Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH CÁC QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC BÀI 10: CHƯNG CẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.21 KB, 19 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC

BÁO CÁO THỰC HÀNH CÁC Q
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRONG CƠNG
NGHỆ HĨA HỌC
BÀI 10: CHƯNG CẤT

GVHD: Trương Văn Minh
SV thực hiện: Nguyễn Thị Minh Anh
MSSV: 18019881. Lớp: DHHC14A
Nhóm: 1
Ngày thực hiện: 22/03/2021


BÀI 10: CHƯNG CẤT
Điểm

Lời phê

10.1. Giới thiệu
Chưng cất là quá trình dùng để phân tách các hỗn hợp lỏng –
lỏng, lỏng – khí, khí – khí thành các cấu tử riêng biệt dưạ vào sự khác
nhau về độ bay hơi của các cấu tử trong hỗn hợp.
Số lượng sản phẩm chưng cất phụ thuộc vào số cấu tử có trong
hỗn hợp. Đối với trường hợp hỗn hợp hai cấu tử ta có: sản phẩm đỉnh
gồm các cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít cấu tử có độ bay
hơi thấp, sản phẩm đáy gồm cấu tử có độ bay hơi thấp và một phần
rất ít cấu tử có độ bay hơi lớn.
Trong q trình chưng cất, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng chảy


di chuyển từ trên xuống. Nồng độ cấu tử thay đổi theo chiều cao
tháp, nhiệt độ làm việc cũng thay đổi tương ứng với sự thay đổi nồng
độ. Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền khối giữa hai pha lỏng và
hơi, một phần pha lỏng bốc hơi di chuyển từ pha lỏng vào pha hơi;
một phần pha hơi ngưng tụ di chuyển từ pha hơi vào pha lỏng, quá
trình lập lại nhiều lần bốc hơi và ngưng tụ như vậy nên ở đỉnh tháp
ta thu được phần lớn cấu tử dễ bay hơi và ở đáy tháp ta thu được
phần lớn cấu tử khó bay hơi.
10.2. Mục đích thí nghiệm
Khảo sát và đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số: chỉ số hồi
lưu, nhiệt độ và trí mâm nhập liệu đến số mâm lý thuyết, hiệu suất
quá trình chưng cất và lượng nhiệt cần sử dụng.
10.3. Cơ sở lý thuyết
10.3.1. Cân bằng vật chất
Qúa trình tính tốn cân bằng vật chất chưng cất dựa trên cơ sở
phương pháp Mc Cabe – Theile xem gần đúng đường làm việc phần


chưng và phần cất là đường thẳng và chấp nhận một số giả thuyết
sau:
- Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất
cả tiết diện của tháp.
- Nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành phần bằng thành
phần hơi ra khỏi đỉnh tháp.
- Dòng hơi vào và ra khỏi tháp ở trạng thái hơi bão hòa.
- Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi.
- Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn
cất và đoạn chưng.
10.3.1.1. Phương trình cân bằng vật chất
F=P+W

xp.F = xp.P + xw.W
Trong đó: F, P, W là suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và sản phẩm
đỉnh (kmol/h)
xF, xp, xw thành phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong nhập liệu, sản
phẩm đỉnh và sản phẩm đáy (mol/mol)
10.3.1.2. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)
Chỉ số hồi lưu là tỉ số giữa lưu lượng dịng hồn lưu (L o) và lưu
lượng dịng sản phẩm đỉnh (D).
R=
Chỉ số hồi lưu thích hợp (R) được xác định thông qua chỉ số hồi
lưu tối thiểu (Rmin) và xác định theo phương trình sau: R = b.R min
10.3.1.3. Phương trình đường làm việc
Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất:

ycất =
Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng:

ychưng =
f = : tỉ lệ giữa lưu lượng hỗn hợp nhập liệu so với lưu lượng sản phẩm
đỉnh
10.3.1.4. Xác định số mâm lý thuyết


Hình 1-1: xác định mâm lí thuyết

10.3.2. Cân bằng năng lượng
10.3.2.1. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập
liệu
Qnl =
Trong đó Qnl nhiệt lượng cần cung cấp để gia nhiệt nhập liệu (kW)

lưu lượng khối lượng hỗn hợp nhập liệu (kg/s)
CpF là nhiệ dung riêng hỗn hợp nhập liệu (kJ/kg. )
tFv , tFr nhiệt độ nhập liệu váo và ra khỏi thiết bị (
Qmnl nhiệt mất mát ở thiết bị gia nhiệt nhập liệu (kW)
10.3.2.2. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ


Nếu q trình ngưng tụ khơng làm lạnh:
Qng = .(R +1).rp = G.C. ( tr – tv) + Qmng
Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh:
Qng = .(R +1).rp + .(R +1).Cpp.(tsp – tp) = G.C.( tr – tv) + Qmng
Trong đó lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh (kg/s)
rp là nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh (kJ/kg)
CPf nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh (kJ/kg.
tv, tr nhiệt độ vào và ra của nước (
G lưu lượng giải nhiệt (kg/s)
C nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt (J/kg.
tsp nhiệt độ sôi hỗn hợp sản phẩm đỉnh (
tp nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau làm lạnh (
Qmng nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ
10.3.2.3. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh
Làm lạnh sản phẩm đỉnh:

Làm lạnh sản phẩm đáy:

Trong đó lưu lượng khối lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy (kg/s)
, nhiệt dung riêng của dòng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy (J/kg.
, nhiệt độ của sản phẩm đỉnh vào và ra khỏi thiết bị (
, nhiệt độ của sản phẩm đáy vào và ra khỏi thiệt bị (
, nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh (

, nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy (
lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh (kg/s)
lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy (kg/s)
C1 nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm
đỉnh (J/kg.


C2 nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy
(J/kg.
nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh (kW)
nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy (kW)
10.3.2.4. Cân bằng nhiệt tồn tháp


Trong đó QK là nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun (kW)
Qm là nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh
QF là nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào (kW)
QF =
QP là nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra (kW)
QP =
QW là nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra (kW)
QW =
QLo là nhiệt lượng do dịng hồn lưu mang vào (kW)
QLo =
10.4. Trang thiết bị và hóa chất
- Hỗn hợp cồn (Ethanol – nước) 96 độ cồn
- Tỷ trọng kế từ 0o đến 60o và từ 60o đến 100o
- Ống đong 1 lít
- Nhiệt kế
10.5. Tiến hành thí nghiệm

- Buổi 1: Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu, khảo sát mâm nhập
liệu dưới cùng
- Buổi 2: Khảo sát 02 vị trí cịn lại của mâm nhập liệu
10.5.1. Chuẩn bị
- Pha trộn dung dịch vào bình chứa nhập liệu (khoảng 20 lít) từ
nồng độ 20 đến 30 độ cồn (thành phần thể tích).


- Mở cơng tắc điện chính, đèn trắng được kích hoạt, mở cơng
tắc tổng
- Mở máy tính và khởi động chương trình điều khiển DVI3000,
đợi khi chương trình đã kiểm tra xong việc kết nối và sẵn sàng hoạt
động.
- Mở hệ thống nước giải nhiệt, cài đặt chế độ làm việc Auto và
lưu lượng nước giải nhiệt
- Mở van nhập liệu ở vị trí thấp nhất, mở van thu sản phẩm đáy
- Điều chỉnh van lưu lượng nhập liệu với hiệu suất 100%, số
vịng quay tối đa, sau đó mở công tắc bơm đưa nhập liệu vào nồi
đun. Khi lượng lỏng trong nồi đun đã đủ thì ngưng bơm nhập liệu.
- Khóa van nhập liệu và van thu sản phẩm đáy.
- Cài đặt chế độ làm việc Auto và độ giảm áp của tháp chưng
cất ở giá trị 20m bar trên bộ điều khiển độ chênh áp PID.
- Chuyển công tắc chia dịng hồn lưu sang chế độ Refux.
- Mở điện trở nồi đun theo dõi trạng thái hỗn hợp.
- Khi xuất hiện dòng ngưng tụ ở đỉnh tháp, tiến hành lấy sản
phẩm đỉnh bằng cách chuyển công tắc sang chế độ Draw off. Sau
khi lấy mẫu xong chuyển sang chế độ Refux.
- Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu.
- Xác định nhiệt độ sôi của nhập liệu.
10.5.2. Tiến hành thí nghiệm

- Cài đặt chế độ làm việc Auto và giá trị sôi của nhập liệu trên
bộ điều khiển của thiết bị gia nhiệt nhập liệu.
- Khi nhiệt độ nhập liệu gần bằng nhiệt độ sôi của nhập liệu,
tiến hành mở van nhập liệu và điều chỉnh bơm nhập liệu với tốc độ
10 – 15 lít/phút.
- Cài đặt độ giảm áp của tháp chưng cất ở giá trị 20mbar trên
bộ điều khiển độ chênh áp.
- Mở van thu sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.
- Điều chỉnh công tắc chia lỏng ở vị trí Cycle.


- Cài đặt giá trị tỉ số hồi lưu giá trị thấp bằng 1,5 lần giá trị tỉ số
hồi lưu tối thiểu bằng cách cài đặt chế độ làm việc Manu, chu kì lấy
mẫu và giá trị % hồi lưu.
- Sau 10 phút, tháo hết dung dịch có trong bình chứa sản phẩm
đỉnh.
- Đo lưu lượng sản phẩm đỉnh bằng phương pháp thể tích và
nồng độ sản phẩm đỉnh.
10.5.3. Các lưu ý
- Lưu lượng nước giải nhiệt vào trong hệ thống, nếu khơng có
nước giải nhiệt thì phải ngừng hệ thống.
- Lưu lượng hỗn hợp nhập liệu hết thì phải ngừng quá trình làm
việc.
- Theo dõi sự biến đổi nhiệt độ trong suốt q trình làm việc và
giải thích.
- Đánh giá kết quả đo thành phần và lưu lượng dòng sản phẩm
đỉnh để điều chỉnh chế độ làm việc hợp lý.
10.6. Kết quả thí nghiệm và xử lí số liệu
10.6.1. Kết quả
*Buổi 1: Xác định tỉ số hồi lưu tối thiểu

Bảng 10.1. Số liệu thu được để xác định tỉ số hồi lưu tối thiểu
VF (%V)
28

VP (%V)
78

tF (oC)
29,5

ρnước (kg/m3)

ρrượu (kg/m3)

(nhập liệu)

(nhập liệu)

995,8

777,08

QF (m3/h)
0,95

*Buổi 2: Khảo sát các vị trí mâm nhập liệu
Bảng 10.2. Các thông số đo được khi khảo sát R = 1,1 tại 3 vị
trí mâm nhập liệu khác nhau
Vị trí


m
nhậ
p
liệu

Độ
tP (
rượ
u
của
sản
phẩ
m
đỉnh

QP
(m3/
s)

tnồi ( tđỉnh
(

tthân
(

tđáy ( tlv (

tlr (



Đỉnh
tháp
Thâ
n
tháp
Đáy
tháp

92

77

93

83,7 88

77,
6

0,16
8
0,08
1

71
97

90,1 30,3 31,4

90


83,6 87,9 88,6 30,1 30,8

77,
6

0,17
5

91,7 77,6 78,1 87,8 30,3 34,7

Bảng 10.3. Các thông số đo được khi khảo sát mâm nhập liệu
thân tháp tại các giá trị R = 0,8 và R = 1,4
Độ
tP (
rượu
của
sản
phẩ
m
đỉnh
89
77,8
90
78,6

R

0,8
1,4


QP
(m3/
s)

tnồi (

tđỉnh
(

tthân
(

tđáy ( tlv (

tlr (

0,54
1,05

94
83,6 87,9 92,4 30,2 30,8
93,9 78,6 89,9 92,8 30,3 31,6

10.6.2. Xử lí số liệu
10.6.2.1. Khảo sát chỉ số hồi lưu tối thiểu (Rmin ) và nhiệt độ sôi hỗn hợp:
Tính tốn số liệu nhập liệu:
-Tính xF:
-Tính :
Tính tốn sản phẩm đỉnh:

VP=78%V, tP=77,8oC
ρnước=973,12 (kg/m3), ρrượu=770,83(kg/m3)
-Tính xP
-Tính

x,
%m

0

5

10

20

30

40

50

60

70

80

90


10
0


ol
Y,
%m
ol

0

33,
2

44,
3

53,
1

57,
6

61,
4

65,
4

69,

9

75,
3

81,
8

89,
8

GIẢN ĐỒ CÂN BẰNG LỎNG HƠI HỆ ETHANOL-NƯỚC
1.2

1

0.8

0.6

0.4

0.2

0

0

0.2


0.4

0.6

0.8

Từ xF=0,11 ta tra giản đồ ta được =0,433
-Tính Rmin
Khối lượng riêng hỗn hợp nhập liệu:

Khối lượng mol hỗn hợp:

Lưu lượng nhập liệu F

10.6.2.2. Khảo sát vị trí mâm nhập liệu
Khảo sát 3 vị trí mâm tại R = 1,1
*Mâm nhập liệu tại đáy tháp:

1

1.2

10
0


Khối lượng mol hỗn hợp:

Khối lượng riêng hỗn hợp:


=>
=>
Tính tương tự với mâm giữa và mâm đỉnh ( R =1,1) ta được bảng số
liệu sau:
Vị
trí
mâm
Mâm
0,91
0,963
đáy
Mâm
0,43
0,66
giữa
Mâm
0,78
0,9
đỉnh
Tính lượng sản phẩm đáy:

(kg/m3)
778,3

(kg/km P
ol)
(mol/s)
43,48
3,13


(g/s)
136,2

839,6

30,34

2,08

63,04

791,06

39,84

3,28

130,7

Áp dụng phương trình cân bằng vật chất: F=P+W
→W=F-P=42,5-3,13=39,37(mol/s)
Phương trình cân bằng vật chất:

→ 0,046
→0,1097
Tương tự

Vị
trí W(mol/s (g/s)
mâm

)
Mâm
39,37
759,97

xw
0,1097

0,046


đáy
Mâm
40,42
833,1
0,069
giữa
Mâm
39,22
765,44 0,103
đỉnh
*Viết phương trình đường làm việc:
-Đối với mâm ở đáy tháp:
Phương trình làm việc phần chưng:

0,094
0,043

Với 13,58
=>

Phương trình làm việc phần cất:

==>

Tương tự như vậy ta tìm được mâm đỉnh và mâm giữa
Mâm đáy

PTLV phần chưng
PTLV phần cất

Mâm giữa

PTLV phần chưng
PTLV phần cất

Mâm đỉnh

PTLV phần chưng
PTLV phần cất

*Vẽ số mâm lý thuyết
-Tại vị trí mâm đáy:


ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT CỦA MÂM NHẬP LIỆU TẠI ĐÁY THÁP (R = 1,1)
120
100

y(%)


80
60
40
20
0

0

20

40

60

80

100

120

x(%)

Số mâm lý thuyết : Nlt=7 mâm
-Tại vị trí mâm giữa:

ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT CỦA MÂM NHẬP LIỆU TẠI THÂN THÁP (R = 1,1)
120
100

y(%)


80
60
40
20
0

0

20

40

60

x(%%)

Số mâm lý thuyết Nlt=1 mâm
-Tại vị trí mâm đỉnh:

80

100

120


ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT CỦA MÂM NHẬP LIỆU TẠI ĐỈNH THÁP (R =1,1)
120
100


y(%)

80
60
40
20
0

0

20

40

60

80

100

120

x(%)

Số mâm lý thuyết Nlt=10 mâm
*Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Ta có:
Mà nhiệt dung riêng của hỗn hợp được tính theo cơng thức sau:


= 0,24.3,355+(1-0,24).4,208=4 (kJ/kg.oC)
Cho Qmnl=0
→.4.(89-29,5)+0=213281,32(kJ)
*Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ:

= = 130,7 . (1.1 + 1) . 1016,74 = 279064 (J/h)
*Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị làm lạnh
Làm lạnh sản phẩm đỉnh:

= 0,9. 3,355 + (1 – 0,9) .4,208 = 3,44 (kJ/kg.oC)


= 0:
= 130,7. 3,44 .(83,7 – 29) = 24593,65 (J/h)
*Mâm giữa với R=0,8
(kg/m3)

(kg/kmol P (mol/s)
)

0,71

0,86

779,15

(g/s)

37,88


3,08

116,87

xw
0,153

0,066

Phương trình làm việc phần chưng:
Phương trình làm việc phần cất:

ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT CỦA MÂM NHẬP LIỆU THÂN THÁP TẠI R = 0,8
120
100

y(%)

80
60
40
20
0

0

20

40


60

80

100

120

x(%)

Số mâm lý thuyết Nlt=3 mâm
*Mâm giữa với R=1,4
(kg/m3)
0,74

0,88

795,1

)

(kg/kmol P (mol/s)

38,72

6

(g/s)
232,2



xw
0,015

0,006

Phương trình làm việc phần chưng:
Phương trình làm việc phần cất:

ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ MÂM LÝ THUYẾT CỦA MÂM NHẬP LIỆU THÂN THÁP TẠI R = 1,4
120
100

y(%)

80
60
40
20
0

0

20

40

60

80


100

120

x(%)

Số mâm lý thuyết Nlt=7 mâm
10.7. Kết luận
- Nồng độ sản phẩm đỉnh tại mâm đỉnh và mâm đáy lớn hơn nồng độ
sản phẩm đỉnh tại mâm giữa.
- Sự chênh lệch giá trị đo tại các vị trí khảo sát các nhau có thể do
thao tác thực nghiệm chưa chuẩn xác, cũng như nguồn nhập liệu
không đủ tinh khiết dẫn đến sai số.
- Khi thay đổi 3 giá trị R trên cùng một mâm ta nhân thấy số mâm lý
thuyết giảm dần theo chiều giảm R => R ảnh hưởng rất lớn đến số
mâm lý thuyết.

- Khi giữ nguyên một giá trị R và thay đổi 3 vị trí mâm ta nhận thấy
số mâm lý thuyết cũng thay đổi đáng kể.


10.8. Trả lời câu hỏi
1. Định nghĩa chưng cất và phân biệt sự khác nhau giữa chưng cất
và cô đặc?
Chưng cất là quá trình dùng để tiến hành phân tách các hỗn
hợp lỏng – lỏng, lỏng – khí, khí – khí thành các cấu tử riêng biệt dựa
vào sự khác nhau về độ bay hơi của các cấu tử trong hỗn hợp.
Phân biệt chưng cất và cô đặc:
- Theo áp suất làm việc: Cô đặc tiến hành ở nhiệt độ sôi tương ứng

với mọi áp suất khác nhau. Chưng cất làm việc ở áp suất tương đối
nhỏ.
- Theo số lượng cấu tử trong hỗn hợp: Chưng cất (gồm hai cấu tử dễ
bay hơi và khó bay hơi), Cơ đặc (chất tan koong bay hơi).
2. Trong dung dịch cồn cấu tử nào là dễ bay hơi, cấu tử nào là khó
bay hơi? Giải thích
Trong dung dịch cồn cấu tử ethanol là cấu tử dễ bay hơi, cấu tử
nước là cấu tử khó bay hơi. Vì ethanol có khối lượng riêng nhẹ hơn
nước và nhiệt độ sôi thấp hơn nước.
3. Nêu nguyên nhân tạo ra sự di chuyển một phần cấu tử dễ bay hơi
từ pha lỏng vào một phần cấu tử khó bay hơi từ pha hơi vào pha
lỏng?
Vì trong q trình chưng cất pha hơi đi từ dưới lên cịn pha lỏng
đi từ trên xuống. Đồng thời trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền khối
giữa hai pha lỏng và hơi, dẫn đến một phần pha lỏng bốc hơi di
chuyển từ pha lỏng vào pha hơi, một phần pha hơi ngưng tụ di
chuyển từ pha hơi vào pha lỏng.
4. Có thể loại nồi đun và thiết bị ngưng tụ trong hệ thống chưng cất
hay khơng? Giải thích
Khơng thể lạo nồi đun và thiết bị ngưng tụ ra khỏi hệ thống
chưng cất vì có nồi đun thì mới có thể đun sôi và làm bay hơi dung
dịch để tách các cấu tử trtong hỗn hợp ra khỏi nhau. Cần có thiết bị
ngưng tụ để thu sản phẩm đỉnh và đáy.
5. Nêu vai trò và ý nghĩa của dòng hồi lưu đến q trình chưng cất?
Dịng hồi lưu giúp tiết kiệm ngun liệu cũng như tăng hiệu
suất cho quá trình.


7. Vì sao theo phương pháp Mc Cabe – Thiele đường làm việc được
xem là đường thẳng?

Vì suất lượng mol của pha hơi từ dưới lên bằng nhau trong tất
cả tiết diện của tháp, nồng độ pha lỏng sau khi ngưng tụ có thành
phần bằng thành phần hơi ra khỏi đỉnh tháp, dòng hơi vào và ra khỏi
tháp ở trạng thái bão hòa, dòng hồi lưu của tháp ở trạng thái lỏng
sôi, suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn cất
và đoạn chưng.
8. Biểu diễn công thức chuyển đổi lưu lượng thể tích sang lưu lượng
khối lượng và lưu lượng mol. Biểu diễn công thức chuyển đổi từ độ
rượu sang thành phần khối lượng và thành phần mol?
Qm = .Qv = M.Qn
X=
10. Nêu các bước và phương trình tính tốn chỉ số hồi lưu tối thiểu?
- Xác định lưu lượng nhập liệu và lưu lượng đỉnh
- Xác định xp và xF
- Từ xF chiếu lên đồ thị để tìm được yF*
- Xác định Rmin nằm trong trường hợp nào, từ đó tính được giá trị Rmin
11. Nêu cách xác định mâm lý thuyết và vị trí mâm nhập liệu?
- Xác định đường làm việc và đường cân bằng
- Xác định giới hạn làm việc nghĩa là xác định điểm đầu và
điểm cuối của đường làm việc
- Một trong hai điểm đầu mút, vẽ đường bậc thang trong
khoảng không gian giới hạn bởi hai đường làm việc và cân bằng cho
tới khi đến điểm cuối của đường làm việc. Xác định số bậc thang ta
được số mâm lý thuyết.
10.9. Tài liệu tham khảo
Trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, Tài liệu hướng
dẫn thực hành Các q trình và Thiết bị trong cơng nghệ Hóa Học,
Lưu hành nội bộ, 2017





×