Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Phát triển kinh tế tư nhân ở Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.28 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LẠI MINH ĐỨC

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

HÀ NỘI – NĂM 2015

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LẠI MINH ĐỨC

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÃ SỐ: 60 31 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ HÔNG ĐIỆP

HÀ NỘI – NĂM 2015



TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận
đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tơi xin đƣợc bày
tỏ lịng cảm ơn chân thành của mình:
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Phạm Thị
Hồng Điệp là giáo viên hƣớng dẫn khoa học cho tôi, Cô rất quan tâm, tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trƣờng cùng các thầy giáo,
cơ giáo trong Khoa Kinh tế chính trị đã giúp đỡ, dạy bảo và có những ý kiến đóng
góp q báu cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Qua đây, tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Cục Thống kê Quảng Bình,
Văn phịng UBND tỉnh Quảng Bình; Giám đốc 80 doanh nghiệp tham gia trả lời
phiếu khảo sát đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ cho tơi trong suốt q trình nghiên
cứu thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bàn bè và đồng nghiệp đã cổ
vũ, động viên nhiệt tình và tạo điều kiện giúp đỡ mọi mặt để tơi hồn thành tốt
chƣơng trình học tập và nghiên cứu đề tài khoa học này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả!

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự cộng tác, giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

LẠI MINH ĐỨC

TIEU LUAN MOI download :


TÓM TẮT

Sự phát triển của kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình vẫn cịn
những hạn chế. Các nguồn lực trong kinh tế tƣ nhân nhƣ: vốn, lao động, khoa học
công nghệ ... chƣa đƣợc khai thác hêt, gây thất thốt và lãng phí. Cơ chế chính sách
phát triển kinh tế tƣ nhân còn nhiều bất cập và chƣa thỏa đáng. Nhiều đơn vị kinh tế
tƣ nhân còn trốn thuế, gian lận thƣơng mại, buôn lậu hoặc không thực hiện các
chính sách đối với ngƣời lao động. Vì vậy tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát
triển kinh tê tư nhân ở Quảng Bình” là vấn đề cần thiết nhằm tìm ra những giải
pháp đẩy mạnh phát triển hoạt động của kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình, góp phần
phát triển kinh tế xã hội.
Qua đề tài tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển kinh tế tƣ nhân, phân tích làm rỏ thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng
Bình, chỉ ra những thành cơng và hạn chế, từ đó tác giả đã đề xuất các phƣơng

hƣớng và giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình trong thời
gian tới.

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỬ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN .............................................4
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................4
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ
NHÂN....................................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của kinh tế tƣ nhân ...................................10
1.2.2 Các loại hình sản xuất, kinh doanh thuộc kinh tế tƣ nhân ........................16
1.2.3 Phát triển kinh tế tƣ nhân ..........................................................................17
1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở MỘT SỐ ĐỊA
PHƢƠNG VÀ BÀI HỌC CHO QUẢNG BÌNH ..................................................25
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tƣ nhân ở Bình Định ...............................25
1.3.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế tƣ nhân ở Thừa Thiên Huế ....................26
1.3.3 Bài học rút ra cho Quảng Bình về kinh nghiêm phát triển kinh tế tƣ nhân
...........................................................................................................................27
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................29
2.1 CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................29
2.2 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................29
2.2.1 Nguồn số liệu thực hiện đề tài ..................................................................29

2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................29
2.2.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................30
2.3 CÁC PHƢƠNG PHÁP CỤ THỂ ....................................................................32
2.3.1 Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp ........................................................32

TIEU LUAN MOI download :


2.3.2 Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................32
2.3.3 Phƣơng pháp điểu tra xã hội học ..............................................................32
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ơ QUẢNG
BÌNH .........................................................................................................................34
3. 1 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở
QUẢNG BÌNH ......................................................................................................34
3.1.1 Mơi trƣờng kinh doanh .............................................................................34
3.1.2 Cơ sở hạ tầng ............................................................................................35
3.1.3 Khung khổ chính sách pháp lý .................................................................36
3.1.4 Nguồn lao động.........................................................................................37
3.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở QUẢNG BÌNH
GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 ......................................................................................37
3.2.1 Về số lƣợng doanh nghiệp thuộc kinh tế tƣ nhân .....................................37
3.2.2. Về quy mô vốn.........................................................................................39
3.2.3. Quy mô lao động .....................................................................................42
3.2.4. Về lĩnh vực hoạt động..............................................................................44
3.2.5. Về trình độ cơng nghệ..............................................................................44
3.2.6. Về trình độ tổ chức quản lý ....................................................................45
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................................47
3.3.1. Những thành tƣu đã đạt đƣợc ..................................................................47
3.3.2. Những khó khăn, hạn chế của kinh tế tƣ nhân ........................................47
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ

NHÂN Ở QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ...............................................50
4.1. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở
QUẢNG BÌNH ......................................................................................................50
4.1.1. Bối cảnh ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình .........50
4.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình giai đoạn 2015 –
2020 ...................................................................................................................52

TIEU LUAN MOI download :


4.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở
QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ........................................................56
4.2.1. Nhóm giải pháp tạo lập mơi trƣờng thuận lợi cho phát triển kinh tế tƣ
nhân ....................................................................................................................56
4.2.2. Nhóm giải pháp phát huy năng lực nội tại của khu vực kinh tế tƣ nhân .59
KẾT LUẬN ...............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63
PHỤ LỤC ..................................................................................................................66

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỬ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1


CN

Công nghiệp

2

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

3

CTCP

Công ty Cổ phần

4

CT TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

5

DN

Doanh nghiệp

6


DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

7

DNNNN

Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc

8

GPD

Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội

9

KTTN

Kinh tế tƣ nhân

10

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

11


SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

TM - DV

Thƣơng mại – dịch vụ

14

UBND

Uỷ ban nhân dân

15

XD

Xây dựng

16


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Số lƣợng và tổng số vốn của doanh nghiệp qua các năm .........................37
Bảng 3.2: Số lƣợng từng loại hình doanh nghiệp qua các năm ................................39
Bảng 3.3: Tổng vốn đầu tƣ của doanh nghiệp giai đoạn 2005 – 2013......................40
Bảng 3.4: Số vốn bình quân của doanh nghiệp năm 2013 .......................................41
Bảng 3.5: Quy mô vốn của các DN thuộc kinh tế tƣ nhân .......................................42
Bảng 3.6: Lao động trong các doanh nghiệp giai đoạn 2005 -2013 .........................42
Bảng 3.7: Cơ cấu ngành nghề của doanh nghiệp năm 2013 .....................................44
Bảng 3.8: Tình hình sử dụng cơng nghệ thơng tin của doanh nghiệp ......................45
Bảng 3.9: Một số đặc điểm về chủ doanh nghiệp .....................................................46

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Tốc độ tăng trƣởng số lƣợng doanh nghiệp .............................................38
Hình 3.2: Tốc độ tăng trƣởng về vốn của doanh nghiệp thuộc KTTN .....................40

Hình 3.3: Tỷ lệ vốn của từng loại hình doanh nghiệp năm 2005 và 2013 ................41
Hình 3.4: Tốc độ tăng trƣởng lao động trong các doanh nghiệp ..............................43

iii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng cuộc đổi mới của đất nƣớc sau gần ba thập kỷ đã thu đƣợc nhiều thắng
lợi to lớn về chính trị, kinh tế, xã hội , đối ngoại, an ninh quốc phòng. Về kinh tế
Việt Nam đã phát triển đƣợc nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức kinh doanh và hình
thức phân phối.
Trong thắng lợi to lớn có tính chiến lƣợc đó phải kể đến tác động của chính
sách cơ cấu kinh tế nhiều thành phần nói chung và quan điểm, chính sách đối với
KTTN nói riêng. Trong những năm đổi mới vừa qua, KTTN là một vấn đề gây
tranh cãi, đụng chạm đến vấn đề chính trị - xã hội nhƣ định hƣớng XHCN, đảng
viên làm kinh tế, bóc lột và bị bóc lột, phân hoá giàu nghèo... Tuy nhiên, với sự nhất
quán trong đƣờng lối đổi mới của Đảng, với phƣơng châm nhìn thẳng vào sự thật,
cùng với sự nỗ lực của các nhà lý luận, các nhà quản lý và hƣởng ứng của toàn dân,
cho tới nay, kinh tế tƣ nhân đang trên đà phát triển và trở thành một lực lƣợng kinh
tế lớn mạnh, góp phần vào cơng cuộc đổi mới nhằm xây dựng nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN.
Nhờ có sự khơi thông về mặt lý luận và mở đƣờng về đƣờng lối, cơ chế,
chính sách mà kinh tế tƣ nhân đã có sự phát triển mạnh mẽ, đóng góp tích cực vào
phát triển kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân, tạo thêm nhiều việc làm và của
cải cho xã hội. Đánh giá vai trò của KTTN, hội nghị Trung ƣơng 5 khoá IX khẳng
định: Kinh tế tƣ nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân.

Phát triển kinh tế tƣ nhân là chiến lƣợc lâu dài trong phát triển nền kinh tế nhiều
thành định hƣớng xã hội chủ nghĩa, góp phần quan trọng trong thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, cơng nghiệp hố, hiện đại hố, nâng cao
nội lực của đất nƣớc trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình thời gian qua đã có nhứng bƣớc phát triển
vƣợt bậc, tính đến cuối năm 2013 có 65.946 đơn vị KTTN với các loại hình là
DNTN, CT TNHH , CTCP và hộ kinh doanh cá thể. Trong đó 63.692 hộ kinh

TIEU LUAN MOI download 1:


doanh cá thể và 2.254 loại hình DN. Kinh tế tƣ nhân đã tạo việc làm cho 132.293
lao động và đóng góp cho ngân sách địa phƣơng 775.654 triệu đồng [13].
Tuy nhiên, sự phát triển của kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
vẫn cịn những hạn chế. Các nguồn lực trong KTTN nhƣ vốn, lao động, khoa học
công nghệ ... chƣa đƣợc khai thác hêt, gây thất thốt và lãng phí. Cơ chế chính sách
phát triển KTTN còn nhiều bất cập và chƣa thỏa đáng. Nhiều đơn vị kinh tế tƣ nhân
còn trốn thuế, gian lận thƣơng mại, bn lậu hoặc khơng thực hiện các chính sách
đối với ngƣời lao động. Vì vậy nghiên cứu “Phát triển kinh tê tư nhân ở Quảng
Bình” là vấn đề cần thiết nhằm tìm ra những giải pháp đẩy mạnh phát triển hoạt
động của kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng của kinh tế
tƣ nhân ở Quảng Bình trong thời gian qua, luận văn đề xuất phƣơng hƣớng và giải
pháp chủ yếu phát triển kinh tế tƣ nhân trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tƣ
nhân.
+ Phân tích làm rỏ thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình, chỉ ra
những thành công và hạn chế.

+ Đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế tƣ
nhân ở Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luân văn nghiên cứu kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình
với tƣ cách là một thành phần kinh tế trong nền kinh tế.
- Phạm vị nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
+ Thời gian: Từ năm 2005 đến năm 2014.
5. Những đóng góp của đề tài
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình trong thời gian
qua chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.

TIEU LUAN MOI download 2:


- Đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế tƣ
nhân ở Quảng Bình trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Bản luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm có 4 chƣơng:
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN Ở
QUẢNG BÌNH
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TƢ NHÂN Ở QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

TIEU LUAN MOI download 3:



CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu về kinh tế tƣ nhân đã có nhiều cơng trình nghiên cứu với nhiều
góc độ khác nhau, có thể nghiên cứu một cách toàn diện hoặc nghiên cứu một trong
các bộ phận cấu thành kinh tế tƣ nhân. Trong luận văn này tác giả chỉ nêu một số
cơng trình tiêu biểu nghiên cứu về kinh tế tƣ nhân.
Phan Minh Tuấn (2013) , “Phát triển kinh tế tư nhân: Những vấn đề đặt ra”,
Tạp chí Tài chính T6 - 2013. Tác giả bài viết đã nêu lên vai trò quan trọng của khu
vực KTTN trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Đó là khu vực đóng góp nhiều
nhất vào GDP và tạo ra việc làm nhiều nhất, xấp xỉ 50% và gần 90% số lao động.
Tác giả cũng đã đề cập đến những bất cập đối với sự phát triển của KTTN đó là các
cơ chế chính sách. Để phát huy hơn nữa vai trò của KTTN bài viết đã đề xuất một
số việc cần làm đó là Nhà nƣớc cần tôn trọng và bảo đảm quyền tự do kinh doanh
theo pháp luật, bảo hộ quyền sở hữu tài sản hợp pháp của công dân, tuân thủ các
nguyên tắc và thông lệ quốc tế, đặc biệt là các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế; Đổi
mới phƣơng thức quản lý kinh tế của Nhà nƣớc theo hƣớng tạo điều kiện cho mọi
DN đƣợc tự do kinh doanh theo pháp luật, bình đẳng, cùng có lợi, nhất là trên
những định hƣớng ƣu tiên của Nhà nƣớc, kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế - chính
trị - xã hội và mơi trƣờng; Nghiên cứu đề ra các chính sách hỗ trợ, trong đó tập
trung giải quyết các khó khăn của khu vực KTTN về đất đai, mặt bằng sản xuất
kinh doanh, vốn, năng lực khoa học – công nghệ và về thị trƣờng... Đồng thời, Nhà
nƣớc cũng cần có những chƣơng trình giáo dục đào tạo khoa học và cơng nghệ,
cũng nhƣ có chế độ khen thƣởng thích đáng kịp thời để động viên khuyến khích, tơn
vinh và nhân rộng các điển hình của hoạt động KTTN trong nền kinh tế thị trƣờng.
Giáo dục lòng yêu nƣớc tự hào dân tộc và bản lĩnh kinh doanh cho các doanh nhân
trong KTTN.
Mai Thị Thanh Xuân – Đặng Thị Thu Hiền (2013), “Phát triển kinh tế hộ
gia đình ở Việt Nam”, Tạp chí khoa học Đại học QGHN, Kinh tế và kinh doanh,

tập 29 số 3 (2013). Bài viết đã nghiên cứu sự phát triển của kinh tế hộ gia đình là

TIEU LUAN MOI download 4:


một trong những bộ phận cấu thành kinh tế tƣ nhân. Trong bài viết đã nêu cách tiếp
cận khái niệm kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ
gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung cùng đóng góp cơng sức để hoạt
động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản
xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định. Cách nhận diện thơng qua một số đặc
điểm đó là: Kinh tế hộ gia đình hình thành theo cách thức tổ chức riêng trong phạm
vi gia đình; Tồn tại chủ u ở nơng thôn, hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, thủy
sản; Chủ hộ là ngƣời sở hữu nhƣng cũng là ngƣời lao động trực tiếp; Quy mơ
thƣờng nhỏ, vốn đầu tƣ ít; Quá trình sản xuất chủ yếu dựa vào sức lao động thủ
cơng và cơng cụ truyền thống, do đó năng suất lao động thấp; Trình độ quản lý và
chun mơn nghiệp vụ của chủ hộ rất hạn chế, chủ yếu là kinh nghiệm từ đời trƣớc
truyền lại cho đời sau. Những thành tựu nổi bật: Sự tăng nhanh về số lƣợng; cơ cấu
hộ đã có sự chuyển dịch theo hƣớng hiện đại thể hiện ở sự giảm xuống khá nhanh
cả về số lƣợng và tỷ trọng của nhóm hộ nơng, lâm nghiệp, thủy sản và sự tăng lên
của nhóm hộ công nghiệp – xây dựng; lĩnh vực hoạt động của các hộ ngày càng đa
dạng; Vốn tích lũy ngày càng tăng; Tính chất và quy mơ của nền sản xuất hàng hóa
lớn ngày càng thể hiện rõ rệt trong kinh tế hộ; Ngày càng xuất hiện nhiệu hộ nông
dân khẳng định đƣợc vị trí trong nền kinh tế thị trƣờng và tác động đến sự nghiệp
xóa đói giảm nghèo bền vững tại địa phƣơng. Những hạn chế, bất cập: Quy mơ sản
xuất nhìn chung cịn manh mún, nhỏ lẻ; Cơ cấu ngành nghề còn lạc hậu; Thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm còn hạn hẹp và bị động. Nguyên nhân của những hạn chế: Lao
động gia đình phần lớn có độ tuổi cao và trình độ tay nghề thấp; Kiến thức và năng
lực tiếp cận thị trƣờng của chủ hộ thấp; Sản xuất kinh doanh của các hộ còn phụ
thuộc nặng vào việc khai thác tự nhiên. Trên cơ sở đó bài viết đã nêu lên một số giải
pháp chủ yếu thúc đẩy kinh tế hộ gia đình phát triển theo hƣớng bền vững nhƣ sau:

Đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung ruộng đất đi đôi với tăng cƣờng các hoạt
động liên doanh, liên kết giữa các hộ và giữa hộ với doanh nghiệp; Đẩy mạnh và
nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo nghề cho nông dân; Giúp các hộ chuyển đổi cơ
cấu ngành theo hƣớng hiệu quả và bền vững; Trang bị kiến thức về kinh tế và kinh
doanh trong nền kinh tế thị trƣờng cho nông dân.

TIEU LUAN MOI download 5:


Lê Thị Mến (2013), “Đóng góp của kinh tế tư nhân vào tăng trưởng kinh tế
tỉnh Phú Yên giai đoạn 2001 – 2012”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Huế. Nghiên cứu đã hệ thống một số lý luận cơ bản về kinh tế tƣ
nhân, vai trò của kinh tế tƣ nhân đối với tăng trƣởng kinh tế. Kinh nghiêm của một
số tỉnh và thành phố trong phát triển kinh tế tƣ nhân từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm có thể vận dụng ơ Phú Yên. Đánh giá thực trạng đóng góp của kinh tế tƣ
nhân vào tăng trƣởng vào kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2001 – 2012 để tìm ra
những nhân tố cơ bản tác động đến tác động đến sự đóng góp của kinh tế tƣ nhân
trong tăng trƣởng kinh tế ở Phú Yên. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy
sự đóng góp của kinh tế tƣ nhân đối với tăng trƣởng kinh tế tƣ nhân Phú Yên trong
thời gian tới.
Nguyễn Quang Vinh (2012), “ Thách thức và giải pháp phát triển doanh
nghiệp ngồi nhà nước của tỉnh Quảng Bình” Tạp chí khoa học, Đại học Huế, tập
72B, số 3. Bài viết tuy không trực tiếp đề cập về vấn đề phát triển kinh tế tƣ nhân ở
Quảng Bình nhƣng đã gián tiêp đề cập thơng qua việc nghiên cứu tình phát triển của
doanh nghiệp ngồi nhà nƣớc ở Quảng Bình trong thời gian từ năm 2006 đến năm
2010. Tác giả đã đánh giá khái qt tình hình phát triển và đóng góp của DNNNN
đối với phát triển kinh tế xã hội. Theo tác giả tuy số lƣợng DNNNN tăng nhanh tuy
nhiên số lƣợng thực sự đi vào hoạt động chỉ 75% và sự tăng trƣởng không đồng đều
giữa các huyện và thành phố, đa số tập trung ở thành phố Đồng Hới (48,6%). Khu
vực DNNNN đã giải quyết đƣợc nhiều công ăn việc làm dài hạn cũng nhƣ thời vụ,

góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức thu nhập, đời sống cho cộng đồng dân
cƣ. Tuy nhiên, DNNNN tỉnh Quảng Bình đứng trƣớc những thách thực đối với sự
phát triển: Số lƣợng DNNNN tăng nhanh, đa dạng nhƣng quy mô nhỏ, cơng nghệ
lạc hậu; Đa số DNNNN chƣa có chiến lƣợc dài hạn; Đất đai, mặt bằng sản xuất kinh
doanh nhỏ và không ổn định; Nhận thức của chủ DN về luật, quy định pháp lý cịn
hạn chế; Trình độ quản trị điều hành DNNNN thấp; Việc ứng dụng công nghệ thơng
tin cịn hạn chế; Việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính, báo cáo thống kê khơng
chun nghiệp; Cơ chế và tiếp cận vốn tín dụng chƣa thuận lợi; Lãi suất tín dụng
cao; Cơ sở hạ tầng yếu kèm. Từ đó tác giả đã đề xuất một số giải pháp định hƣớng
để thúc đẩy phát triển DNNNN cụ thể: Thực hiện đồng bộ có hiệu quả thiết thực các

TIEU LUAN MOI download 6:


chủ trƣơng chính sách thúc đẩy khu vực DNNNN phát triển nhất là khu vực nông
thôn; Giải pháp về vốn nhƣ hỗ trợ lãi suất vay đối với DNNNN, chính sách bình
đẵng trong vay vốn giữa khu vực DNNNN với các khu vực khác; Chính sách ƣu đãi
đầu tƣ; Tạo điều kiện về mặt bằng sản xuất kinh doanh cho DN, xây dựng đồng bộ
cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế; Tăng cƣờng công tác quản lý DNNNN sau
đăng ký kinh doanh; Chú trọng bồi dƣỡng kiến thức quản trị DN cho đội ngũ doanh
nhân bằng nhiều hình thức khác nhau; Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, giảm
bớt thủ tục rờm rà cho DN trong đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đầu tƣ;
Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài; Nâng
cao vai trò của Hiêp hội DN, định hƣớng hoạt động của hội đi vào chiều sâu.
Lƣơng Minh Cƣ - Vũ Văn Thƣ (2011), “Sở hữu tư nhân và kinh tế tư nhân
ở Việt Nam hiện nay, một số nhận thức về lý luận và thực tiễn”, Nhà xuất bản Chính
trị Quốc gia . Làm rõ thêm nhận thức về sở hữu và sở hữu tƣ nhân, trên cơ sở đó đi
đến khẳng định việc thực hiện đa dạng hóa các hình thức sở hữu, các loại hình kinh
tế là một tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa ở nƣớc ta hiện nay; đồng thời làm rõ bản chất, vai trị, vị trí của vấn đề sở hữu

tƣ nhân, kinh tế tƣ nhân cũng nhƣ nguồn gốc hình thành và những đặc điểm cơ bản
của sở hữu tƣ nhân, kinh tế tƣ nhân trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại
nói chung và ở Việt Nam nói riêng, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm thiết
thực cho sự nghiệp đổi mới hiện nay ở Việt Nam; trên cơ sở đó nhận thức rõ hơn
quy luật vận động, xu thế phát triển của sở hữu tƣ nhân, kinh tế tƣ nhân thời điểm
hiện tại và tƣơng lai.
Nguyễn Thị Luyến (2012), “Phát triển kinh tế tư nhân ở Thái Bình giai đoạn
2001 – 2010 và giải pháp đến năm 2020” Luận văn Thạc sĩ -Khoa kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Hệ thống hố góp phần làm rỏ thêm một số vấn đề lý luận cơ bản;
chủ trƣơng, quan điểm, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc về kinh tế tƣ
nhân; nghiên cứu kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nƣớc về phát triển
kinh tế tƣ nhân trong quá trình đổi mới và rút ra những vấn đề tham khảo cho tỉnh
Thái Bình. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế tƣ nhân ở tỉnh Thái Bình
trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng . Từ đó đƣa ra những phƣơng

TIEU LUAN MOI download 7:


hƣớng và giải pháp nhàm góp phần phát triển kinh tế tƣ nhân hiệu quả hơn trong
giai đoạn 2011 – 2020.
Nguyễn Xuân Khoát (2010), “Phát triển khu vực kinh tế tư nhân ở Việt Nam
hiện nay”, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 60. Bài viết đã nêu lên vai trò và tác
dụng của khu vực kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta đó là: KTTN là một bộ phận hợp thành
quan trọng của nền kinh tế nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa; là
lực lƣợng kinh tế của tuyệt đại bộ phận nhân dân; Phát triển KTTN thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo định hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; Góp phần thúc
đẩy mọi thành viên trong xã hội năng động, nhạy bén trong việc khai thác mọi
nguồn lực; Phát triển KTTN địi hỏi cấp bách phải có sự thay đổi về chính sách
pháp luật cho phù hợp với điều kiện mới. Tác giả bài viết cũng đã chỉ ra những kết
quả đạt đƣợc: Khu vực kinh tế tƣ nhânh tăng nhanh về số lƣợng doanh nghiệp và

quy mô vốn đầu tƣ; Là khu vực có hiệu quả kinh doanh cao hơn so với các thành
phần kinh tế khác; Là khu vực tạo thêm việc làm mới nhiều nhất và hiệu quả nhất
trong nền kinh tế; Là khu vực có tỷ trọng đóp góp về sản lƣợng GDP và ngân sách
tăng dần qua các năm; Khu vực KTTN cũng là khu vực tạo ra mơi trƣờng cạnh
tranh lành mạnh và đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nông thôn
miền núi. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì tác giã cũng đã chỉ ra
những hạn chế yếu kém: Quy mơ của DNTN phần lớn cịn rất nhỏ và tăng trƣởng
chậm; Sự phát triển của doanh nghiệp KTTN còn chậm và nhiều bất cập; Hoạt động
của khu vực KTTN cịn nhiều tiêu cực, khó quản lý và kiểm tra, kiểm sốt. Từ đó
tác giả đã nêu lên một số giải pháp chủ yếu phát triển khu vực KTTN trong thời
gian tới: Tạo môi trƣờng thuận lợi về thể chế và tâm lý xã hộ cho phát triển KTTN;
Đổi mới hệ thống chính sách kinh tế vĩ mô đối với khu vực KTTN ; Hạn chế các
mặt tiêu cực của khu vực KTTN.
Trần Xuân Châu (2009), “ Tìm hiểu quan niệm và cách tiếp cận về kinh tế
tư nhân ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 51. Tác giả đã
nghiên cứu quan niệm về KTTN của các nhà kinh điển, của chủ nghĩa Mác – Lênin,
của Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi còn là ý tƣởng (tại Hội nghị TW6, khóa IV
năm 1979) để đƣa ra 2 cách tiếp cận về KTTN đó là: KTTN là một thành phần kinh
tế và KTTN là một khu vực kinh tế. Tuy nhiên theo tác giả thì nên tiếp cận KTTN

TIEU LUAN MOI download 8:


với tƣ cách là khu vực kinh tế bởi các lý do: Thứ nhất, với sự phát triển kinh tế
nhiều thành phần, đa hình thức sở hữu thì việc phân định kinh tế cá thể, tiểu chủ, và
kinh tế tƣ bản tƣ nhân là không thực sự khả thi và khơng có ý nghĩa thực tế; Thứ
hai, về mặt lý luận, quan niệm về thành phần kinh tế có tính chất lịch sử; Thứ ba,
cách tiếp cận khu vực kinh tế, là điều tự nhiên cần thiết để tổ chức và quản lý có
hiệu quả nền kinh tế. Từ cách tiếp cận KTTN là một khu vực kinh tế tác giả đã đƣa
ra quan niệm về KTTN là khu vực kinh tế, bao gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh

tế tƣ bản tƣ nhân, dựa trên sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất và các nguồn lực đầu
vào khác nhau của tƣ nhân; tồn tại dƣới hình thức DNTN, CTCP, CTTNHH và các
hộ kinh doanh. Trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra ba quan hệ kinh tế chủ yêu của
KTTN: Quan hệ sở hữu, quan hệ về tổ chức quản lý và quan hệ về phân phối.
Vũ Thị Thoa (2009), “ Bàn về hệ thống kinh tế tư nhân trong thời kỳ quá độ
lên CNXH ở Việt Nam hiện nay” Tạp chí giáo dục lý luận. Giới thiệu sự ra đời và
phát triển của kinh tế tƣ nhân qua các văn kiện của nhiều đại hội đảng ( V- X). Đại
hội X khẳng định : Kinh tế tƣ nhân là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Qua
phân tích bảng số liệu : Tổng giá trị sản phẩm trong nƣớc, vốn đầu tƣ theo ngành
kinh tế, giá trị sản xuất công nghiệp, lao động đang làm việc theo thành phần kinh tế
thấy đƣợc đóng góp và vai trị của kinh tế tƣ nhân. Biện pháp phát huy hơn nữa vai
trò của kinh tế tƣ nhân trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
Hồ Văn Vĩnh “ Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tư
nhân ở nước ta” đăng trên tại chí Lý luận Chính trị 5/2007. Đã nêu lên những cách
nhìn nhận về quá trình phát triển kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta. Tác giả bài viết đã nói
lên suy nghĩ trong cơng tác lý luận Đảng có liên quan đến KTTN. Một là, nhận
dạng và đánh giá kinh tế tƣ nhân ở nƣớc ta; Hai là, phát triển kinh tế tƣ nhân với
vấn đề bóc lột và bị bóc lột; Ba là, vấn đề Đảng viên làm kinh tế tƣ nhân; Bốn là,
làm giàu bằng kinh tế tƣ nhân và vấn đề công bằng xã hội; Năm là, mối quan hệ
giữa Nhà nƣớc và kinh tế tƣ nhân; Sáu là, kinh tế tƣ nhân với việc xây dựng nền
kinh tế định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Đỗ Minh Tuấn (2007), “Phát triển kinh tế tư nhân ở Hà Nội trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế” Luận văn Thạc sĩ -Khoa kinh tế -Đại học Quốc gia Hà
Nội. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản phát triển kinh tế tƣ nhân, về khái

TIEU LUAN MOI download 9:


niệm, vai trò của khu vực kinh tế này đối với sự phát triển kinh tế xã hội trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đƣa ra những khó khăn, thách thức của tồn cầu hóa,

khu vực hóa tác động đến sự phát triển kinh tế tƣ nhân của một số nƣớc ở châu Á và
rút ra những bài học kinh nghiệm có thể vận dụng ở Việt Nam. Đánh giá thực trạng
phát triển kinh tế tƣ nhân ở Hà Nội để tìm ra những mặt tích cực, tiêu cực trong phát
triển kinh tế tƣ nhân ở Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện môi
trƣờng kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động và đầu tƣ, phát triển
nguồn lao động, hỗ trợ về kết cấu hạ tầng, mở rộng liên kết sản xuất và kinh doanh
nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tƣ nhân trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế.
Riêng nghiên cứu về phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình thì chƣa có
nghiên cứu nào trực tiếp đề cập đến. Vì vậy, trên cơ sở thừa kế các cơng trình
nghiên cứu đi trƣớc, luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề nghiên cứu sau đây:
Tình hình phát triển kinh tế tƣ nhân trong thời gian qua ở Quảng Bình nhƣ thế nào?
Cần phát làm gì để phát triển kinh tế tƣ nhân ở Quảng Bình trong thời gian tới?
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TƢ NHÂN
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của kinh tế tƣ nhân
1.2.1.1 Khái niệm kinh tế tư nhân
Kinh tế tƣ nhân là một loại hình kinh tế phát triển dựa trên sở hữu tƣ nhân
về toàn bộ các yếu tố sản xuất (cả hữu hình và vơ hình) đƣợc đƣa vào sản xuất kinh
doanh. Nó hồn tồn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, cụ thể là: tự chủ về vốn, tự chủ về quản lý, tự chủ về phân phối sản
phẩm, tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức, quy mơ, phƣơng hƣớng sản xuất kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trƣớc pháp
luật của Nhà nƣớc [30].
Khu vực kinh tế tƣ nhân là khu vực kinh tế bao gồm những đơn vị đƣợc tổ
chức dựa trên sở hữu tƣ nhân. Với khái niệm này có thể tiếp cận KTTN dƣới góc độ
là thành phần kinh tế và gốc độ hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh. Dƣới góc độ
thành phần kinh tế: Khu vực KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tƣ bản tƣ
nhân; Dƣới góc độ hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh: Khu vực KTTN gồm


TIEU LUAN MOI download10:


kinh tế hộ kinh doanh độc lập (cả trong nông nghiệp và ngành nghề phi nơng
nghiệp) và các loại hình doanh nghiệp tƣ nhân (doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần [30].
Hiện nay ở các qc gia khác nhau có các cách hiểu khác nhau về KTTN. Ở
những quốc gia phát triển thì mọi hoạt động kinh tế không thuộc khu vực kinh tế
nhà nƣớc thị đƣợc coi là khu vực kinh tế tƣ nhân. Các công ty tƣ nhân hay các hợp
tác xã, các cơng ty hợp danh của một nhóm ngƣời hay các cơng ty cổ phần xun
quốc gia đều có đặc điểm chung là những đơn vị sản xuất kinh doanh không phải
của Nhà nƣớc, các quyết định cho hoạt động của doanh nghiệp luôn do cá nhân, hay
đại diện của một nhóm cá nhân đề ra. Việc nhìn nhận này không chỉ thấy hết tiềm
lực KTTN của một quốc gia, mà còn là cơ sở cho phƣơng thức quản lý thống nhất,
bình đẵng đối với các loại hình SXKD trong xã hội.
Ở Việt Nam cũng có những cách hiểu khác nhau về phạm vi của kinh tế tƣ
nhân.
Cách hiểu thứ nhất: Khu vực KTTN gồm các DNTN trong nƣớc và các
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi dƣới dạng liên doanh hay 100% vốn nƣớc
ngoài. Các DNTN trong nƣớc bao hàm cả các hợp tác xã nông nghiệp và các doanh
nghiệp phi nông nghiệp. Việc hiểu khu vực KTTN theo nghĩa rộng nhƣ vậy tạo cơ
sở đánh giá hết tiềm năng của KTTN đối với phát triển kinh tế Việt Nam, song lại
gặp khó khăn trong thống kê, khi muốn tách bạch phần vốn góp của Nhà nƣớc trong
các cơng ty cổ phần, cũng nhƣ trong doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Hơn
nữa, theo cách phân biệt này, việc phân tích đơi khi sẽ gặp khó khăn, bởi không
phải tất cả các bộ phận trong khu vực KTTN đều đƣợc Nhà nƣớc đối xử nhƣ nhau.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi nhìn chung ln nhận đƣợc những điều
kiện thuận lợi hơn các DNTN trong nƣớc, cũng nhƣ Công ty TNHH, hộ kinh doanh
cá thể [21].
Cách hiểu thứ hai: Khu vực KTTN cũng có thể hiểu là khu vực kinh tế ngồi

quốc doanh. Cách nhìn này dựa trên việc chia nền kinh tế thành ba khu vực: Khu
vực kinh tế quốc doanh, khu vực kinh tế ngồi quốc doanh và khu vực kinh tế có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Một số chuyên gia cho rằng việc đƣa khu vực kinh tế có vốn
đầu tƣ nƣớc ngồi ra khỏi khu vực KTTN trong nƣớc sẽ khơng đánh giá đúng tiềm

TIEU LUAN MOI download11:


năng, cũng nhƣ vai trò của khu vực này cho sự phát triển kinh tế Việt Nam đặc biệt
trong điều kiện kinh tể mở, từng bƣớc hội nhập sâu vào nền kinh tế hiện nay [21].
Cách hiểu thứ ba: Khu vực KTTN bao gồm các loại hình DNTN trong
nƣớc, nhƣng không bao hàm các hộ kinh doanh cá thể. Cách hiểu này bộc lộ nhiều
hạn chế. Tuy nhiên, các số liệu thống kê của Việt Nam thƣờng theo cách phân loại
này [21].
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện trong Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX (2001): Việc hiểu kinh tế tƣ nhân gắn liền với khái niệm thành phần
kinh tế. Trong nền kinh tế của nƣớc ta lúc đó có 6 thành phần kinh tế: Thành phần
kinh tế nhà nƣớc, Thành phần kinh tế hợp tác xã, Thành phần kinh tế cá thể tiểu
chủ, Thành phần kinh tế tƣ bản tƣ nhân, Thành phần kinh tế tƣ bản nhà nƣớc, và
Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; Kinh tế hỗn hợp (thuộc sở hữu cổ
phần). Trong Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa IX đã chỉ rõ “ ... KTTN gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tƣ bản tƣ nhân
hoạt động dƣới hình thức hội kinh doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp tƣ
nhân...” [17].
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện trong Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ X (2006), việc hiểu kinh tế tƣ nhân tiếp tục gắn liền với khái niệm
thành phần kinh tế. Đảng ta xác định có 5 thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế
nhà nƣớc, Thành phần kinh tế tập thể, Thành phần kinh tế tƣ nhân (bao gồm kinh tế
cá thể, tiểu chủ, tƣ bản tƣ bản tƣ nhân ), Thành phần kinh tế tƣ bản nhà nƣớc, và
Thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi. Kinh tế tƣ nhân có vai trị quan trọng

là một trong những động lực của nền kinh tế [18].
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện trong Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI (2011), việc hiểu kinh tế tƣ nhân tiếp tục gắn liền với khái niệm
thành phần kinh tế. Đảng ta xác định có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế
nhà nƣớc; Thành phần kinh tế tập thể; Thành phần kinh tế tƣ nhân (bao gồm kinh tế
cá thể, tiểu chủ, tƣ bản tƣ nhân) và thành phần kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi.
Kinh tế tƣ nhân là một trong những động lực của nền kinh tế [19].
Để đánh giá đúng tiềm năng của khu vực KTTN Việt Nam, thì khu vực
KTTN bao gồm các hộ kinh doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp tƣ nhân.

TIEU LUAN MOI download12:


Tách riêng khu vực KTTN Việt Nam ra khỏi khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi sẽ
giúp chúng ta đánh giá đúng hơn vai trị của từng loại hình với sự phát triển chung
cùa nền kinh tế.
Trong phạm vi đề tài luận văn này, tác giả tập trung vào nghiên cứu các loại
hình doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân.
1.2.1.2 Đặc điểm của kinh tế tư nhân
* Đặc điểm của kinh tế tƣ nhân trong các nền kinh tế khác nhau
- Sự giống nhau: Đó là chúng đều tồn tại và phát triển dựa trên quy luật
“quan hệ sản xuât phải phù hợp với tính chất và trình độ của lực lƣợng sản xuất”.
Đặc điểm này chỉ ra rằng các hình thức sở hữu, nói rộng ra là quan hệ sản xuất đều
ra đời, phát triển và tiêu vong có tính khách quan. Mặt khác, các hình thức sở hữu
hay các quan hệ sản xuất mang tính chất lịch sử, chúng tồn tại trong những điều
kiện nhât định của lực lƣợng sản xuất.
- Sự khác nhau: KTTN trong nền kinh tế thị trƣờng khác với KTTN trong
nền kinh tế tự cung tự cấp
+ KTTN trong nền kinh tế thị trƣờng dựa trên lực lƣợng sản xuất xã hội hóa,
do đó nó tồn tại và phát triển khơng thể tách rời các hình thức sở hữu và các thành

phần kinh tế khác. Đặc điểm này đƣa đến mâu thuẫn nội tại trong KTTN của kinh tế
thị trƣờng, đó là mẫu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa hoạt động SXKD với tính chất
tƣ nhân hóa về chiếm hữu, mẫu thuẫn này khơng có trong nền kinh tế tự cung tự
cấp.
+ KTTN trong nền kinh tế thị trƣờng sẽ vận động, phát triển theo hƣớng xã
hội hóa ngày càng cao dƣới các hình thức cơng ty cổ phần, cơng ty hợp danh...
+ Chỉ có KTTN trong nền kinh tế thị trƣờng mới có khả năng phát triển dẫn
đến sở hữu xã hội thông qua sự biến đổi và phát triển của lực lƣợng sản xuất.
- KTTN trong các chế độ chính trị khác nhau thì bản chất có khác nhau
+ Trong nền kinh tế thị trƣờng tƣ bản chủ nghĩa thì KTTN giữ vai trị thống
trị, nó phù hợp với trình độ xã hội hóa của lực lƣợng sản xuất.
+ Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng
sản lãnh đạo thị KTTN là một bộ phận trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Nó
chịu tác động qua lại giữa các thành phần kinh tế khác và sự định hƣớng của Nhà

TIEU LUAN MOI download13:


nƣớc do Đảng cộng sản lãnh đạo. Ở đây KTTN vẫn cịn bóc lột, nhƣng mức độ bóc
lột đã đƣợc điều chỉnh phù hợp với lợi ích của xã hội, vì mục tiêu “dân giàu, nƣớc
mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ văn minh”.
* Đặc điểm KTTN trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa
ở nƣớc ta.
- Thứ nhất: KTTN ở nƣớc ta là kết quả của chính sách phát triển kinh tế
nhiều thành phần, là bộ phận của nền KTTT định hƣớng XHCN. Phát triển KTTN
nhằm mục đích phục vụ cho cơng cuộc đổi mới đất nƣớc, thực hiện cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. Do đó, về mặt bản
chất, nó khác với KTTN ở các nƣớc TBCN.
- Thứ hai: KTTN ở nƣớc ta mang trong mình yếu tố có tính chất XHCN.
Điều này thể hiện ở chổ: KTTN đại diện cho một lực lƣợng sản xuất mới góp phần

giải phóng lực lƣợng sản xuất, thúc đẩy tăng trƣởng xã hội, giải quyết việc làm, xóa
đói giảm nghèo...
- Thứ ba: Các doanh nghiệp tƣ nhân thơng qua hoạt động của mình cũng cố,
tăng cƣờng khơi đại đoàn kết dân tộc, gắn kết các giai tầng xã hội vì mục tiêu dân
giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
- Thứ tƣ: Mối quan hệ trực tiếp giữa các chủ doanh nghiệp tƣ nhân với ngƣời
lao động khơng cịn là quan hệ đối kháng, chủ - thợ, quan hệ giữa một bên là chủ sở
hữu tƣ liệu sản xuất, một bên là ngƣời bị tƣớc đoạt hết tƣ liệu sản xuất mà là mối
quan hệ hợp tác.
Với những đặc điểm trên KTTN của nƣớc ta không còn thuần túy là tƣ nhân
nhƣ ở các nƣớc tƣ bản mà đã có những thay đổi. Tuy nhiên đó không phải là thay
đổi căn bản. Đồng thời với những đặc điểm nêu trên cũng cho thấy KTTN ở nƣớc ta
mới đƣợc tái lập trở lại chƣa lâu nên thời gian qua mới là thời kỳ tích lũy nguyên
thủy, nên cần tạo điều kiện để nó có thể đạt tới đỉnh cao trong phát triển, phát huy
tối đa vai trò với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, bắt kịp với trình độ của
các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
1.2.1.3 Vai trò của kinh tế tư nhân

TIEU LUAN MOI download14:


×