Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc chương trình 135 tại huyện đà bắc, tỉnh hoà bình (giai đoạn 2006 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.68 KB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




BÙI ðỨC AN



ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
TẠI HUYỆN ðÀ BẮC, TỈNH HOÀ BÌNH
(GIAI ðOẠN 2006-2010)



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY






HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là trung thực, nghiêm túc chưa ñược
công bố và sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn trong luận
văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả


Bùi ðức An


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn Thạc sỹ, tôi ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều Phòng ban ngành và cá nhân.
Trước hết cho phép tôi cảm ơn ñến các thầy cô giáo khoa Kinh tế & Phát
triển nông thôn ñã dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt khoá học Thạc sỹ này. Tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến giáo viên hướng dẫn TS. Vũ Thị Phương Thụy, các thầy
cô trong bộ môn Kinh tế tài nguyên & Môi trường, Trường ñại học Nông Nghiệp
Hà Nội ñã tận tình ñóng góp ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành luận văn Thạc sỹ.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình, các Phòng,
Ban ngành chức năng của huyện ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và những người thân ñã hỗ trợ,
giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn này.
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn




Bùi ðức An
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii


MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn
II
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục sơ ñồ, hộp ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN 5
2.1 Lý luận Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 5
2.1.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn 5
2.1.2 Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn ñối với sự phát triển kinh
tế- xã hội. 8
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển cơ sở hạ tầng: 9
2.2 Dự án phát triển nông thôn 11
2.2.1 Khái niệm Dự án phát triển nông thôn. 11
2.2.2 ðặc ñiểm của dự án phát triển nông thôn 13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.3 Chương trình 135 và các Dự án phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn thuộc Chương trình 135 13
2.3.1 Khái quát về chương trình 135 13
2.3.2 Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc chương trình
135 20
2.4 Cơ sở thực tiễn về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 28
2.4.1 Vài nét về tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn 28
2.4.2 Bài học kinh nghiệm 33
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm huyện ðà Bắc 35
3.1.1 Vị trí ñịa lí 35
3.1.2 ðịa hình, ñịa mạo 35
3.1.3 ðặc ñiểm khí hậu thuỷ văn 36
3.1.4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên 38
3.1.5 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 40
3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
3.2.1 Khung phân tích 49
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm, chọn mẫu, thu thập số liệu và xử lý
số liệu 50
3.2.3 Phương pháp phân tích và dự báo tài liệu 52
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 53
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
4.1 ðánh giá tình hình thực hiện và kết quả các dự án phát triển
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc chương trình 135
tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình (giai ñoạn 2006-2010) 56

4.1.1 Mục tiêu dự án 56
4.1.2 ðánh giá tình hình thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế, kỹ thuật 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.1.3 ðánh giá tình hình thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng
xã hội 69
4.1.4 ðánh giá về việc giám sát thực hiện dự án 78
4.2 ðánh giá kết quả các dự án phát triển phát triển cơ sở hạ
tầng nông thôn thuộc chương trình 135 tại huyện ðà Bắc,
tỉnh Hòa Bình (giai ñoạn 2006-2010) 80
4.2.1 ðánh giá kết quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ
tầng kinh tế, kỹ thuật 82
4.2.2 ðánh giá kết quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ
tầng xã hội 86
4.2.3 ðánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch ñề ra 90
4.3 Tình hình quản lý, sử dụng và củng cố các công trình 92
4.3.1 Tình hình quản lý, sử dụng 92
4.3.2 Tình hình tu bổ, củng cố và hoàn thiện các công trình 97
4.3.3 Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình
thực hiện các dự án phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc
chương trình 135 tại Huyện ðà Bắc, tỉnh Hòa Bình (giai
ñoạn 2006-2010) 98
4.4 ðịnh hướng và giải pháp củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn ở ñịa bàn nghiên cứu 102
4.4.1 ðịnh hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện ðà
Bắc tỉnh Hòa Bình giai ñoạn 2011-2015 102
4.4.2 Giải pháp củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ở ñịa

bàn nghiên cứu 104
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113
5.1 Kết luận 113
5.2 Kiến nghị 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
PHỤ LỤC 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. UBND : Uỷ ban nhân dân
2. CT : Công trình
3. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
4. KT-XH : Kinh tế xã hội
5. TT : Trung tâm
6. PK : Phòng khám
7. DA : Dự án
8. Tr.ñ : Triệu ñồng
9. VðT CSHT : Vốn ñầu tư cơ sở hạ tầng
10. NSTW : Ngân sách ñịa phương
11. NSðP : Ngân sách trung ương
12. GTNT : Giao thông nông thôn
13. KCN : Khu công nghiệp
14. CCN : Cụm công nghiệp
15. TTCX : Trung tâm cụm xã
16. CSHT : Cơ sở hạ tầng
17. XðGN : Xóa ñói giảm nghèo
18. ðBKK : ðặc biệt khó khăn

19. KH : Kế hoạch
20. PT : Phát triển


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG



STT Tên bảng Trang

2.1 Sự khác biệt giữa dự án ñầu tư và dự án phát triển 12
3.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm huyện ðà Bắc giai ñoạn 2009-2011 41
3.2 Dân số, lao ñộng huyện ðà Bắc giai ñoạn 2009-2011 43
3.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng của huyện ðà Bắc giai ñoạn 2019-2011 45
3.4 Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện ðà Bắc giai ñoạn 2009-2011 48
3.5 Thống kê các loại mẫu ñiều tra 51
4.1 Tình hình thực hiện các dự án giao thông nông thôn giai ñoạn 2006-2010 59
4.2 Danh mục ñầu tư các dự án giao thông nông thôn tại 3 xã ñiều tra 61
4.3 Tình hình thực hiện các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng Thủy lợi
giai ñoạn 2006-2010 64
4.4 Danh mục ñầu tư các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng Thủy lợi 66
4.5 Tình hình thực hiện các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng ñiện nông
thôn giai ñoạn 2006-2010 68
4.6 Danh mục ñầu tư các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng cung cấp ñiện
nông thôn 69
4.7 Tình hình thực hiện các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng cung cấp

nước sạch nông thôn giai ñoạn 2006-2010 70
4.8 Danh mục ñầu tư các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng cung cấp nước
sạch nông thôn 71
4.9 Tình hình thực hiện các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng giáo dục
giai ñoạn 2006-2010 73
4.10 Danh mục ñầu tư các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng giáo dục 75
4.11 Tình hình thực hiện các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng y tế giai
ñoạn 2006-2010 77
4.12 Danh mục ñầu tư các dự án phát triển Hệ thống hạ tầng y tế 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
4.13 ðiều tra ñánh giá tình hình giám sát thực hiện và giám sát tiến ñộ thực
hiện các dự án 79
4.14 Kết quả giải ngân vốn thực hiện chương trình 135 giai ñoạn 2006-2010 81
4.15 Kết quả phát triển hệ thống hạ tầng giao thông nông thôn, 2006-2010 82
4.16 Kết quả ñầu tư các dự án giao thông nông thôn tại 3 xã ñiều tra 83
4.17 Kết quả phát triển Hệ thống hạ tầng Thủy lợi giai ñoạn 2006-2010 84
4.18 Kết quả phát triển Hệ thống hạ tầng cung cấp ñiện giai ñoạn 2006-2010 85
4.19 Kết quả phát triển Hệ thống hạ tầng cung cấp nước sạch nông thôn
giai ñoạn 2006-2010 87
4.20 Kết quả phát triển Hệ thống hạ tầng giáo dục giai ñoạn 2006-2010 88
4.21 Kết quả phát triển Hệ thống hạ tầng giáo dục tại 3 xã ñiều tra 89
4.22 Kết quả phát triển Hệ thống hạ tầng y tế giai ñoạn 2006-2010 90
4.23 ðánh giá của người dân về kết quả thực hiện các dự án 92
4.24 ðánh giá của người dân về khả năng sử dụng của các công trình cơ sở
hạ tầng ñã xây dựng bằng nguồn vốn CT 135 trên ñịa bàn 94
4.25 Tình hình tu bổ, củng cố, hoàn thiện các công trình CSHT 97
4.26 Dự báo nhu cầu và tình hình huy ñộng vốn ñầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng nông thôn tại huyện ðà Bắc, giai ñoạn 2011-2015 105

4.27 Dự kiến phương thức và cơ cấu huy ñộng vốn ñầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nông thôn, giai ñoạn 2011-2015 106

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ, HỘP



Sơ ñồ 1.1: Phân loại cơ sở hạ tầng 7
Sơ ñồ 1.2: Mối quan hệ giữa chính sách, kế hoạch, chương trình và Dự án 12


Hộp 4.1: Ô tô tới tận nhà mua hàng hoá sản xuất ra 93
Hộp 4.2: Hướng ñầu tư mới ở Tiền Phong 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua ðảng và Nhà nước ta ñã có những chính sách ưu tiên
ñầu tư cho khu vực nông thôn, làm cho bộ mặt nông thôn ngày một ñổi mới, cuộc
sống của cư dân nông thôn ngày một nâng lên. Sự quan tâm của ðảng và Nhà nước
ñược cụ thể hoá bằng những chủ trương, chính sách, những chương trình dự án như:
Chương trình mục tiêu quốc gia xoá ñói giảm nghèo, Chương trình nước sạch và vệ

sinh môi trường nông thôn, Chương trình xóa nhà tạm, nhà dột nát… ðặc biệt, ,
Thủ tướng Chính phủ ra quyết ñịnh số 135/1998/Qð-TTg ngày 31/7/1998 về việc
phê duyệt: "Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã ñặc biệt khó khăn, vùng
ñồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa" (gọi tắt là chương trình
135) và Quyết ñịnh Số 07/2006/Qð-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã ñặc biệt khó khăn
vùng ñồng bào dân tộc và miền núi giai ñoạn 2006 - 2010. Nhằm nâng cao ñời sống
vật chất, tinh thần cho ñồng bào các dân tộc thiểu số ở các xã ñặc biệt khó khăn,
miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa; tạo ñiều kiện ñưa nông thôn các vùng này
thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển
chung của cả nước; góp phần ñảm bảo trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng.
Qua 4 năm thực hiện giai ñoạn 2 trên ñịa bàn 1.779 xã, 3.149 thôn, bản ñặc biệt
khó khăn thuộc 47 tỉnh với tổng số vốn trên 7 nghìn tỷ ñồng. Với 4 hợp phần chính:
Xây dựng cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất; ñào tạo và nâng cao năng lực và hỗ
trợ nâng cao ñời sống người dân, Chương trình 135 ñã xây dựng 11.765 công trình, dự
án; mở hàng nghìn lớp ñào tạo, tập huấn thu hút hàng vạn hộ dân tham gia; hỗ trợ 550
tấn giống cây, 20.000 con giống gia súc, 12.500 máy móc thiết bị, công cụ phục vụ sản
xuất; tổ chức tập huấn khuyến nông, khuyến lâm, hướng dẫn cách làm ăn, chuyển giao
khoa học kỹ thuật cho khoảng 73.000 lượt người; hỗ trợ xây dựng trên 100 mô hình
ñiểm xóa ñói giảm nghèo; hỗ trợ kinh phí cho trên 810.000 học sinh mẫu giáo, học sinh
phổ thông là con hộ nghèo ñang theo học bán trú. Nhờ sự quan tâm ñầu tư ñó, diện
mạo nông thôn vùng ñồng bào dân tộc, miền núi ñã có sự ñổi thay rõ rệt. Tỷ lệ thôn,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

bản có ñiện, ñường, lớp học, nhà văn hoá, công trình thuỷ lợi ñược nâng lên; tập quán
và kỹ thuật sản xuất của ñồng bào dân tộc có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng
hoá; ñội ngũ cán bộ cơ sở ñược ñào tạo, bồi dưỡng ñể ñáp ứng năng lực quản lý, ñiều
hành Chương trình trên ñịa bàn; tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giảm từ 3 – 4%, ñời sống của

người dân từng bước ñược cải thiện.
ðà Bắc là một trong những huyện nghèo nhất tỉnh Hòa Bình, có 19 xã và 01
thị trấn trong ñó có 13 xã thuộc vùng chuyển lòng hồ sông ðà, 10 xã ñặc biệt khó
khăn, 9 xã khu vực II có thôn bản ñặc biệt khó khăn thuộc diện ñầu tư Chương trình
135 của Chính phủ. Là huyện có tỷ lệ ñồng bào dân tộc cao, ñời sống nhân dân nhất
là ñồng bào dân tộc thiểu số trước khi có dự án gặp rất nhiều khó khăn, tình trạng
ñói nghèo còn diễn ra triền miên. Chương trình 135 ñược thực hiện tại huyện ðà
Bắc mà ñặc biệt là các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình
135 ñã làm cho diện mạo nông thôn huyện ñã có những chuyển biến tích cực, giúp
người dân huyện ðà Bắc dần dần thoát khỏi cái ñói, cái nghèo. ðể ñánh giá ñược rõ
hơn kết quả của các dự án này chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá kết
quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình
135 tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà Bình (giai ñoạn 2006-2010)”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá ñược kết quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
thuộc chương trình 135 tại huyện ðà Bắc tỉnh Hòa Bình, những ảnh hưởng của nó
tới việc phát triển kinh tế - xã hội và môi trường của ñịa phương, qua ñó ñề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện của chương trình nhằm góp
phần phát triển kinh tế - xã hội nông thôn ở ñịa bàn nghiên cứu.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ñến phát
triển nông thôn hiện nay.
- ðánh giá tình hình thực hiện, kết quả thực hiện, tình hình củng cố và sử dụng
các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc chương trình 135 tại huyện ðà Bắc,
tỉnh Hòa Bình. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñến việc thực hiện các dự án phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3


triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình 135 và ảnh hưởng của nó ñến phát
triển kinh tế xã hội ñịa phương
- ðề xuất phương hướng, một số giải pháp củng cố phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn, thúc ñẩy phát triển nông thôn nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội ở
ñịa bàn nghiên cứu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
ðể ñánh giá ñược kết quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn thuộc chương trình 135, chúng ta phải trả lời câu hỏi:
- Những lý luận và thực tiễn về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn?
- Tình hình và kết quả thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
thuộc Chương trình 135 tại huyện ðà Bắc như thế nào?
- Dự án cho thấy ñược chủ trương ñường lối chính sách của ðảng và Nhà
nước ñược thực hiện có ñáp ứng ñược sự mong mỏi của người dân hay không? Có
thực hiện ñược mục tiêu của ðảng và Nhà nước hay không? Các dự án có ñạt ñược
mục tiêu ñề ra hay không? Bài học rút ra khi thực hiện các dự án này?
- Tình hình sử dụng và củng cố các công trình dự án sau khi hoàn thành như
thế nào?
- Những ảnh hưởng kết quả của các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ñến
phát triển nông thôn như thế nào?
- Ảnh hưởng của các yếu tố ñến việc thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ
tầng nông thôn thuộc Chương trình 135 và ñến phát triển kinh tế xã hội ñịa phương
như thế nào?
- ðịnh hướng củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trong thời gian tới?
- Những giải pháp nào có thể củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
thúc ñẩy phát triển nông thôn nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội ở ñịa bàn
nghiên cứu trong thời gian tới?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề kinh tế xã hội liên quan ñến quá trình thực hiện các
dự án ñồng thời ñánh giá ảnh hưởng của các dự án Phát triển cơ sở hạ tầng ñến phát

triển kinh tế nông thôn, ý kiến của các tác nhân tham gia và hưởng lợi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

Chủ thể nghiên cứu
- Tác nhân tham gia
+ Ban dân tộc tỉnh Hòa Bình
+ UBND huyện, Phòng NN&PTNT, Phòng kinh tế và hạ tầng, Phòng Tài
chính - kế hoạch, Ban Dân tộc huyện ðà Bắc, Ban quản lý dự án
- Tác nhân hưởng lợi
+ Hộ nông dân thuộc vùng dự án
+ Các doanh nghiệp
+ Các ngành kinh tế (nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ)
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung vào ñánh giá tác ñộng của các dự án
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình 135 tại huyện ðà Bắc, tỉnh Hoà
Bình (giai ñoạn 2006-2010). Cụ thể là các dự án xây dựng: Hệ thống hạ tầng giao
thông nông thôn; Hệ thống hạ tầng Thủy lợi nông thôn; Hệ thống hạ tầng cung cấp
nước sạch nông thôn; Hệ thống hạ tầng ñiện nông thôn; Hệ thống hạ tầng giáo dục;
Hệ thống hạ tầng y tế.
- Phạm vi về không gian: Phạm vi không gian của ñề tài ñược nghiên cứu trên ñịa
bàn huyện ðà Bắc tỉnh Hòa Bình (ñặc biệt là 3 xã Tân Minh, Vầy Nưa và Tiền Phong)
- Phạm vi về thời gian:
+ ðề tài nghiên cứu tình hình thực hiện, kết quả của các dự án phát triển cơ
sở hạ tầng (Hệ thống hạ tầng giao thông nông thôn; Hệ thống hạ tầng Thủy lợi nông
thôn; Hệ thống hạ tầng cung cấp nước sạch nông thôn; Hệ thống hạ tầng ñiện nông
thôn; Hệ thống hạ tầng giáo dục; Hệ thống hạ tầng y tế) thuộc chương trình 135 tại
huyện ðà Bắc tỉnh Hòa Bình dựa vào nguồn tài liệu của 5 năm 2006-2010.
+ ðề tài ñề xuất ñịnh hướng và các giải pháp củng cơ phát triển cơ sở hạ tầng

nông thôn trên ñịa bàn giai ñoạn 2011-2015.
+ Thực hiện ñề tài từ tháng 9/2010-12/2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN

2.1. Lý luận Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
2.1.1.Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn
2.1.1.1.Khái niệm
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cặp thuật ngữ ñã xuất hiện ở Việt
Nam vào những năm 30 do các ngà nghiên cứu lý luận Macxit dịch từ các từ
infracstructure và supettructure ra tiếng Việt. Trong triết học macxit, cơ sở hạ tầng
kinh tế (các lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất) là nền tảng có quan hệ chặt
chẽ với hình thái kiến trúc thượng tầng (chính trị, pháp luật, văn hoá, tư tưởng).
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, thuật ngữ infracstructure ñược sử dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học như quân sự, giao thông, kiến trúc, xây
dựng, kinh tế vùng, quy hoạch vùng… với các khái niệm nhất ñịnh. ðiều giống
nhau căn bản của các khái niệm xoay quanh thuật ngữ này là sự nhận thức xuất phát
từ nguồn gốc la tinh của thuật ngữ infracstructure. ðó là những cấu trúc làm nền
tảng cho các ñối tượng, các yếu tố hình thành và phát triển ở trên. Gần ñây khái
niệm này ñược làm sáng tỏ hơn. Cơ sở hạ tầng là các công trình vật chất kỹ thuật
mà kết quả hoạt ñộng của nó là những dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho
quá trình sản xuất và dân cư, ñược bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất ñịnh.
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: ñường sá, hải cảng, sân bay, kho tàng, nhà
máy, hệ thống truyền dẫn năng lượng, mạng lưới thông tin liên lạc, ñiện tín, ñiện
báo, các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, hệ thống cấp thoát nước, màng lưới thị
trường, chợ búa, hệ thống trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu khoa học…

Cơ sở hạ tầng nông thôn là một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
nông nghiệp, nông thôn ñược tổ chức thành các ñơn vị sản xuất và dịch vụ, các
công trình sự nghiệp có khả năng bảo ñảm sự di chuyển các luồng thông tin, vật
chất nhằm phục vụ nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất ñại chúng, của sinh hoạt
dân cư nông thôn nhằm ñạt hiệu quả kinh tế- xã hội cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thông ñường bộ, ñường thuỷ,
các công trình bến bãi, cầu cống, các công trình cung cấp ñiện, cung cấp nước, ñiện
thoại, các cơ sở trường học, y tế, văn hoá, hệ thống cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên
nhiên liệu phục vụ sản xuất và ñời sống ở nông thôn.
Cơ sở hạ tầng nói chung có thuộc tính của hàng hoá công cộng và nó có
những tác ñộng ngoại lai tích cực ñối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Chính
vì vậy, cơ sở hạ tầng là một trong những chương trình ñầu tư công cộng. Chương
trình ñầu tư công công thực chất là một chương trình tổng thể các nguồn lực bảo
ñảm hàng hoá và dịch vụ công cộng cho toàn xã hội. ðây là một bộ phận rất quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, tạo lên nền tảng ban ñầu
cho các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh cũng như hệ thống tổ chức
giáo dục, y tế văn hoá, khoa học kỹ thuật… có ñiều kiện phát triển thuận lợi.
Bản chất của cơ sở hạ tầng là ấn ñịnh lệ phí vào người sử dụng ñể bù ñắp chi
phí cung cấp. Tuy nhiên, vấn ñề thu hồi vốn xây dựng cơ sở hạ tầng gặp nhiều khó
khăn và không ñược ủng hộ. Vì vậy, nguồn vốn ñể xây dựng cơ sở hạ tầng thường
là từ thuế.
2.1.1.2.ðặc ñiểm của cơ sở hạ tầng nói chung:
Cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn ñều có các ñặc ñiểm sau:
Thứ nhất: Kết quả các công trình cơ sở hạ tầng là dịch vụ phục vụ trực tiếp
nhu cầu sản xuất và ñời sống trên phạm vi lãnh thổ ñó.
Thứ hai: Cơ sở hạ tầng khác với khu vực công cộng. Cơ sở hạ tầng chỉ là

một phần của khu vực công cộng, do cả Chính phủ và tư nhân ñầu tư xây dựng. Khu
vực công cộng do Chính phủ ñầu tư.
Thứ ba: Các công trình cơ sở hạ tầng ñòi hỏi số vốn ñầu tư lớn, chủ yếu
thuộc vốn dài hạn thời gian thu hồi vốn lâu và vốn ñược thu hồi thông qua các hoạt
ñộng sản xuất khác. Vì vậy, khu vực tư nhân không tích cực tham gia xây dựng cơ
sở hạ tầng mà chủ yếu là Chính phủ. Trong công tác kế hoạch hoá phát triển cơ sở
hạ tầng ñòi hỏi phải làm tốt công tác thăm dò tài nguyên, thiên nhiên, phải nghiên
cứu phương hướng phát triển lâu dài của vùng, có như vậy mới ñảm bảo hiệu quả sử
dụng công trình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Thứ tư: Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng sau khi ñược xây dựng sẽ có
thời gian tồn tại lâu dài trên phạm vi lãnh thổ và phục vụ lâu dài cho hoạt ñộng sản
xuất và ñời sống. Bởi vậy, khi xây dựng các công trình phải cân nhắc, lựa chọn
công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất ñể phục vụ lâu dài cho ñời sống, làm sao ñể các
công trình này không lạc hậu so với sản xuất.
2.1.1.3. Phân loại cơ sở hạ tầng:
Căn cứ vào ñặc ñiểm, tính chất hoạt ñộng của các công trình cơ sở hạ tầng,
chúng ta chia cơ sở hạ tầng thành hai loại: cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sỏ hạ tầng
xã hội.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật (cơ sở hạ tầng kinh tế, cơ sở hạ tầng sản xuất) là
những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, ñiện, giao thông, sân bay…
- Cơ sở hạ tầng xã hội: là những công trình phục vụ ñời sống như trường học,
trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…









Sơ ñồ 1.1: Phân loại cơ sở hạ tầng

Tuy nhiên, sự phân chia này chỉ mang tính tương ñối bởi vì một công trình
có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau như giao thông, ñiện lưới vừa phục vụ
ñời sống nhân dân và vừa phục vụ quốc phòng. Giữa cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở
hạ tầng xã hội có mối quan hệ với nhau. Mối quan hệ này phản ánh quan hệ giữa
sản xuất và ñời sống: khi cơ sở hạ tầng kinh tế phát triển, sản xuất phát triển, thu
nhập tăng, ñời sống xã hội ñược nâng cao, cơ sở hạ tầng xã hội phát triển.
Hệ thống cơ sở
hạ tầng
Cơ sở hạ tầng
kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng
xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn cũng ñược chia làm hai nhóm:
Nhóm 1: Các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật. ðây là tổ hợp của
các công trình giao thông, thuỷ lợi, cung cấp vật tư nguyên liệu….
Nhóm 2: Các công trình cơ sở hạ tầng xã hội.
ðây là tổ hợp của các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ ñời
sống cư dân nông thôn như các cơ sở y tế, văn hoá, trường học… Trong nhóm này cơ
sở hạ tầng xã hội còn ñược phân chia theo nhu cầu hoặc nhóm nhu cầu, theo ñối
tượng dân cư lựa chọn những ñối tượng cần ñược xã hội quan tâm ñặc biệt ñể xây

dựng cơ sở dịch vụ riêng. Trong xã hội những người ñó thường là những người già,
người tàn tật, những người có công lớn ñối với dân tộc và xã hội. Ngoài ra, tuỳ theo
chế ñộ và hoàn cảnh ñặc biệt mà mỗi nước có những ưu tiên riêng theo chế ñộ phục
vụ tức là theo ñó người sử dụng cơ sở hạ tầng xã hội phải trả hay không phải trả tiền.
Do ñiều kiện bị hạn chế nên trong bài viết này không thể ñề cập tới tất cả các
công trình cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ñược, chúng tôi lựa chọn các công trình ảnh
hưởng sâu rộng nhất ñó là:
- Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng giao thông nông
thôn; Hệ thống hạ tầng Thủy lợi nông thôn; Hệ thống hạ tầng ñiện nông thôn.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội: Hệ thống hạ tầng cung cấp nước sạch nông
thôn; Hệ thống hạ tầng giáo dục; Hệ thống hạ tầng y tế;
2.1.2 Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn ñối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
Cơ sở hạ tầng là ñiều kiện vật chất quan trọng, có tính quyết ñịnh ñến việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn cũng như sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành
nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng tốt sẽ là giúp giảm giá thành sản xuất, giảm rủi ro, thúc ñẩy lưu
thông hàng hoá trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp và các ngành liên quan trực tiếp
tới nông nghiệp - khu vực phục thuộc rất nhiều vào thiên nhiên.
Cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tác ñộng ñến sự tăng trưởng và phát triển nhanh
khu vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo ra ñiều kiện cạnh tranh lành mạnh,
tăng sức thu hút vốn ñầu tư nước ngoài và sức huy ñộng nguồn vốn trong nước vào
thị trường nông nghiệp, nông thôn. Những vùng có cơ sở hạ tầng ñảm bảo sẽ là một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

nhân tố ñể thu hút nguồn lao ñộng, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị
trường nông thôn. Bởi cơ sở hạ tầng ñảm bảo các ñiều kiện vật chất kỹ thuật cần
thiết cho các hoạt ñộng sản xuất thường xuyên và phát triển.
Cơ sở hạ tầng là ñiều kiện quan trọng tác ñộng tới việc phân bố lực lượng

sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo ñiều kiện phát triển
ñồng ñều giữa các vùng trong cả nước, góp phàn thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế gắn với công bằng xã hội. Bởi vì, thực hiện công bằng xã hội không chỉ thể
hiệ ở khâu phân phối kết quả mà nó còn thể hiệ ở chỗ tạo ñiều kiện sử dụng tốt năng
lực của mình, ñó chính là cơ hội học tập, cơ hội ñược chăm lo sức khoẻ và ñặc biệt
là cơ hội ñược làm việc, tham gia vào quá trình tái sản xuất xã hội.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tăng cường ñược khả năng giao lưu
hàng hoá, thị trường nông thôn ñược mở rộng, kích thích kinh tế hộ gia ñình tăng
gia sản xuất, làm thay ñổi bộ mặt nông thôn, thu nhập của các hộ nông dân tăng, ñời
sống nông dân ñược tăng cao, thực hiện mục tiêu xoá ñói giảm nghèo, giảm sự
phân hoá giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo ñiều kiện tổ chức tốt ñời sống xã hội
trên từng ñịa bàn, tạo một cuộc sống tồt hơn cho nhân dân, nhờ ñó mà giảm ñược
dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.
Nói tóm lại, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn là nhân tố ñặc biệt quan
trọng, là khâu then chốt ñể thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội nói
chung và ñể thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Vì
vậy, trong ñiều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, cấu trúc nền kinh tế
thế giới thay ñổi ñã ñặt ra nhu cầu: Cơ sở hạ tầng phải ñi trước một bước ñể tạo ñiều
kiện thuận lợi cho các ngành, các vùng phát triển.
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển cơ sở hạ tầng:
Chúng ta ñã biết cơ sở hạ tầng là công trình phục vụ sản xuất và ñời sống của
dân cư. Chính vì vậy mục tiêu của phát triển cơ sở hạ tầng là ñể phục vụ sản xuất,
nâng cao tính hiệu quả của sản xuất, nâng cao ñời sống dân cư. Song nếu cơ sở hạ
tầng phát triển quá nhanh so với nhu cầu thì sẽ không phát huy ñược hiệu quả.
Ngược lại, nếu phát triển cơ sở hạ tầng chậm hơn, ít hơn so với sản xuất thì sẽ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
không ñáp ứng ñược nhu cầu của sản xuất. Do ñó, một vấn ñề ñặt ra là phải xây

dựng một cơ cấu hợp lý giữa ñầu tư cho cơ sở hạ tầng và ñầu tư cho sản xuất. Qua
kinh nghiệm thực tế cho thấy ñể ñảm bảo mối quan hệ thì kết cấu hạ tầng phải ñược
phát triển nhanh hơn sản xuất, tức là ñầu tư cho cơ sở hạ tầng phải tăng nhanh hơn
ñầu tư cho sản xuất, ñó là quy luật chung. Tuy nhiên ở mỗi nước khác nhau, ñiều
kiện khác nhau thì tỷ lệ trên cũng có sự khác nhau và sự khác nhau về những ñiều
kiện này chính là nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
Kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố nhưng chủ yếu là nhóm bốn
nhân tố sau:
2.1.3.1 Nhân tố tự nhiên môi trường
ðiều kiện tự nhiên môi trường có ảnh hưởng mang tính chất quyết ñịnh ñến
việc xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng. Những ảnh hưởng này xảy ra sẽ mang cả
tính tích cực và tiêu cực, ñó là:
- Ảnh hưởng tới hình thức, quy mô kích thước công trình. Từ ñó ảnh hưởng
tới khối lượng vật liệu, vốn ñầu tư và tính khả thi của dự án.
- Ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án thông qua chi phí quản lý, vận hành, duy
tu bảo dưỡng hàng năm của các dự án công trình. Những vùng có ñiều kiện tự nhiên -
môi trường thuận lợi sẽ cho hiệu quả dự án cao và ngược lại những vùng có ñiều kiện
tự nhiên- môi trường xấu sẽ cho hiệu quả dự án thấp.
2.1.3.2. Nhân tố văn hoá - xã hội
Những ảnh hưởng của nhân tố văn hoá - xã hội trong khu vực tói công trình
dự án cơ sở hạ tầng là:
- ðặc ñiểm văn hoá- xã hội, mức ñộ dân trí sẽ ảnh hưởng ñến tính khả thi của
công trình, dự án thông qua nhận thức và sự ñóng góp, ủng hộ của nhân dân trong vùng.
- Ảnh hưởng tới chất lượng thực hiện, thời gian và năng lực hoạt ñộng của
dự án thôngqua ý thức giữ gìn, bảo vệ của nhân dân. Qua ñó ảnh hưởng tới vốn ñầu
tư, chi phí quản lý vận hành và hiệu quả khai thác.
2.1.3.3. Nhân tố kinh tế - dịch vụ
Nhân tố này gây ra những ảnh hưởng sau cho dự án:
- Khả năng tài chính khu vực ảnh hưởng quyết ñịnh tới quy mô, tiến ñộ thực
hiện và sự ñồng bộ của dự án.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
- Vùng có kinh tế dịch vụ phát triển sẽ cho hiệu quả cao, thu hút ñược ñầu tư.
- Phương hướng, ñịnh hướng phát triển kinh tế, dịch vụ của vùng sẽ ảnh
hưởng ñến việc quyết ñịnh thực hiện dự án của các ngành.
2.1.3.4. Nhân tố khoa học kỹ thuật- công nghệ
Khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày nay phát triển với tốc ñộ như vũ bão,
nhiều phát minh sáng chế ra ñời ngày càng tiên tiến, hiện ñại hơn. Chính vì vậy
nhân tố khoa học, kỹ thuật công nghệ ảnh hưởng lớn tới các dự án công trình kết
cấu hạ tầng công trình- những dự án cần thiết phải áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật công nghệ tiên tiến. Những ảnh hưởng ñó là:
- Kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện ñại ảnh hưởng ñến vốn ñầu tư, chi phí
quản lý và vận hành, quy mô của công trình dự án.
- Kỹ thuật công nghệ lạc hậu làm giảm hiệu quả, gây ra sự thiếu ñồng bộ
trọng quá trình ñầu tư và vận hành.
Tất cả các nhân tố trên ảnh hưởng rất lớn tới việc phát triển cơ sở hạ tầng.
Vì vậy ñể lựa chọn, tính toán ñược một tỷ lệ thích hợp giữa ñầu tư cho cơ sở hạ tầng
và ñầu tư cho sản xuất chúng ta phải tính ñến ảnh hưởng của các nhân tố trên sao
cho phù hợp với ñiều kiện của ñất nước.
2.2. Dự án phát triển nông thôn
2.2.1. Khái niệm Dự án phát triển nông thôn.
- Dự án: Theo nghĩa chung nhất là tập hợp các hoạt ñộng qua lại ñể bố trí các
nguồn lực khan hiếm, nhằm tạo ra sản phẩm hay dịch vụ, trong thời gian xác ñịnh,
nhằm thoả mãn mục tiêu nhất ñịnh và ñầu tư một lần có tác dụng lâu dài. Dự án bao
gồm ñầu vào (kinh phí, thời gian, nhân lực, vật lực…), các hoạt ñộng dự án ñược
thực hiện trong môi trường (tự nhiên, xã hội, kinh tế và chính trị), các ñầu ra (sản
phẩm và dịch vụ) ñể thoả mãn nhu cầu mong muốn. Tuỳ theo mục ñích, dự án có
thể chia thành 3 loại: Dự án ñầu tư kinh doanh, dự án nghiên cứu, dự án phát triển.
- Dự án phát triển là cụ thể hoá các chương trình phát triển, nhằm bố trí sử

dụng các nguồn lực khan hiếm ñể thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh
tế, xã hội và môi trường, cả mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. Cần phân biệt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
mối quan hệ giữa dự án với chương trình, kế hoạch với chính sách. Mối quan hệ này
ñược thể hiện qua sơ ñồ 1.




(Nguồn: ðỗ Kim Chung, Giáo trình dự án phát triển nông thôn)
Sơ ñồ 1.2: Mối quan hệ giữa chính sách, kế hoạch, chương trình và Dự án

Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi ñề cập tới mối quan hệ của chương trình
135 và dự án các dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
Chương trình 135 là chương trình phát triển kinh tế, xã hội các xã ñặc biệt
khó khăn miền núi, biên giới vùng sâu vùng xa. Nó bao gồm 5 dự án thành phần là:
dự án xây dựng cơ sở hạ tầng; dự án xây dựng trung tâm cụm xã; dự án quy hoạch
sắp xếp lại dân cư; dự án ổn ñịnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn vớí chế
biến tiêu thụ sản phẩm; dự án ñào tạo cán bộ xã, bản, làng, phun, sóc.
Trong ñó, các dự án phát triển cở sở hạ tần nông thôn là bộ phận quan trọng
của Chương trình 135.
Ngoài ra chúng ta cần phải phân biệt giữa dự án ñầu tư và dự án phát triển,
thông qua một số chỉ tiêu cơ bản (bảng 2.1):
Bảng 2.1: Sự khác biệt giữa dự án ñầu tư và dự án phát triển
Chỉ tiêu phân biệt Dự án ñầu tư Dự án phát triển
1. Về mục tiêu Coi trọng mục tiêu
kinh tế, lợi nhuận
Coi trọng cả mục tiêu kinh tế, xã hội

và môi trường
2. Về tổ chức thực
hiện
Có sự tách rời rõ
giữa chủ ñầu tư và
người thực hiện dự
án
Không có sự tách rời giữa chủ ñầu tư
và người thực hiện (cộng ñồng nông
thôn vừa là người ñầu tư, là người thực
hiện vừa là người hưởng lợi)
3. Các hoạt ñộng Trong một lĩnh vực
nhất ñịnh
ða dạng, lồng ghép
(Nguồn: ðỗ Kim Chung, Giáo trình dự án phát triển nông thôn)

Kế hoạch 3,5
hay 10 năm

Chính sách,
cương lĩnh
chính trị

Chương
trình

Dự án
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

Dự án phát triển nông thôn là cụ thể hoá chương trình phát triển nông thôn,
nhằm bố trí sử dụng các nguồn lực khan hiếm ñể thực hiện thành công các mục tiêu
phát triển về kinh tế, xã hội nông thôn, thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của cư dân
nông thôn. Dự án phát triển nông thôn liên quan ñến nhiều nội dung như hoạt ñộng
kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), sức khỏe cộng ñồng, tổ chức xã hội,
cộng ñồng, môi trường, công nghệ, cơ sở hạ tầng, văn hoá, giáo dục.
2.2.2. ðặc ñiểm của dự án phát triển nông thôn
- Nhằm giải quyết các vấn ñề phát triển nông thôn với 3 mục tiêu ñan xen
nhau ñó là: Mục tiêu kinh tế, mục tiêu xã hội, mục tiêu môi trường.
- Nông thôn là ñối tượng chính của quá trình phát triển.
- Sự thành công của dự án phụ thuộc vào môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội
của người hưởng lợi.
- Dự án phát triển nông thôn khó hình thành chỉ số giám sát.
- Dự án phát triển nông thôn là dự án lồng ghép ña mục tiêu.
- Cộng ñồng nông thôn vừa là người xây dựng, thực hiện vừa là người ñược
hưởng lợi.
- Dự án phát triển nông thôn ñược triển khai trong thời gian ít hạn hẹp và
không gian lớn.
- Dự án phát triển nông thôn có tác dụng lâu dài nếu như duy tu, quản lý và
bảo dưỡng tốt.
2.3. Chương trình 135 và các Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc
Chương trình 135
2.3.1. Khái quát về chương trình 135
A. Sự ra ñời chương trình 135 .
Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã ñặc biệt khó khăn vùng dân tộc
thiểu số và miền núi (hay ñọc là: "chương trình một-ba-năm"), là một trong các
chương trình xóa ñói giảm nghèo ở Việt Nam do Nhà nước Việt Nam triển khai từ
năm 1998. Chương trình ñược biết ñến rộng rãi dưới tên gọi Chương trình 135 do
Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện chương trình này có số
hiệu văn bản là 135/1998/Qð-TTg. Theo kế hoạch Ban ñầu, chương trình sẽ kéo dài

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14
7 năm và chia làm hai giai ñoạn; giai ñoạn1từ năm ngân sách 1998 ñến năm 2000
và giai ñoạn 2 từ năm 2001 ñến năm 2005. Tuy nhiên, ñến năm 2006, Chính phủ
quyết ñịnh kéo dài chương trình này thêm 5 năm, và gọi giai ñoạn 1997-2006 là giai
ñoạn I. Tiếp theo là giai ñoạn II (2006-2010).
B. Nội dung của chương trình 135.
1.Giai ñoạn I :
Mục tiêu cụ thể của Chương trình 135 là:
- Phát triển sản xuất, nâng cao mức sống cho các hộ dân tộc thiểu số;
- Phát triển cơ sở hạ tầng;
- Phát triển các dịch vụ công cộng ñịa phương thiết yếu như ñiện, trường
học, trạm y tế, nước sạch
- Nâng cao ñời sống văn hóa.
Có nhiều biện pháp thực hiện chương trình này, bao gồm ñầu tư ồ ạt của nhà
nước, các dự án nhà nước và nhân dân cùng làm (nhà nước và nhân dân cùng chịu
kinh phí, cùng thi công), miễn giảm thuế, cung cấp miễn phí sách giáo khoa, một số
báo chí, v.v
Năm 1999, Thủ tướng Chính phủ ñã phê duyệt danh sách 1.870 xã ñặc biệt
khó khăn vàcác xã biên giới làm phạm vi của Chương trình 135. Các năm tiếp theo,
do có sự chia tách và thành lập xã mới, nên số xã thuộc phạm vi Chương trình
135ñã vượt con số trên. Khi giai ñoạn I kết thúc, Nhà nước Việt Nam ñã chi khoảng
10 nghìn tỷ ñồng, cả nước ñã xây dựng và ñưa vào sử dụng hơn 25 nghìn công trình
thiết yếu các loại, góp phần thay ñổi ñáng kể bộ mặt nông thôn miền núi, cải thiện
và nâng cao ñời sống nhân dân.
2.Giai ñoạn II .
Phê duyệt Chương trình Phát tnển kinh tế - xã hội các xãñặc biệt khó khăn
vùng ñồng bào dân tộc và miền núi giai ñoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai
ñoạn II) với những nội dung chủ yếu như sau:

2.1 Mục tiêu .
a. Mục tiêu tổng quát:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15
- Tạo sự chuyển biến nhanh về sản xuất, thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường; cải thiện và nâng cao ñời sống
vật chất, tinh thần cho ñồng bào các dân tộcở các xã, thôn, bản ñặc biệt khó khăn
một cách bền vững, giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng
trong cả nước.
- Phấn ñấu ñến năm 2010, trên ñịa bàn cơ bản không còn hộ ñói, giảm hộ
nghèo xuống còn dưới 30% theo chuẩn nghèo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số
170/2005/QðTTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Về phát triển sản xuất: nâng cao kỹ năng và xây dựng tập quán sản xuất
mới cho ñồng bào các dân tộc, tạo sự chuyển dịch về cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững.
- Phấn ñấu trên 70% số hộ ñạt ñược mức thu nhập bình quânñầu người trên
3,5 triệu ñồng/năm vào năm 2010.
- Về phát triển cơ sở hạ tầng: các xã có ñủ cơ sở hạ tầng thiết yếu phù hơp
quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất bảo ñảm phục vụ có hiệu quả nâng cao
ñờisống và phát triểnsản xuất tăng thu nhập.
- Các chỉ tiêu cụ thể: phấn ñấu trên 80% xã có ñường giao thông cho xe cơ
giới (từ xe máy trở lên) từ trưng tâm xã ñến tất cả thôn, bản; trên 80% xã có công
trình thủy lợi nhỏ bảo ñảm năng lực phục vụ sản xuất cho trên 85% diện tích ñất
trồng lúa nước; 100% xã có ñủ trường, lớp học kiên cố, có lớp bán trú ở nơi cần
thiết; 80% số thôn, bản có ñiện ởcụm dân cư; giải quyết và ñáp ứng yêu cầu cơ bản
về nhà sinh hoạt cộng ñồng; 100% xã có trạm y tế kiên cố ñúng tiêu chuẩn
- Về nâng cao ñời sống văn hóa, xã hội cho nhân dânở các xã ñặc biệt khó
khăn. Phấn ñấu trên 80% số hộ ñược sử dụng nước sinh hoạt hơp vệ sinh, trên 80%

số hộ ñược sử dựng ñiện sinh hoạt; kiểm soát, ngăn chặn các bệnh dịch nguy hiểm;
tăng tỷ lệ hộ có hố xí hợp vệ sinh lên trên 50%; trên 95% số học sinh tiểu học, 75%
học sinh trung học cơ sở trong ñộ tuổi ñến trường; trên 95% người dân có nhu cầu
trợ giúp pháp lý ñược giúp ñỡ pháp luật miễn phí.

×