhà nước không thuộc ngân sách
cấp xã trực tiếp đầu tư);
- Tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương (giá
thị trường), với các dự án tương tự khác đã và đang thực hiện (nếu có).
2.1.3.3. Phê duyệt Hồ sơ xây dựng cơng trình
Căn cứ ý kiến thẩm định, UBND xã chỉ đạo hoàn thiện và phê duyệt hồ
sơ xây dựng cơng trình.


15

Điều kiện về thời hạn phê duyệt hồ sơ xây dựng cơng trình đối với các
dự án khởi cơng mới được bố trí vốn hàng năm: Trước thời điểm giao kế
hoạch vốn chi tiết cho dự án.
2.1.3.4. Lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng
Hình thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thực hiện bởi cộng đồng,
được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu là: tham gia thực hiện của
cộng đồng.
Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ
tại địa phương thực hiện gói thầu
- Cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương
được coi là có tư cách hợp lệ để tham gia thực hiện các gói thầu quy định tại
Điều 27 của Luật Đấu thầu khi người dân thuộc cộng đồng dân cư hoặc tổ,

nhóm thợ, tổ chức đoàn thể sinh sống, cư trú trên địa bàn triển khai gói thầu
và được hưởng lợi từ gói thầu;
- Người đại diện của cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, khơng thuộc
đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cộng đồng dân cư, tổ
chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ lựa chọn để thay mặt cộng đồng dân cư, tổ chức
đồn thể, tổ, nhóm thợ ký kết hợp đồng.
* Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ,
nhóm thợ:
- Ban quản lý xã dự thảo hợp đồng, trong đó bao gồm các yêu cầu về
phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, chất lượng, tiến độ công việc cần
đạt được, giá hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Ban quản lý xã niêm yết thông báo công khai (tối thiểu 3 ngày làm
việc) về việc mời tham gia thực hiện gói thầu tại trụ sở UBND xã và thông
báo trên các phương tiện truyền thông cấp xã, các nơi sinh hoạt cộng đồng để


16

các cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể và tổ, nhóm thợ trên địa bàn biết.
Thơng báo cần ghi rõ thời gian họp bàn về phương án thực hiện gói thầu;
- Cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ quan tâm nhận dự
thảo hợp đồng để nghiên cứu và chuẩn bị đơn đăng ký thực hiện gói thầu, hoặc
dự án gồm: Họ tên, độ tuổi, năng lực và kinh nghiệm phù hợp với tính chất gói
thầu của các thành viên tham gia thực hiện gói thầu; giá nhận thầu và tiến độ
thực hiện;
- Ban quản lý xã xem xét, đánh giá lựa chọn cộng đồng dân cư hoặc tổ
chức đoàn thể tốt nhất và mời đại diện vào đàm phán và ký kết hợp đồng. Chỉ
giao tổ, nhóm thợ địa phương thực hiện khi cộng đồng dân cư, tổ chức đồn
thể khơng có đơn đăng ký thực hiện gói thầu, dự án hoặc khơng đáp ứng

u cầu;
- Thời gian tối đa từ khi thông báo công khai về việc mời tham gia thực
hiện gói thầu đến khi ký kết hợp đồng là 30 ngày.
2.1.3.5. Tổ chức, giám sát thi cơng và nghiệm thu cơng trình
- Căn cứ hồ sơ xây dựng cơng trình được duyệt, kết quả lựa chọn đơn
vị thi công và kế hoạch giao vốn chi tiết cho dự án, Ban quản lý xã tiến hành
ký kết hợp đồng với đại diện của cộng đồng, tổ chức được giao để tổ
chức thi công.
- UBND cấp huyện (đối với cơng trình do UBND xã thực hiện) và xã
(đối với cơng trình do thơn thực hiện) có trách nhiệm cử cán bộ chun mơn
hỗ trợ thi công; Ban quản lý xã, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã có
trách nhiệm giám sát trong quá trình thi cơng cơng trình.
- Ban quản lý xã tổ chức nghiệm thu cơng trình, thành phần gồm: đại
diện UBND xã, Ban quản lý xã; Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã; đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức đồn thể, tổ, nhóm thợ thi cơng; các thành
phần có liên quan khác, do UBND xã quyết định.


×