BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TR QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
QUẢN LÝ XÃ HỘ V
T
ỞT À
Ố
C
, CHỐNG TỆ NẠN
T
C
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
năm 2020
ỆN NAY
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH TR QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
QUẢN LÝ XÃ HỘ V
T
ỞT À
Ố
, CHỐNG TỆ NẠN
C
T
C
ỆN NAY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: CHÍNH TR HỌC
MÃ SỐ: 7 31 02 01
gườ hướng dẫn khoa học
gười thực hiện
T
V T
T
: NGUYỄN VÂN ANH
năm 2020
LỜI C M ĐO
Tơ x n cam đoan khóa luận “
l công
c u đ c lậ c a
ng ô
ướ
ự hướng ẫn c a TS.
nh ngh n
Thu Quyên.
Các thông tin, số liệu mà tôi sử dụng là dẫn ch ng ch ng minh cho các luận
đ ểm trong khóa luận là trung thực. Các trích dẫn trong khóa luận được trích
dẫn theo nguồn tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo. Tơi xin chịu mọi
trách nhiệm về khóa luận tốt nghiệp c a mình.
Hà N i, ngày
tháng
năm 2020
TÁC GIẢ KHĨA LUẬN
LỜI CẢM Ơ
Để ho n h nh đề tài “
” làm khóa luận tốt nghiệ đại
hi
học, bên cạnh sự cố gắng và nỗ lực c a bản thân, em còn nhận được sự giúp
đỡ, hỗ trợ từ g a đ nh hầy cơ và bạn bè Đây chính là nguồn đ ng lực to lớn
để em ho n h nh được khóa luận c a mình.
Em xin chân thành cảm ơn các hầy cô g áo Khoa
h nước và Pháp
luậ đã ạo đ ều kiện g ú đỡ cho em trong suốt q trình thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân h nh v
v n hướng dẫn – T
V Thị Thu
âu ắc nhất tới giảng
uy n đã định hướng hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình giúp khóa luận c a em ngày càng hồn thiện.
Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến g a đ nh bạn bè đã luôn ng
h
g ú đỡ và tạo đ ều kiện tốt nhấ để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp
c a mình.
Do thời gian có hạn và những hạn chế c a bản thân trong q trình
nghiên c u và viết khóa luận, chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được các ý kiến đóng gó và chỉ bảo c a các thầy, cơ giáo
để bài khóa luận c a m nh được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành c
ơ !
Hà N i, ngày
tháng
Sinh viên
ă 2020
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Đ D
LĐT &X
Nxb
:H
đồng nhân dân
Lao đ ng - Thương b nh v Xã h i
h xuấ bản
TNMT
: Tệ nạn ma úy
UBND
: Ủy ban nhân dân
MụC LụC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
C ươ
1: M
Ố
ĐỀ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ XÃ H I
Ề
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY .......................................................... 9
1.1. Khá n ệm đặc đ ểm c a uản l xã h
về h ng chống ệ nạn
ma úy ..................................................................................................... 9
ung
1.2. Nguyên tắc, n
hương há
uản l xã h
về phòng,
chống ệ nạn ma úy .............................................................................. 16
C ươ
Ệ
2:
Ạ
C
M
IỆ
Ạ
Ả
Ở
I
P Ố
ẮC
C Ố
I
ẮC
I
..................................................................................................... 28
2
Các yếu tố ác đ ng đến quản lý xã h i về phòng, chống ệ nạn ma
úy
h nh hố ắc
2.2. Kế
úy
C ươ
nh ỉnh ắc
nh h ện nay .............................. 28
uả, hạn chế trong quản lý xã h i về phòng, chống ệ nạn ma
h nh hố ắc
3: P
Ơ
I
ỀP
ẮC I
nh ỉnh ắc
nh h ện nay v nguy n nhân. .. 39
IẢI P
,C Ố
ẮC I
Ệ
ỜI
Ạ
I
P
M
ma úy
2
úy
h nh hố ắc
ả
há
nh ỉnh ắc
ăng cường uản l xã h
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
C Ờ
Ở
Ả
P Ố
I .................................... 54
hương hướng ăng cường uản l xã h
Ế
ỀP
về h ng, chống ệ nạn
nh hờ g an ớ .................. 55
về h ng, chống ệ nạn ma
nh hờ g an ớ ........................ 57
Ậ .................................................................................................... 71
MỤC
I IỆ
M
ẢO
DANH MụC BảNG
ả
2.1. Bảng thống kê số hường có người nghiện ma úy v
ngh ện có hồ ơ uản l
n địa b n h nh hố
ắc
ố ngườ
nh g a đoạn
2015 - 2019 .......................................................................................... 32
ả
2.2. Bảng thống k
úy
hạm ma úy v các h nh v
n địa b n h nh hố ắc
á
h
khác về ma
nh g a đoạn 2015 – 2019 ................ 34
1
MỞ ĐẦU
1.
ện nay, ệ nạn ma úy đã v đang
nhân loạ
uốc g a
úy gây ác hạ
ân
h nh h ểm họa lớn c a o n
c n o ánh khỏ ảnh hư ng o TNMT gây a
n nh ều l nh vực: K nh ế ch nh ị văn hóa xã h
hờ nó c ng l m
ong những nguy n nhân l m há
a
đồng
nh g a ăng
hạm, gây mất an ninh trật tự, an tồn xã h i, kìm hãm sự phát triển kinh tế,
phá vỡ hạnh húc g a đ nh uy hố văn hóa đạo đ c ong đời sống xã h i
ảnh hư ng ngh m ọng đến ự n định
há
ển v
c Không những vậy ma úy c n h y hoạ
ường ồn c a cả ân
c khỏe đờ
ống vậ chấ v
nh hần c a bản hân ngườ ngh ện l m ảnh hư ng ớ cu c ống c a mỗ
c ng đồng ân cư,
nước. V vậy
h nh nguy cơ đe ọa ự há
h ng chống TNMT l m
h ng đầu không chỉ c a mỗ
uốc g a
ân
ển bền vững c a đấ
ong những nh ệm vụ uan ọng
c m c n l nh ệm vụ cao cả c a
c ng đồng uốc ế.
hận h c được ác hạ c a TNMT, để h ng ngừa ngăn chặn v đấu
tranh có h ệu uả về TNMT, ong những năm ua, Đảng v
ban h nh nh ều ch
ố
00
ương ch nh ách h ng chống TNMT như
Đ-TTg ng y 2 0 20
c a Th
ướng Ch nh
Ch ến lược uốc g a h ng chống v k ểm oá ma úy
2020 v
2
2 20
h nước a đã
định hướng đến năm 20 0”;
ghị
h
Vệ
uyế
ố
uyế định
ban h nh
am đến năm
-C
ng y
c a Ch nh h về ăng cường chỉ đạo công ác h ng chống
k ểm oá v ca ngh ện ma úy ong nh h nh mớ T n cơ
đó các cơ
uan nh nước có h m uyền đã ch cực xây ựng v ho n h ện hệ hống
văn bản há luậ về h ng chống TNMT như
ự, trong đó có m
Luậ
chương
ng uy định
h ng chống ma úy v Luậ
h ng chống ma úy; Xây ựng v
ửa đ
ửa đ
b
ung
luậ h nh
hạm về ma úy; Ban h nh
b
ung m
ển kha Chương
ố đ ều c a Luậ
nh h nh đ ng h ng,
2
chống ma úy; Chương
nh mục
đoạn 2006 - 2010, 2012 - 20
năm 2020,... V ệc
Kế hoạch
ng hể h ng chống ma úy đến
Ch nh
ị
ghị
nh h nh đ ng h ng chống ma úy cơng ác h ng
chống v k ểm ố ma úy
ma úy v
uốc g a h ng chống ma úy g a
ển kha hực h ện các Chỉ hị c a
uyế v các Chương
h c c a cán b
u
nước a đã đạ được kế
công ch c v đông đảo ngườ
uả nhấ định.
ân ong xã h
hận
về ác hạ c a
ệ nạn được nâng l n ấ nh ều đặc b ệ l nhận h c c a cán b
đảng v n về ách nh ệm va
đó, đã huy đ ng được
nhân ân ong xã h
ắc
lãnh đạo chỉ đạo h ng chống TNMT
o
c mạnh c a cả hệ hống ch nh ị v các ầng lớ
ham g a h ng chống TNMT.
nh là m t trong những vùng trọng đ ểm kinh tế c a Bắc B , là
cầu nối giữa các tỉnh phía Đơng Bắc với Hà N
Hồng, ỉnh c n l
v đồng bằng châu th sông
ụ đ ểm c a ấ nh ều các khu công ngh ệ , do vậy tỉnh có
vai trị rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế khu vực và quốc gia.
địa lý thuận lợi, nền kinh tế trong tỉnh ngày m t phát triển, mậ đ
Với vị
ân cư ng y c ng cao, xã h
nó chung v TNMT nó
nay có xu hướng g a ăng nhanh chóng đặc b ệ l
ng trong tỉnh hiện
h nh hố
ắc
nh gây
ảnh hư ng đến sự phát triển nhiều mặt c a th nh hố c ng như đời sống c a
ngườ
ắc
ân Do đó cơng ác phòng, chống T
T
th nh hố ắc
nh ỉnh
nh hiện nay là m t trong những việc làm vô cùng cần thiết và cấp
bách. T ong những năm ua, dưới sự chỉ đạo c a các cấp y đảng, ch nh
uyền địa hương, c a các ban ng nh đo n hể h nh hố ắc
đ ng
nh đã ch
ch cực hực h ện ch c năng nh ệm vụ c a m nh heo uy định c a
há luậ ; uản l có h ệu uả cơng ác h ng chống TNMT
hố hợ vớ các ch
hể có ch c năng uy n
n địa b n
uyền vận đ ng đấu
anh
h ng chống TNMT vớ những đố ượng l n uan đến ngh ện ma úy; c ng
vớ sự tham gia tích cực c a quần chúng nhân dân, cơng tác phịng, chống
TNMT
th nh hố
ắc
nh ỉnh
ắc
nh những năm ua đã hu được
những kết quả đáng kh ch lệ. Tuy nhiên, ong những năm gần đây, TNMT
th nh hố
ắc
nh ỉnh
ắc
nh
n b ến ấ
h c ạ
h ện đang có xu
3
hướng g a ăng v
hóa - xã h
ấ khó để k ểm oá , gây ảnh hư ng xấu đến đờ ống văn
an n nh ậ ự c a o n h nh hố.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tơi lựa chọn đề tài: “
phịng, ch ng
n lý xã h i
t
hi n
nay l m đề tài khóa luận ố ngh ệ ng nh Ch nh ị học chuy n ng nh uản
l xã h
cho m nh vớ mong muốn đề
h ng chống TNMT ừng bước đ y l
hố ắc
nh ỉnh ắc
2
gó
hần n o đó v o mặ
TNMT ong đờ ống xã h
nh nói riêng v
nước V ệ
ận
th nh
am nó chung.
iên
về phịng, chống TNMT nó
Quản lý xã h
phịng, chống ệ nạn xã h
ng v
uản lý xã h
về
nó chung là m t trong những n i dung quan
trọng, nhận được sự quan tâm c a nhiều nhà nghiên c u. Trong thời gian qua,
ấ nh ều các nh khoa học các nh chuy n môn ngh n c u n
ướ các góc đ khác nhau: Luậ học Xã h
nước
đề
Các cơng
học Tâm l học
ung n y
uản l nh
nh ngh n c u n y đã được các ác g ả công bố ướ
ạng
khoa học ách chuy n khảo chuy n đề luận án luận văn các b
vế
đăng ong các ạ ch , như
- ách “
” c a ác g ả guy n Xuân
m v T ần Văn Luyện o Nxb Công an nhân ân xuấ bản năm 2002
T ong cuốn ách n y đã chỉ a những ác hạ khôn lường c a h ểm họa ma
úy
n cơ
đó các ác g ả đã nhận định khó khăn hách h c ong uá
nh đấu anh vớ h ểm họa ma úy.
- ách “
”c a
guy n Xuân
m T
hạm Đ nh Khánh T
xb Công an nhân ân năm 200
TNMT cờ bạc mạ
âm
n hương
những k nh ngh ệm đấu anh
vực nước a
n cơ
chống ệ nạn xã h
Công
guy n Thị K m L n o
nh đã chỉ a cơ
ện Xã h
ong hờ k h
há
l luận về
học đánh g á nh h nh v
h ng chống ệ nạn xã h
đó đã đề xuấ g ả
T
n hế g ớ , khu
ăng cường đấu anh h ng
nhậ k nh ế uốc ế.
4
- Đề
khoa học “
” c a ác g ả
guy n h ng ồng v V
đã ậ
ung đ
ng Vương năm 200
hân ch l m
T ong đề
n y ác g ả
hực ạng công ác đấu anh h ng chống
hạm về ma úy, nguy n nhân c a những ồn ạ hạn chế ừ đó hân ch
l m
những luận c khoa học cho các g ả
- Luận án Tiến
“
ư c v công tác phòng, ch ng ma túy
Vi t Nam trong th i kì h i nh
năm 20
há m ác g ả đưa a
” c a nghiên c u sinh Phan Thị Mỹ Hạnh
T ong luận án này, nghiên c u
nh đã l m
cơ
lý luận c a
quản l nh nước về phòng, chống ma túy
Việt Nam, chỉ ra kinh nghiệm
quản l nh nước về phòng, chống ma túy
m t số nước trên thế giới có thể
vận dụng vào Việ
am đánh g á hực trạng, chỉ ra những ưu đ ểm, hạn chế
và nguyên nhân c a nó, từ đó đề xuấ định hướng và các nhóm giải pháp nâng
cao hiệu quả quản l nh nước về phịng, chống ma túy
Việt Nam trong thời
kì h i nhập.
- Luận văn Thạc
Luật học Thực hi n pháp lu
ĩ
ực phòng,
ch ng ma túy, qua thực tiễn thành ph H
P
Hiển năm 20
lý luận về thực hiện pháp luật về
T ong luận văn
n cơ
” c a tác giả Nguy n Xuân
phòng chống ma túy, tác giả đã đánh g á hực trạng, hạn chế c ng như các uan
đ ểm, giả
há
ăng cường về cơng tác thực hiện pháp luậ
phịng, chống ma úy ong hờ g an ớ
- Luận văn Thạc
h nh hố Hải Phòng.
“
, ch ng t n n ma túy của
Chi cục phòng, ch ng t n n xã h i Hà N i hi
ồng
ong l nh vực
” c a ác g ả
guy n
ả được bảo vệ tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 20
Trong luận văn n y ác g ả đã làm rõ những vấn đề l luận v đánh g á hực
trạng quản l công ác h ng chống T
xã h
T c a Chi cục phòng, chống ệ nạn
luận văn chỉ a hương hướng v đề xuấ g ả
uản l công ác h ng chống T
Hà N i trong thời gian tới.
há
ăng cường
T c a Chi cục phòng, chống ệ nạn xã h
5
- Luận văn Thạc
“
,
” c a ác g ả T ần Văn
viện Báo chí và Tuyên truyền năm 20
T ong luận văn n y ác g ả đã l m
rõ những vấn đề lý luận về quản lý quản l xã h
o
Đ c h nh hố
cường quản l
ả được bảo vệ tại Học
về ệ nạn xã h
, từ đó chỉ ra dự báo v đề xuất giả
uản l xã h
về ệ nạn xã h
huyện
o
huyện
há
ăng
Đ c h nh hố
hời gian tới.
- Luận văn Thạc
“Qu
ư c v phòng, ch ng t n n xã h i
ịa bàn qu n Cầu Gi y, Thành ph Hà N i hi n nay” c a ác g ả T ần
ển được bảo vệ tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 20
a
T ong
luận văn n y ác g ả đã làm rõ những vấn đề lý luận, luận văn hân ch đánh
giá thực trạng uản l nh nước về h ng chống ệ nạn xã h
Giấy hiện nay đề xuấ
hương hướng và giải pháp nhằm ăng cường uản l
nh nước về h ng chống ệ nạn xã h
- Luận văn Thạc
quận Cầu
“Qu n lý ho
Cơng an qu
hời gian tới.
ng phịng, ch ng t n n ma túy của
Hà N i hi
” c a ác g ả Đặng
gọc được bảo vệ tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 20
nh
T ong
luận văn n y ác g ả đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý hoạ đ ng
phòng, chống TNMT c a Công an quận; khảo á đánh g á hực trạng, chỉ rõ
ưu nhược đ ểm trong quản lý hoạ đ ng phịng, chống TNMT c a cơng an
quận Đống Đa Th nh hố Hà N i hiện nay ừ đó n u a các hương hướng
v đề xuất m t số giải pháp nhằm ăng cường quản lý hoạ đ ng phịng, chống
TNMT c a cơng an quận Đống Đa Th nh hố Hà N i trong thời gian tới.
- Luận văn Thạc
A
“
V
” c a ác g ả Đặng Thu T ang được bảo vệ tại Học viện Báo
chí và Tuyên truyền năm 20
T ong luận văn n y ác g ả đã làm rõ những
vấn đề lý luận về quản lý cai nghiện ma tuý
thực trạng quản lý cai nghiện ma tuý
cấp huyện
hân ch đánh g á
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An thời
gian qua và chỉ rõ nguyên nhân c a thực trạng n y ừ đó đề xuất m t số giải
6
pháp nhằm ăng cường quản lý cai nghiện ma tuý
thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An thời gian tới.
v ế “P
-
ủ
, nâng cao
” c a ác
g ả L Thế T ệm đăng
chỉ
c mạnh
n Tạ ch C ng ản ố
ng hợ
200 năm 200
v ế đã
ong cu c đấu ong h ng chống ma úy v đặ a
y u cầu cho v ệc há huy
c mạnh
ng hợ
ong đấu anh h ng chống
ma úy v TNMT ong nh h nh mớ .
T n đây l các cơng
xã h
nó chung v
bước đầu l m
hực
nh nghiên c u vấn đề về phòng, chống ệ nạn
h ng chống TNMT nó
n uản l xã h
ng. Có m
ố cơng
về h ng chống TNMT
nh đã
những địa
hương cụ hể. Tuy nhiên, những nghiên c u này mới chỉ đề cậ đến việc
phòng, chống TNMT
tầm v mơ m chưa có những nghiên c u chuyên sâu
về vấn đề quản lý xã h i về phòng, chống TNMT
như h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
m
địa hương cụ thể
nh. Vì vậy đề tài: “Qu n lý xã h
phịng, ch
hi n
khơng có sự trùng lặp với các cơng trình nghiên c u đã có.
3. Mụ
í
ệm vụ nghiên c u
3.1. Mụ đí
T n cơ
ê
ứu
làm rõ m t số vấn đề lý luận c a quản lý xã h
chống TNMT đánh g á hực ạng công ác n y
địa hương; từ đó chỉ a
hương hướng v đề xuấ giải pháp ăng cường quản lý xã h
chống TNMT
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
về h ng,
về h ng,
nh thời gian tới.
3.2. Nhi m vụ nghiên cứu
Để đạ được mục đ ch ngh n c u, khóa luận thực hiện những nhiệm vụ sau:
M t là, làm rõ m t số vấn đề lý luận c a quản lý xã h
về h ng,
chống TNMT.
Hai là đánh g á hực trạng quản lý xã h
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
nh hiện nay.
về h ng, chống TNMT
7
Ba là, chỉ a hương hướng v đề xuấ giải pháp ăng cường uản lý xã
h về h ng, chống TNMT
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
nh hời gian tới.
4 Đố ượng và phạm vi nghiên c u
4.1. Đ
ượng nghiên cứu
Đố ượng nghiên c u c a đề tài là quản lý xã h
h nh hố ắc
TNMT
nh ỉnh ắc
về h ng, chống
nh.
4.2. Ph m vi nghiên cứu
Về khơng gian: Khóa luận ậ
h
về h ng, chống TNMT
ung nghiên c u hoạ đ ng quản lý xã
h nh hố ắc
ngh n c u hoạ đ ng quản lý xã h
nh ỉnh ắc
nh m khơng
về h ng, chống ệ nạn xã h
nó chung.
Về thời gian: Khóa luận nghiên c u hoạ đ ng quản lý xã h
về h ng,
chống TNMT
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
5 Cơ sở lý luậ v p ươ
p áp
nh từ năm 20
đến 2019.
u
5.1. Cơ s lý luận
Cơ
lý luận c a khóa luận là hệ thống uan đ ểm c a ch ngh a
L n n ư ư ng Hồ Ch
nh
ác -
uan đ ểm đường lối c a Đảng C ng sản Việt
Nam, chính sách c a h nước C ng hòa xã h i ch ngh a V ệt Nam về uản
lý xã h
đố vớ
h ng, chống TNMT.
5.2. P ươ g pháp nghiên cứu
Để g ả
uyế nh ệm vụ ngh n c u, đề
c a ch ngh a uy vậ b ện ch ng v
ử ụng hương há luận
uy vậ lịch ử kế hợ vớ các hương
há ngh n c u khoa học cụ hể:
- hương há
hân ch – t ng hợp được ác g ả ử ụng
c a khóa luận nhằm hệ hống hóa cơ
ạng chỉ a hương hướng đề xuấ g ả
l luận khá
há
các chương
uá hóa đánh g á hực
ăng cường uản l xã h
về
h ng chống TNMT.
- hương há ngh n c u
l ệu o ánh được ử ụng nhằm kế hừa
có chọn lọc các kế
uả ngh n c u c a các công
vận ụng v o hực
n hoạ đ ng quản lý xã h
nh ngh n c u đã có ừ đó
về h ng, chống TNMT
8
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
nh h ện nay.
- hương há lịch ử hống k v
uá
nh uản l xã h
ắc
nh h ện nay.
6
ĩ
6.1. Ý
o ánh để xem x
về h ng chống TNMT
ận và thực ti n củ
ĩ
m
h nh hố ắc
ận
về h ng, chống TNMT; khóa luận đã l m
về ma úy, TNMT
6.2. Ý
hân ch n
l luận uản
h m m t số khái niệm
h m khá n ệm n y.
ĩ thực tiễn
Khóa luận đã đánh g á đúng hực ạng uản l xã h
TNMT
nh ỉnh
tài
Kết quả nghiên c u c a khóa luận đã hệ hống hóa cơ
lý xã h
cách cụ hể
h nh hố ắc
v hạn chế ong uá
nh ỉnh ắc
nh uản l xã h
phòng, chống ệ nạn xã h
về h ng, chống
nh ua đó hấy được những ưu đ ểm
về h ng chống TNMT nó
h nh hố ắc
nh ỉnh ắc
ng v
nh nó chung.
Khóa luận đã chỉ a hương hướng v đề xuất m t số giải pháp mang
nh o n
ện khả h nhằm ăng cường uản l xã h i về h ng chống
TNMT nó
nh ỉnh ắc
ng, phịng, chống ệ nạn xã h
nó chung
h nh hố
ắc
nh hờ g an ớ .
7. K t cấu của khóa luận
Ngồi phần m đầu và danh mục tài liệu tham khảo, phần n i dung c a
khóa luận bao gồm 0 chương 06 tiết.
9
C ươ
M
Ố
ĐỀ
1
ẬN CỦA QUẢN LÝ XÃ H I VỀ
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN MA TÚY
11
á
ệ
ủ
ả
v p
ố
ệ ạ
1.1.1. C
*
Ở Vệ
am, thuật ngữ "ma túy" xuất hiện ban đầu gắn với m t sản
ph m dân gian là thuốc phiện, về au c n được
ng để chỉ các sản ph m có
được từ cây cần sa, cô ca và các loại thuốc tân ược gây ngh ện khác. S
gọi là "ma túy" vì các chất này có tác dụng như ma huậ ma uá nó l m
ăng hưng hấn hoặc c chế thần k nh l m cho con người mê m n, ngây ngất
không tỉnh táo. Trong Từ đ ển Wikipedia, ma túy là tên gọi chung chỉ những
chất kích thích khi dùng m t lần có thể gây nghiện có nguồn gốc tự nhiên hay
nhân tạo. Những chấ n y kh đưa v o cơ hể sống s l m hay đ i trạng thái
nhận th c và sinh lý.
Chương
nh k ểm soát ma túy quốc tế c a Liên hợp quốc (
đã xác định: "Ma túy là nh ng ch
tự nhiên hoặc nhân t o khi xâm nh
i tâm tr
DC ) năm
c có tính gây nghi n, có nguồn g c
ơ
ư i thì có tác dụng làm
và trí tu , làm cho con ngư i bị l thu c vào chúng
ươ
gây nên nh ng t
ng c nhân và c
ồng" [21].
Theo T ch c Y tế Thế giới (WHO), "Ma túy là b t kỳ ch t gì mà khi
ư
ơ
ơ
s ng có th
i m t hay nhi u ch
ă
ủa
" [33,tr.16].
Theo Điều 2 Luật Phòng, chống ma úy được Quốc h i khóa X k họp
th
hơng ua ng y 0
ch t gây nghi n, ch
háng 2 năm 2000 uy định:"1. Ch t ma túy là các
ư ng thần ư c quy ịnh trong các danh mục do
10
Chính phủ ban hành. 2. Ch t gây nghi n là ch t kích thích hoặc c ch thần
gây tình tr ng nghi
ư i sử dụng. 3. Ch t ư ng thần là
iv
ch t kích thích, c ch thần kinh hoặc gây o giác, n u sử dụng nhi u lần có
th dẫn t i tình tr ng nghi
iv
Từ những uan đ ểm
ư i sử dụng" [24].
n, có thể quan niệm ma túy là chất có nguồn
gốc nhiên hoặc nhân tạo khi xâm nhậ v o cơ hể con người có tác dụng làm
hay đ i có hại về tâm lý, ý th c, s c khỏe và trí tuệ l m cho người sử dụng
lệ thu c vào chúng và gây nên những t n hương cho cá nhân hay c ng đồng.
*
ư i nghi n ma túy
Đ ều 2 Luật Phòng, chống ma úy uy định:
Theo khoản
nghi
ư i
ư i sử dụng ch t ma túy, thu c gây nghi n, thu
ư ng
thần và bị l thu c vào các ch t này [24].
gười nghiện ma úy l người tự mình hoặc nhờ ngườ khác đưa ma
úy v o cơ hể theo bốn đường: đường tiêu hóa đường hơ hấ
đường máu
uần ho n v đường th m thấu qua da, niêm mạc.
Theo uy định c a Luật Phòng, chống ma úy để xác định m
người
nghiện ma túy phả đảm bảo hai yếu tố ( ) Xác định ngườ đó l người sử
dụng ma túy; (2) Việc sử dụng ma túy c a ngườ đó hải dẫn đến lệ thu c vào
ma túy. Việc xác định m
người sử dụng ma túy chỉ cần xác định trong máu
hoặc nước tiểu c a ngườ đó có ma úy hay khơng hơng ua x ngh ệm.
Trong phòng, chống ngh ện ma úy v T
T, việc xác định m
người
là nghiện ma túy hay không nghiện ma túy là rất quan trọng đ i vớ cơ uan
thực thi pháp luậ để có thể áp dụng các biện pháp cai nghiện và xử lý vi
phạm hành chính phù hợ vớ họ.
* T n n ma túy
Theo uy định tại khoản
Đ ều 2 Luật Phòng, chống ma túy năm
2000: TNMT là tình tr ng nghi n ma t , t i ph m v
trái phép khác v ma t . Vớ
và các hành vi
uy định này c a Luật Phịng, chống ma túy,
TNMT phản ánh tình trạng nghiện ma túy, t i phạm về ma túy và các hành vi
trái phép khác về ma túy [24].
11
Tình trạng nghiện ma úy heo ngh a
ng là hiện ượng xã h i tiêu cực
được cấu thành b i t ng số ngườ ngh ện cơ cấu, di n biến c a nó c ng như
nguyên nhân và hậu quả đối với c ng đồng. C n t i phạm về ma túy là hành
vi nguy hiểm cho xã h i, không những gây ra thiệt hại to lớn cho lợi ích c a
nh nước, c a xã h i, c a cơng dân mà cịn làm băng hoạ đạo đ c và gây mất
trật tự an toàn xã h i.
Giữa tình trạng nghiện ma túy và t i phạm về ma túy có mối quan hệ
chặt ch , ràng bu c; có mố
ương uan ỷ lệ thuận với nhau. Tình trạng
nghiện ma úy g a ăng húc đ y hoạ đ ng t i phạm về ma úy g a ăng
ngược lại t i phạm về ma túy di n biến ph c tạ c ng ẫn đến số lượng người
nghiện ma úy ăng l n
Theo quy luật cung cầu, nhiều người nghiện ma túy dẫn đến nhu cầu sử
dụng ma úy g a ăng v cần nhiều ma úy để sử dụng o đó gây á lực lên
nguồn cung về ma túy. Khi nhu cầu sử dụng ma túy lớn s
húc đ y các đối
ượng hoạ đ ng mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái phép chấ ma úy để thu
lợi nhuận. Khi nhu cầu sử dụng ma úy ăng l n không chỉ các đố ượng
đang ham g a vận chuyển, mua bán ma túy s
ăng về quy mơ cường đ hoạt
đ ng lên mà cịn thu hút thêm nhiều đố ượng mới tham gia hoạ đ ng phạm
t i về ma túy.
Vì vậy, trong phịng, chống nghiện ma túy phải gắn với cơng tác phịng
ngừa đấu tranh với t i phạm về ma úy
gược lại, cơng tác phịng ngừa đấu
tranh với t i phạm về ma túy không thể tách rời và phả được thực hiện song
song với cơng tác phịng, chống nghiện ma túy. Từ đó, có hể h ểu, TNMT là
những hành vi c a con người gây ra, vi phạm các giá trị đạo đ c, làm sai lệch
chu n mực xã h i và có tính ph biến trong xã h i, gây hậu quả tiêu cực cho
con người và cho xã h i.
*P
Theo uy định tạ khoản
Phòng, ch ng ma túy là phịng ng
sốt các ho
ng h
Điều 2 Luật Phịng, chống ma túy thì:
ă
ặ
u tranh ch ng TNMT ki m
n ma túy [24] Theo uy định trên
12
phòng, chống là khái niệm kép, bao gồm hai yếu tố: Phòng TNMT là áp dụng
các biện há ngăn chặn, kìm hãm, phịng ngừa khơng để xảy ra tình trạng
TNMT; Chống TNMT là tiến hành các biện pháp kiên quyế để đấu tranh
chống lạ các h nh v l n uan đến ma túy và TNMT. Làm tốt cơng tác
phịng ngừa ma túy t c là từng bước xóa bỏ những nguy n nhân đ ều kiện
phát sinh t i phạm về ma túy, hạn chế cả khâu cung" c ng như khâu cầu"
ma túy. Làm tố công ác đấu tranh t c là khi có vụ phạm t i về ma túy xảy
ra, khi phát hiện ường hợp lạm dụng ma túy xảy ra thi kịp thờ đ ều tra xử lý
nghiêm minh theo pháp luậ Đ ều đó có ác ụng tích cực hỗ trợ cho cơng tác
phịng ngừa.
Theo n i dung trên, có thể hiểu, Phịng, chống TNMT là áp dụng các
biện há ngăn chặn, kìm hãm, phịng ngừa khơng để xảy ra tình trạng
TNMT đồng thời tiến hành các biện pháp kiên quyế để đấu tranh chống lại
các h nh v l n uan đến ma túy và TNMT.
1.1.1.2. Khái ni m qu n lý xã h i:
*
Quản lý là m t dạng hoạ đ ng xuất hiện rất sớm trong trong lịch sử,
tr thành m t hoạ đ ng ph biến mọi lúc, mọ nơ mọ l nh vực, mọi cấ đ
v có l n uan đến mọ người, là hoạ đ ng tất yếu này sinh khi có sự tham
gia hoạ đ ng c a nhiều người nhằm hướng mọi hoạ đ ng tới mục
u đề ra.
Theo Harolk Kootz & Cyryl O'Donell: "Qu n lý là vi c thi t l p và duy
ư
ơ
c v i nhau trong t ng nhóm có th ho t
ng h u hi u và có k t qu , nhằ
ư c các mục tiêu của nhóm" [12, tr.35].
Theo quan niệm c a C.Mác: Bất k lao đ ng xã h i trực tiếp hay lao
đ ng chung n o đó m được tiến hành tuân theo m
đều cần có sự quản lý
uy mơ ương đối lớn
m c đ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạ đ ng
cá nhân và thực hiện những ch c năng chung há
nh ừ sự vận đ ng c a
toàn b cơ hể sản xuất, sự vận đ ng này khác với sự vận đ ng c a các cơ
uan đ c lập c a cá thể đó
t nhạc cơng tự đ ều khiển m nh nhưng m t
dàn nhạc phải có nhạc ư ng [7, tr.23].
13
Theo đó
ác chỉ ra rằng, quản lý là nhằm phối hợ các lao đ ng đơn lẻ
để đạ được cái thống nhất c a toàn b
uá
nh ản xuất,
đây
ác đã ếp
cận khái niệm quản lý từ góc đ mục đ ch c a quản lý.
Kế thừa và phát triển các quan niệm về quản lý, có thể
a định ngh a về quản l như au Qu n lý là sự
ó ư
ch
í
ng hợp và rút
ng có ý th c, có t
ủa chủ th qu n lý thông qua s c m nh quy n lực theo
m t quy trình v i nh mg nguyên t
ằ
các công cụ qu
ươ
thu t và
t mục tiêu của t ch
u ki n kinh t , xã
ịnh [29,tr.14].
h i nh
*
Từ khá n ệm uản l
ng có t ch
ó ư
i s ng xã h i nhằ
tri n nh ng giá trị t
h
a có hể định ngh a: Qu n lý xã h i là sự tác
í
ủa chủ th qu
ư ng t i mục tiêu nh
i v i các ho
ịnh. M t mặ
ẹp, mặt khác h n ch nh
ư ng t i m t xã h i phát tri n toàn di n và
ng của
ư ng t i phát
ng tiêu cực t i xã
ịnh [29,tr.15].
Quản lý xã h i là m t hệ thống bao gồm những nhân tố cơ bản: ch
quản l xã h
hương há
hể
đố ượng quản lý xã h i, mục tiêu quản lý xã h i, công cụ,
uản lý xã h
v mô
ường quản lý. Các nhân tố này có mối
quan hệ biện ch ng ác đ ng qua lại vớ nhau để hình thành nên quy luật và
tính quy luật trong quản lý xã h i.
1.1.1.3
Quản lý xã h i về phịng, chống T
tồn xã h
Đảng v
T đang là vấn đề quan tâm c a
h nước a đã ban h nh nh ều văn bản, chỉ thị, uyế
định nghị quyết về phòng, chống các TNMT v xác định phòng, chống
TNMT là nhiệm vụ ọng âm c a tồn xã h i. Ta có thể hiểu quản lý xã h
về phòng, chống TNMT như au
uản lý xã h
về phịng, chống TNMT là
sự ác đ ng đồng b có mục đ ch c a các ch thể trong xã h i thông qua hoạt
đ ng c a m t hệ thống các cơ ua nh nước và t ch c xã h
được ch c năng
hóa nhằm tiến hành hiệu quả các hoạ đ ng về phòng, chống TNMT.
14
1.1.2. Đặc đ ểm
v phòng,ch ng
ặ
Quản lý xã h
ủ
về phòng, chống TNMT là nhiệm vụ c a mọi cấp, mọi
ngành, mọi cá nhân trong xã h i. Đây l hoạ đ ng có nh đa ng nh v ấ h c
ạ
o đó, ch thể quản lý xã h
về phịng, chống TNMT c ng rấ đa ạng.
Quản l xã h
về h ng chống T
T hả đặ
ướ ự lãnh đạo c a Đảng
C ng ản V ệ
am, ự uản l c a h nước. Vì ma túy ảnh hư ng trực tiếp
đến s c khỏe c ng đồng đến trật tự an toàn xã h i, thậm ch đến an ninh quốc
gia, nên ch thể quản lý xã h
về phòng, chống TNMT phải là Chính ph . Do
ác đ ng ma huật" mang tính 2 chiều c a ma túy (lợ ch đặc biệt cao c a
người cung và nhu cầu kh n thiết c a người dùng) nên các ch thể phải tỏ
uy lực trực tiếp trong quản lý.
cơ uan ngang b
Các B
cơ uan hu c Chính ph trong phạm vi,
nhiệm vụ, quyền hạn c a m nh có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với các
cơ uan hữu quan trong phòng, chống TNMT đề xuất và t ch c thực hiện
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phòng, chống TNMT trên phạm vi toàn
quốc hướng dẫn, chỉ đạo, tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiến th c về
phòng, chống TNMT trên phạm vi toàn quốc hướng dẫn, chỉ đạo tuyên
truyền, giáo dục pháp luật, xây dựng phong trào quần chúng nhân dân tham
gia hoạ đ ng phòng, chống TNMT. UBND các cấp cơ uan chuy n môn
hu c
D các cấ thực hiện quản lý xã h
về phòng, chống TNMT tạ địa
hương, chỉ đạo việc tuyên truyền, giáo dục, t ch c phòng, chống TNMT
n địa bàn; quản lý việc cai nghiện ma túy và hòa nhập c ng đồng cho người
đã ca ngh ện ma túy.
go
khác như
a
uản l xã h
về h ng chống T
ch c ch nh ị – xã h
nhân ân lực lượng bảo vệ
họ ). T ch c ch nh ị – xã h
T c n có các ch
v các h ế chế xã h
ân hố
khác ( uần chúng
nhân ân ự uản g a đ nh
v các h ế chế xã h
hể
ng
có nh ệm vụ: Tham
gia xây dựng và t ch c thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch về phòng,
15
chống T
T K ểm a, giám sát việc thực hiện pháp luật về quản lý xã h i
đố về h ng, chống TNMT c a các t ch c và cá nhân. Tuyên truyền đ ng
viên quần chúng nhân dân tham thực hiện nghiêm chỉnh đường lối, chính sách
và pháp luật về phòng, chống T
T đ ng viên mọi tầng lớp nhân dân tham
gia phong trào tồn dân về phịng, chống TNMT; cung cấp thông tin r ng rãi
và phong phú về địa b n l nh vực đố ượng mắc TNMT.
, ặ
ư
Đố ượng c a quản lý xã h l con người cùng với các hoạ đ ng và các
quan hệ c a c ng đồng các con người trong xã h i, cùng các nguồn tài nguyên
khác ngo con người c a đấ nước.
Muốn quản lý hiệu quả, các ch thể quản lý xã h i phải nắm vững và
hiểu rõ về đố ượng quản lý. Đố ượng c a quản lý xã h
T
về h ng, chống
T được xác định là cơng ác phịng, chống TNMT và những vấn đề liên quan
cơng tác phịng, chống TNMT. Đố ượng c a quản lý xã h
về h ng, chống
TNMT bao gồm các t ch c, cá nhân là công dân Việt Nam hoặc nước ngồi
cư ú ại Việt Nam có hành vi mua bán, vận chuyển trái phép, sản xuất, tàng
trữ, sử dụng các chất ma túy.
, ặ
Khách thể quản lý xã h
về phòng, chống TNMT là trật tự trong quản
lý hoạ đ ng TNMT. Khách thể quản l xã h
về phòng, chống TNMT rất
r ng lớn l n uan đến các đố ượng trực tiếp và gián tiếp buôn bán, vận
chuyển, sản xuấ
ng ữ, sử dụng ma túy và chịu ảnh hư ng tiêu cực c a các
hoạ đ ng trên.
Trong quản lý xã h i về phòng, chống TNMT, ch thể quản lý có th m
quyền ác đ ng tớ đố ượng quản lý và các khách thể có l n uan
ác đ ng l n
ước hết là
ch để đ ều khiển hành vi xử sự c a các đố ượng quản lý khi
tham gia vào các quan hệ xã h để thực hiện các hành vi xử sự ong khn kh
há luậ . Từ đó khơng chỉ ngăn chặn v ệc ản xuấ buôn bán ử ụng á h
chấ ma úy m c n hướng ớ mục
u chung c a o n xã h
nhằm huy đ ng
16
c mạnh
ng hợ c a các cấ
các ng nh v
o n xã h
TNMT có h ệu uả nhằm xây ựng nước V ệ
khơng có T
để h ng chống
am hồn hịnh văn m nh
T.
1.2. Nguyên tắc, n
p ươ
p áp
ả
v phòng,
ệ ạ
chố
1.2.1.
ê
phòng, ch
Nguyên tắc quản lý xã h i là các hương châm chỉ đạo và các chu n
mực hoạ đ ng có nh chấ định hướng và chỉ đạo h nh đ ng bu c các ch
hể quản lý phải tuân theo nhằm đạt mục tiêu quản lý. Quản lý xã h
đối về
phòng, chống TNMT cần tuân th các nguyên tắc chung trong quản lý xã h i
và nguyên tắc đặc thù trong phòng, chống TNMT Để đạ được hiệu quả, ch
thể quản lý xã h i về phòng, chống TNMT cần tuân th các nguyên tắc sau:
Có hể nó văn bản há luậ l cơ
các ch
c ng l nguy n ắc bắ bu c c a
hể uản l nh nước hả uân h kh ham g a uản l xã h . Các
hoạ đ ng trong quản lý xã h
về h ng, chống T
T như ban h nh các văn
bản quản lý, t ch c thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quyết
định quản l đều phải tuân th theo các uy định c a pháp luật. Các hành vi
vi phạm uy định c a pháp luật về phòng, chống TNMT khi bị phát hiện phải
xử lý nghiêm khắc heo đúng uy định c a há luậ .
Pháp luật g ữ va
lối, ch
uan ọng ong thể chế hóa, cụ thể hóa đường
ương c a Đảng, thể hiện ý chí c a Nhân dân. B máy h nước nói
chung, mỗ cơ uan nh nước nói riêng muốn hoạ đ ng có hiệu quả đ
phả xác định đúng ch c năng h m quyền v
hỏi
uy định quyền hạn c a mỗ cơ
uan đó đồng thời mỗ cơ uan hải xác lập m
cách đúng đắn và hợp lý
mối quan hệ trong q trình thực hiện ch c năng
hải có nhiều hương há
và hình th c t ch c và hoạ đ ng phù hợp m
cơ chế đồng b trong quá
trình thiết lập và thực hiện quyền lực nh nước, tất cả đ ều đó chỉ có thể thực
hiện được khi dựa
n cơ
vững chắc c a nh để tạo h nh nước và quy
17
định c a pháp luật.
Nguyên tắc quản lý theo pháp luật trong quản lý về h ng chống
TNMT yêu cầu:
Các uy định c a pháp luật về h ng chống T
n cơ
T được ban hành
các quy định c a Luật ban h nh văn bản quy phạm pháp luật và các
uy định c a
h nước về trình tự, th tục ban hành, về n i dung phạm vi
đ ều chỉnh, phù hợp với tình hình TNMT
nước ương h ch vớ các đ ều ước
quốc ế Việt Nam tham gia, ký kết.
Khi tiến hành quản lý, các ch
hể uản l
hả dựa
n cơ
pháp
luậ căn c vào pháp luật về phòng, chống quyền hạn c a m nh đồng thời,
n cơ
c a pháp luậ để tạo a các ác đ ng ma úy để t ch c thực hiện
ch c năng nh ệm vụ, phù hợ đến các đố ượng quản lý.
Nghiêm cấm các hành vi tùy tiện, trái vớ các uy định c a pháp luật về
h ng chống TNMT; phát hiện những nguy n nhân v đ ều kiện làm phát
sinh, phát triển T
T
n địa bàn.
Do đó đảm bảo nguyên tắc quản lý theo pháp luậ
chống TNMT ln có
ong về h ng
ngh a uan trọng, không những đảm bảo nh hống
nhất trong t ch c thực hiện các n i dung, yêu cầu, mục
u ngăn chặn đ y
lùi TNMT trong c ng đồng m c n l đ ều kiện cần thiế để phát hiện đấu
tranh với t i phạm về ma túy và các vi phạm pháp luật khác về ma túy gó
hần bảo đảm an n nh ậ ự an o n xã h .
ủ
Đây l nguy n ắc cơ bản c a quản lý xã h
về h ng chống T
T.
Nguyên tắc này phản ánh mối quan hệ giữa ch thể v đố ượng c a quản lý
về h ng chống T
T
h ng chống TNMT cần phát huy vai trò ch thể
c a cơ uan uản l nh nước, c a c ng đồng ân cư c a g a đ nh đố ượng
mắc TNMT và c a chính bản thân người nghiện ma úy
h nước đóng va
định hướng ban h nh các uy định, t ch c b máy hướng dẫn nghiệp vụ,
hỗ trợ các đố ượng uy n uyền vận đ ng xã h i về h ng chống ma túy.
18
Các hoạ đ ng cụ thể c a phòng ngừa nghiện ma túy, phát hiện người nghiện
ma túy, cai nghiện và phòng chống tái nghiện ma úy o các cơ uan
c ng đồng ngườ
ch c,
ân g a đ nh v người nghiện ma túy cùng tiến hành t ch c
thực hiện.
Việc thực hiện phòng, chống TNMT
lồng ghép các chương
u các chương
nh
địa b n
nh mục tiêu quốc g a chương
ự án cần thiết; khác đang
n cơ
kế thừa và
nh hỗ trợ có mục
ển khai
địa hương có
b sung dự án hỗ ợ đối với các vấn đề có cơ chế, chính sách khuyến khích
các c ng đồng, doanh nghiệp ham g a đóng gó v o phịng, chống TNMT,
hỗ trợ người cai nghiện ma úy v chống á ngh ện.
ử ụ
uản l xã h
về h ng chống T
v khó khăn ong uản l
v o uá
ươ
nh uản l l
T l hoạ đ ng có nh h c ạ
o đó, v ệc ử ụng o n
ện các hương há
ấ cần h ế .Việc sử dụng toàn diện các hương há
quản lý thể hiện sự ác đ ng c a ch thể quản lý tớ đố ượng quản lý thông
qua việc vận dụng các quy luật t ch c hành chính, quy luật tâm lý và quy
luật kinh tế.
Đối với quản l xã h
về h ng chống T
T đố ượng quản lý c a
công ác n y uy cho c ng l con người, chịu sự ác đ ng c a nhiều mối quan
hệ, có nhiều mục tiêu, có những nhu cầu khác nhau v ln ln hay đ i theo
khơng gian và thời gian. Vì vậy
há
y heo để sử dụng cách th c này hay biện
ác đ ng k a để đạ được đố ượng mục tiêu c a quản lý.
Cần hả
ựa v o đ ều kiện, hoàn cảnh đố ượng và vấn đề cụ thể để
lựa chọn hương há
ác đ ng cho h hợ . Chẳng hạn, trong phòng ngừa
nghiện ma úy để thực hiện hiệu quả n i dung này luôn luôn là m t thách
th c đối với các c ng đồng, các cấp chính quyền v các cơ uan ch c năng
h ng chống TNMT không phải là trách nhiệm c a
ng a
ng cơ uan
nào, nó cần tr thành m t phong trào quần chúng, phải có tính xã h i cao.
Nếu chỉ dùng biện pháp hành chính thì khó có thể ngăn ngừa có hiệu quả