Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ du lịch bestprice

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.11 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

PHÍ THÙY DUNG

QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU LỊCH BESTPRICE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
----------------------------

PHÍ THÙY DUNG

QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU LỊCH BESTPRICE

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS LÊ THỊ KIM NHUNG


HÀ NỘI, NĂM 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả của quá trình học tập và là cơng
trình nghiên cứu của bản thân mình đƣợc thực hiện dƣới sự dẫn dắt khoa học của
PGS,TS Lê Thị Kim Nhung
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực đƣợc trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đƣa ra xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm công
tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố
dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Phí Thuỳ Dung


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tác giả luận văn đã nhận đƣợc nhiều
sự giúp đỡ, ủng hộ đến từ các thầy cô giáo trƣờng Đại học Thƣơng Mại, các đồng
nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Đặc biệt, em xin đƣợc gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS,TS Lê Thị Kim
Nhung đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp em
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, ngƣời lao động tại Công ty cổ
phần Công nghệ du lịch Bestprice nơi tôi đang công tác, đã tạo điều kiện, giúp tôi
nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và

phân tích nguyên nhân yếu kém, đồng thời đƣa ra những giải pháp trong công tác
quản trị vốn lƣu động tại công ty để tơi có thể hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn bè
để tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phí Thuỳ Dung


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ..................................................... v
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan..........................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 5
4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu..................................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn........................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN
LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................. 8
1.1. Vốn lƣu động và nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp..........8
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp..............................8
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.................................................. 10
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp...................................12

1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp.................................................... 15
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động............................................. 15
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động................................................................... 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị vốn lưu động của Doanh nghiệp...29
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp.....33
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.................................................................................. 33
1.3.2. Các nhân tố khách quan.............................................................................. 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU LỊCH BESTPRICE............................................ 36
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ Bestprice................................. 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................... 36
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty................................... 37
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020
41


iv

2.2. Thực trạng hoạt động quản trị vốn lƣu động của Công ty Cổ phần Công
nghệ Bestprice qua dữ liệu thứ cấp...................................................................... 43
2.2.1. Khái quát tình hình biến động về vốn lưu động và nguồn hình thành vốn
lưu động của cơng ty.............................................................................................. 43
2.2.2. Phân tích thực trạng Quản trị vốn bằng tiền.............................................. 51
2.2.3. Phân tích thực trạng Quản trị các khoản phải thu.....................................58
2.2.4. Phân tích thực trạng quản trị vốn tồn kho dự trữ....................................... 60
2.2.5. Thực trạng quản trị vốn lưu động thông qua một số các chỉ tiêu khác......61
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ
phần Công nghệ du lịch Bestprice........................................................................ 64
2.4. Đánh giá chung............................................................................................... 66
2.4.1. Các kết quả đạt được.................................................................................... 66

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................................. 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU LỊCH BESTPRICE....72
3.1. Định hƣớng phát triển Công ty Cổ phần Công nghệ du lịch Bestprice trong
thời gian tới............................................................................................................ 72
3.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển ngành du lịch Việt Nam.........................72
3.1.2. Định hướng, mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Công nghệ du lịch
Bestprice................................................................................................................. 75
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện quản trị vốn lƣu động tại Cơng ty cổ
phần Cơng nghệ du lịch Bestprice....................................................................... 75
3.2.1. Hồn thiện quản trị vốn bằng tiền............................................................... 75
3.2.2. Hoàn thiện quản trị các khoản phải thu...................................................... 77
3.2.3. Hồn thiện cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp.............................. 78
3.3. Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền............................................................ 81
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ............................................................................ 81
KẾT LUẬN............................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty cổ phần công nghệ du lịch Bestprice . 38

Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Bestprice
giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................................
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn hình thành vốn của công ty cổ phần công nghệ du lịch
Bestprice giai đoạn 2017 – 2019 ...............................................................................
Biểu đồ 2.1. Biến động nguồn vốn trong 3 năm 2018 - 2020 ...................................

Bảng 2.3. Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên giai đoạn 2018 – 2020 .....................
Bảng 2.4. Nguồn vốn lƣu động tạm thời giai đoạn 2018 -2020................................
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty ..........................................................
Bảng 2.6 Cơ cấu vốn lƣu động của công ty cổ phần công nghệ du lịch Bestprice giai
đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................................
Bảng 2.6: Tổng hợp phát sinh công nợ tạm ứng qua các năm ..................................
Bảng 2.5. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền ........................................
Bảng 2.6. Bảng đánh giá hiệu quả vốn HTK, Khoản phải thu trong giai đoạn 2018 2020 ...........................................................................................................................
Bảng 2.7:Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ giai đoạn 2018 - 2020 ............................
Sơ đồ 2.1. Kết quả khảo sát đánh giá về ảnh hƣởng của nhân tố khách quan tới quản
trị vốn lƣu động của Công ty .....................................................................................
Sơ đồ 2.2. Kết quả khảo sát đánh giá về ảnh hƣởng của nhân tố chủ quan tới quản
trị vốn lƣu động của Công ty .....................................................................................


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp (DN) phải hoàn toàn tự chủ trong
quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ từ việc huy động, sử dụng vốn đến
phân phối lợi nhuận. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định
nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lƣợng tiền nhất
định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác nhằm phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nhƣ vậy, vốn lƣu động là điều kiện tiên
quyết để DN đi vào hoạt động. Ngoài ra, vốn lƣu động cịn đảm bảo cho q trình
tái sản xuất của DN đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục và là cơng cụ phản ánh

đánh giá q trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, bán hàng của DN.
Quản trị vốn lƣu động liên quan đến việc sử dụng nợ ngắn hạn tài trợ cho tài
sản lƣu động ở mức hợp lý nhằm cung cấp đủ tiền cho công ty để đảm bảo chi trả
nghĩa vụ nợ ngắn hạn và các chi phí hoạt động. Một mức đầu tƣ tài sản lƣu động
“rộng rãi” giúp DN duy trì khả năng thanh toán tốt và đảm bảo đạt đƣợc mức lợi
nhuận dự kiến tốt hơn nhƣng tỷ suất lợi nhuận đạt đƣợc thƣờng không cao.
Do DN phải đầu tƣ nhiều vốn và ngƣợc lại một chính sách đầu tƣ tài sản lƣu
động “thắt chặt” có thể mang lại một tỷ suất lợi nhuận cao nhƣng đi cùng là rủi ro
thanh khoản và sự bất định lớn về mức lợi nhuận dự kiến (Horne và Wachowicz,
2008). Do đó, với mục tiêu lợi nhuận, các công ty khi đƣa ra quyết định tài chính
bao giờ cũng hƣớng đến khả năng sinh lời, mục tiêu của quản lý vốn lƣu động là
kiểm soát nguồn lực tài chính ngắn hạn để đảm bảo tƣơng thích giữa khả năng sinh
lời và rủi ro của công ty (Ricci& Vito, 2000).
Công ty cổ phần Công nghệ du lịch Bestprice là một doanh nghiệp thƣơng
mại kinh doanh trong lĩnh vực du lịch. Hiện nay, sự cạnh tranh trong ngành du lịch
ngày càng trở nên khốc liệt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc. Bên cạnh đó, dƣới tác động của đại dịch covid-19 trong năm 2020 vừa qua
đã ảnh hƣởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của các công ty lữ hành du lịch,
nhiều


2

công ty đã lâm vào bờ vực phá sản hoặc tạm thời đóng cửa. Để tồn tại và phát triển,
Cơng ty Bestprice cần quản lý việc sử dụng vốn lƣu động một cách hiệu quả để có
thể trƣớc hết tồn tại qua thời kỳ khủng hoảng sau đó là hƣớng tới mục tiêu phát
triển mạnh mẽ hơn. Đồng thời, trên cơ sở đó cung cấp các thơng tin hữu ích cho các
đối tƣợng quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, các tổ chức tín dụng… nhận biết tình hình
tài chính thực tế để có quyết định đầu tƣ hiệu quả.
Sau một thời gian dài làm việc và tìm hiểu tại Công ty Bestprice, qua khảo sát

ý kiến của lãnh đạo công ty cho thấy Công ty là một doanh nghiệp đã nắm bắt khá
nhanh xu thế phát triển của nền kinh tế trong lĩnh vực du lịch lữ hành, đã gặt hái
đƣợc khơng ít thành cơng. Tuy nhiên, vì là một doanh nghiệp còn non trẻ nên nhiều
hoạt động của cơng ty khơng tránh khỏi những thiếu sót, trong đó cơng tác quản trị
vốn lƣu động tại Cơng ty cịn nhiều bất cập cần giải quyết về quy trình và phƣơng
pháp thực hiện.
Xuất phát từ lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản trị vốn lưu động tại
Công ty cổ phần Công nghệ du lịch Bestprice” để làm luận văn thạc sĩ, với mong
muốn đóng góp ý kiến của mình để tìm những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần Công nghệ du lịch Bestprice nói riêng và các Cơng ty
cổ phần trong cùng ngành nói chung.
2.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan

Các nghiên cứu xoay quanh chủ đề Quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung
và Quản trị vốn lƣu động tại các doanh nghiệp nói riêng đã đƣợc nhiều các học giả,
nhà nghiên cứu và doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thực hiện. Các nghiên cứu
này đƣợc thực hiện và tiếp cận ở các khía cạnh khác nhau, trong đó liên quan đến
đề tài luận văn có thể kể đến một số cơng trình tiêu biểu nhƣ sau:
2.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
Eugene F. Brigham và Joel F. Houston (2009) đã đƣa ra những khái niệm khái
quát hơn để phù hợp với Công ty hiện đại cũng nhƣ đƣa ra các chính sách quản lý
vốn lƣu động (tiền mặt, hàng tồn kho các khoản phải thu) và các chính sách tài trợ
tài sản lƣu động.


3

Zariyawati và cộng sự (2009) đã chỉ ra tính cấp thiết của hoạt động quản trị

vốn lƣu động doanh nghiệp một cách tối ƣu với việc xác lập đƣợc mối quan hệ
giữa hiệu quả kinh doanh của DN với công tác quản trị vốn lƣu động. Kết luận từ
nghiên cứu của các tác giả khẳng định nếu các doanh nghiệp muốn gia tăng giá trị
cho chủ sở hữu thì họ cần quan tâm đến vấn đề làm sao giảm đƣợc chu kỳ chuyển
hóa tiền mặt một cách tối ƣu.
Horne và Wachowicz (2008) cũng đã chỉ ra mối quan hệ giữa hoạt động quản
trị vốn lƣu động và tỷ suất sinh lời của DN. Theo đó, Do DN phải đầu tƣ nhiều vốn
và ngƣợc lại một chính sách đầu tƣ tài sản lƣu động “thắt chặt” có thể mang lại
một tỷ suất lợi nhuận cao nhƣng đi cùng là rủi ro thanh khoản và sự bất định lớn về
mức lợi nhuận dự kiến.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Lƣu Thị Thu Hằng (2020) với đề tài “Quản trị vốn lƣu động của công ty cổ
phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG Thái Nguyên”, luận văn thạc sỹ kinh tế trƣờng
Đại học Thƣơng mại, đã đề cập tới vấn đề vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động
tại một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực Đầu tƣ và Thƣơng mại trong đó
bằng việc phân tích thực trạng quản trị vốn lƣu động thông qua một bộ dữ liệu sơ
cấp và thứ cấp trong giai đoạn 2017 – 2019 về các khoản mục vốn lƣu động nhƣ
vốn bằng tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho… Tác giả đã chỉ ra đƣợc những ƣu,
nhƣợc điểm trong công tác quản trị vốn lƣu động của công ty cổ phần TNG để từ
đó đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị vốn lƣu động
tại công ty cổ phần TNG một cách khoa học.
Nguyễn Thị Ngọc Anh (2018), “Quản trị vốn lƣu động tại Công ty cổ phần
Nhựa Thiếu niên Tiền Phong”, luận văn thạc sỹ kinh tế trƣờng Đại học Thƣơng
mại. Luận văn đã đƣợc tác giả trình bày một cách có hệ thống từ việc hệ thống hoá
một số vấn đề lý luận xoay quanh vốn lƣu động và quản trị vốn lƣu động làm cơ sở
để phân tích thực trạng quản trị vốn lƣu động tại công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên
Tiền phong trong giai đoạn 2015-2017, để từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến những
hạn chế trong công tác quản trị vốn lƣu động của công ty, đến việc đƣa ra các giải



4

pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị vốn lƣu động góp phần quyết định đến sự
phát triển của doanh nghiệp.
Lê Nguyên Phƣơng Thảo (2015) đã thực hiện đề tài nghiên cứu nhân tố ảnh
hƣởng đến nhu cầu vốn lƣu động của các doanh nghiệp đƣợc niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam. Qua kết quả ƣớc lƣợng, tác giả chỉ ra rằng nhu cầu
vốn lƣu động ròng của các doanh nghiệp trên thị trƣờng chịu ảnh hƣởng của sự
biến động doanh thu, khả năng sinh lời và chu kỳ chuyển hố tiền mặt. Ngồi ra,
nhu cầu vốn lƣu động rịng của từng nhóm ngành có sự khác biệt do đặc tính của
mỗi ngành riêng nên kiến nghị rằng các nhà đầu tƣ nên có những phân tích cẩn thận
trƣớc khi tiến hành bất cứ một quyết định đầu tƣ nào.
Vƣơng Đức Hoàng Quân và Dƣơng Diễm Kiều (2015) đã nghiên cứu phân
tích và đánh giá về tình hình vốn lƣu động và vấn đề thanh khoản của 29 doanh
nghiệp thuộc 4 ngành – dƣợc phẩm, thép, thực phẩm và thủy sản – đang niêm yết
trên sàn chứng khoán TP.HCM (HOSE) với giai đoạn tập trung từ 2010 đến 2014.
Kết quả cho thấy những thực trạng về quản lý vốn lƣu động và vấn đề cân đối thanh
khoản của các doanh nghiệp theo các ngành khác nhau. Từ đó, tác giả đã đƣa ra kết
luận rằng các doanh nghiệp Việt Nam cần quan tâm hơn đến quản lý vốn lƣu động
nhƣ một phần tự thân chủ động vƣợt qua thời kỳ khó khăn của nên kinh tế nói
chung và khó khăn của các doanh nghiệp nói riêng.
Đỗ Hà Mi (2016) đã nghiên cứu về vấn đề Quản trị vốn lƣu động tại Tổng
Công ty CP Miền Trung. Tác giả đã nhận diện đƣợc những hạn chế tại Tổng Công
ty CP Miền Trung về vấn đề quản trị vốn lƣu động, đó là khả năng dự báo nhu cầu
về vốn lƣu động trong giai đoạn những năm 2012 – 2014 chƣa đạt đƣợc hiệu quả
làm lãng phí lƣợng vốn lƣu động đáng kể, tình hình quản lý cơng nợ yếu kém là
doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn cao. Từ đó, đề xuất những giải pháp giúp hồn
thiện cơng tác quản lý các thành phần vốn lƣu động trong doanh nghiệp.
Trƣơng Thị Thu Loan (2015) đã thực hiện nghiên cứu riêng về cơng tác lập dự
tốn vốn lƣu động tại Cơng ty cổ phần bia Hà Nội – Quảng Bình. Với mục tiêu

hồn thiện cơng tác lập dự tốn vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Bia Hà Nội –
Quảng Bình, tác giả đã đƣa ra cơ sở xây dựng dự toán vốn lƣu động gắn với định


5

hƣớng hoạt động, giúp cho nhà quản trị thực hiện chức năng điều hành, đo lƣờng,
kiểm soát… nhằm đạt đƣợc các mục tiêu quản lý và sử dụng vốn hiệu quả.
3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài với mục đích phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị vốn lƣu
động của Công ty cổ phần Cơng nghệ du lịch Bestprice. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp mang tính khả thi và phù hợp nhằm hồn thiện Quản trị vốn lƣu động của
cơng ty đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản trị vốn lƣu động của doanh

nghiệp.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần

Công nghệ du lịch Bestprice trong giai đoạn 2018 – 2020, chỉ ra đƣợc những thành
công, hạn chế và nguyên nhân.
-


Trên cơ sở hệ thống lý luận và phân tích thực trạng, đề xuất một số giải pháp

nhằm hoàn thiện quản trị vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Công nghệ du lịch
Bestprice.
4. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Quản trị vốn lƣu động trong doanh nghiệp
nói chung và tại công ty cổ phần Công nghệ du lịch Bestprice nói riêng
- Phạm vi nghiên cứu
+
Về khơng gian: Nghiên cứu tại công ty Cổ phần Công nghệ
du lịch
Bestprice.
+

Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 3 năm 2018 –

2020; Dữ liệu sơ cấp đƣợc thực hiện tháng 4 năm 2021; Giải pháp đề xuất đến năm
2025.
+

Về nội dung: Nghiên cứu lý luận, thực trạng và giải pháp hồn thiện quản trị

vốn lƣu động tại cơng ty Cổ phần Công nghệ du lịch Bestprice.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích, hệ thống hóa lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp về


6


quản trị vốn lƣu động, tác giả đã kết hợp sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng và
phƣơng pháp định tính trong q trình triển khai đề tài nghiên cứu các công cụ
đƣợc sử dụng gồm: Thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích logic, điều tra xã hội
học, bảng tính excel… để đánh giá hiệu quả trị vốn lƣu động tại công ty.
*Phương pháp thu thập dữ liệu
- Đối với dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua trao đổi trực tiếp và quan sát cách làm
việc của các nhân viên trong công ty.
Thảo luận, phỏng vấn một số chuyên gia bao gồm một số cán bộ quản lý từ
cấp phó trƣởng phịng trở lên và tồn bộ nhân viên phịng kế tốn của cơng ty.
- Đối với dữ liệu thứ cấp:
Các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các nguồn nhƣ: Các báo cáo, các kết quả
nghiên cứu, các dữ liệu đã đƣợc cơng bố chính thức của các cơ quan, tổ chức.
Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua các tài liệu liên quan nhƣ: các
báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo kết quả HĐKD của Công ty và tìm thêm
thơng tin trên internet, báo chí…
* Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu
Sau khi tổng hợp các dữ liệu thứ cấp, luận văn sẽ sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu chung trong khoa học kinh tế nhƣ: phƣơng pháp phân tích, so sánh,
tổng hợp, phƣơng pháp thống kê mơ tả... từ đó đƣa ra kết luận chung nhất. Cụ thể:
-

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: tác giả luận văn sử dụng hệ thống các bảng, biểu

thống kê thông qua phần mềm excel để xử lý các dữ liệu có liên quan làm sáng tỏ
các nội dung trong luận văn.
-

Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng để đánh giá sâu sắc hơn từng khía


cạnh khác nhau của Quản trị vốn lƣu động tại Công ty Bestprice giai đoạn 2018 2020, trong khi đó phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng để khái quát hóa các kết
quả từ việc phân tích để đƣa ra những nhận định và đánh giá chung tình hình quản
trị vốn lƣu động tại Cơng ty Bestprice. Phân tích và tổng hợp cũng đƣợc sử dụng để
đánh giá những thành quả đạt đƣợc và những hạn chế, tồn tại cần khắc phục trong
công tác quản trị vốn lƣu động tại Công ty Bestprice.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập


7

đƣợc, tác giả sử dụng bảng biểu, sơ đồ để mô phỏng các số liệu nhằm minh chứng
cho các nhận định về công tác quản trị vốn lƣu động tại Cơng ty Bestprice.
6.

Kết cấu của luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung cơ bản
của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU LỊCH BESTPRICE
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DU LỊCH BESTPRICE


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN

LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lƣu động và nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động của doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các tƣ liệu lao động các
doanh nghiệp cịn có các đối tƣợng lao động. Khác với các tƣ liệu lao động, các đối
tƣợng lao động (nhƣ nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm…) chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó
đƣợc chuyển dịch tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tƣợng lao động nói trên, nếu xét về hình thái hiện vật đƣợc gọi là
các tài sản lƣu động, cịn về hình thái giá trị thì đƣợc gọi là vốn lƣu động của
doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng chia thành 2 loại là tài sản lƣu động
sản xuất và tài sản lƣu động lƣu thông. Tài sản lƣu động sản xuất bao gồm các loại
nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang…
đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc sản xuất, chế biến. Tài sản lƣu động lƣu
thông bao gồm các sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các
khoản vốn trong thanh tốn, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc…
Trong q trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu
động lƣu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hố lẫn nhau, đảm bảo cho q
trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục. Trong điều kiện nền kinh tế hàng
hố - tiền tệ, để hình thành các tài sản lƣu động sản xuất và tài sản lƣu động lƣu
thông, các doanh nghiệp phải bỏ ra một lƣợng vốn đầu tƣ ban đầu nhất định. Vì
vậy, cũng có thể nói vốn lƣu động của các doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc
để đầu tƣ, mua sắm các loại tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
Vốn lƣu động là điều kiện vật chất không thể thiếu đƣợc của quá trình tái sản
xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng


9


một lúc, vốn lƣu động của doanh nghiệp đƣợc phổ biến khắp các giai đoạn luân
chuyển và tồn tại dƣới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất
đƣợc liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lƣợng vốn lƣu động đầu tƣ vào các hình
thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có đƣợc mức tồn tại hợp lý và đồng bộ
với nhau. Nhƣ vậy, sẽ khiến cho chuyển hố hình thái của vốn trong q trình ln
chuyển đƣợc thuận lợi.
Vốn lƣu động cịn là cơng cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật
tƣ, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ
của doanh nghiệp. Nhƣng mặt khác, vốn lƣu động luân chuyển nhanh hay chậm
còn phản ánh số lƣợng vật tƣ sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu
sản xuất và lƣu thơng sản phẩm có hợp lý khơng?
Bởi vậy, thơng qua q trình ln chuyển vốn lƣu động cịn có thể đánh giá
một cách kịp thời đối với các mặt nhƣ mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của
doanh nghiệp.
Vốn lƣu động là giá trị những tài sản lƣu động mà doanh nghiệp đã đầu tƣ
vào q trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài
sản lƣu động sản xuất và các tài sản lƣu động lƣu thơng nhằm đảm bảo cho q
trình tái sản xuất của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lƣu động, vốn lƣu động của các
doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lƣu thơng. Q trình này đƣợc diễn ra liên tục
và thƣờng xuyên lặp lại theo chu kỳ và đƣợc gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển
của vốn lƣu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lƣu động lại thay
đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn
vật tƣ hàng hố dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.
Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lƣu động hồn thành một vịng chu chuyển.Vốn
lƣu động có hai đặc điểm:



10

Thứ nhất, vốn lƣu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị
hao mịn hồn tồn trong q trình sản xuất đó. Giá trị của nó đƣợc chuyển dịch hết
một lần vào giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đƣợc sản xuất ra để cấu thành nên
giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lƣu động thƣờng
xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang
vốn vật tƣ hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn
tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lƣu động hoàn thành một vịng chu chuyển.
Vốn lƣu động đƣợc chuyển hố qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ
sang hình thái vật tƣ, hàng hố dự trữ. Khi vật tƣ dự trữ đƣợc đƣa vào sản xuất,
chúng ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu
thụ, vốn lƣu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Q trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục, khơng ngừng, cho nên vốn lƣu động cũng tuần hồn khơng
ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lƣu động. Do có sự chu
chuyển khơng ngừng nên vốn lƣu động thƣờng xuyên có các bộ phận tồn tại cùng
một lúc dƣới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lƣu thông.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp
Để quản lý, sử dụng vốn lƣu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại
vốn lƣu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Thơng thƣờng có
những cách phân loại sau đây:
a)
xuất

Phân loại theo vai trị từng loại vốn lưu động trong q trình sản

kinh doanh
Theo cách phân loại này, vốn lƣu động của doanh nghiệp có thể đƣợc phân

thành 3 loại:
-

Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên

vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng
cụ.
-

Vốn lƣu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở

dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.


11

-

Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,

vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý…); các khoản đầu tƣ ngắn hạn (đầu tƣ chứng
khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…); các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn
hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lƣu động trong
từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu
vốn lƣu hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
b) Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, vốn lƣu động có thể chia thành 2 loại:
-


Vốn vật tƣ, hàng hố: Là các khoản vốn lƣu động có hình thái biểu hiện

bằng hiện vật cụ thể nhƣ nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm…
-

Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ nhƣ tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi

ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tƣ chứng khoán ngắn
hạn…
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
c)
-

Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn

Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lƣu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,

doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ
theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở
hữu có nội dung cụ thể riêng nhƣ: Vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc; vốn do chủ
doanh nghiệp tƣ nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong cơng ty cổ phần; vốn góp từ các
thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh
nghiệp…
-

Các khoản nợ: Là các khoản vốn lƣu động đƣợc hình thành từ vốn vay các

ngân hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thơng qua phát

hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chƣa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có


12

quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lƣu động của doanh nghiệp đƣợc
hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các
quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lƣu động hợp lý hơn, bảo đảm
an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
d) Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn
Tài sản lƣu động sẽ đƣợc tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và
các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lƣu động của
doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lƣu
động của doanh nghiệp mà thơi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài
sản cố định.


Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp

có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng nhƣ: Vốn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc; vốn do chủ doanh nghiệp tƣ
nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong cơng ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp…


Các khoản nợ: Là các khoản đƣợc hình thành từ vốn vay các ngân hàng

thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thơng qua phát hành trái

phiếu; các khoản nợ khách hàng chƣa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử
dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lƣu động của doanh nghiệp đƣợc
hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các
quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lƣu động hợp lý hơn, đảm bảo
an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
Nguồn hình thành VLĐ phản ánh xuất sứ, nguồn gốc hình thành VLĐ của
doanh nghiệp. Thơng thƣờng trong công tác quản lý, nguồn vốn của doanh nghiệp
đƣợc phân loại theo 3 tiêu thức đó là:
+ Dựa vào quan hệ sở hữu vốn


13

+

Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn

+

Dựa vào phạm vi huy động vốn.

Trong đó, phƣơng pháp phân loại dựa vào tiêu thức thời gian huy động và sử
dụng vốn là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến hơn cả vì tiêu thức này phù hợp
với việc phân chia tài sản thành hai bộ phận hômg tài sản ngắn hạn và tào sản dài
hạn do đó sẽ cho phép doanh nghiệp xem xét và đánh giá đƣợc sự tƣơng thích giữa
tài sản và nguồn hình thành tài sản. Giữa vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn
kinh doanh có mối quan hệ cân đối, tƣơng ứng với nhau. Do vậy các doanh nghiệp
cần phải lựa chọn cho mình một cơ cấu vốn tơí ƣu, sao cho vừa tiết kiệm đƣợc cho

phí sử dụng vốn và vừa phải đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên
và có hiệu quả.
1.1.3.1. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Căn cứ vào tiêu thức thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn kinh
doanh của doanh nghiệp có thể đƣợc phân chia thành hai loại: nguồn vốn thƣờng
xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn tạm thời: Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn có tính chất ngắn
hạn (dƣới 1 năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính chất
tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn tạm thời thƣờng bao
gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
Nguồn vốn thường xuyên: Nguồn vốn thƣờng xuyên là tổng thể các nguồn vốn
có tính chất dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng một cách thƣờng xuyên, ổn
định vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc sử dụng để
mua sắm hình thành TSCĐ và một bộ phần TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể đƣợc xác
định bằng cơng thức:
Nguồn vốn thƣờng xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc:
Nguồn vốn thƣờng xuyên = Giá trị tổng TS của DN – Nợ ngắn hạn
Vốn lƣu động là một bộ phận cấu thành của cốn kinh doanh, xuất phát từ đặc


14

điểm luân chuyển của vốn lƣu động, nguồn hình thành vốn lƣu động bao gồm cả
nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn dài hạn (Nguồn vốn
thƣờng xuyên). Do đó khi xem xét ở góc độ nguồn vốn lƣu động thì nguồn vốn này
cũng đƣợc chia thành hai bộ phận là: nguồn vốn lƣu động lƣu đọng thƣờng xuyên
và nguồn vốn lƣu động tạm thời.

Nguồn vốn lưu động thường xun: là nguồn vốn ổn định, có tính chất dài hạn
để hình thành hay tài trợ cho nhu cầu TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp (có thể tài trợ một phần hay toàn bộ tài sản lƣu động
thƣờng xuyên tuỳ thuộc vào chiến lƣợc tài chính của doanh nghiệp) nhằm đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thƣờng xuyên và ổn định.
Nguồn VLĐ thƣờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm đƣợc xác định nhƣ
sau:
Nguồn VLĐ thƣờng xuyên = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Hoặc:
Nguồn VLĐ thƣờng xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn lƣu động tạm thời: là nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản lƣu
động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu biến động tăng giảm theo chu
kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, khi lựa chọn nguồn tài trợ nào doanh nghiệp cũng cần phải cân
nhắc tới các yếu tố khác nhƣ: tỷ lệ chiết khấu, dịng tiền chiết khấu, chi phí huy
động nguồn tài trợ và chi phí cơ hội để từ đó có thể đƣa ra những quyết định tài
chính phù hợp.
1.1.3.2. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn
Ngoài ra, nếu xét theo quan hệ sở hữu vốn nguồn hình thành, vốn lƣu động
đƣợc hình thành các nguồn nhƣ sau:
-

Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lƣu động đƣợc hình thành từ nguồn vốn điều

lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong
quá



15

trình sản xuất kinh doanh nhƣ từ lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc tái đầu tƣ.
-

Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lƣu động đƣợc hình thành từ vốn

góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh
có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tƣ, hàng hoá… theo thoả thuận của
các bên liên doanh.
-

Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thƣơng mại hoặc tổ chức tín

dụng, vốn vay của ngƣời lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trƣờng vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.
Việc phân chia vốn lƣu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp
thấy đƣợc cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động trong kinh doanh của
mình. Từ góc độ quản lý tài chính thì mọi nguồn huy động đều có chi phí sử dụng
của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ƣu để giảm thấp
chi phí sử dụng vốn của mình.
1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lƣu động là một bộ phận của quản trị tài chính doanh nghiệp. Nó
thực hiện những nội dung cơ bản của quản trị tài chính phát sinh trong quá trình
luân chuyển vốn lƣu động trong kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thực hiện
những mục tiêu của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có rất nhiều các mối

quan hệ tài chính phát sinh. Các nhà quản trị phải nghiên cứu, phân tích và xử lý các
mối quan hệ đó, hình thành các cơng cụ quản lý và đƣa ra các quyết định tài chính
đúng đắn và có hiệu quả góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn
lƣu động ln thay đổi hình thái biểu hiện giá trị nên công tác quản lý vốn lƣu động
là rất phức tạp, đòi hỏi nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải làm sao để bảo đảm
và không ngừng phát triển vốn. Để phục vụ cho việc quản trị vốn lƣu động đƣợc
tốt, các nhà quản trị phải thƣờng xuyên quan tâm đến vốn lƣu động thƣờng xuyên
và nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên.
Nguyễn Hải Sản (2012) cho rằng “Quản trị vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng


16

để đề cập tới sự quản lý tất cả các tài sản lƣu động và các khoản nợ ngắn hạn”.
Theo quan điểm này, tác giả cho rằng quản trị các loại tài sản lƣu động có liên quan
chặt chẽ đến quản trị các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Phạm Thị Xuân Thƣơng (2018) cho rằng “Quản trị vốn lƣu động là q trình
hoạch định, tổ chức và kiểm sốt việc tạo lập, phân phối và sử dụng vốn lƣu động
để sử dụng hiệu quả vốn lƣu động. Quản trị vốn lƣu động đƣợc thông qua quản trị
vốn bằng tiền, quản trị hàng tồn kho, quản trị khoản phải thu, quản trị khoản phải trả
nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp”
Nguyễn Thị Ngọc Anh (2018) cho rằng “Quản trị VLĐ của doanh nghiệp là
phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp
thu đƣợc với số VLĐ mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó trong kinh
doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp, từ đó đánh giá sử dụng VLĐ
có hợp lý hay không cũng nhƣ đƣa ra các biện pháp nhằm tăng hiệu quả của việc
quản trị VLĐ”
Từ những quan điểm khác nhau ở trên, có thể khái quát lại để thấy bản chất
của hoạt động quản trị là sự tác động của nhà quản trị doanh nghiệp đến đối tƣợng
quản trị (ở đây là vốn lƣu động) nhằm hƣớng tới mục tiêu đã đƣợc đặt ra. Vì thế,

Quản trị VLĐ trong các DN là việc nhà quản trị DN lựa chọn và đưa ra các quyết
định quản trị tài chính để tác động đến hoạt động sử dụng VLĐ (bao gồm vốn bằng
tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho) nhằm tổ chức thực hiện các quyết định đó một
cách có hiệu quả và mang lại giá trị cho doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động
1.2.2.1. Quản trị vốn tiền mặt
Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng (sau đây gọi chung là vốn tiền mặt hoặc
vốn ngân quỹ) là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Quản trị vốn tiền mặt trong doanh nghiệp vì vậy là nội dung chủ yếu trong
quản trị vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp ln có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt hay tiền mặt tƣơng đƣơng (các chứng khốn ngắn hạn có khả


17

năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng) ở một quy mô nhất định.
Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thƣờng là để đáp
ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày nhƣ mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh tốn các
khoản chi phí cần thiết. Ngồi ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với
những nhu cầu vốn bất thƣờng chƣa dự đoán đƣợc và động lực "đầu cơ" trong việc
dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất
lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện
cho doanh nghiệp cơ hội thu đƣợc chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm
tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong
các thời kỳ trƣớc, song việc quản trị vốn tiền mặt không phải là một công việc thụ
động. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó khơng phải chỉ là bảo đảm cho doanh
nghiệp có đầy đủ lƣợng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu
thanh toán mà quan trọng hơn là tối ƣu hoá số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các

rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ƣu hoá việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu
tƣ kiếm lời.
Nội dung quản trị vốn tiền mặt trong doanh nghiệp thông thƣờng bao gồm:
a) Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần đƣợc xác định sao cho doanh nghiệp có
thể:
-

Tránh đƣợc các rủi ro do khơng có khả năng thanh tốn ngay phải gia hạn

thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn.
-

Không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp (nhà cung cấp không

tiếp tục cho mua chịu).
-

Tận dụng đƣợc các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao hơn cho doanh

nghiệp.
Phƣơng pháp đơn giản thƣờng dùng để xác định mức dự trữ ngân quỹ hợp lý
là lấy mức xuất ngân quỹ trung bình hàng ngày nhân với số lƣợng ngày dự trữ ngân
quỹ.


18

Ví dụ: Theo thống kê số tiền xuất ngân quỹ bình quân mỗi ngày trong năm là
10.000.000đ, số ngày dự trữ ngân quỹ dự tính là 6 ngày. Vậy số tiền dự trữ ngân

quỹ tối thiểu phải có là:
10.000.000đ x 6 ngày = 60.000.000đ
Ngƣời ta cũng có thể sử dụng phuơng pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản
trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp.
Bởi vì giả sử doanh nghiệp có một lƣợng tiền mặt và phải sử dụng nó để đáp ứng
các khoản chi tiêu tiền mặt một cách đều đặn. Khi lƣợng tiền mặt đã hết, doanh
nghiệp có thể bán các chứng khốn ngắn hạn (có tính thanh khoản cao) để có lƣợng
tiền mặt nhƣ lúc đầu. Có hai loại chi phí cần đƣợc xem xét khi bán chứng khốn:
Một là chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt, đó chính là mức lợi tức chứng khoán
doanh nghiệp bị mất đi; Hai là chi phí cho việc bán chứng khốn mỗi lần, đóng vai
trị nhƣ là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều kiện đó mức dự trữ vốn
tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lƣợng chứng khốn cần bán mỗi lần
để có đủ lƣợng vốn tiền mặt mong muốn bù đắp đƣợc nhu cầu chi tiêu tiền mặt.
Cơng thức tính nhƣ sau:

Q
max





2(Qn xc2 )
c1

Mức vốn tiền mặt dự trữ trung bình là:

Trong đó:

Q


Qmax: Số lƣợng tiền mặt dự trữ tối đa

Qn: Lƣợng tiền mặt chi dùng trong năm
c1: Chi phí lƣu giữ tiền mặt
c2: Chi phí 1 lần bán chứng khoán
b) Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt (ngân quỹ)
Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dự kiến về nguồn và sử dụng ngân quỹ.
Ngân quỹ hàng năm đƣợc lập vừa tổng quát, vừa chi tiết cho từng tháng và tuần.
Dự đoán các luồng nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh
doanh; từ kết quả hoạt động tài chính; luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác.


×