Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ trồng trọt tại phòng nông nghiệp, huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.98 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

VƯƠNG BÁ KIÊN
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH TRỒNG TRỌT TẠI PHỊNG NƠNG NGHIỆP
HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018



Thái Nguyên- năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

VƯƠNG BÁ KIÊN
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH TRỒNG TRỌT TẠI PHỊNG NƠNG NGHIỆP
HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Lớp

: K46 – KTNN – NO1

Chuyên ngành


: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Bùi Thị Thanh Tâm

Thái Nguyên- năm 2018


\

i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay tơi đã hồn thành báo cáo
thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đặt ra với tên đề tài: “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ
trồng trọt tại Phịng Nơng nghiệp huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ”. Có
được kết quả này, lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Phòng đào tạo, khoa Kinh tế & PTNT, cùng với tồn thể thầy cơ trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập nghiên cứu tại trường và tạo điều kiện về mọi mặt để tôi thực hiện đề tài.

Cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Bùi Thị Thanh
Tâm - giáo viên hướng dẫn tơi trong q trình thực tập. Cơ đã chỉ bảo và
hướng dẫn tận tình cho tơi những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các
kỹ năng khi viết bài, chỉ cho tơi những thiếu sót và sai sót của mình, để tơi
hồn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp và đạt kết quả tốt nhất.
Cho phép tơi gửi lời cảm ơn chân thành tới Phịng Nơng nghiệp và
PTNT huyện Thanh Sơn, các chuyên viên của phòng đã nhiệt tình giúp đỡ tơi,
cung cấp những thơng tin và số liệu cần thiết để phục vụ bài báo cáo. Đặc biệt
tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới anh Hà Thế Anh cán bộ trực tiếp hướng dẫn
tôi và đã chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong q trình thực tập, đó là
những kiến thức vơ cùng hữu ích cho tơi sau khi ra trường.
Cuối cùng, xin kính chúc cơ giáo Bùi Thị Thanh Tâm cùng tồn thể
thầy cơ trong khoa KT & PTNT trường ĐH Nông Lâm- ĐH Thái Nguyên dồi
dào sức khỏe, thành công trong sự nghiệp trồng người cao quý và xin kính
chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị cán bộ Phịng NN & PTNT huyện Thanh Sơn
luôn dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công trong công việc
Thái Nguyên, tháng năm 2018
Sinh viên
Vương Bá Kiên


\

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các phịng, ban chun mơn thuộc UBND huyện Thanh Sơn....... 12
Bảng 3.1: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình của huyện Thanh Sơn qua 3 năm
2015 - 2017...................................................................................................... 22
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng đất của huyện Thanh Sơn ................................. 24

qua 3 năm 2015 – 2017 ................................................................................... 24
Bảng 3.3: Tình hình kinh tế của huyện Thanh Sơn qua 3 năm ....................... 27
2015 – 2017 ..................................................................................................... 27
Bảng 3.4: Tình hình dân số và lao động của huyện Thanh Sơn qua 3 năm
2015 – 2017 ..................................................................................................... 29
Bảng 3.5: Tình hình dân tộc huyện Thanh Sơn tính đến năm 2017 ............... 30
Bảng 3.6: Danh hiệu thi đua:........................................................................... 34
Bảng 3.7: Hình thức khen thưởng: .................................................................. 34
Bảng 3.8: Trình độ chun mơn và lí ln của các cán bộ Phịng NN & PTNT
huyện Thanh Sơn ............................................................................................. 35
Bảng 3.9: Diện tích, năng suất và sản lượng các cây trồng chính của ngành
trồng trọt huyện Thanh Sơn qua 3 năm 2015- 2017 ....................................... 42
Bảng 3.10: Giá trị sản xuất các cây trồng chính ............................................. 44
của huyện Thanh Sơn năm 2015-2017............................................................ 44
Bảng 3.11: SWOT về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của cán bộ
phụ trách trồng trọt tại Phịng nơng nghiệp..................................................... 46


\

iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy lãnh đạo của UBND Huyện ....................... 11
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Phòng NN & PTNT huyện ................. 13


\

iv


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Viết tắt

1

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

UBND

Ủy ban nhân dân

4

CTV


Cộng tác viên

5

DVNN

Dịch vụ nông nghiệp

6

HTX

Hợp tác xã

7

KHKT

Khoa học kỹ thuật

8

KT - XH

Kinh tế - xã hội

9

KTNN


Kinh tế nông nghiệp

10

TT

Trồng trọt

11

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12

NTM

Nông thôn mới

13

NN

Nông nghiệp

14




Lao động

15

CC

Cơ cấu

16

CN - XD

Công nghiệp – Xây dựng

17

CBNN

Cán bộ nơng nghiệp

18

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

19

TM - DV


Thương mại – Dịch vụ

20

GO

Giá trị sản xuất

21

ĐGBQ

Đơn giá bình quân


\

v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3

1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 4
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 4
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
1.4.1. Thời gian ................................................................................................. 5
1.4.2. Địa điểm thực tập .................................................................................... 5
Phần 2 KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN THỰC TẬP ............................................... 6
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 6
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại ........................................................... 6
2.1.2. Khái niệm về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ........................... 9
2.1.3. Khái quát về hệ thống bộ máy quản lý Nhà nước tại địa phương ........ 10
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 17
2.2.1. Đánh giá tình hình cán bộ phụ trách trồng trọt tại các Phịng nơng
nghiệp khác ở Việt Nam.................................................................................. 17
2.2.2. Bài học kinh nghiệm của một số cán bộ phụ trách trồng trọt tại địa
phương khác .................................................................................................... 18


\

vi

2.2.3. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cán bộ phụ trách trồng trọt tại Phòng
NN huyện Thanh Sơn ...................................................................................... 20
Phần 3 KẾT QUẢ THỰC TẬP.................................................................... 21
3.1. Đặc điểm của huyện Thanh Sơn .............................................................. 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Thanh Sơn ..................... 21
3.1.2. Sự hình thành và những thành tựu đã đạt được của Phịng NN&PTNT
huyện Thanh Sơn ............................................................................................. 31
3.1.3. Trình độ chun mơn và chính trị của các cán bộ phịng nơng nghiệp và

phát triển nông thôn huyện Thanh Sơn ............................................................. 35
3.2. Nội dung thực tập ..................................................................................... 36
3.2.1. Mô tả các công việc cụ thể tại cơ sở thực tập ...................................... 36
3.2.2. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách trồng trọt tại
Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Thanh Sơn ...................... 40
3.2.3. Thuận lợi và khó khăn của cán bộ phụ trách trồng trọt tại Phòng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh Sơn .......................................... 46
3.2.4. Bài học kinh nghiệm cho bản thân ........................................................ 48
3.2.5. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 49
Phần 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 51
4.1. Kết luận .................................................................................................... 51
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52
4.2.1. Đối với UBND huyện Thanh Sơn ......................................................... 52
4.2.2. Đối với người dân ................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 54


\

1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là nước nơng nghiệp, nằm trong nhóm các nước đang phát
triển. Với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, phát triển kinh tế
nông thôn được xem là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển
bền vững của quốc gia. Từ năm 1986 đến nay, sau 32 năm đổi mới dưới sự
Lãnh đạo của Đảng và nhà nước thì nơng nghiệp nước ta đã có nhiều thành
tựu. Sản xuất nông nghiệp đạt được những thành tựu như ngày hơm nay

khơng thể khơng nói tới vai trị tích cực của các cán bộ nơng nghiệp của
phịng nơng nghiệp.
Cán bộ nơng nghiệp phịng nơng nghiệp là người tiếp xúc với nhân dân,
là người hướng dẫn, giúp người dân nắm bắt được các chủ trương chính sách
về nơng nghiệp của Đảng và Nhà nước, là người truyền thụ những kiến thức kỹ
thuật, thông tin về thị trường cho người dân để thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời
sống cho người dân, góp phần xây dựng và phát triển xã hội nông thôn.Nhận
thức được tầm quan trọng của cán bộ nơng nghiệp của phịng nơng nghiệp nên
chính phủ đã ban hành các văn bản để nêu rõ các chức năng, nhiệm vụ vai trị
của phịng nơng nghiệp như: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008
của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
bộ NN&PTNT [6]; Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15
tháng 5 năm 2008 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý NN
của UBND cấp phường về nông nghiệp và phát triển nông thôn.[9]
Tại Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, khoá VIII đã
nhấn mạnh: Cán bộ có vai trị cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành bại


\

2

của cách mạng, là nhân tố thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến trình đổi mới. Hệ
thống chính trị cơ sở mạnh hay yếu phụ thuộc vào trình độ, năng lực của đội
ngũ cán bộ. Vì vậy, cán bộ, cơng chức huyện, xã, phường, thị trấn được xem
là “trụ cột” trong hoạt động lãnh đạo, quản lý, điều hành ở cơ sở, là nhân tố
quan trọng quyết định thắng lợi sự nghiệp đổi mới của đất nước.
Huyện Thanh Sơn là huyện nằm ở phía Nam của tỉnh Phú Thọ, với 185

năm xây dựng và phát triển. Được thành lập dưới thời vua Minh Mạng thứ 14
(năm 1833) tách từ huyện Thanh Xuyên. Là huyện miền núi phía bắc điều
kiện kinh tế xã hội của huyện cịn gặp nhiều khó khăn, phát triển kinh tế chủ
yếu dựa vào hoạt động sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp là chủ yếu. Vì vậy
cán bộ phụ trách mảng trồng trọt của huyện Thanh Sơn có vai trị rất quan
trọng trong việc quản lý, điều hành phát triển mảng trồng trọt nông nghiệp
trên địa bàn huyện.[10]
Xuất phát từ thực tế trên tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu
vai trị, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ trồng trọt tại Phịng nơng nghiệp
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”. Đây cũng là quê hương nơi tôi sinh ra và
lớn lên, tôi muốn làm đề tài này để tìm ra những tiềm năng và những mặt cịn
hạn chế về phát triển nơng nghiệp, đặc biệt là mảng trồng trọt. Để tìm ra
những mặt cịn hạn chế của cán bộ phụ trách mảng trồng trọt và hướng khắc
phục, hướng đi đúng để phát triển nông nghiệp cho địa phương…Từ đó, tơi sẽ
học hỏi được nhiều hơn kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức thực tế tại
địa phương mình để góp phần hiểu sâu hơn những kiến thức tôi đã được học ở
trường Đại Học Nơng Lâm Thái Ngun.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ trồng trọt tại phịng
nơng nghiệp. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực làm việc và


\

3

hiệu quả hoạt động của cán bộ trồng trọt trong phịng nơng nghiệp trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.2.1. Về chun mơn
- Hệ thống hóa được cơ sở lí luận liên quan đến vai trò chức năng,
nhiệm vụ của cán bộ phụ trách trồng trọt ở Phịng NN.
- Tìm hiểu khái quát vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ
trách về trồng trọt tại Phòng NN
- Phát hiện những ưu, nhược điểm về năng lực cán bộ trồng trọt trong
việc phát triển ngành trồng trọt của huyện.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của cán bộ trồng trọt đang gặp
phải hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ trồng trọt huyện Thanh Sơn.
- Hoàn thành được các công việc được giao tại cơ sở thực tập.
1.2.2.2 .Về thái độ, kỹ năng làm việc
- Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng
xử hiệu quả, kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng soạn thảo văn bản trong công
việc…
- Giúp sinh viên xác định và lựa chọn tốt nhất công việc, lĩnh vực
ngành nghề trong tương lai.
1.2.2.3. Về kỹ năng sống
- Rèn luyện kĩ năng làm việc chuyên nghiệp cho sinh viên.
- Giao tiếp, ứng xử trung thực, lịch sự, nhã nhặn, luôn giữ thái độ
khiêm nhường và cầu thị.
- Nhiệt tình, chủ động có trách nhiệm với những cơng việc được giao.


\

4

1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện

1.3.1. Nội dung thực tập

- Tìm hiểu khái qt về Phịng NN & PTNT huyện Thanh Sơn.
- Tham gia vào các công việc do phịng NN & PTNT và UBND huyện
phân cơng theo sự hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn.

- Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách trồng trọt
tại Phịng NN & PTNT huyện.

- Phân tích thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công việc đối với cán bộ phụ trách trồng trọt tại Phòng NN & PTNT huyện
Thanh Sơn.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thơng tin từ các cơng trình
khoa học, các báo cáo tổng kết tháng, quý (năm).
- Thu thập số liệu tại chính quyền địa phương, thống kê của UBND xã,
huyện, Phịng tài ngun mơi trường, Phịng nơng nghiệp, Phịng thống kê thu
thập từ các báo cáo, tạp chí, tổng hợp từ internet.
- Phương pháp quan sát khoa học : Là phương pháp quan sát trực tiếp
hay gián tiếp bằng các dụng cụ để nắm được tổng quan về địa hình, địa vật
trên địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích SWOT được viết tắt của 4 chữ:
+Strenghts (Điểm mạnh, ưu thế)
+Weaknesses (Điểm yếu, điểm khiếm khuyết)
+ Opportunities (Cơ hội, thời cơ)
+ Threat (Thách thức, mối đe dọa)
Phân tích SWOT là dựa trên những thuận lợi và khó khăn trong cơng
việc của cán bộ trồng trọt của Phịng NN & PTNT để từ đó nắm được cơ hội



\

5

phát triển và các mặt hạn chế trong công tác để từ đó phát huy được lợi thế đã
có và khắc phục những điểm yếu, hạn chế. [3]
- Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu : Số liệu điều tra sau khi thu
thập đủ, sẽ tiến hành làm sạch biểu tức là kiểm tra, rà soát và chuẩn hoá lại
thơng tin, loại bỏ thơng tin khơng chính xác, sai lệch trong điều tra và chuẩn
hóa lại các thơng tin. Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, phân
tổ, đồng thời được xử lí thơng qua chương trình Excel. Việc xử lí thơng tin là
cơ sở cho việc phân tích.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian

- Số liệu được thu thập và phân tích 2015 - 2017
- Từ ngày 15/01/2018 đến ngày 30/05/2018
1.4.2. Địa điểm thực tập
Tại Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ


\

6

Phần 2
KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN THỰC TẬP
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại

A, Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nơng sản, theo nghĩa
rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp và thủy sản.[13]
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát
triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
B, Đặc điểm của nông nghiệp
- Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
- Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
- Sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Trong nền kinh tế hiện đại, nơng nghiệp trở thành ngành sản xuất
hàng hóa.
C, Phân loại nơng nghiệp
Trong nơng nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông
nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
- Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai: Là lĩnh vực sản
xuất nơng nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho


\

7

chính gia đình của mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng
nghiệp sinh nhai[14]

- Nơng nghiệp chuyên sâu: Là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được
chuyên mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản
phẩm nơng nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn,
bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường
hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là
sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc,
các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi.[14]
Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp, cung cấp
lương thực, thực phẩm cho con người; là ngành sản xuất cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp nhẹ. Phát triển ngành trồng trọt sẽ đảm bảo nguồn thức ăn
dồi dào và vững chắc cho ngành chăn ni, thúc đẩy sự hình thành các vùng
chun canh sản xuất cây thức ăn và phát triển công nghiệp chế biến thức ăn
cho chăn ni, trên cơ sở đó chuyển dần chăn nuôi theo hướng sản xuất tập
trung và thâm canh cao.[15]
Ngành trồng trọt của nước ta có nhiều tiềm năng lớn để phát triển:
Ngành trồng trọt nước ta vẫn cịn khả năng mở rộng diện tích gieo trồng cả về
mặt khai hoang và tăng vụ, nhất là về tăng vụ nhưng phải gắn liền với sự phát
triển của khoa học, công nghệ và sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt hợp
lý; Ngành trồng trọt nước ta thuộc hệ sinh thái nhiệt đới và á nhiệt đới ẩm,
ánh sáng dư thừa rất thuận lợi cho cây trồng phát triển và trồng cấy nhiều vụ
khác nhau trên các vùng trong cả nước, cho phép đem lại năng suất sinh khối
cao trên mỗi đơn vị diện tích; các điều kiện về kinh tế - xã hội (KT-XH) để


\

8


phát triển ngành trồng trọt ở nước ta cũng có nhiều thuận lợi, hệ thống cơ sở
vật chất kỹ thuật đang từng bước phát triển khá đồng bộ cả về số lượng và
chất lượng để đáp ứng yêu cầu sản xuất và chế biến của ngành trồng trọt
ngày một tốt hơn, các chính sách kinh tế của Nhà nước cũng đã và đang tạo ra
nhiều thuận lợi cho ngành trồng trọt phát triển như chính sách ruộng đất,
chính sách vốn, chính sách thị trường....
Chăn ni là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp,
với đối tượng sản xuất là các loại động vật nuôi nhằm cung cấp các sản phẩm
đáp ứng nhu cầu của con người. Ngành chăn ni cung cấp các sản phẩm có
giá trị kinh tế cao như thịt, trứng, sữa, mật ong... nhằm đáp ứng các nhu cầu
tiêu dùng hàng ngày của người dân. Một xu hướng tiêu dùng có tính quy luật
chung là khi xã hội phát triển thì nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm chăn
nuôi ngày càng tăng lên một cách tuyệt đối so với các sản phẩm nơng nghiệp
nói chung. Chăn nuôi là ngành cung cấp nhiều sản phẩm làm ngun liệu q
giá cho các ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm và dược liệu. Chăn nuôi là
ngành ngày càng có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm đặc
sản tươi sống và sản phẩm chế biến có giá trị cho xuất khẩu.[16]
Xã hội càng phát triển, mức tiêu dùng của người dân về các sản phẩm
chăn nuôi ngày càng tăng lên về cả số lượng, chất lượng và cơ cấu sản phẩm.
Do vậy mức đầu tư của xã hội cho ngành chăn nuôi ngày càng có xu hướng
tăng nhanh ở hầu hết mọi nền nơng nghiệp. Sự chuyển đổi có tính qui luật
trong đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp (SXNN) là chuyển dần từ sản
xuất trồng trọt sang phát triển chăn nuôi, trong các ngành trồng trọt, các hoạt
động trồng ngũ cốc cũng chuyển hướng sang phát triển các dạng hạt và cây
trồng làm thức ăn chăn nuôi.


\


9

2.1.2. Khái niệm về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
Cán bộ, công chức là hai phạm trù khác nhau. Theo điều 4, Luật cán bộ
công chức năm 2008:
“Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (TW) (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế
và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [2]
Khoản 2 điều 4 quy định về công chức:
“Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập
thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật”.[2]
Bên cạnh các khái niệm “Cán bộ”, “Công chức”, là khái niệm “Viên
chức”. Luật Viên chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 15 tháng 11 năm 2010. Luật này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm 2012. Điều 2 quy định:



\

10

“Viên chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng theo vị trí việc làm,
làm việc theo đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc,
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật”.
Viên chức là người thực hiện các cơng việc hoặc nhiệm vụ có u cầu
về năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo, Y tế, Khoa học - công nghệ, Văn
hóa, Thể dục thể thao, Du lịch, Lao động - thương binh và xã hội, Thông tin truyền thông, Tài nguyên - môi trường, Dịch vụ… như bác sĩ, giáo viên, giảng
viên đại học…, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật. [7]
2.1.3. Khái quát về hệ thống bộ máy quản lý Nhà nước tại địa phương
2.1.3.1. Tổ chức hệ thống UBND huyện
- Ủy ban nhân dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ

thống hành chính Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là cơ quan thực
thi pháp luật tại các cấp: tỉnh, huyện, xã. Các chức danh của Ủy ban nhân dân
được Hội đồng nhân dân cấp tương ứng bầu ra và có nhiệm kỳ trùng với
nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân, thường là Phó bí thư Đảng ủy Đảng Cộng sản Việt
Nam cấp tương ứng. Quyền hạn của Ủy ban nhân dân được quy định tại Hiến
pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân. Ủy ban nhân dân các cấp có các cơ quan giúp
việc như: Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện), Ban (cấp xã).[11]
- Căn cứ vào Nghị định số 37/2014/NĐ-CP về quy định tổ chức các cơ

quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ban

hành ngày 05 tháng 5 năm 2014.[5]


\

11
- Căn cứ vào Quyết định số 75/2006/TTg ban hành ngày 12 tháng 04

năm 2006 về ban hành quy chế làm việc mẫu của UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.[8]
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND số 11/2003/QH11 ngày 26

tháng 11 năm 2003.[4]
Bộ máy lãnh đạo của UBND huyện gồm: 1 Chủ tịch, 3 Phó chủ tịch
và 5 Ủy viên được tổ chức theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy lãnh đạo của UBND Huyện
Bộ máy lãnh đạo của Huyện bao gồm người đứng đầu là Chủ tịch
UBND huyện, dưới Chủ tịch là 3 Phó chủ tịch giúp tham mưu, hỗ trợ Chủ
tịch UBND Huyện về quản lý Nhà nước về các vấn đề văn hóa- xã hội, giáo
dục ; xây dựng và giải phóng mặt bằng; các vấn đề về kinh tế... Dưới 3 Phó
chủ tịch là 5 ủy viên thường trực...


\

12

Bảng 2.1: Các phịng, ban chun mơn thuộc UBND huyện Thanh Sơn
UBND huyện Thanh Sơn

1. Phòng Nội vụ

2. Phòng Lao động –

– MT

TBXH
4. Phòng Giáo dục

5. Phòng tư pháp

& ĐT
7. Phòng kinh tế hạ tầng
10. Phòng dân tộc

3. Phòng Tài ngun
6. Phịng văn hóa –
thơng tin

8. Phịng nơng
nghiệp - PTNT

9. Phịng tài chính –
kế hoạch
12. Văn phịng

11. Phịng y tế

HĐND - UBND
13. Thanh tra

huyện
16. Trung tâm dân
số
19. Trạm thú y

14. Đài TT – TH
huyện

15. Trung tâm VH –
TT và du lịch

17. Trạm khuyến
nông

18. Trạm bảo vệ thực
vật

20. Chi cục thống kê

21. Chi cục thi hành
án dân sự

22. Bảo hiểm xã

23. Hội chữ thập đỏ

CĐDC/Dioxin

hội
25. Ban quản lí các

CTCC

24. Hội nạn nhân

26. Đội quản lí thị
trường số 5
(Nguồn: UBND huyện Thanh Sơn)

UBND huyện Thanh Sơn gồm có tất cả 26 phịng, ban chun mơn.
Mỗi phịng ban phụ trách một lĩnh vực cơng việc riêng và đều có mối quan hệ
hỗ trợ giúp đỡ nhau. Với mục đích chính là hồn thành công việc và trách
nhiệm mà Đảng và Nhà nước giao phó.


\

13

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Phòng NN & PTNT huyện
Trưởng Phòng NN & PTNT: là người chịu trách nhiệm trước Huyện uỷ,
UBND huyện về quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực của phòng NN &
PTNT theo nhiệm vụ chức năng quyền hạn được giao phụ trách; Tham gia các
ban chỉ đạo của huyện
Dưới Trưởng Phịng là 2 Phó phịng chịu trách nhiệm quản lý về 2
mảng lớn, là: Mảng trồng trọt- lâm nghiệp; mảng chăn nuôi, nông thôn mới,
thủy lợi.
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Phịng NN & PTNT
a) Chức năng:
- Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện, với chức năng tham mưu UBND huyện thực hiện chức

năng quản lý Nhà nước ở địa phương về: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, thủy lợi, thủy sản, phát triển nông thôn, phát triển kinh tế hộ, kinh tế
trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã nông lâm ngư nghiệp gắn với ngành
nghề, làng nghề nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự
ủy quyền của UBND huyện và theo quy định của Pháp luật, đảm bảo sự thống
nhất quản lý của ngành, lĩnh vực cơng tác ở địa phương. Phịng Nơng nghiệp


\

14

và Phát triển nơng thơn có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND huyện;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn.[8]
b) Nhiệm vụ:
Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện; tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước ở địa phương về: nông nghiệp; lâm nghiệp; ngư nghiệp; thủy lợi;
thủy sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang trại nông
thôn; kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề
ở nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của
UBND huyện và theo quy định của pháp luật, đảm bảo sự thống nhất quản lý
của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể
như sau:
- Trình UBND huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình khuyến khích phát triển nơng
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn để UBND
huyện trình HĐND huyện thơng qua; chương trình, biện pháp tổ chức thực

hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
- Trình Chủ tịch UBND huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực chuyên
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy
ban nhân dân huyện.
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh
vực quản lý được giao.


\

15

- Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp;
cơng tác phịng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên
địa bàn.
- Tổ chức bảo vệ đê điều, các cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ; cơng trình
ni trồng thủy sản; cơng trình cấp, thốt nước nơng thơn; cơng trình phịng,
chống lũ, lụt, bão; quản lý mạng lưới thủy nông trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với UBND cấp xã trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi phát triển nông thôn; về thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, bảo vệ rừng, trồng
rừng và khai thác lâm sản; chế biến nông sản, lâm sản và thủy sản; phát triển
ngành, nghề, làng nghề nông thôn.
- Đầu mối phối hợp tổ chức và hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan
đến phát triển nông thơn; tổng hợp tình hình, báo cáo UBND huyện việc xây
dựng và phát triển nông thông trên địa bàn huyện về các lĩnh vực: Phát triển

kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp; phát triển
ngành, nghề, làng nghề nông thôn; khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn;
chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản.
- Thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, mặt nước nuôi
trồng thủy sản, diễn biến rừng; tổ chức thực hiện các biện pháp canh tác phù
hợp để khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
- Quản lý các hoạt động dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản; vật tư nông lâm nghiệp, phân bón và thức ăn chăn ni,
ni trồng thủy sản trên địa bàn huyện.


\

16

- Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và
các dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển
nông thôn trên địa bàn huyện.
- Giúp UBND huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định,
đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của
phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của UBND huyện.
- Giúp UBND huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội và tổ chức phi
Chính phủ trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của phòng theo quy định
của pháp luật.
- Phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra và thanh tra việc thi hành
pháp luật; tham mưu cho UBND huyện giải quyết các tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ huy phịng, chống lụt,
bão; tìm kiếm cứu nạn; các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy, chữa
cháy rừng của huyện theo quy định; đề xuất phương án, biện pháp và tham gia
chỉ đạo việc phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai về lũ, lụt bão, sạt,
lở, hạn hán, úng ngập và dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản trên địa bàn huyện.
- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao về các lĩnh vực, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, thủy lợi và phát triển nông thôn theo qui định của UBND huyện và Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện,
Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.[8]


\

17

2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Đánh giá tình hình cán bộ phụ trách trồng trọt tại các Phịng nơng
nghiệp khác ở Việt Nam
Vai trị nhiệm vụ và chức năng chính của bán bộ phụ trách trồng trọt tại
các Phịng nơng nghiệp:
- Giúp Phịng nơng nghiệp tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện quy
hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển ngành trồng trọt
trên địa bàn huyện.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước
về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tổng hợp, hướng dẫn kế hoạch sản xuất trồng trọt hàng năm; hướng
dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây

trồng.
- Xây dựng kế hoạch, huy động lực lượng và tổ chức thực hiện phòng
trừ dịch bệnh cho cây trồng.
- Phối hợp hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thống kê diễn biến đất
nơng nghiệp. Tổng hợp tình hình thực hiện tiến độ sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn.
- Hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề, làng nghề
liên quan đến trồng trọt; ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển
sản xuất và phát triển các ngành, nghề mới nhằm giải quyết việc làm, cải thiện
điều kiện làm việc, sinh hoạt của người lao động, cải thiện đời sống của nhân
dân địa phương.
- Giúp Phòng nông nghiệp thực hiện công tác quản lý chất lượng sản
phẩm, giống cây trồng trên địa bàn huyện theo quy định.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất nông nghiệp về trồng
trọt trên địa huyện theo quy định.


×