Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Tìm hiểu vai trò chức năng nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã yên lãng huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.76 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BẠCH THỊ NGỌC HÀ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NƠNG NGHIỆP XÃ YÊN LÃNG, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên- năm 2017




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BẠCH THỊ NGỌC HÀ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NƠNG NGHIỆP XÃ YÊN LÃNG, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học


: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Đức Quang

Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Nguyễn Thị Mơ

Thái Nguyên - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông lâm Thái
Ngun với tên đề tài:” TÌM HIỂU VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
CỦA CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP XÃ YÊN LÃNG, HUYỆN
ĐẠI TỪ,TỈNH THÁI NGUYÊN”
Có được kết quả này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nơi đào tạo, giảng dạy và giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trường. Em xin chân thành cảm ơn sự
tận tình dạy dỗ của các thầy cơ trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã
truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời
gian học ở trường để em có những kiến thức nền tảng phục vụ cho công việc
thực tập, cũng như công việc thực tế của em sau khi ra trường.
Cho phép em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Nguyễn Đức
Quang – Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn – giáo viên hướng
dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho
em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết
bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hồn thành bài

báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Thầy ln động viên và theo
dõi sát sao q trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em, giúp
em hồn thành tốt đợt thực tập của mình.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các phòng ban, cán bộ,
công chức UBND xã Yên Lãng đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những
thơng tin và số liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Đặc biệt em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới anh Lưu Quyết Thắng và chị Nguyễn Thị Mơ và các
cán bộ của UBND xã Yên Lãng đã giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tận tình,


ii
chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình cơng tác, đó là những kiến
thức hết sức bổ ích cho em sau khi ra trường.
Do kiến thức của em cịn hạn hẹp nên bài khóa luận này khơng tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế trong cách hiểu biết, lỗi trình bày. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các bạn để khố luận tốt
nghiệp của em đạt được kết quả tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên
Bạch Thị Ngọc Hà


iii
DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ................................................. 17
Bảng 3.2: Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt qua 3 năm 2014 – 2016 ............ 24
Bảng 3.3: Tình hình chăn ni của xã qua 3 năm 2014 – 2016 ..................... 26


iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cán bộ nơng nghiệp tới thăm vuờn bưởi của người dân ................ 33
Hình 3.2: Cán bộ tham thu hái chè cùng người dân ..................................... 44


v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤ TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBCC

Cán bộ công chức

2

CBKN


Cán bộ khuyến nông

3

CBNN

Cán bộ nông nghiệp

4

CNH

Công nghiệp hóa

5

GCN

Giấy chứng nhận

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

HĐH


Hiện đại hóa

8

KH

Kế hoạch

9

NTM

Nơng thơn mới

10

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

11

UBND

Ủy ban nhân dân


vi
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤ TỪ VIẾT TẮT ........................................................v
MỤC LỤC ............................................................................................................... vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1.2. Mục tiêu , yêu cầu ...............................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................3
1.2.3. Yêu cầu .............................................................................................................3
1.3. Nội dung ..............................................................................................................4
1.3.1. Nội dung thực tập .............................................................................................4
1.3.2. Phương pháp thực hiện ....................................................................................5
PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................6
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................6
2.1.1. Một số khái niệm ..............................................................................................6
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ....................................7
2.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................8
2.2.1. Vai tị của nền nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
.....................................................................................................................................8
2.2.2. Những tấm gương điển hình sản xuất nơng nghiệp thành cơng. ................. 11
PHẦN 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP ....................................................................... 14
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập .............................................................................. 14
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 14


vii
3.1.2. Tài nguyên ..................................................................................................... 15

3.1.4. Tiềm năng của xã .......................................................................................... 20
3.1.5. Những thành tựu cơ sở đạt được................................................................... 22
3.1.6. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ................... 23
3.2. Kết quả thực tập................................................................................................ 23
3.2.1. Tình hình sản xuất nơng nghiệp xã n Lãng ............................................. 23
3.2.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của CBNN xã Yên Lãng .............................. 30
3.2.1.

Mô tả những công việc thực tế của CBNN xã Thịnh Đức. ...................... 39

3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ........................................................... 50
3.2.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã . 52
PHẦN 4. KẾT LUẬN ........................................................................................... 54
4.1. Kết luận ............................................................................................................. 54
4.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 55
4.2.1. Đối với UBND thành phố Thái Nguyên. ..................................................... 55
4.2.2. Đối với UBND xã Yên Lãng ........................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 57


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nơng nghiệp, nằm trong nhóm các nước đang
phát triển. Với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, phát triển kinh tế
nông thôn được xem là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của quốc gia. Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành
tựu khá tồn diện và to lớn. Nơng nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao

theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả;
đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia
Số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê cho thấy, trong bức tranh
chung về kinh tế xã hội nước ta năm 2016, ngành nông nghiệp năm nay đạt
mức tăng trưởng thấp nhất kể từ năm 2011. Tuy nhiên, sau 6 tháng đầu năm
tăng trưởng âm, kết quả chung cả năm, toàn ngành vẫn đạt tăng trưởng dương
1,36% so với năm 2015 và giá trị kim ngạch xuất khẩu của ngành này đã thu
về đạt 32,1 tỷ USD.
Tính chung cả năm 2016, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu của cả nước
ước tính đạt 175,9 tỷ USD, tăng 8,6% so với năm trước, trong đó kim ngạch
xuất khẩu nơng lâm thuỷ sản đóng góp đạt 32,1 tỷ USD, tăng 5,4% so với
năm 2015…
Sản xuất nơng nghiệp có được những thành cơng như vậy khơng thể
khơng nói tới vai trị tích cực của cán bộ phụ trách nơng nghiệp. Cán bộ phụ
trách nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng vào q trình đào tạo rèn luyện tay
nghề cho nơng dân, tư vấn giúp nông dân nắm bắt được các chủ trương, chính
sách về nơng lâm nghiệp của đảng và nhà nước mang lại nhiều kiến thức và
kỹ thuật, thông tin về thị trường. để thúc đẩy sản xuất cải thiện, đời sống, góp
phần xây dựng và phát triển nơng thơn mới.


2
Nhận thức vai trò quan trọng của cán bộ phụ trách nơng nghiệp, chính phủ
đã ban hành một số nghị định như: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban
nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn. Để các tổ chức chuyên
ngành thuộc Sở Nơng Nghiệp Và Phát Triển Nơng Thơn có cơ sở tuyển chọn, hợp

đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối với đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn xã. Nghị định số 13/NĐ-CP ra đời
2/3/1993, nghị định số 56/NĐ- CP ra đời ngày 26/4/2005, và mới nhất là nghị
định số 02/2010NĐ-CP ban hành ngày 8/1/2010 góp phần hồn thiện hệ thống
khuyến nông từ trung ương đến địa phương, giúp nơng dân có cơ hộ tiếp cận với
nhưng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nâng cao chất lượng, và khả năng cạnh tranh
nhờ đó tăng thu nhập và cải hiện đời sống của dân cư vùng nông thôn.
Yên Lãng là một xã miền núi mà sản xuất nông nghiệp đóng vai trị chủ
đạo trong nền kinh tế xã và chủ yếu bao gồm: Trồng trọt, chăn nuôi và lâm
nghiệp… Trong đó cán bộ phụ trách nơng nghiệp ln được chính quyền xã
quan tâm đầu tư hỗ trợ, thơng qua các trương trình hỗi trợ giống, tập huấn kỹ
thuật cho nông dân, cho vay vốn phát triển sản xuất.
Vậy một câu hỏi đặt ra ở đây là: Hiện nay đội ngũ cán bộ nông nghiệp
xã họ đang hoạt động như thế nào, đã phát huy được hết vai trò, năng lực của
mình hay chưa, có giải pháp nào giúp họ nâng cao năng lực của mình hay
khơng? Xuất phát từ thực tiễn trên tôi đã chọn xã Yên Lãng, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên để thực hiện đề tài “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm
vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên” để từ đó có những những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề
khó khăn và đưa ra cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về những cán bộ sống và
làm việc cùng dân.


3
1.2. Mục tiêu , yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng và những cơng việc thực tế của
cán bộ nông nghiệp cấp xã đang thực hiện, từ đó học hỏi, tích lũy kinh
nghiệm phục vụ cho phát triển năng lực bản thân sau này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu khái qt vai trị, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và
từng cán bộ trong cơ quan.
- Nắm rõ đc vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp xã.
- Mô tả công việc thực tế của cán bộ nông nghiệp xã.
- Tham gia thực hiện các công việc cùng với cán bộ.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ những công việc được làm tại cơ sở
thực tập.
1.2.3. Yêu cầu
* Về chun mơn nghiệp vụ
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã.
- Tìm hiểu mức độ thực hiện chức năng và hồn thành nhiệm vụ của
cán bộ phụ trách nông nghiệp xã .
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng thực tập của sinh viên.
* Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngồi trường khơng
chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm bản thân về việc chỉ đạo sản xuất nông,
lâm nghiệp và tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.


4
* Về thái độ và kỹ năng làm việc
- Chấp hành nghiêm túc nội quy và kỷ luật tại đơn vị thực tập.
- Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận cơng việc được giao, làm đến
nơi đến chốn, chính xác, kịp thời do đơn vị thực tập phân công.
- Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
bị số liệu để viết báo cáo thực tập.

- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị thực tập.
* Về yêu cầu kỷ luật
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.
* Về kết quả đạt được
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.
1.3. Nội dung
1.3.1. Nội dung thực tập
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội của địa phương.
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nơng nghiệp.
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong q trình cơng tác của
cán bộ nơng nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt
động của cán bộ nông nghiệp tại địa bàn.


5
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu thứ cấp gồm các thông tin về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã
hội, tình hình dân số, lao động, việc làm, số lượng cán bộ xã đang công tác tại
địa bàn xã Yên Lãng; các văn bản liên quan đến vai trò, nhiệm vụ của cán bộ,
công chức xã...Những tài liệu này được thu thập tại UBND xã, các Website
chính thức, sách báo tham khảo và các báo cáo khoa học đã được công bố...

1.3.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp
- Sử dụng phương pháp phỏng trực tiếp: Tiến hành điều tra để tìm hiểu
một số thơng tin như: họ tên, tuổi, trình độ văn hóa, chun mơn, cơng việc cụ
thể, chức năng, nhiệm vụ.....của cán bộ công chức cấp xã.
- Phương pháp quan sát: Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc
và xử lí cơng việc của các cán bộ, cơng chức.
1.2.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu:
Dùng word để tổng hợp lại các số liệu và viết báo cáo cho hoàn chỉnh.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập
Từ 20/03/2017 đến 10/05/2017
- Địa điểm thực tập: xã Yên Lãng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Số điện thoại: 02083.826.164


6
PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
- Cán bộ, cơng chức chính quyền cấp xã là công dân Việt Nam trong
biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật, làm việc tại Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do được bầu để giữ
chức vụ, hoặc được tuyển dụng giao giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi khai thác cây trồng vật nuôi làm tư liệu lao
động chủ yếu tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nơng sản, theo nghĩa rộng cịn bao

gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
- Cán bộ nông nghiệp là người làm công tác nghiệp vụ chuyên môn
trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các
ngành khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ nông nghiệp cấp xã là những người trực tiếp chỉ đạo hoặc trực
tiếp làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã. Đây là
những người trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai
các hoạt động nông nghiệp cho nông dân. [14]
- Cán bộ nông nghiệp xã Thịnh Đức gồm: Iãnh đạo phụ trách nơng
nghiệp ( phó chủ tịch UBND xã); cán bộ chuyên môn nông nghiệp cấp xã (
CB Khuyến nông cấp xã, thú y cấp xã, CB lâm nghiệp).
- Những yêu cầu cơ bản đối với CBNN cấp xã
+ Có tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu quý trọng
mọi người đặc biệt là người nông dân.


7
+ Có trình độ hiểu biết và đã qua đào tạo nghiệp vụ, có trình độ chun
mơn về một trong những ngành cơ bản sản xuất nông nghiệp ở địa phương
như: Trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy sản....
+ Có đạo đức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khó học
hỏi kinh nghiệm của những bậc lão nông tri điền, các kinh nghiệm hay của
người khác.
+ Biết làm giàu cho bản thân, gia đình mình và có tinh thần thương
yêu, giúp đỡ những người xung quanh mình cùng làm giàu.
+ Biết cách tổ chức nơng dân thực hiện đúng các yêu cầu của chương
trình dự án nông nghiệp.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Luật Cán bộ công chức năm 2008;
+ Chương 5 Điều 61: Chức vụ chức danh của Cán bộ công chức cấp xã

+ Chương 5 Điều 62: Nghĩa vụ, quyền hạn của cán bộ công chức cấp xã
+ Chương 1 điều 4: Cán bộ, công chức
- Nghị định 92/2009 NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức
danh số lượng, chế độ chính sách đối với Cán bộ công chức xã.
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân
cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” .
- Thông tư số 04/2009 TT-BNN, hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công
tác trên địa bàn cấp xã.


8
2.2. Cơ sở thực tiễn

2.2.1. Vai tị của nền nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam
Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp, đang phát triển theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, vì thế nơng nghiệp càng có vai trị quan trọng.
Nơng nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho cơng
nghiệp và hàng hố xuất khẩu. Giá trị sản phẩm nông nghiệp là một bộ phận
cấu thành quan trọng của tổng giá trị sản phẩm trong nước (GDP) . Theo số
liệu thống kê năm 1999 bộ phận cấu thành này là 25,4%. Giá trị nông sản xuất
khẩu chiếm khoảng 30% tổng kim ngạch xuất khẩu với 9 trong 15 mặt hàng
xuất chủ yếu của toàn bộ nền kinh tế (gạo, cà phê, cao su, trà, đậu phộng, hạt
điều, rau quả và hải sản).

Nông nghiệp tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn lao động và
dân cư cả nước. Trong đó chủ yếu và trực tiếp là lao động nơng thơn với một
quy mơ dân số cịn rất lớn - khoảng trên 58 triệu người, bằng 76,5% so với cả
nước (tính tại thời điểm 1/14/1999). Giải quyết tình trạng thiếu việc làm và
nghèo đói ở nơng thơn hiện nay rõ ràng là một trọng trách của việc phát triển
nông nghiệp.
Nông nghiệp là nguồn cung cấp sức lao động cho nhiều mặt hoạt động
kinh tế - xã hội và an ninh quốc phịng.
Nơng nghiệp nơng thơn là thị trường rộng lớn của hàng hố cơng
nghiệp, dịch vụ và hàng nông sản của bản thân nông nghiệp. Nông nghiệp
phát triển vững mạnh sẽ thúc đẩy thương mại phát triển, góp phần kích cầu
để ngăn chặn tình trạng giảm phát của nền kinh tế.
Nông nghiệp gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, với bảo vệ và
tôn tạo cảnh quan, môi trường tự nhiên - cái không thể thiếu trong việc xây
dựng một nông thôn văn minh, một đội ngũ nơng dân có trí thức.


9
Với vai trò quan trọng như vậy, nên trong đường lối cách mạng Việt
Nam, Đảng và Bác Hồ luôn khẳng định tầm quan trọng của vấn đề “nông
nghiệp, nông dân, nông thôn”. Nông nghiệp đã đi đầu trong đổi mới và đã góp
phần to lớn vào sự thành cơng của đổi mới. Nông nghiệp đã và sẽ là một trong
những lĩnh vực quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
Nơng nghiệp có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, sản xuất
nông nghiệp cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho xã hội. Trong tiến trình
cơng nghiệp hóa, nơng nghiệp cung cấp vốn, lao động, nguyên liệu... cho
công nghiệp và các ngành kinh tế khác. Việt Nam là quốc gia nông nghiệp với
hơn 70% số dân sống ở nông thôn, nguồn sống chính vẫn là thu nhập từ nơng
nghiệp. Nhận thức rõ vị trí của nơng nghiệp, trong bối cảnh suy giảm kinh tế,

tập trung đầu tư vốn cho nông nghiệp
Theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII (khóa X) Ban Chấp
hành Trung ương Đảng về phát triển sản xuất, tăng tiêu dùng, ổn định kinh
tế, góp phần ngăn chặn suy giảm kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội. Trong
điều kiện hiện nay đất nông nghiệp ngày một giảm nhường đất để phát triển
công nghiệp, đô thị hóa, giao thơng..., trong khi dân số ngày một tăng, vấn đề
an ninh lương thực là một thách thức lớn. Nơng nghiệp - nơng thơn có vị trí
quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, nhưng hiện nay nơng
nghiệp đang đứng trước những khó khăn thách thức lớn: Cơ sở vật chất kỹ
thuật còn nghèo, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn chậm, sau hơn 20
năm đổi mới chúng ta mới chỉ "đưa công nghiệp về làng". Hằng năm vốn đầu
tư cho nơng nghiệp cịn ít, đầu tư còn dàn trải, hiệu quả sử dụng vốn thấp...
Sau hai mươi năm đổi mới, kinh tế phát triển, mức sống dân cư tăng, nhưng
mức chênh lệch thu nhập giữa thành phố, trung tâm công nghiệp với nông
thôn từ hai đến ba lần, thậm chí có nơi gấp tới mười lần, nông thôn, vùng sâu,


10
vùng xa mức sống rất thấp, tỷ lệ hộ nghèo đói cao. Trước tình hình đó, giải
pháp trước mắt, theo chúng tôi cần dành vốn đầu tư cho nông dân sản xuất
hàng hóa cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Bộ, ngành và các
địa phương trên cơ sở dự báo thị trường trong và ngoài nước, khuyến cáo cho
nơng dân nên sản xuất sản phẩm gì, chất lượng, quy mô sản xuất. Thực tế lâu
nay nông dân thiếu thông tin, đặc biệt là thông tin thị trường, họ thường hành
động theo phong trào, hoặc theo chỉ đạo một cách máy móc. Đầu tư vốn để
khơi phục, phát triển ngành nghề nông thôn giải quyết việc làm, tạo thu nhập
cho lao động thất nghiệp do suy giảm kinh tế đang dồn về nông thôn. Nghiên
cứu mở rộng đối tượng được vay vốn hỗ trợ lãi suất của Chính phủ để phát
triển sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Đẩy mạnh phát triển sản
xuất đồng thời cũng là biện pháp kích cầu tiêu dùng. Nước ta với gần 87 triệu

dân hơn 70% số dân sống ở nông thôn, nguồn sống chủ yếu vẫn là thu nhập từ
nông nghiệp, tuy thu nhập thấp nhưng dân cư lại đông là thị trường tiêu thụ
lớn cho sản phẩm công nghiệp và dịch vụ. Bằng các biện pháp kích cầu tiêu
dùng như cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, bán hàng trả chậm cũng là biện
pháp tốt để kích cầu tiêu dùng. Về giải pháp lâu dài, đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa nông nghiệp, nông thôn, trên cơ sở quán triệt tinh thần Nghị quyết Hội
nghị lần thứ VII Ban Chấp hành T.Ư Đảng khóa X. Xây dựng một nền nơng
nghiệp hàng hóa, hiện đại kỹ thuật cao, phát triển bền vững; quy hoạch phát
triển sản xuất nông nghiệp trên phạm vi toàn quốc và mỗi địa phương. Trên
cơ sở xác định sản phẩm có lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh, nhu cầu của thị
trường trong nước và cho xuất khẩu, nhất là vấn đề an ninh lương thực cho
gần 90 triệu dân trước mắt, tương lai xa là 100, 120 triệu dân. Tăng cường
đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp, giao thông thủy lợi, quy hoạch, thiết kế lại đồng ruộng...
Mặt khác, dành nguồn vốn thích đáng cho nghiên cứu khoa học, công nghệ


11
nuôi cấy mô, công nghệ gen... tạo đột phá trong phát triển nông nghiệp, phát
triển bền vững. Để nâng cao chất lượng nông sản, nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất nông nghiệp, vấn đề bảo quản, chế biến nông sản cần được
quan tâm đặc biệt. Tăng cường công tác đào tạo cho nông dân về khoa học,
kỹ thuật, đặc biệt về kinh tế thị trường. Họ biết và tự đưa ra quyết định nên
sản xuất sản phẩm gì, số lượng, chất lượng và bán ở đâu để có hiệu quả kinh
tế cao nhất; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư... cũng cần đổi
mới phương thức hoạt động, phải quán triệt quan điểm "khuyến nông, lâm,
ngư theo định hướng thị trường" để có hiệu lực thật sự".
2.2.2. Những tấm gương điển hình sản xuất nơng nghiệp thành cơng.
2.2.2.1. Điện Biên sản xuất nông nghiệp thành công nhờ ứng dụng khoa học
kỹ thuật.

Trong vòng 10 năm (1996 – 2005), tỉnh Điện Biên đã tập trung triển
khai có hiệu quả công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống, góp phần tích
cực làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra các giống cây trồng, vật ni có
năng suất, chất lượng. Các ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa
học và Công nghệ, Công ty giống nông nghiệp Điện Biên, Trung tâm Khuyến
nông – Khuyến lâm... đã triển khai nhiều danh mục, đề tài, dự án hỗ trợ sản
xuất giống ngô lai F1 – LVN10; dự án hỗ trợ giống lúa cấp I tại một số hợp
tác xã trọng điểm của tỉnh.
Thực hiện chủ trương của UBND tỉnh, huyện Điện Biên đã phối hợp với
Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn xây dựng dự án thâm canh tăng vụ đạt
cánh đồng 40 triệu đồng/ha. Năm 2004, huyện Điện Biên đưa cây vụ đông vào
gieo trồng trên ruộng 1 vụ, cho năng suất cao. Các xã đã tích cực hướng dẫn
nơng dân mở rộng diện tích thâm canh cây trồng vụ đông, chú trọng vào 2 giống
ngô và đậu tương. Theo tính tốn, 1ha đất trồng ngơ vụ đông cho năng suất 35
tạ, giá bán 2.000 đồng/kg, tổng thu 7 triệu đồng/vụ; đậu tương, năng suất 1,5


12
tấn/ha, giá bán 6.000 đồng/kg, thu nhập 9 triệu đồng/vụ. Hai vụ lúa + 1 vụ màu
cho thu nhập 40 triệu đồng/ha. Trồng hồn chỉnh 1.000 ha cây vụ đơng, huyện
Điện Biên đã giải quyết công ăn việc làm thời gian nông nhàn (từ tháng 9 – 12)
cho gần 10.000 lao động của 10 xã. Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất
đã giúp đồng bào các dân tộc địa phương xóa đói giảm nghèo. Sản xuất nơng
nghiệp thành cơng cần có sự phối hợp chặt chẽ của "4 nhà". Sản xuất theo hợp
đồng là hình thức bảo đảm tính ổn định, chủ động tiêu thụ sản phẩm cho nông
dân, chấp hành nghiêm các điều kiện hợp đồng đã ký kết. Có như vậy cơng tác
xố đói giảm nghèo và vươn lên làm giàu của nhân dân các dân tộc tỉnh Điện
Biên mới phát triển bền vững.
2.2.2.2. Lào Cai thí điểm thành cơng lien kết 4 nhà trong sản xuất ngơ
Để giúp nơng dân gỡ khó và sản xuất ngô bền vững, vụ ngô 2014-2015,

Sở NN&PTNT Lào Cai, Trung tâm khuyến nông Lào Cai, Công ty Dekalb
Việt Nam, Công ty CP giống Cây trồng miền Nam (SSC) và Công ty TNHH
MTV An Nghiệp (doanh nghiệp thu mua) đã cùng vào cuộc, hỗ trợ hơn 100
hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai triển khai thí điểm.
Trong khn khổ của chương trình, tỉnh Lào Cai đã trồng thí điểm
trồng 110 ha ngô lai trên địa bàn 5 huyện Bảo Thắng, Bảo Yên, Mường
Khương, Bảo Hà và SiMaCai. Đây là lần đầu tiên, nông dân trên địa bàn tỉnh
và doanh nghiệp cùng “bắt tay” trồng giống ngô lai DK8868 của Dekalb Việt
Nam do SSC phân phối trên một diện tích rộng. Sau thu hoạch, Cty An
Nghiệp thu mua toàn bộ sản lượng ngô cho bà con với giá hợp lý. Giống được
bán chịu, sản xuất ra sản phẩm có đơn vị thu mua, bà con góp đất, cơng chăm
bón. Do được tạo rất nhiều điều kiện thuận lợi như trên nên khơng có lý do gì
mà người nơng dân khơng tham gia.
Sự vào cuộc của doanh nghiệp từ đầu vào đến tiêu thụ giúp nông dân
yên tâm sản xuất, không chịu sự bấp bênh của thị trường. Trong khi năng suất


13
bình qn trước đó của tỉnh Lào Cai chỉ đạt 3,65 tấn/ha thì năng suất vụ ngơ
2014-2015 trên 110 ha trồng giống của Dekalb đã cho năng suất vượt trội,
trung bình 12 - 13 tấn ngơ tươi/ha, tương đương 6 - 6,5 tấn ngơ khơ/ha.
2.2.2.3. Hịa Bình gắn phát triển sản xuất nông nghiệp với công tác khuyến nông
Bám sát đặc điểm của một tỉnh vùng cao, thời gian qua, trên cơ sở phát
huy tốt vai trò của đội ngũ khuyến nông viên cơ sở, công tác khuyến nông ở Hịa
Bình đã đóng vai trị quan trọng trong hỗ trợ nông dân tiếp cận tiến bộ khoa học
kỹ thuật, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, hiệu quả.
Tham gia thực hiện mơ hình “Ni gà thả vườn an tồn” do Trạm
Khuyến nơng - Khuyến ngư (KN - KN) huyện Mai Châu tổ chức, từ năm
2013 đến nay, anh Bùi Văn Dũng ở xã Tòng Đậu đã thu lãi lớn từ việc nuôi
gà trong vườn cây ăn quả của gia đình. Vừa kiểm tra đàn gà chuẩn bị xuất bán

cho thương lái, anh Dũng vừa phấn khởi chia sẻ: “Tham gia mơ hình, tơi đã
được hỗ trợ một phần chi phí giống gà và vắcxin phịng bệnh. Đặc biệt, tơi
cịn được tham gia lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật và được cán bộ khuyến
nơng xã tận tình hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc, phịng và chữa các bệnh
thường gặp ở gà. Do đó, đến nay, tuy dự án đã kết thúc song những kiến thức
được chuyển giao vẫn rất bổ ích, giúp tơi mở rộng quy mơ chăn nuôi”. Được
biết, với trên 1.000 con gà xuất bán mỗi năm, anh Dũng đã có thu nhập trên
200 triệu đồng mỗi năm.


14
PHẦN 3
KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Yên Lãng được chia thành 30 xóm gồm các xóm: Cầu Trà, Ao Trũng,
Giữa, Đồng Đình, Đồng Trãng, Đồng Măng, Thắng Lợi, Hịa Bình, Quyết
Tâm, Đồi Cây, Khn Muống, Tiền Đốc, Đồn Kết, Đồng Cọ, Nhất Trí,
Đồng Bèn, Đèo Xá, Cây Hồng, Đồng Ao, Đồng Ỏm, Đồng Cẩm, Chiến
Thắng, Tiền Phong, Đèo Khế, Yên Từ, Khn Nanh, Đầm Làng, Trung tâm,
Quyết Thắng và xóm Mới.
a. Vị trí địa lý:
Yên Lãng nằm ở phía Tây Bắc của huyện Đại Từ cách trung tâm huyện
khoảng 15km,phía Bắc giáp Núi Hồng 9 xã Minh Tiến, Phú Cường, huyện
Đại Từ). Phía Nam giáp xã Phú Xuyên và giáp dãy núi Tam Đảo. Phía Đơng
giáp xã Na Mao và xã Phú Xuyên. Phía Tây giáp huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang.
b. Đặc điểm địa hình
Xã n Lãng là một xã có địa hình khá phức tạp, đồi núi chiếm diện
tích lớn tới 75% so với diện tích tự nhiên tồn xã, địa hình dốc từ Tây - Bắc

xuống Đơng - Nam, địa hình bị chia cắt bởi giữa núi, đồi và những dải ruộng
nhỏ hẹp, những khu dân cư tồn tại từ lâu đời với tính chất tiện canh, tiện cư,
rất khó khăn cho việc xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Xã có 4 con suối lớn gồm: suối Cầu Trà, suối Yên Từ, suối Cầu Tây,
suối Đèo Xá. Có 4 hồ lớn gồm: hồ Cầu Trà, hồ Đồng Trăng, hồ Khn Nanh,
hồ Đồng Tiến, cịn lại là các ao hồ suối nhỏ. Mùa khô nước ở các con suối và
các ao hồ ít, mùa mưa lượng nước dồn về dễ gây lũ úng, lũ quét tại các vùng
ven và đầu nguồn các con suối.


15
c. Khí hậu
Yên Lãng là một xã miền núi, khí hậu mang tính chất đặc thù của vùng
nhiệt đới gió mùa, được chia thành hai mùa rõ rệt trong năm.
- Mùa đông (hanh, khô), từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này thời
tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến 10 ngày, lượng
mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đơng, thường có hiện tượng sương muối,
giá rét ảnh hưởng đến đời sống và nuôi trồng của nhân dân.
- Mùa hè (mùa mưa) nóng, nực từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao,
lượng mưa lớn vào tháng 6,7,8 chiếm 75% đến 80% lượng mưa của cả năm,
thường gây ngập úng ở một số nơi trũng trên địa bàn xã, ảnh hưởng đến sản
xuất của bà con nông dân.
+ Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 22,50C, nhiệt độ cao nhất
390C, nhiệt độ thấp nhất 70C, tổng tích ơn dao động từ 7500 đến 80000C.
+ Lượng mưa trung bình trong năm từ 1600 đến 2220 mm, lượng mưa
cao nhất vào tháng 6,7, 8 là trên 2000 mm và thấp nhất vào tháng 1, 2 khoảng
1200 mm.
- Do sự biến đổi về thời tiết, trái đất đang từng ngày nóng lên nên số
giờ nắng trong năm dao động từ 1200 đến 1500 giờ, được phân bố tương đối
đồng đều cho các tháng trong năm.

+ Độ ẩm trung bình cả năm là 85%, độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8;
Độ ẩm thấp nhất vào tháng 11, 12 hàng năm.
+ Sương mù bình quân từ 20 đến 30 ngày/năm, sươmg muối xuất hiện ít.
3.1.2. Tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Xã Yên Lãng có tổng diện tích tự nhiên là 3881,51 ha, bao gồm một số
loại đất chính sau:


16
+ Đất Thung lũng là sản phẩm dốc tụ (Ld), phân bố ở khắp các chân
đồi, gị được hình thành do sự tích tụ các sản phẩm phong hố trên cao đưa
xuống đã được nhân dân khai thác để trồng cây lúa nước và các cây hoa mầu
ngắn ngày khác, loại đất này có tầng đất dầy, độ mùn cao.
+ Đất feralít biến đổi do trồng lúa (Lf) được hình thành do quá trình cải
tạo trồng lúa nước, loại này thích hợp cho việc trồng lúa nước và các cây
nơng nghiệp
+ Đất đỏ vàng phát triển trên đá Mác ma Ba zơ và trung tính, phân bố ở
các vùng đồi núi, loại đất này có tầng đất dầy > 1m, đất có cấu trúc tơi xốp,
thành phần cơ giới thịt nặng, hàm lượng mùn, đạm nhiều, đất chua có độ
PHkcl khoảng > 5,5 loại đất này phù hợp với các loại cây trồng như chè, ngô,
lúa nương, sắn, cọ.
+ Đất phù sa sông suối (P): Đất phù sa được phân bố ở dọc theo các
sông suối, đã được nhân dân khai thác để trồng lúa và những cây hoa mầu
ngắn ngày, loại đất này có lược mùn cao, có khả năng giữ nhiệt, giữ ẩm tốt.
* Xã Yên Lãng là một xã có nguồn tài nguyên đất đa dạng, tạo thuận
lợi cho phát triển cây Nông nghiệp và cây Lâm nghiệp lấy gỗ, đặc biệt phát
triển cây công nghiệp lâu năm như cây chè mang lại hiệu quả kinh tế cao



×