Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HÓA MỸ PHẨM TÂN ĐẠI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 33 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
---------------------KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH HĨA MỸ
PHẨM TÂN ĐẠI DƯƠNG

Giảng viên hướng
dẫn

ThS.Đoàn Thị Thùy Anh

Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên

Họ và tên

Lớp

15026171

Đinh Thúy Miền

DHKT11B

15019871

Đỗ Thị Nga


DHKT11B

15026971

Nguyễn Thị Hà
Nguyên

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019

DHKT11B


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
---------------------KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH HĨA MỸ
PHẨM TÂN ĐẠI DƯƠNG

Giảng viên hướng
dẫn
Sinh viên thực hiện:

ThS.Đoàn Thị Thùy Anh

Mã số sinh viên

Họ và tên


Lớp

15026171

Đinh Thúy Miền

DHKT11B

15019871

Đỗ Thị Nga

DHKT11B

15026971

Nguyễn Thị Hà
Nguyên

DHKT11B

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em gồm ba sinh viên: Đinh Thúy Miền, Đỗ Thị Nga, Nguyễn Thị Hà Nguyên
xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài khóa luận với đề tài: Hồn thiện
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm
Tân Đại Dương hồn tồn là trung thực và chưa hề được sử dụng và công bố ra bên

ngồi với mục đích khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thiênh bài khóa luận tốt
nghiệp này đã được sự giúp đỡ từ giảng viên cơ Đồn Thị Thùy Anh. Các thơng tin
trích dẫn trong khóa luận tốt nghiệp đã được ghi rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép
công bố.
TPHCM, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới nền kinh tế, các doanh nghiệp đã dần
dần bắt nhịp được với nền kinh tế thị trường. Nền kinh tế thị trường đã và đang mở ra
những cơ hội cũng như những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Để có thể
đứng vững và khơng ngừng lớn mạnh địi hỏi doanh nghiệp phải có các nguồn lực dồi
dào như vốn, nguồn lao động, nguyên vật liệu, vị thế. Trong quá trình sản xuất doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến yếu tố quản lý kinh tế, tiết kiệm chi phí và mục tiêu lợi
nhuận là yếu tố quan trọng để đảm bảo bù đắp các chi phí bỏ ra. Thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nước, cải thiện đời sống của công nhân viên, mở rộng quy mô, đẩy mạnh
phát triển.
Cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân Đại Dương là một Công ty chuyên sản
xuất, cung cấp các sản phẩm như dầu gội, sữa tắm và các loại mỹ phẩm. Với bề dày
kinh nghiệm lâu năm, công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong sản xuất
kinh doanh. Công ty vẫn không ngừng đổi mới, cải tiến công nghệ để nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Việc hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt, đủ
sức cạnh tranh trên thị trường luôn là vấn đề được Công ty quan tâm hàng đầu.
Với tư cách là cơng cụ quản lý kinh tế. Kế tốn- Kiểm toán là một lĩnh vực gắn
liền với hoạt động kinh tế, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho quyết định
kinh tế. Và cũng từ đó thơng qua số liệu do bộ phận kế tốn cung cấp cho các nhà lãnh

đạo, các nhà quản trị doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức dự
tốn chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay
lãng phí tình hình thực hiện giá thành sản phẩm. Như vậy có thể thấy kế tốn nói
chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng có ý
nghĩa hết sực quan trọng, là một trong những yêu cầu thiết thực và là đối tượng thường
xuyên theo dõi kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã học ở trường và thời gian tìm
hiểu thực tế tại Cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm TÂN ĐẠI DƯƠNG. Chúng em đã
quyết định chọn đề tài khóa luận: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Hóa Mỹ Phẩm TÂN ĐẠI DƯƠNG.


Trong thời gian thực tập, em đã cố gắng tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty và
nhận được nhiều sự giúp đỡ của các cơ chú trong phịng kế tốn của cơng ty và Cơ
Đồn Thị Thùy Anh – Giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này. Em rất mong muốn nhận được những ý kiến nhận xét đóng góp của thầy cơ, giúp
em hồn thiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho công tác.


Phạm vi nghiên cứu:
Tại cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân Đại Dương
Số liệu : năm 2016
Phương pháp nghiên cứu
-Thu thập tài liệu từ sách, internet và các tài liệu khác có liên quan
-Tổng hợp và phân tích số liệu thu thập được tại cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân
Đại Dương
Chuyên đề gồm những nội dung chính sau :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân Đại Dương

Chương 2 : Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty
TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân Đại Dương
Chương 3 : Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM , dưới
sự giảng dạy tận tình của q thầy cơ trong trường, em đã học hỏi được rất nhiều kiến
thức về chuyên môn, cũng như những kinh nghiệm quý báu giúp ích cho con đường sự
nghiệp của em sau này. Em xin chân gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô đang
giảng dạy tại trường , các thầy cô giáo bộ môn, và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Cơ Đồn Thị Thùy Anh, người đã hết sức quan tâm, hướng dẫn và góp ý để em
thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Và đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công Ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm
Tân Đại Dương, cơ kế tốn trưởng Nguyễn Thị Thu Hương, cùng toàn thể các anh chị
làm việc tại phịng Kế tốn và một số phịng ban chức năng khác đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)


...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên



NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên



NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên



DANH MỤC VIẾT TẮT
QĐ/TT

Quyết định/Thơng tư

KT

Kế tốn

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

GTGT


Giá trị gia tăng

SX

Sản xuất

PXK

Phiếu xuất kho

NVL

Ngun vật liệu

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

SL

Số lượng


SP

Sản phẩm

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


CP

Chi phí



Giai đoạn

Zsp
Gía thành sản phẩm
HSĐ

Hệ số điện

HSL

Hệ số lương

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga

Nguyễn Thị Hà Nguyên


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ quy trình sản xuất tại cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân Đại Dương
Sơ đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ cho chi phí NVL trực tiếp.
Sơ đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung.
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất – tính giá thành

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................. 1
1.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................... 1
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................... 1
1.1.2 Phân loại chi phí ................................................................................................ 1

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 4
1.2 Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................... 5
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................... 5
1.2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 7
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 7
1.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................... 9
1.3.1 Xác định chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 9
1.3.2 Xác định chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...... 10
1.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................................... 11
1.4.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính trực tiếp). .............. 11
1.4.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số: .......................................................... 12
1.4.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ: ............................................................ 13
1.4.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức:.................................................... 14
1.4.5 Phương pháp phân bước: ................................................................................. 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TẠI
CƠNG TY TNHH HÓA MỸ PHẨM TÂN ĐẠI DƯƠNG .................................. 18
2.1 Tổng quan về Cơng ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Tân Đại Dương .................. 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................... 18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý tại doanh nghiệp ........................................................ 19
2.1.4 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................................. 23
2.2 Thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng Ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm
Tân Đại Dương ................................................................................................ 27
Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


2.2.1 Đặc điểm cơng tác tổ chức và tính giá thành tại Cơng ty ................................ 27
2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty: .................................................. 29

2.2.3 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm:..... 47
2.2.4 Kế tốn xác định giá thành tại công ty: ........................................................... 48
2.2.5 Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành tại cơng ty TNHH Hóa Mỹ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 55
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH HĨA MỸ PHẨM TÂN ĐẠI DƯƠNG ... 56
3.1 Mục tiêu của doanh nghiệp. ....................................................................... 56
3.2 Kiến nghị về tổ chức công tác kế tốn và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tính giá
thành tại cơng ty. ............................................................................................. 56
3.2.1 Đối với bộ máy Kế Toán: ................................................................................ 56
3.2.2 Về chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 57
3.2.3 Về tài khoản kế toán sử dụng .......................................................................... 57
3.2.4 Về phương pháp hạch toán .............................................................................. 57
3.2.5 Về hệ thống sổ kế toán .................................................................................... 57
3.2.6 Về các chi phí để tính giá thành ...................................................................... 58
3.2.7 Đối với cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: ........................ 58
NHẬN XÉT CHUNG ............................................................................................. 62
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 64

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên


GVHD: ThS Đoàn Thị Thùy Anh

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM

1.1 Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
➢ Khái niệm chi phi phí sản xuất
Chi phí sản xuất được hiểu là tồn bộ chi phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động sản
xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định
nhằm mục đích kinh doanh và được biểu hiện bằng số tiền mà doanh nghiệp đã chi ra
để thực hiện các hoạt động đó.
Chi phí sản xuất có thể là những chi phí trực tiếp phát sinh để tạo nên sản phẩm hoặc
dịch vụ được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, nhưng chi phí sản xuất cũng
có thể là những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí được
phân bổ theo những tiêu thức nhất định căn cứ vào mức độ tham gia của chúng trong
quá trình thực hiện.
➢ Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất chi ra để sản xuất một đơn vị sản phẩm
hoặc thực hiện công việc, dịch vụ cụ thể, đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu
quả việc sử dụng các nguồn nhân lực và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất kết cấu giá thành sẽ bao
gồm những khoản mục khác nhau.
1.1.2 Phân loại chi phí
Để đáp ứng u cầu kiểm sốt chi phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực của doanh
nghiệp, chi phí được phân loại theo nhiều cách khác nhau, với mỗi cách sẽ mang lại
một công dụng cung cấp thông tin hỗ trợ cho nhà quản lý trong quá trình ra quyết
định:
➢ Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí:

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 1



GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

• Chi phí ngun vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
kinh doanh trong kỳ, được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu phí, bao gồm:
+Chi phí nguyên vật liệu chính: nguyên vật liệu chính là thành phần chủ yếu cấu thành
nên thực thể sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu chính chiếm một tỷ lệ trọng yếu trong
giá thành sản phẩm.
+Chi phí nguyên vật liệu phụ: nguyên vật liệu phụ là những nguyên liệu dùng để kết
hợp với vật liệu chính làm tăng chất lượng, độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc
những nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất và kinh doanh sản phẩm.
+Chi phí nhiên liệu: nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ có vai trị quan trọng trong quá
trình cung cấp năng lượng phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
+Chi phí phụ tùng thay thế: phụ tùng thay thế là những bộ phận chi tiết dùng thay thế
máy móc thiết bị khi thực hiện việc sửa chữa.
+ Các chi phí vật liệu khác
• Chi phí nhân cơng
+Chi phí nhân cơng trực tiếp được hạch tốn trực tiếp vào giá thành sản phẩm,bao
gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương như: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất.
• Chi phí khấu hao tài sản cố định
+Khấu hao tài sản cố định là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định được chuyển dần
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, tùy theo đặc điểm và loại hình kinh doanh
• Chi phí dịch vụ mua ngồi:
+Chi phí dịch vụ mua ngồi là các khoản được cung cấp từ bên ngồi phục vụ cho q
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí tiền điện, nước, điện
thoại...
• Chi phí khác bằng tiền


Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 2


GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

+Chi phí khác bằng tiền là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh
trong các chi phí trên nhưng chưa được chi bằng tiền như chi tiếp khách hội nghị.
➢ Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
• Chi phí sản xuất
-Chi phí sản xuất là tồn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một kỳ nhất định.
-Đối với doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất được chia làm 3 khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là biểu hiện bằng
tiền của những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và những
nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc được kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản
xuất ra sẩn phẩm hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, hoặc trả cho người lao động th ngồi theo từng
loại cơng việc như: tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương( bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp)
+ Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho quá trình sẩn xuất sản phẩm
bao gồm: chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, vật liệu, công cụ phục vụ cho
phân xưởng, khấu hao tài sản cố định sử dụng trực tiếp để sản xuất, tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng và các chi phí khác phục vụ
cho sản xuất. chi phí sản xuất chung là chi phí hỗn hợp vừa bao gồm các chi phí khả

biến( biến phí), vừa bao gồm các chi phí bất biến( định phí). Chi phí sản xuất chung
thường khó xác định cho từng sản phẩm riêng biệt. Vì thế để xác định chi phí sản xuất
chung cho từng sản phẩm doanh nghiệp phải phân bổ cho các sản phẩm theo những
tiêu thức nhất định.
• Chi phí ngồi sản xuất
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn bộ
doanh nghiệp

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 3


GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

+Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là tồn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm các khoản chi phí như sau:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp và gián tiếp phục
vụ cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm
- Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong cơng tác bán hàng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong hoạt động bán hàng
- Các chi phí khác liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm như chi phí quảng cáo, khuyến
mãi, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí hội chợ,…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và
quản lý trong tồn doanh nghiệp, đó là những chi phí hành chính, kế tốn, quản lý
chung, bao gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của lao động làm công tác quản lý tại

doanh nghiệp
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong quản trị hành chánh
- Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong cơng tác quản lý doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp
- Các chi phí khác liên quan đến việc phục vụ quản lý Doanh nghiệp như chi tiếp
khách, chi phí văn phòng phẩm, dịch vụ điện nước,…
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Khi nói đến chi phí sản xuất có thể hiểu là tồn bộ các chi phí phát sinh trong một
thời kỳ nhất định doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ,
các chi phí này có thể liên quan đến nhiều bộ phận hay nhiều sản phẩm sản xuất, dịch
vụ mà khi tính tốn để xác định đòi hỏi doanh nghiệp phải trải qua quá trình nhận diện
chúng và lựa chọn các tiêu thức phù hợp để phân bổ, chi phí sản xuất là căn cứ để tính
giá thành sản phẩm. trong khi đó, giá thành sản phẩm được hiểu là những chi phí phát
sinh có liên quan đến việc sản xuất hồn thành một khối lượng sản phẩm hoặc một
Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 4


GVHD: ThS Đoàn Thị Thùy Anh

dịch vụ cụ thể, giá thành sản phẩm có thể là chi phí sản xuất của nhiều kỳ kế tốn
nhưng chi phí sản xuất là những khoản hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong một kỳ
hoạt động.
- Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành được thể hiện bằng sơ đồ sau:
CPSXDD đầu kỳ

CPSXDD Phát sinh trong


CPSXDD cuối kỳ

kỳ
Gía thành sản phẩm
- Cơng thức tính giá thành sản phẩm
Tổng giá

CPSX DD đầu kỳ + CPSXDD phát sinh trong kỳ - CPSXDD

thành sản

cuối kỳ - Các khoản giảm giá thành

phẩm

1.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
➢ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
-Là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là xác định nơi chi phí
sản xuất đã phát sinh để thực hiện sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm quy trình
cơng nghệ, phương pháp sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, trình độ
nghiệp vụ của nhân viên kế toán,… các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể được
xác định là những phân xưởng, đơn đặt hàng, quy trình cơng nghệ, sản phẩm, cơng
trường thi cơng…
-Đối với những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất, sẽ được hạch tốn và tập hợp trực tiếp vào đúng đối tượng đó
như chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng để sản xuất trực tiếp sản phẩm…


Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 5


GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

-Đối với những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp hi phí sản xuất
sẽ được tập hợp và phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Mức phân bổ chi phí = Hệ số phân bổ chi phí × Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ/ Tổng tiêu thức
phân bổ
➢ Đối tượng tập hợp giá thành sản phẩm
-Là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành từ quy trình cơng nghệ mà doanh nghiệp
cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, đối tượng tính giá thành sản
phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của
sản phẩm dịch vụ. việc lựa chọn đối tượng tính giá thành phù hợp sẽ là cơ sở để tính
giá thành chính xác, căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành co thể là đặc điểm của
quy trình cơng nghệ và phương pháp sản xuất sản phẩm, chẳng hạn với quy trình cơng
nghệ sản xuất giản đơn đối tượng tính giá thành là sản phẩm đã hồn thành khi kết
thúc q trình sản xuất, tuy nhiên, quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp đối tượng
tính giá thành là bán thành phẩm của các giai đoạn, và thành phẩm hoàn thành ở giai
đoạn cuối cùng.
➢ Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm:
-Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành
sản phẩm như trong các qui trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, đơn đặt hàng,…
-Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ứng với nhiều đối tượng tính giá thành sản

phẩm như trong các qui trình cơng nghệ sản xuất tạo ra nhiều loai sản phẩm hoặc
nhóm sản phẩm với nhiều qui cách khác nhau.
-Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành
sản phẩm như trong các qui trình cơng nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn sản
xuất.

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 6


GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

1.2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá
thành sản phẩm và giá thành đơn vị. Kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau
tùy vào đặc điểm sản phẩm:
-Hàng tháng ở những doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
-Qúi hoặc năm ở những doanh nghiệp xây lắp
-Khoảng thời gian theo từng thời vụ, quý, năm ở những doanh nghiệp nông nghiệp
-Khoảng thời gian thực hiện, kết thúc và báo cáo chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm,
tính kết quả ở những doanh nghiệp chuyên sản xuất theo đơn đặt hàng.
1.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Kế toán căn cứ vào các sản phẩm nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản
xuất chung để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK: 154 Chi phí sản xuất dở dang để tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm sản xuất.


- Kết cấu:
Bên nợ: + Tập hợp các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
+ Giá trị vật liệu và chi phí th ngồi chế biến .
Bên có: + Các khoản giảm giá thành.
+ Trị giá phế liệu thu hồi.
+ Trị giá thực tế sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Dư nợ: + Chi phí sản xuất dở dang.
+ Chi phí th ngồi gia cơng chế biến chưa hoàn thành.

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 7


GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

1.2.3.2 Phương pháp kế tốn
- Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất dở dang:

TK 621

TK 154

TK 152
Giá trị phế liệu thu hồi

Kết chuyển chi phí

TK 622
NVLTT

TK 111,138, 334
Thu bồi thường thiệt hại

TK 627

Kết chuyển chi phí
NCTT
TK 155, 157, 632
Gía trị thành phẩm nhập
kho hoặc xuất bán thẳng

Kết chuyển chi phí
SXC

Sơ đờ 1. 1 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
(Nguồn: ĐHCNTPHCM_Sách tài chính doanh nghiệp phần 2)
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm, kế tốn ghi:
Nợ TK154:
Có TK621: - Tồn bộ chi phí phát sinh.
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính giá thành sản phẩm, kế tốn ghi:
Nợ TK154:
Có TK622: - Tồn bộ chi phí phát sinh
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm, kế tốn ghi:
Nợ TK154:
Có TK627: - Tồn bộ chi phí phát sinh.
- Nhập kho thành phẩm xuất bán, kế toán ghi:

Nợ TK155:
Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

Page 8


GVHD: ThS Đồn Thị Thùy Anh

Có TK154: - Giá thành sản xuất.
- Thành phẩm gửi đi bán không qua kho, kế tốn ghi:
Nợ TK157:
Có TK154: - Giá thành sản xuất.
- Nếu thành phẩm tiêu thụ khơng qua kho, kế tốn ghi:
Nợ TK632:
Có TK154: - Giá thành sản xuất.
- Giá trị phế liệu thu hồi, Kế tốn ghi:
Nợ TK 1521:
Có TK 154:
1.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.1 Xác định chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
➢ Điều kiện áp dụng:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính thường được áp
dụng ở những doanh nghiệp có chi phí ngun vật liệu chính chiếm tỷ trọng từ 70%
trở lên trong tổng chi phí sản xuất và số lượng sản phẩm dở dang qua các kỳ ít biến
động.
➢ Phương pháp tính:

Chí phí SXKD dở

dang đầu kỳ
Chí phí SXKD dở =
dang cuối kỳ

Số lượng SP hồn
thành trong kỳ

Sinh viên thực hiện: Đinh Thúy Miền
Đỗ Thị Nga
Nguyễn Thị Hà Nguyên

+ Chi phí NVL
chính thực tế sử
dụng trong kỳ

+ Số lượng
SPDD cuối kỳ

× Số lượng SPDD
cuối kỳ

Page 9


×