Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phẩn bưu điện liên việt trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THỊ NGỌC ÁNH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2019

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THỊ NGỌC ÁNH

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyênngành: Quản trịkinhdoanh
Mãsố: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Lƣu Thị Minh Ngọc

PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân

Hà Nội – 2019

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu,
sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo
danh mục tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Trần Thị Ngọc Ánh

TIEU LUAN MOI download :



LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ứng dụng những
kiến thức đã học của học viên vào thực tế ứng dụng. Để hoàn thành đƣợc luận
văn không chỉ nhờ vào sự cố gắng của tác giả, mà cịn có sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy, cơ giáo, đồng nghiệp và một số cán bộ nhân viên tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Quý thầy cô giáo trƣờng Đại học
Kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội,Quý thầy cô Viện Quản trị Kinh doanhđã
truyền đạt, giảng dạy cho tôi những kiến thức quý báu từ trong sách vở đến
những kinh nghiệm trong thực tế và đặc biệt cảm ơncô giáo TS. Lƣu Thị
Minh Ngọc ngƣời đã tâm huyết nhiệt tình hƣớng dẫn tơi thực hiện và hồn
thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Bƣu Điện Liên Việt đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Cảm ơn các anh chị nhân viên Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện
Liên Việt đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong việc thu thập, tìm tài liệu, số liệu, cho
tơi lời những lời khuyên với kinh nghiệm phát triển thực tế để đề tài của tơi
đƣợc thực hiện tốt và hồn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn bạn bè, tập thể lớp K26QTKD1 -Viện Quản
trị Kinh doanh, trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia và gia đình đã luôn
cổ vũ động viên giúp tôi thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 4
1.1.1. Nghiên cứu Quốc tế ............................................................................ 4
1.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ............. 8
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh ..................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh .................................................... 10
1.2.3. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ..................................................... 11
1.2.4. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .............................. 12
1.2.5. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .. 16
1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................. 22
CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 28
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 28
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 31
2.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ....................................................................... 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT ....................... 33
3.1. Tổng quan về LienVietPostBank ............................................................. 33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 33

TIEU LUAN MOI download :


3.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................... 34
3.1.3. Sứ mệnh và mục tiêu ......................................................................... 37

3.2. Tình hình hoạt động của LienVietPostBank năm 2013 - 2018................ 38
3.2.1. Các sản phẩm chủ yếu của LienVietPostBank ................................. 38
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 - 2018 ...................... 40
3.3. Phân tích khả năng cạnh tranh của LienVietPostBank với các đối thủ và
đề xuất chiến lƣợc phát triển ........................................................................... 46
3.3.1. Tiềm lực tài chính và vị thế của LienVietPostBank ......................... 46
3.3.2. Thị Phần ............................................................................................ 50
3.3.3. Chỉ số sinh lời ................................................................................... 54
3.3.4. Hệ thống sản phẩm dịch vụ ............................................................... 56
3.3.5. Thƣơng hiệu ...................................................................................... 61
3.3.6. Công nghệ ......................................................................................... 63
3.3.7. Nhân sự ............................................................................................. 65
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt
ứng dụng phƣơng pháp Bao dữ liệu (DEA – Data Envelopment Analysis) ... 66
3.5. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng LienVietPostBank 69
3.5.1. Thành tựu và nguyên nhân ................................................................ 69
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 70
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT .......... 74
4.1. Dự báo tình hình ngành ngân hàng đến năm 2023 .................................. 74
4.2. Định hƣớng phát triển của LienVietPostBank đến năm 2023 ................. 77
4.3. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của LienVietPostBank trong
xu thế hội nhập ................................................................................................ 78
4.3.1.Tăng cƣờng sức mạnh tài chính ......................................................... 78
4.3.2. Đa dạng hóa hệ thống sản phẩm ....................................................... 80

TIEU LUAN MOI download :


4.3.3. Nâng cao chất lƣợng nhân sự ............................................................ 82

4.3.4 Tăng cƣờng nhận diện thƣơng hiệu ................................................... 83
4.3.5. Tăng cƣờng đầu tƣ cho phát triển công nghệ .................................... 83
4.3.6. Phát triển hệ thống mạng lƣới ........................................................... 84
4.3.7. Giảm lãng phí trong sử dụng nguồn lực ........................................... 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ACB

Ngân hàng Á Châu

2

CN/PGD

Chi nhánh/ Phịng giao dịch

3


CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

CTG

5

HDB

6

KHCN

Khách hàng cá nhân

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

STT

8

LPB/
LienVietPostBank


Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng
Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần phát triển TP. Hồ
Chí Minh

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt

9

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

10

NHNNg

Ngân hàng nƣớc ngoài

11

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

12

NHTMCP


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

13

OCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đơng

14

PGDBĐ

Phịng giao dịch Bƣu Điện

15

Sacom

Ngân hàng Sài Gịn Thƣơng tín- Sacombank

16

SHB

Ngân hàng Sài Gịn- Hà Nội

17

Shinhan


Ngân hàng Shinhan- Shinhanbank

18

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

19

TCB

Ngân hàng Kỹ thƣơng- Techcombank

20

TCTD

Tổ chức tín dụng

i

TIEU LUAN MOI download :


21

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


22

TT1

Thị trƣờng 1

23

VCB

Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam- Vietcombank

24

VCSH

Vốn chủ sở hữu

25

VIB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam

26

VPB

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng


Tiếng Anh
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

2

ATM

Máy rút tiền tự động

3

CAR

Hệ số an tồn vốn

4

CRM

Quan hệ khách hàng


5

DEA

Phân tích bao dữ liệu

6

M&A

Mua lại và sáp nhập

7

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

8

ROA

Hiệu suất sinh lợi trên tổng tài sản

9

ROE

Hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu


10

SMEs

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

11

WEF

Diễn đàn kinh tế thế giới

12

WTO

Tổ chức kinh tế thế giới

STT

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng


1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6
7

Nội dung
Những kết quả chính của LienVietPostBank, giai
đoạn 2013-2018
Cơ cấu thu nhập của LPB, 2013-2017
Hiệu quả quản lý chi phí hoạt động CIR, 20132018
Khả năng sinh lời LPB, 2013-2018


Trang
40
44
45
55

Thay đổi lãi suất huy động tại một số ngân hàng,
2017-2018

57

Bảng 3.6

Ƣớc lƣợng hiệu quả bằng DEAP

68

Bảng 3.7

Giá trị tối ƣu cho các biến số đầu vào (Tỷ đồng)

68

iii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

1

Hình 2.1

Nội dung
Sơ đồ qui trình nghiên cứu
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý ngân hàng TMCP Bƣu

Trang
28

2

Hình 3.1

3

Hình 3.2

Lợi nhuận trƣớc thuế của LPB, 2013-2018

42

4

Hình 3.3


Lợi nhuận trƣớc thuế của các ngân hàng, 2017-2018

43

5

Hình 3.4

Quy mơ tổng tài sản LPB, 2013-2018

46

6

Hình 3.5

7

Hình 3.6

8

Hình 3.7

9

Hình 3.8

10


Hình 3.9

11

Hình 3.10

12

Hình 3.11 Huy động vốn và tốc độ tăng trƣởng, 2013-2018

13

Hình 3.12

điện Liên Việt

Quy mơ tổng tài sản và tăng trƣởng trung bình, 20172018
Quy mơ vốn chủ sở hữu LPB qua các năm,
2013-2018
Quy mô vốn chủ sở hữu LPB và một số NHTMCP,
2017-2018
Hệ số an toàn vốn CAR các ngân hàng, 2013 – 2017
Dƣ nợ cho vay khách hàng & tăng trƣởng dƣ nợ,
2013-2018
Cho vay khách hàng và tăng trƣởng trung bình từ
2017-2018

Huy động vốn và tăng trƣởng tại một số NHTMCP,
2017-2018


37

47

48

49
49
50

51
52
53

iv

TIEU LUAN MOI download :


Số lƣợng CN/PGD của 21 NHTM lớn nhất, 2014 -

14

Hình 3.13

15

Hình 3.14


16

Hình 3.15 Quy mơ nhân sự các NHTMCP, 2018

17

Hình 4.1

2018
Mức sinh lời so với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu,
2017- 2018

Định hƣớng phát triển của LienVietPostBank đến
năm 2020

54

55
65
78

v

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ năm 1986 đến nay (2018), trải qua hơn 3 thập kỷ của cơng cuộc
Đổi mới, kinh tế Việt Nam đãcó những bƣớc chuyển dịch rõ rệt theo hƣớng

hiện đại, cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ từ khu vực nông, lâm, ngƣ
nghiệp sang khu vực dịch vụ và công nghiệp. Nền kinh tế đã dần hình thành
đầy đủ các yếu tố thị trƣờng, hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới. Cùng
với đó, triết lý kinh doanh của cả nền kinh tế cũng dần thay đổi, từ chỗ chỉ sản
xuất tiêu dùng theo kế hoạch sang kinh tế thị trƣờng, kinh doanh kiếm lời,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thay đổi toàn bộ tập quán, tƣ duy sản xuất kinh
doanh, hƣớng vào thị trƣờng.Điều này mang đến những cơ hội lớn cho các
doanh nghiệp cũng nhƣ các thách thức trong tƣơng lai, một doanh nghiệp
muốn tìm cho mình một vị thế vững chắc trên thị trƣờng sẽ phải đối mặt với
một chuỗi những cuộc cạnh tranh mang đầy tính thử thách.
Trong lĩnh vực ngân hàng, chủ đề năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại đã, đang và tiếp tục sẽ là một trong những chủ đề mang tính cấp
thiết gắn liền với sự phát triển của ngân hàng. Kể từ khi Việt Nam chính thức
gia nhập WTO năm 2007, với cam kết mở cửa thị trƣờng dịch vụ tài chính, hoạt
động ngân hàng ở nƣớc ta ngày càng sôi động trong môi trƣờng cạnh tranh ngày
càng gay gắt của các loại hình tổ chức tín dụng. Để tồn tại và phát triển đƣợc,
các tổ chức tín dụng luôn phải liên tục không ngừng nâng cao năng lực cạnh
tranh trong quá trình hoạt động, mở cửa thị trƣờng dịch vụ tài chính, hội nhập
kinh tế quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt (LienVietPostBank)
là một trong số các ngân hàng thƣơng mại cổ phần có quy mơ khá. Về mạng lƣới,
LienVietPostBank đã hiện diện tại 63/63 tỉnh, thành trong cả nƣớc, là Ngân hàng
1

TIEU LUAN MOI download :


Thƣơng mại Cổ phần có mạng lƣới lớn nhất Việt Nam với hơn 220 Chi nhánh,
Phòng Giao dịch cùng hơn 1.000 Phòng giao dịch Bƣu điện và quyền khai thác
hơn 10.000 điểm giao dịch bƣu điện để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng

đến tận cấp xã, phƣờng. Với mục tiêu trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt
Nam – Ngân hàng của mọi ngƣời”, LienVietPostBank đang thực hiện đồng bộ các
chiến lƣợc, giải pháp nhằm nâng cao uy tín và vị thế trên thị trƣờng nhƣ chiến
lƣợc bán lẻ, chiến lƣợc khách hàng làm trọng tâm, chiến lƣợc sản phẩm dịch vụ,
cơ cấu lại tổ chức và bộ máy điều hành … Tuy nhiên, trƣớc những cơ hội, thách
thức và yêu cầu thực tiễn, LienVietPostBank cần có những nghiên cứu, khảo sát
thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh, mơi trƣờng chính sách, nguồn lực tổ chức sát với
thực tiễn hơn để nâng cao năng lực cạnh tranh. Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết đó,
bài luận văn chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt trong bối cảnh hội nhập quốc tế” làm cơ sở góp
phần nâng cao vị thế của LienVietPostBank trên thị trƣờng Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu trong luận văn đƣợc đặt ra gồm:
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của LienVietPostBank hiện nay ra sao?
- Cần có những giải pháp thích hợp nào để nâng cao năng lực cạnh
tranh của LienVietPostBank trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích thực trạng năng lực cạnh trạnh và đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt
trong điều kiện kinh doanh hiện nay (trong bối cảnh hội nhập quốc tế).
b. Nhiêm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh, làm rõ các
yếu tố cấu thành và các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thƣơng mại.
2

TIEU LUAN MOI download :



- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của LienVietPostBank
- Đề xuất các giải phát và kiến nghị nhằm tiếp tục nâng cao năng lực
cạnh tranh của LienVietPostBank trên thị trƣờng Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu về thực trạng năng lực cạnh tranh của
ngân hàng LienVietPostBank, các thành phần cấu tạo năng lực cạnh tranh, các
yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của
LienVietPostBank, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho LienVietPostBank trong thời gian tới.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng LienVietPostBank.
Về thời gian: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng
LienVietPostBank trong giai đoạn 05 năm, 2014-2018.
Về không gian: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
Phân tích 07 yếu tố cạnh tranh của LienVietPostBank với các đối thủ,
sử dụng mơ hình định lƣợng đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực của LPB và
đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng
LienVietPostBank trong 05 năm tới.
5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt
3


TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu Quốc tế
Theo Barbara Casu and Philip Molyneux (2000) khi nghiên cứu hiệu
quả cạnh tranh các ngân hàng tại châu Âu, tác giả đã tiến hành nghiên cứu, so
sánh hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) tại châu Âu.
Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu (Development
Envelopment Analysis – DEA) nhằm phân tích tính cạnh tranh trong hệ thống
ngân hàng châu Âu, giai đoạn 1993 – 1997, trong bối cảnh hài hịa hóa pháp
luật EU. Kết quả chỉ ra rằng thơng qua chƣơng trình thị trƣờng đơn lẻ của
châu Âu, có sự cải thiện tích cực nhỏ trong hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại châu Âu, tuy nhiên, năng lực cạnh tranh chủ yếu vẫn phụ
thuộc chính vào các yếu tố, đặc điểm cụ thể của từng quốc gia.
Bài nghiên cứu của các tác giả Siriluck Rotchanakitumnuai, Mark
Speece (2003),“Những rào cản trong việc áp dụng Internet banking” kết quả
nghiên cứu định tính đối với các khách hàng doanh nghiệp tại Thái Lan. Bài
nghiên cứu chỉ ra rằng khi dịch vụ Internet banking đƣợc triển khai tại Thái
Lan giúp các ngân hàng đƣợc giảm chi phí và giúp họ nâng cao năng lực cạnh
tranh. Tuy nhiên, sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn sâu, nhiều khách hàng
doanh nghiệp lớn lại không chấp nhận dịch vụ này do những lo ngại về vấn đề
khả năng bảo mật các giao dịch tài chính của các ngân hàng. Thêm vào đó,
những hỗ trợ pháp lý cũng là một rào cản cho dịch vụ này.
Mosad Zineldin (2005),“Chất lƣợng và quản lý quan hệ khách hàng
(CRM) đóng vai trò là chiến lƣợc cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Thụy
4


TIEU LUAN MOI download :


Điển” đã chỉ ra rằng một ngân hàng phải tạo ra đƣợc các mối quan hệ khách
hàng mang lại giá trị vƣợt trên cả những sản phẩm cốt lõi đƣợc cung cấp bởi
ngân hàng. Cụ thể, các yếu tố vô hình và hữu hình sẽ đƣợc đi kèm thêm cùng
sản phẩm cốt lõi, qua đó nâng cao những giá trị bên ngoài sản phẩm. Những
phƣơng pháp chủ yếu để nâng cao vị thế cạnh tranh sẽ thông qua các hoạt
động quản lý quan hệ khách hàng (CRM), chất lƣợng dịch vụ/ sản phẩm và sự
khác biệt hoá.
Abor Joshua (2005),“Đổi mới công nghệ và ngân hàng tại Ghana, một
đánh giá về nhận thức của khách hàng” đã nghiên cứu đánh giá về nhận thức
của khách hàng của các ngân hàng tại Ghana trƣớc những tác động của việc
đổi mới công nghệ trong những sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng (Máy rút
tiền tự động (ATM), Ngân hàng điện thoại và Chuyển tiền điện tử tại điểm
bán hàng (EFTPoS)). Kết quả bài nghiên cứu chỉ ra rằng, việc đổi mới công
nghệ hoặc sự xuất hiện của kênh giao dịch điện tử có những tác động tích cực
đến khả năng cạnh tranh của các ngân hàng tại Ghana.
Các tác giả Shrimal Perera, Michael Skully & J. Wickramanayake,
(2006), “Cạnh tranh và cấu trúc của các ngân hàng khu vực Nam Á” đã
nghiên cứu xem xét bản chất của cạnh tranh và cấu trúc trong thị trƣờng các
ngân hàng khu vực Nam Á thông qua việc đánh giá xem các phân khúc sản
phẩmthu từlãi suất truyền thống có tính cạnh tranh hơn so với các phân khúc
sản phẩm dựa vào phí và hoa hồng hay không. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng, tại Bangladesh và Pakistan cạnh tranh chủ yếu đối với các nguồn thu lãi
suất truyền thống, trong khi tại Ấn Độ và Sri Lankan, các ngân hàng phải đối
mặt chủ yếu với áp lực cạnh tranh từ các sản phẩm thu lãi từ phí và hoa hồng.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Phạm Hồng Tú (2017), nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực

cạnh tranh của các doanh nghiệp bán lẻ của Việt Nam trên thị trƣờng nội địa,
5

TIEU LUAN MOI download :


đã hệ thống hóa những lý luận, phân tích thực trạng và đề ra các quan điểm
định hƣớng, giải pháp để về năng lực và nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp bán lẻ trên thị trƣờng nội địa.
Nguyễn Cẩm Nhung (2018). Ảnh hƣởng của hội nhập tài chính trong
AEC đến năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
trên tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, tập 34 số 4
(2018)1-11, bài viết nghiên cứu sự ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của hệ
thống NHTM Việt Nam trong quá trình thực hiện, cam kết hội nhập tài chính
trong AEC, từ đó đề xuất các hàm ý cho Việt Nam trong tiến trình hội nhập
tài chính đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Phạm Thu Hƣơng (2017) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa, nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận văn nghiên cứu về năng
lực cạnh tranh trên phƣơng diện xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, qua đó sẽ tìm ra các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam. Theo đó, các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh đƣợc xác định
là: (1) Năng lực tổ chức quản lý DN, (2) Năng lực Marketing, (3) Năng lực tài
chính, (4) Năng lực tiếp cận và đổi mới công nghệ và (5) Năng lực tổ chức
dịch vụ.
Đỗ Thị Tố Quyên (2014).Đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam.Tác giả đã nghiên cứu sâu phân tích
đánh giá hoạt động đầu tƣ của ngân hàng qua đó xây dựng hệ thống các tiêu
chí đánh giá kết quá, hiệu quả của hoạt động này, đề xuất giải pháp để hoạt
động đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh phát huy hiệu quả.

Lê Hồng Phúc (2015), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn – chi nhánh huyện Ninh Giang, tỉnh Hải
Dƣơng. Tác giả đã nghiên cứu một số các vấn đề lý luận về năng lực cạnh
6

TIEU LUAN MOI download :


tranh của ngân hàng thƣơng mại, phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của
Agribank Ninh Giang giai đoạn 2011-2013. Qua đó đề xuất kiến nghị một số
giải pháp nhằm năng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Ninh Giang giai
đoạn đến 2020.
Phan Hồng Quang (2008),Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với lý
luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị
trƣờng cùng với thực tiễn, luận án tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng
năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) và
đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong bối cảnh hội
nhập quốc tế.
Nguyễn Trung Hiếu (2014),Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp phân phối bán lẻ trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Luận án
nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp phân phối bản lẻ, đánh giá thực trạng năng lực
cạnh tranh và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp phân phối bán lẻ trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Nguyễn Phƣơng Thảo (2017),Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng
Thƣơng mại Việt Nam trong bối cảnh TPP.Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia
Hà Nội. Qua 4 chƣơng, luận văn đã phân tích sâu sắc về thực trạng năng lực
cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2007 – 2015,
và đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam qua phân tích

SWOT. Từ đó đề xuất một hệ thống các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trƣớc thềm hội nhập TPP.
Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên
quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài trên đây cho thấy: Ở nước ta, cùng
với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việcmở cửa thị trường dịch vụ tài
7

TIEU LUAN MOI download :


chính nói chung và ngành ngân hàng nói riêng đã có những bước phát triển
nhanh theo hướng hiện đại. Qua đó năng lực cạnh tranh trong nước của các
ngân hàng thương mại được cải thiện. Tuy nhiên năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại còn gặp nhiều những cơ hội và thách thức. Trên cơ sở
nghiên cứu trên đề tài:“Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ
phần bưu điện Liên Việt trong bối cảnh hội nhập quốc tế” sẽ kế thừa một số
vấn đề lý luận về nghiên cứu năng lực cạnh tranh của NHTM, các kết quả
nghiên cứu về thực trạng, xu hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của các
NHTM Việt Nam, tình hình áp dụng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó đề tài sẽ tập trung làm rõ, phân
tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu
điện Liên Việt hiện nay. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt trong điều kiện hội
nhập quốc tế.
1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh có ý nghĩa rất quan trọng và khơng thể thiếu đối với sự phát
triển kinh tế ở các quốc gia trong nền kinh tế thị trƣờng. Để duy trì và phát triển
thị phần của mình trên thị trƣờng các doanh nghiệp bắt buộc phải cải tiến, đổi
mới kỹ thuật công nghệ mới để cho ra đời chất lƣợng sản phẩm tốt nhất với mức

chi phí tối ƣu thơng qua các hoạt động cạnh tranh. Do đó các nhà kinh tế học đã
nghiên cứu về “cạnh tranh” từ rất lâu nhƣ: lý thuyết cạnh tranh cổ điển, lý thuyết
cạnh tranh tân cổ điển và lý thuyết cạnh tranh hiện đại…
Thuật ngữ cạnh tranh kinh tế đƣợc nhà kinh tế học ngƣời Anh là Adam
Smith đƣa ra. Khi bàn về vai trò của “bàn tay vơ hình”, Adam Smith đã nhấn
mạnh tầm quan trọng của cạnh tranh và cạnh tranh đƣợc coi là điều kiện quan
trọng cho sự tự do về kinh tế. Theo Adam Smith (1776) thì cạnh tranh sẽ làm cho
8

TIEU LUAN MOI download :


giá cả đƣợc duy trì ở mức tự nhiên và giá cả cạnh tranh là mức giá cả thấp nhất mà
các nhà sản xuất có thể tiếp tục sản xuất. Trong khi cạnh tranh giữa ngƣời mua
làm cho giá tăng thì cạnh tranh giữa những ngƣời bán làm cho giá giảm. Tiếp tục
quan điểm này K.Marx (1867) trong bộ Tƣ bản cho rằng cạnh tranh là sự ganh
đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tƣ bản nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngach
Cạnh tranh ngày nay đã đƣợc chuyển từ quan điểm đối kháng sang
cạnh tranh trên cơ sở hợp tác. Chính vì thế khái niệm cạnh tranh đã đƣợc định
nghĩa trong nhiều tài liệu khác nhau nhƣ sau: Theo Từ điển tiếng Việt thông
dụng (2012): “Cạnh tranh là tranh đua nhau để giành lấy lợi ích về phía mình,
giữa những ngƣời, những tổ chức có lĩnh vực hoạt động nhƣ nhau”. Theo Từ
điển Bách khoa Việt Nam (Tập 1), “Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động
ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân, các nhà
kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, bị chi phối bởi quan hệ cung – cầu,
nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trƣờng có lợi nhất”. Theo Diễn
đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế
(OECD), “Cạnh tranh là khái niệm của doanh nghiệp, quốc gia và vùng trong
việc tạo việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.” Theo

Từ điển Kinh tế kinh doanh Anh – Việt, “Cạnh tranh là sự đối nghịch giữa các
hãng kinh doanh trên cùng một thị trƣờng để giành đƣợc nhiều khách hàng, do
đó thu đƣợc nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân, thƣờng là bằng cách bán theo
giá thấp nhất hay cung cấp một chất lƣợng hàng hóa tốt nhất”
Từ các định nghĩa trên luận văn tiếp cận định nghĩa cạnh tranh trong
các lĩnh vực kinh doanh của nền kinh tế. Có thể rút ra, cạnh tranh là sự tranh
đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau thông qua các hành
động, nỗ lực và các biện pháp bằng các công cụ đặc thù để giành được các

9

TIEU LUAN MOI download :


điều kiện sản xuất kinh doanh có lợi nhất, để thỏa mãn mục tiêu của của mình
như tối đa hóa lợi nhuận và chiếm lĩnh được thị phần tuyệt đối.
1.2.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm năng lực cạnh tranh.
Theo Viện từ điển học và Bách khoa thƣ Việt Nam (phiên bản điện tử):
“Năng lực cạnh tranh đƣợc hiểu là khả năng của một mặt hàng, một đơn vị
kinh doanh, hoặc một nƣớc giành thắng lợi (kể cả giành lại một phần hay toàn
bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trƣờng tiêu thụ”
Theo diễn đàn kinh tế thế giới (WEF): “Năng lực cạnh tranh đƣợc hiểu
là năng lực, khả năng mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách
lâu dài trên thị trƣờng cạnh tranh, đảm bảo thực hiện một tỉ lệ lợi nhuận ít
nhất bằng tỉ lệ địi hỏi tài trợ cho những mục tiêu doanh nghiệp, đồng thời đạt
đƣợc những mục tiêu doanh nghiệp đặt ra”. Năng lực cạnh tranh đƣợc chia
làm 3 cấp độ theo (WEF)
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền kinh tế đạt
đƣợc tăng trƣởng bền vững, thu hút đƣợc đầu tƣ, đảm bảo ổn định kinh tế, xã

hội, nâng cao đời sống của nhân dân.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở
rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh
trong và ngòai nƣớc. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó
có đựơc.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: thể hiện qua thị phần của
sản phẩm dịch vụ trên thị trƣờng. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó.Nó dựa vào chất lƣợng, tính độc đáo
của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố cơng nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó.

10

TIEU LUAN MOI download :


Mối quan hệ qua lại giữa ba cấp độ năng lực cạnh tranh là mối quan
hệ phụ thuộc. Chúng liên hệ mật thiết, tạo điều kiện cho nhau và hơn nữa
chúng còn khắc chế lẫn nhau. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên
năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ mà chính doanh nghiệp đó cung
cấp. Mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cao sẽ tạo tiền đề để năng lực
cạnh tranh của quốc gia cao vì mỗi doanh nghiệp là một thành phần quan
trọng của nền kinh tế. Ngƣợc lại nếu nền kinh tế của một quốc gia có khả
năng cạnh tranh cao sẽ tạo ra một môi trƣờng kinh doanh hiệu quả cho các
doanh nghiệp.
1.2.3. Khái niệm ngân hàng thương mại
Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các
ngân hàng thƣơng mại, đƣợc biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn
bất cứ tổ chức tài chính nào khác, NHTM ln đƣợc coi là bách hố tài chính,
cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. Ngân hàng là loại hình

tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất –
đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và cũng thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích
hoạt động của nó trên thị trƣờng tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và
đối tƣợng hoạt động.
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là
nhận tiền bạc của cơng chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức
khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính".
11

TIEU LUAN MOI download :


Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại của Luật Ngân hàng Đan Mạch
(1930) căn cứ vào sự kết hợp với đối tƣợng hoạt động: “Những Ngân hàng
thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề
thƣơng mại và các giá trị địa ốc, các phƣơng tiện tín dụng và hối phiếu, thực
hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, bảo hiểm,…”
Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại theo theo Từ điển Bách
khoa (Wikipidia): “Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh tốn”
Trong khn khổ nghiên cứu của luận án này, khái niệm về Ngân hàng
thƣơng mại đƣợc xây dựng theo cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và

các hoạt động cơ bản của nó.
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung
ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc biểu
hiện qua chênh lệch tỷ giá hối đoái; chênh lệch lãi suất; chuyển đổi kỳ hạn
nguồn vốn – tài sản; chuyển đổi rủi ro nguồn vốn – tài sản; và tích tụ và tập
trung tƣ bản.
1.2.4. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.2.4.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Theo ba cấp độ năng lực cạnh tranh của WEF thì năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thƣơng mại đƣợc coi là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Theo cách tiếp cận hẹp, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng chống chịu trƣớc sự tấn công của doanh nghiệp khác.
12

TIEU LUAN MOI download :


Theo quan điểm phổ biến nhấn mạnh đến phƣơng hƣớng tác động của năng
lực cạnh tranh thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì
và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận cùa doanh nghiệp. Tổ chức hợp tác phát
triển kinh tế (OECD) cho rằng “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức
sản xuất ra thu nhập tƣơng đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố có hiệu quả
làm cho doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc
tế”.Theo cách tiếp cận mang tính tổng quát hơn, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ
cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi
ngày càng cao.

Lợi thế cạnh tranh, theo Micheal Porter (1985), là giá trị mà doanh
nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị đó vƣợt qua chị phí dùng để tạo ra
nó. Khi một doanh nghiệp có đƣợc lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có
cái mà các đối thủ khác khơng có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn
đối thủ, hoặc làm những việc mà các đối thủ khác không thể làm đƣợc.
NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt. Do
đó, mục đích cuối cùng để NHTM tồn tại là lợi nhuận nhƣ những doanh
nghiệp khác. Theo Trần Huy Hoàng (2008) cho rằng năng lực cạnh tranh của
NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát
triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi
nhuận và có khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của mơi
trƣờng kinh doanh. Vì vậy, các NHTM cũng tìm đủ mọi giải pháp chiến lƣợc
nhƣ cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng tốt hơn đem lại nhiều lợi ích
hơn cho khách hàng mục tiêu, cùng với mức giá cạnh tranh và chi phí thấp
nhất, cùng với sự đảm bảo về tính bảo mật, độ tin cậy chính xác đem lại
những dịch vụ tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng, tìm kiếm thêm tập

13

TIEU LUAN MOI download :


×