Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Tài liệu Đề tài : làng nghề vạn phúc pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.54 MB, 82 trang )

Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
MỤC LỤC
Phần Mở Đầu.
* Lý do chọn đề tài………………………………………………… 4
* Mục đích nghiên cứu của đề tài ……………………………… 5
*Đối tượng và phạm vi ngiên cứu……………………………… 7
* Phương pháp nghiên cứu……………………………………… 8
Ch¬ng I.
Tổng quan về các làng nghề ven đô Hà Nội.
1.1.Khái niệm làng nghề………………………………………… 10
1.2.Các yếu tố đặc trưng của một làng nghề truyền thống…… 11
1.3. Đặc điểm về sự hình thành……………………………… 11
1.4.Các yếu tố để phát triển một làng nghề…………………… 12
1.5.Các nhóm nghề và đặc điểm cơ cấu một căn hộ từng loại….12
1.5.1.Các nhóm làng nghề truyền thống………………………… ….12
1.5.2. Đặc điểm cơ cấu một căn hộ truyền thống…………………….12
a.Những đặc điểm chung nhất…………………………… ………12
b.Những đặc diểm khác biệt trong cơ cấu các căn hộ truyền thống
…………………………………………………………………… … 13
§« ¸n tèt nghiÖp
1
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Chơng II.
Thực trạng hình thành, xây dựng và phát triển
làng nghề Vạn Phúc.
2.1.Lịch sử hình thành làng nghề Vạn
Phúc .15
2.2. Đặc điểm tự nhiên .
.16
2.2.1.Vị trí và ranh giới khu đất
16


2.2.2.Mối liên hệ
17
2.2.3.Địa hình
18
2.2.4.Khí hậu
18
2.2.5.Cảnh quan .
18
2.3.Đặc điểm sử dụng đất
19
2.4.Đặc điểm dân c và lao động 21
Đô án tốt nghiệp
2
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
2.4.1.Dân số
21
2.4.2. Cơ cấu lao động
.22
2.5. Thực trạng hạ tầng kĩ thuật .
23
2.5.1. Quy
hoạch .23
2.5.2. Sử dụng đất .
23
2.5.3. Không gian cảnh quan .
25
2.5.4. Xây dựng Kiến trúc .
26
2.5.5.Chất lợng cuộc sống .28
2.6. Kinh tế

34
2.6.1.Tổng thể các ngành kinh tế
36
2.6.2.Thực trạng nghành Lụa
.38
2.7.Phân tích Sự phát triển và biến đổi không gian làng nghề 38
2.7.1.Văn hoá vật thể .
38
Đô án tốt nghiệp
3
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
2.7.2.Văn hoá phi vật thể
.45
2.7.3.Phân tích quá trình phát triển và biến đổi hình thái không gian
công cộng .
.47
Chơng III.
Đề xuất phơng án phát triển và bảo tồn làng
nghề Vạn Phúc.
3.1.Giải pháp tổng
thể .61
3.1.1.Cơ sở khoa học .
.61
3.1.2.Các nguyên tắc của giải pháp tổng thể
.61
3.1.3.Nội dung của giải
pháp .62
3.2.Đề xuất phơng án cụ thể . 62
3.2.1.Các mục tiêu cần đạt đợc .62
3.2.2.Đề xuất Phơng án 68

A.Cải tiến sản xuất
68
Đô án tốt nghiệp
4
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
B. Tổ chức sản xuất và thơng mại dịch vụ:Tổ chức thơng mại,
Xây dựng các tour và chiến lợc phát triển du
lịch . 70
C. Xử lý môi trờng .
.76
D.Quy hoạch sử dụng đất .
76
Phn M u
* Lý do chn ti
Qua quỏ trỡnh hc tp v nghiờn cu thc t,tụi ó uc lm vic v tip
xỳc vi mt s quan nim mi rt khoa hc v b ớch trong lnh vc thit k ụ
th,di sn v cỏc khớa cnh khỏc nhau ca khỏi nim phỏt trin bn vng nh
:quỏ trỡnh phõn tớch, ỏnh giỏ thc trng, ỏp dng cỏc khỏi nim mi, n vic
xut nh hng gii phỏp iu ny thc s mang tớnh thc tin rt
cao,nht l i vi mt nc ang trờn phỏt trin nh Vit Nam,mt quỏ
trỡnh phỏt trin vi rt nhiu s tỏc ng cú th lm mt i nhng nột c trng
ca dõn tc.Hn na qua vic tỡm hiu v s phỏt trin v bin i ti lng
ngh Vn Phỳc th xó H ụng,tnh H Tõy,tụi nhn thy õy thc sl mt
lng ngh vi rt nhiu bt cp trong quỏ trỡnh phỏt trin c bit trong nhng
nm gn õy.Mt lng ngh truyn thng ang cú du hiu mt dn i bn sc
riờng ca mỡnh.
Đô án tốt nghiệp
5
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Vn Phỳc l mt lng ngh dt la truyn thng ni ting ó c bit dn

t rt sm,v tr thnh mt trong nhng biu trng v k ngh v vn hoỏ dõn
gian Vit Nam, Nú ó tr thnh mt mt hng truyn thng c nhiu ngi
a chung khụng nhng trong nc m cũn c nc ngoi . Tuy nhiờn trong
nhng nm gn õy , Vn Phỳc ang ng trc nguy c phỏt trin khụng bn
vng, ú l do quỏ trỡnh phỏt trin khụng cú nh hng . Vic phỏt trin tu
tin mang tớnh t phỏt ca cỏc thnh phn kinh t
Gúp phn vo vic phỏ v cnh quan kin trỳc, gõy ụ nhim mụi trng,mt i
bn sc dõn tc.Hn na i vi bt kỡ lng ngh truyn thng Vit Nam,
khụng gian cụng cng luụn mang nhng nột c trng ca tng lng,cú th coi
b mt ca mi lng u thụng qua khụng gian cụng cng ca tng lng.Ngay
c nhng lng cựng mt ngh nhng nhng ni khỏc nhau ,diu kin khỏc
nhau cng to nờn nhng c thự khỏc nhau.Vỡ vy cú th núi ,khi mt lng
ngh phỏt trin v bin i thỡ khụng gian cụng cng l mt thnh phn chu
tỏc ng rt ln t cỏc yu t ch quan ln khỏch quan, tớch cc ln tiờu cc.V
lng ngh Vn Phỳc cng khụng phi l mt ngoi l.
Trích dẫn bài báo trên báo điện tử Trang du lịch
Mong manh la H éụng
Lng ngh Vn Phỳc ng trc nguy c mai mt
Xó Vn Phỳc (H éụng - H Tõy), mnh t mt thi hng thnh vi nhng vt la gm,
võn, i , gi õy ang ng trc nhiu khú khn: la r, ngi lm khụng cú cụng,
n ngõn hng khụng tr c. Ngh nhõn Nguyn Hu Chnh, Ch tch Hip hi lng
ngh cho bit, xó Vn Phỳc cú 650 h dt la vi 1.030 mỏy, nhng trong nm 2002
ny, 40% s mỏy nh b khụng.
Theo ụng Chnh, cui nm 2001, mt t thng H Ni ký c hp ng xut khu
la tiu ngch, nờn ó n Vn Phỳc t tin trc vi tng nh cao hn th trng vi
giỏ. La bng dng khan him, Vn Phỳc dt la thõu ờm sut sỏng. Th ri khụng ai
Đô án tốt nghiệp
6
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
bo ai, ngi lng vay tin xụ vo min Nam lựng mua mỏy dt, thuờ ngi lm, m

rng quy mụ sn xut. Thng ngy mỏy dt ch khong 6 - 7 triu ng mt chic, lỳc
y vt lờn 18 triu ng, nhng mỏy vn ựn ựn kộo v Vn Phỳc, tng gn gp ụi, s
h cng tng t 400 n 650. Nhng, ngy vui ngn chng ty gang. Nm 2001 qua i,
th trng chựng xung. Ngi Vn Phỳc dt xong úng kin ch n tn i lý bỏn r
g vn m ngi ta vn lc u.T thng ra sc ộp giỏ v chim dng vn, bỏn
hng xong 5 - 6 thỏng vn chng tr tin. Vn Phỳc thnh con n ca ngõn hng, vi
s tin 9 t ng. Do tin cụng khụng tr lói ngõn hng, nờn nh no vn ngn
khụng ni khụng cú tin mua nguyờn liu nh khụng mỏy, s cũn li hot ng cm
chng.
Gia lỳc ngi Vn Phỳc lỳng tỳng khụng bit xoay s ra sao thỡ hng Trung Quc li
trn vo. La t tm ca Trung Quc cht lng kộm, nhng do la H éụng khụng cú
thng hiu, khụng dỏn nhón mỏc, nờn ngi bỏn lp "l ỏnh ln con en" khin ngi
mua nhm ln. "Con sõu b ru ni canh", la H éụng b lõy ting xu.
Trong khi ú, ngi Vn Phỳc quanh nm ch quanh qun bờn khung ci mỏy dt, cha
bao gi bit maketting hay tip cn th trng l gỡ. T xa n nay, Vn Phỳc ch bit
giao hng cho 20 ca hng hng Gai - H Ni v khong chng chc i lý khỏc trờn
ton quc. Hng giao nh ký gi, i lý bỏn xong mi tr tin, nhng h li cú quyn t
quyt nh giỏ bỏn. Theo ụng Chnh, trong ln i hi ch Festival Hu, ụng ghộ thm i
lý la H éụng bờn khỏch sn Hng Giang thỡ c bit, giỏ 1 một la hoa õy l
30.000 ng, gp ba ln giỏ m Vn Phỳc cung cp tn ni cho i lý. Giỏ la võn, la
i, gm cng tng t.
Mc dự Hip hi lng ngh ó c thnh lp vo cui nm 2001, nhng vỡ mi ra i
nờn cng cha giỳp gỡ c cho Vn Phỳc. La Vn Phỳc ó vi ln tham gia hi ch,
nhng ch bỏn c mt ớt, gii thng hay huy chng thỡ khụng n lt, cú l vỡ kinh
phớ eo hp khụng qung cỏo khuch trng tt. HTX Vn Phỳc ch n thun giỳp th
dt khõu sy nhum, m khụng lm c gỡ hn.
Cng l lng ngh truyn thng, nhng Vn Phỳc cha nhn c bt c chớnh sỏch u
ói no, quy hoch phỏt trin lng ngh cng khụng cú Ngi lng cú nghe núi v chớnh
sỏch h tr lng ngh vi vic cho vay vn di hn lói sut thp, nhng cho n nay tt
c vn ch l trờn giy, ngi dõn cha nhn c gỡ.

La H éụng kiờu sa l th m nay r rỳng v khụng n c vi i. Tt c nh chu
t thng mi lỏi xoay vn, thao tỳng. Ch trng khụi phc v phỏt trin lng ngh
ca Nh nc ó rừ rng. Th nhng, bao gi cho n ngy xa, cỏi thi m gm la
H éụng c chn cung tin cho cỏc bc vua chỳa. Ngh la Vn Phỳc liu cú ng
trc nguy c tht truyn? (éT)
Với những lí do đó thì việc bảo tồn và phát triển làng nghề này là rất cần thiết.
* Mc ớch nghiờn cu ca ti .

Đô án tốt nghiệp
7
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
Qua đề tài này tôi muốn chỉ ra được những điểm mạnh cũng như thách
thức của làng nghề Vạn Phúc trong quá trình đổi mới đi lên đô thị hoá và qua
đó đưa ra được giải pháp mang tính tích cực giúp cho quá trình phát triển của
làng nghề này luôn ổn định trong quá trình đô thị hoá .

*Đối tượng và phạm vi ngiên cứu
Trên thực tế ,làng nghề Vạn Phúc được hình thành và chịu tác động bởi
rất nhiều yếu tố khác nhau .Vì vậy trong quá trình phân tích , đề tài chủ yếu tập
trung ngiên cứu những yếu tố chính liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp, tích cực
lẫn tiêu cực đến quá trình phát triển của làng như :yếu tố kinh tế ,Xã hội,Lố
sống ,Phong tục tập quán, Và một trong những yếu tố tác động rất mạnh mẽ
tới quá trình phát triển đó là quá trình đô thị hoá.Mặc dù nó là một quy luật
phát triển nhưng nó lại có tác động tiêu cực tới không gian và môi trường rất
nhanh ,làm cho thay dổi diện mạo của các làng nghề truyền thống.
Trong mỗi thời điểm khác nhau,vai trò của các yếu tố khác nhau. Việc
phân ra các giai đoạn phát triển nhằm phản ánh rõ quá trình biến đổi và phát
triển cũng rất cần thiết thể hiện nhịp độ phát triển giữa các giai đoạn khác nhau
.Có thể nói yếu tố thời gian luôn là một yếu tố đan xen cùng với các yếu tố
khác tham gia vào quá trình biến đổi và phát triển của cảnh quan không gian

làng Vạn Phúc .
Để tập trung đi sâu phân tích quá trình biến đổi mạnh mẽ của làng nghề
Vạn Phúc ,tôi đã chọn một giói hạn cụ thể làm phạm vi ngiên cứu cho đồ án
.Phạm vi này được xác định một cách tương đối về không gian và thời gian
§« ¸n tèt nghiÖp
8
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
nhưng không có ý tách biệt độc lập nó với các yếu tố xung quanh hoặc với lịch
sử chung của làng :
-Về mặt không gian : chọn trục không gian công cộng dọc theo
trục đường giao thông chính nối dài từ đường 72 theo lối vào chính đến hết
không gian đình làng .Trục không gian này bao gồm cả tuyến đường giao
thông chính ,các không gian phụ trợ khác và các công trình dọc theo hai bên
tuyến đường này .
-Về mặt thời gian : Đề tài phân tích và đánh giá sự biến đổi của
không gian công cộng làng nghề Vạn Phúc trong giai đoạn từ sau chính sách
đổi mới tới nay và đặc biệt là những năm gần đây .Giai đoạn này được chia
làm nhiều khoảng thời gian nhỏ dựa theo nhịp độ của sự phát triển và biến đổi.
* Phương pháp nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu và phân tích cần sự bao quát ,bao gồm 4 giai đoạn
sau :
-Quan sát .
-Nghiên cứu các bản vẽ và tài liệu có liên quan .
-Điều tra thực tế ,nhất là việc xây dựng cải tạo thông qua các hình ảnh,
các đối tượng nghiên cứu trong trí nhớ của người dân địa phương .
-Tổng hợp .
Các giai đoạn trên chỉ mang tính tương đối độc lập ,vì trong quá trình
nghiên cứu ,chúng được đan xen vào với nhau nhằm làm rõ hơn các vấn đề đặt
ra .Khâu quan sát là phần rất quan trọngtrong việc phản ánh thực tế tại các thời
điểm quan sát, từ đó nêu ra các vấn đề mâu thuẫn ,phản ánh các quan hệ trong

§« ¸n tèt nghiÖp
9
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
hoạt động sống hàng ngày Tuy nhiên, quan sát không tìm hiểu được các yếu
tố trên trong quá khứ.
Việc nghiên cứu các bản vẽ và tài liệu cũng được thực hiện song song
với khâu quan sát để thu thập các số liệu,thông tin lịch sử nhằm mục đích làm
rõ quá trình biến đổi và phát triển của làng nghề Vạn Phúc nói chung và trục
không gian công cộng nói riêng .
Điều tra thực tế bằng cách tiếp cận ,tìm hiểu phỏng vấn người dân nhất
là các cụ già địa phương.Từ các câu truyện của họ bằng trí nhớ có thể hnhf
dung được quá trình hình thành, phát triển và biến đổi của làng trong các giai
đoạn trước.Qua đó xây dựng tài liệu từ những tư liệu đã thu thập và quá trình
điều tra.
Giai đoạn tổng hợp là quá trình quan trọng nhằm phân tích tích đánh giá
quá trình phát triển ,xu hướng phát triển và biến đổi dựa trên những lý thuyết
và những quan điểm khoa học .Qua đó tìm ra được một giải pháp hợp lý để
giúp cho làng nghề này được phát triển một cách bền vững.
§« ¸n tèt nghiÖp
10
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Chơng I.
Tổng quan về các làng nghề ven đô
Hà Nội
1.1.Khỏi nim lng ngh.
Gi l mt lng ngh ( nh Bỏt Trng ,Phỳ ụ, ng K,H ụng,) l
lng y tuy trng trt,chn nuụi v lm nhiu ngh ph khỏc song ó n tri
mt ngh ph cú tớnh c truyn,tinh xo,vi mt lp th th cụng ớt nhiu
chuyờn nghip cú phng , ụng trựm ,phú c,mt hng th cụng ca h ó l
sn phm hang hoỏ cú quan h tip th vi nhiu th trng khỏc nhau . Nhng

lng ỏy ni danh t lõu(dõn bit mt,nc bit tờn,tờn tui ó i vo ca dao tc
ng,truyn thng dõn gian,tr thnh vn hoỏ dõn gian).
1.2.Cỏc yu t c trng ca mt lng ngh truyn thng.
-ó hỡnh thnh v phỏt trin lõu i.
-Sn xut tp trung to thnh cỏc lng ngh v ph ngh.
Đô án tốt nghiệp
11
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
-Có nhiều thế hệ nghệ nhân tài hoa,thợ lành nghề.
-Có sản phẩm tiêu biểu và độc đáo,vừa là hang hoá,vừa là sản phẩm văn
hoá,di sản văn hoá dân tộc.
-Là nghề nghiệp nuôi sống một bộ phận dân cư của cộng đồng.
1.3. Đặc điểm về sự hình thành.
Từ xa xưa Việt Nam đã ó một nền văn minh trồng lúa nước rất phát
triển.Từ nghề gốc là trồng lúa nước,hoa màu.trong những lúc nông nhàn,người
dân lao động việt nam cần cù chịu khó đã làm nên các nghề phụ khác nhau để
kiếm sống.Với mỗi quá trình hình thành khác nhau thì đặc điểm cũng khác
nhau.Trường hợp làng ít ruộng vườn ,người dân phải chủ động tìm kiếm một
nghề phụ để sống ,có nhưng nơi sản vật phong phú mách bảo cho con ngừơi
nguồn sinh lợi để phát huy.Ngoài ra còn các yếu tố đặc biệt:Vùng đồng bằng
Bắc Bộ là vùng rất ít hoặc gần như không có khoáng sản,nhưng xung quanh
đồng bằng Bắc Bộ lại là những nơi có rất nhiều khoáng sản.Phải chăng đây
cũng là một trong những yếu tố tạo nên sự hình thành và phát triển của làng
nghề.Sự phát triển của làng nghề chủ yếu là do Cha truyền cho Con,có Thày
,có Thợ,mọi người học tập kinh nghiệm của nhau rồi cứ thế lan ra cả làng ,dần
dần trở thành tinh xảo thành bí truyền.
1.4.Các yếu tố để phát triển một làng nghề.
-Dân cư và hệ thống công trình phục vụ công cộng.
-Văn hoá (văn hoá truyền thống và văn hoá mới).
§« ¸n tèt nghiÖp

12
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
-Cơ sở hạ tầng kĩ thuật.
-Chính sách của nhà nước.
-Cơ cấu nghề sản xuất,mối quan hệ không gian sản xuất và không gian
ở.
-Cơ cấu sử dụng đất phù hợp.
-Các yếu tố đặc trưng riêng biệt bao gồm :Môi trường ,thời tiết ,khí hậu,
Tiềm năng du lịch , Phương pháp truyền nghề, Đầu ra cho sản phẩm, mối
quan hệ trong làng.
1.5.Các nhốm nghề và đặc điểm cơ cấu một căn hộ từng loại.
1.5.1.Các nhóm làng nghề truyền thống.
Có 3 nhóm làng nghề truyền thống:
-Nhóm các làng nghề truyền thống(Vạn Phúc ,Bát Tràng, Đồng Kị,Thiết
ứng,…)Tổng cộng có 18 làng nghề.
-Nhóm các làng nghề chế biến nông sản,thuốc nam ,dịch vụ (Đại Yên,
Lệ Mật, Dịch Vọng,…)tổng cộng có 13 làng nghề.
-Nhóm các làng nghề chuyên canh sản phẩm nông nghiệp đặc thù
:Rau ,Hoa(Ngọc Hà,Nhật Tân,Xuân Đỉnh,Láng,Quảng Bá)có tổng cộng 5 làng
nghề.
1.5.2. Đặc điểm cơ cấu một căn hộ truyền thống.
a.Những đặc điểm chung nhất.
-Hệ thống hạ tầng kĩ thuật không đồng bộ.
-Ở liền với giao tiếp công cộng làng xóm.Biẻu hiện ở các hoạt động
mang tính cộng đồng(hiếu, hỉ ,lễ hội)tại nhà.
§« ¸n tèt nghiÖp
13
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
-Sự khác biệt ở các nước khác ở chỗ(hai phần không gian nhà chính và
nhà phụ tách biệt rõ rang,không hợp khối. Đó là tình hợp lí trong việc tách rời

phần ở và phần bếp đề phòng khí nong và hoả hoạn, đặc biệt khi gió to.
-Không gian ở,sinh hoạt chung,vệ sinh không khép kín.
-Ngôi nhà chính được coi là yếu tố bố cục chủ thể quan trọng nhất
(phòng tiếp khách,thờ cúng tổ tiên,phòng nghủ(có thể có kho),không gian tiếp
khách,sinh hoạt chung lớn,thường không ngăn chia.
-Do mưa lơn nên nền nhà được nâng cao khỏi mặt đất(thường phần
chính cao hơn phần phụvài bậc).nhà chính có yêu cầu ngiêm ngặt về hướng
gió(thường hướng Nam và Đông Nam).Do mưa nhiều và lưọng bức xạ nhiệt
lớn nên mái có độ dốc lớn(Ngói ,Rơm ,Rạ, )>Các gian chínhđược hoàn thiện
cẩn thận như nơi trang trọng nhất,phòng rộng ,thông thoáng tốt . Ở gian giữa
thừơng là bàn thờ tổ tiên.
-Hiên rộng gắn liền với sân,vườn trước nhà,xung quanh có cây cối,bể
nước,giếng và nó còn mang chức năng liên kết các phần của ngôi nhà với
nhau,
-Nhà phụ:Bếp ,Chuồng trại,kho và phòng làm kinh tế phụ.
-Kết cấu nhà có bao che bằng những bức tường ,hàng rào,…,Cửa chính
rộng đón gió.
-Đun nấu sử dụng chất đốt.
-Nhà vệ sinh không tự hoại.
b.Những đặc điểm khác biệt trong cơ cấu các căn hộ truyền thống.
-Đối với làng nghề thủ công truyền thống :Trước kia các căn hộ sống
chủ yếu bằng nghề nông cho nên không gian bao gồm:sân ,vừon ,và các phàn
phụ,…rộng rãi.Nghề phụ chưa phát triển mạnh cho nên chưa cần có không gian
§« ¸n tèt nghiÖp
14
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
sản xuát lớn.Khi nền kinh tế thị trường được mở ra,nhu cầu thị trường lớn nên
yêu cầu sản xuất hàng tăng nhanh dẫn đến việc mở rộng và tận dụng diện tích
để làm nơi sản xuất.Do không có định hướng và phát triển tự phát nên nảy sinh
nhiều vấn đề như điều kiện làm việc chật hẹp, ô nhiễm,nóng bức,

-Đối với các làng nghề chế biến nông sản,thuốc nam ,dịch vụ cũng tương
tự nhưng có khác về cơ cấu nghành nghề.
-Đối với làng nghề chuyên canh sản phẩm nông nghiệp, đối với những
làng cách xa đô thị thì diện tích trồng trọt vẫn còn nguyên vẹn,ngôi nhà cổ
truyền vẫn còn giữ được.Những làng nghề còn sót ại trong lòng đô thị thì sự
thay đổi xảy ra rất nhanh và mạnh mẽ.Diện tích bị thu hẹp lại thành những
vườn nhỏ:Làng hoa Ngọc Hà,Quảng Bá,Lụa Vạn Phúc,Xuân Đỉnh.Thậm chí bị
đe doạ biến mất như:Làng rau Húng Láng,Làng Đào Nhật Tân.
§« ¸n tèt nghiÖp
15
Hoµng V¨n Tó Líp 46 CLC –MSSV: 805446
Ch¬ng II.
Thùc tr¹ng h×nh thµnh ,x©y dùng vµ
ph¸t triÓn lµng nghÒ V¹n Phóc.
2.1.LÞch sö h×nh thµnh lµng nghÒ V¹n Phóc
§« ¸n tèt nghiÖp
16
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Theo lịch sử ,Làng nghề dệt lụa Vạn Phúc đợc phát triển từ rất sớm vào
giữa hai thế kỉ 7-8,trong thời kì nớc ta bị nhà đờng đô hộ.Theo thần tích từ thời
nhà Lê, Phờng cửi Vạn Phúc thờ bà tổ nghề tên là Lã Thị Nga(hiệu ả Lã) đựoc
phong là Dờng cảnh thành hoàng.Bà là ngời địa phơng thuộc tỉnh Tuyên
Quang.Vào năm 865,bà cùng chồng là tiết độ sứ đi kinh lí ,thấy địa danh Vạn
Bảo là đất lành bà xin ở lại lập ấp và hớng dẫn ngời dân cấy cày ,xe tơ dệt lụa.
Làng Vạn Phúc từ đó trải quathăng trầm lịch sử,làng vẫn tồn tại và phát
triển đến ngày nay.Đối với ngới dân Vạn Phúc ,nghề dệt và những sản phẩm
làm từ Lụa là một niềm tự hào của ngời dân trong vùng,nó là kết tinh của nền
văn hoá,là xơng máu ,là Tâm hồn,là lối sống và truyền thống của ngời dân.
2.2. Đặc điểm tự nhiên.
2.2.1.Vị trí và ranh giới khu đất.

Đô án tốt nghiệp
17
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
văn điển
Hà nội
thanh oai
hoà bình
hoài đức
hà đông
Làng Vạn Phúc
Đ
u

n
g

N
g
u
y

n

T
r
ã
i
Đ
u


n
g

4
3
0
Làng Vạn phúc nằm ở phía Tây bắc thị xã Hà Đông(nay là phờng Vạn
Phúc),cách trung tâm thị xã Hà Đông 1km và cách trung tâm Hà Nội 10 km, là
một dải đất hình thoi :
Phía Tây giáp với xã Văn Khê.
Phía Đông Giáp với sông nhuệ và xã Văn Yên.
Phía Nam giáp với hai phờng Quang Trung và Yết Kiêu.
Phía Bắc giáp với làng Ngọc Trụ và Đại mỗ Huyện Từ Liêm - Hà
Nội .
Xã Vạn Phúc nằm trên trục đờng 430 nối thị xã Hà Đông với tuyến đờng
Láng Hoà Lạc (đoạn đàu quốc lộ Bắc Nam 1B) và đờng 32.
Đô án tốt nghiệp
18
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Với những thuận lợi về địa lý và giao thông đó,Vạn Phúc sẽ có điều kiện
phát triển kinh tế thực sự mạnh mẽ trong thời gian tới.
2.2.2.Mối liên hệ.
Xã Vạn Phúc có mối liên hệ với con sông Nhuệ cho nên có thuận lợi về giao
thông đờng thuỷ.
Đặc biệt nơi dây gần đờng 430 là con đờng lớn thông với đơng Nguyên
Trãi đi qua trung tâm thành phố Hà Nội cho nên rất thuận tiên cho giao thông
buôn bán và các hoạt động dịch vụ khác.
2.2.3.Địa hình.
Địa hình xã Vạn Phúc đồng nhất đợc ngăn cách bởi con sông Nhuệ và
tuyến đờng 430.

Có độ cao đồng đều và tơng đối bằng phẳng(Vạn Phúc có địa hình
tơng đối bằng phẳng có độ cao từ 5,0 -> 6,0m,là khu vực đất trũng,thấp hơn các
vùng xung quanh từ 1-1,5,có hớng dốc dần từ Tây sang Đông,Từ Bắc xuống
Nam với độ dốc từ 0,2 ->0,3 %). cho nên rất thuận tiện cho việc phát triển các
công trình nhà ở và công trình xây dựng khác.
2.2.4.Khí hậu
Đô án tốt nghiệp
19
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Nằm trong vùng khí hậu Hà Nội,chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió
mùa:nhiệt độ trung bình trong năm vào khoảng 23,6
0
c, Độ ẩm trung bình cao
82 % ->88 %,lợng ma trung bình năm là 1707 mm.
Những nơi ạnh sông Nhuệ do ảnh hởng của hơi nớc cho nên có độ ẩm
cao hơn các nơi khác vì vậy mà việ bảo quản vải không cẩn thận sẽ rất rễ bị ẩm
mốc làm cho chất lợng vải kém đi .
2.2.5.Cảnh quan
Đô án tốt nghiệp
20
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446

Đợc thiên nhiên u đãi :có con sông Nhụê hiền hoà thơ mộng và đặc biệt
còn giữ đợc những công trình cổ kính có giá trị văn hoá và lịch sử cao nh
đình ,chùa,cổng làng, Điều này giúp cho Vạn pPhúc không những có điều
kiện phát triển văn hoá một cách rực rỡ còn có một giá trị về thơng mại dịch vụ
lớn nhất là trong việc thu hút khách du lịch.
2.3.Đặc điểm sử dụng đất.
Đờng 430 đi qua trung tâm xã và chia xã làm hai phần:
Đô án tốt nghiệp

21
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
+ Phần phía Đông Nam chủ yếu là làng Vạn Phúc cũ và một phần
là ruộng canh tác ở phía Bắc Làng.
+ Phần phía Tây Bắc là khu vực ruộng canh tác của xã,khu vực này
có một số công ty ,xí nghiệp đóng trên địa bàn,và ba khu nghĩa trang: nghĩa
trang thị xã Hà Đông, nghĩa trangVạn Phúc và nghĩa trang liệt sĩ Xã.
Vạn Phúc xa bao gồm năm xóm nhỏ :Xóm Ngoài,Xóm Trong, Xóm Giữa
,xómLẻ , Xóm Quán.Ngày nay đổi thành Đoàn kết,Quyết Tiến, Bạch Đằng,
Hồng Phong, Hạnh Phúc, Chiến Thắng và Độc Lập .
Toàn xã có tổng diện tích tự nhiên là : 143,9744 ha,trong đó :
Đất Nông Nghiệp : 62,1259 ha (chiếm 43,1 %)
Đất chuyên dùng : 46,3029 ha(Chiếm 32,2%)
Đất ở :30,8835 ha (chiếm 21,5 %)
Đất cha sử dụng :4,6620 ha (chiếm 3,2 %)

Biểu đồ sử dụng đất
Đất nông
nghiệp
Đất chuyên
dùng
Đất ở
Đất chwa sử
dụng
Nhận xét :
Với cơ cấu sử dụng đất trên ta thấy:
+Diện tích đất nông nghiệp quá lớn (chiếm 43,1%).
+Diện tích đất ở chỉ chiếm 21,5% đây là một tỉ lệ rất nhỏ
nếu đem ra so sánh với tiêu chuẩn (vào khoảng 35-45 %)
Đô án tốt nghiệp

22
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
+Mật độ dân số vào khoảng 6700 ngời/Km
2
nó là một tỉ lệ
hợp lí nếu đem so với các đô thị ở Việt Nam.
2.4.Đặc điểm dân c và lao động .
2.4.1.Dân số.
Trớc cách mạng tháng tám năm 1945 Vạn Phúc đã có 670 hộ gia đình
với 3000 nhân khẩu. Hiện nay đã tăng lên gần gấp ba với 2760 hộ gia đình,
dân số lên tới 9754 ngời ,số lao động vào khoảng 3500 ngời.
Bảng :
Thành phần dân số Số lợng
(ngời)
Tỷ lệ
(%)
Trẻ em (0 - 15 tuổi) 1810 18.56
Dân số trong độ tuổi lao động (15 - 60 tuổi) 4941 50.65
Ngời già (trên 60 tuổi) 3003 30.79
Tổng 9754 100

Biểu đồ cơ cấu dân số Xã Vạn Phúc
Đô án tốt nghiệp
23
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Nhận xét : Có thể nói trong những năm đổi mới ngời dân đã có ý thứ hơn đối
với việc KHHGD cho nên tỷ lệ trẻ là tong đối thấp ,Tỷ lệ những ngời trong độ
tuổi lao động cao cho nên trong thời gian tới nó sẽ cung cấp cho quá trình phát
triển kinh tế một lợng lao động lớn và đó là một thuận lợi của Vạn Phúc.
2.4.2. Cơ cấu lao động

Bảng cơ cấu lao động xã Vạn Phúc:
Ngành nghề Số hộ Tỷ trọng (%)
Sản xuất nông nghiệp 415 15,0
Dệt lụa 650 23.6
Kết hợp dệt và nông nghiệp 300 10.9
Dịch vụ và nghề khác 1395 50.5
Tổng cộng 2560 100

Biểu đồ cơ cấu Lao Động
Đô án tốt nghiệp
24
Hoàng Văn Tú Lớp 46 CLC MSSV: 805446
Sản xuất nông
nghiệp
Dệt lụa
Kết hợp dệt và
nông nghiệp
Dịch vụ và nghề
khác
Vạn Phúc là làng nghề thủ công dệt lụa truyền thống, phát triển rất mạnh thu
hút phần lớn số ngời trong độ tuổi lao động. Hiện nay số hộ làm nghề dệt lụa
khoảng 650 hộ chiếm 23,6 % , số ngời làm nông nghiệp chiếm tỉ trọng khá nhỏ
và đặc biệt số ngời làm dịch vụ (chiếm hơn 50 %) liên quan đến ngành dệt là rấ
lớn. Ngoài ra Vạn Phúc còn thu hút một số lợng lao động ở các vùng lân cận
đến học nghề và làm việc.
2.5. Thực trạng hạ tầng kĩ thuật.
2.5.1. Quy hoạch.
Vạn Phúc nằm trong quy hoạch tổng thể định hớng phát triển thị xã Hà
Đông đến năm 2020 đã đợc điều chỉnh và đợc UBND tỉnh Hà Tây phê duyệt
theo quyết định 492/2001/QĐ-UB ngày 24-4-2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

Hà Tây. Xã Vạn Phúc hiện cha lập quy hoạch xây dựng. Làng Vạn Phúc cổ đợc
hình thành và phát triển qua các giai đoạn lịch sử chủ yếu mang tính tự phát, kế
thừa qua các thời kì , thiếu tính quy hoạch.
Hiện nay UBND tỉnh Hà Tây cho phép xã lập quy hoạch cụm tiểu thủ công
nghiệp dệt lụa Vạn Phúc tại khu vực ruộng canh tác ở phía bắc của xã, tiếp giáp
với trục đờng 430. Dự án quy hoạch cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề dệt lụa
Đô án tốt nghiệp
25

×