CÁC RỐI LoẠN DINH DƯỠNG THƯỜNG GẶP Ở
CỘNG ĐỒNG
MỤC TIÊU
Phân tích nguyên nhân của các bệnh
thiếu và thừa dinh dưỡng.
Nêu được các phương pháp đánh giá tình
trạng thiếu và thừa dinh dưỡng.
Trình bày được các biện pháp giải quyết
vấn đề dinh dưỡng ở cộng đồng.
NỘI DUNG
THIẾU PROTEIN – NĂNG LƯỢNG
Định nghĩa
Tình trạng cơ thể khơng có đủ protein và năng
lượng do chế độ ăn thiếu về số lượng và kém về
chất lượng hoặc tình trạng nhiễm khuẩn
Phân loại
Theo Gomez (1956)
Theo Wellcome (1970)
Theo Waterlow (1972)
Theo quần thể NCHS (1981)
Theo WHO (2006)
Theo Gomez (1956)
Dựa trên cân nặng theo tuổi và quần thể tham
chiếu Havard
Tiêu chuẩn
75% - 95% của cân
nặng chuẩn
60% - 75% của cân
nặng chuẩn
< 60% của cân nặng
chuẩn
Mức độ
SDD
SDD độ I
SDD độ II
SDD độ III
Theo Wellcome (1970)
Dựa trên cân nặng theo tuổi và quần thể tham
chiếu Havard
Cân nặng
(%) so
Có
với chuẩn
60% - 80%
< 60%
phù
khơng
Kwashiorkor Thiếu cân
Marasmus - Marasmus
Kwashiorkor
Theo Waterlow (1972)
Chiều
cao
theo
tuổi
Trên
Cân nặng theo
chiều cao (80%
hay -2SD)
Trên
Dưới
Trung bình
Gầy cịm
Theo quần thể NCHS (1981)
Lấy quần thể trẻ em Mỹ
làm quần thể tham chiếu
Trên -2SD: Bình thường
-2SD đến -3SD: SDD độ 1
Dưới -3SD: SDD độ 2
Theo WHO (2006)
Công thức:
Giá trị đo được – giá trị trung bình quần thể chuẩn
Độ lệch chuẩn của quần thể chuẩn
Phân loại
Giá trị Z-score
Trẻ bình thường
-2SD đến 2SD
Trẻ nhẹ cân
Cân nặng/Tuổi < -2SD
Trẻ thấp còi
Chiều cao/Tuổi < -2SD
Trẻ gầy còm
Cân nặng/Chiều cao < -2SD
THỰC TRẠNG TRÊN THẾ GIỚI
17% (98 triệu) <5 tuổi, trẻ có CN/tuổi thấp
Cao nhất: Nam Á: 30%
Tây phi (21%), châu đại dương và đông phi (19%),
đông nam á và trun phi (16%), nam Phi (12%)
Đông, trung và tây á, bắc phi, châu mĩ la tinh và
caribe: <10%
Trẻ em sống ở nông thôn nguy cơ suy dinh dưỡng
cao hơn sống ở thành phố
Suy dinh dưỡng, thiếu VitA và Kẽm gây 45% tử vong
trẻ < 5 tuổi
(2013)
XU HƯỚNG DINH DƯỠNG
1990-2013 giảm 10% (25% ->15%)
Châu phi giảm ít nhất 23%->17% (1990->2013)
Châu Á: giảm 32% -> 18%
Mĩ La Tinh và Caribe: 8%->3%
Châu Á, Mĩ La Tinh chạm tới mục tiêu thiên nhiên kỷ
Tỉ lệ nhẹ cân cao ở Nam Á (30%: 53 triệu 2013)
(2013)
THỰC TRẠNG TẠI VIỆT NAM (2014)
Khu vực
Thiếu
cân
Thấp
cịi
Gầy
cịm
Tồn quốc
14,5
24,9
6,8
ĐB Sơng Hồng
10,2
20,3
5,2
Trung Du và Miền núi phí
bắc
19,8
30,7
8,2
Bắc Trung Bộ và Duyên
Hải Miền Trung
17,0
28,1
6,7
Tây Nguyên
22,6
34,9
7,8
Đông Nam Bộ
8,4
18,3
5,4
ĐB Sông Cửu Long
13,0
24,0
6,8
/>uong-tre-em-qua-cac-nam.aspx
XU HƯỚNG SDD TẠI VIỆT NAM (2014)
/>uong-tre-em-qua-cac-nam.aspx
XU HƯỚNG SDD TẠI VIỆT NAM (2014)
/>uong-tre-em-qua-cac-nam.aspx
SDD THỂ NHẸ CÂN THEO VÙNG SINH THÁI
/>uong-tre-em-qua-cac-nam.aspx
SDD THỂ THẤP CÒI THEO VÙNG SINH THÁI
/>uong-tre-em-qua-cac-nam.aspx
SDD THỂ GẦY CÒM THEO VÙNG SINH THÁI
/>uong-tre-em-qua-cac-nam.aspx
SDD Ở NGƯỜI LỚN THEO VÙNG (2006)
/>ot-so-yeu-to-lien-quan-o-nguoi-viet-nam-25--64-tuoi.aspx
SDD Ở NGƯỜI LỚN THEO GIỚI, TUỔI (2006)
/>ot-so-yeu-to-lien-quan-o-nguoi-viet-nam-25--64-tuoi.aspx
BIỂU HIỆN SUY DINH DƯỠNG
THỂ MARASMUS
THỂ WASHIORKOR
NGUYÊN NHÂN SDD
/>ot-so-yeu-to-lien-quan-o-nguoi-viet-nam-25--64-tuoi.aspx