Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HOÀNG NAM

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HOÀNG NAM

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Mã ngành:60.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
NGƯT., PGS., TS. LÝ HOÀNG ÁNH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận nền tảng về năng lực cạnh tranh của ngân
hàng, lựa chọn mô hình, tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh. Mục tiêu tổng quát
nhằm xây dựng những giải pháp cải thiện năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam với tầm nhìn đến năm 2020. Trong đó các
mục tiêu cụ thể là: (i) nghiên cứu những tiêu chí (thành phần) đo lường năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thương mại, (ii) phân tích năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn từ năm 2007 khi Việt Nam
tham gia WTO đến năm 2015, (iii) xây dựng những giải pháp cải thiện năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam với tầm nhìn đến
năm 2020. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp
phương pháp định tính, phân tích mô tả trên cơ sở số liệu thống kê phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu đặt ra. Kết quả nghiên cứu đã lựa chọn được 7 tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh. Qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2020. Kết luận chủ yếu
của luận văn là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng như các
NHTM Việt Nam cần sớm khắc phục những điểm yếu, đề ra thực hiện đúng các
chiến lược để có thể cạnh tranh và phát triển được trên lĩnh vực tài chính ngân hàng
khi Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.


i


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan về công trình nghiên cứu khoa học này là của
mình, cụ thể:
- Tôi tên là: Nguyễn Hoàng Nam.
- Sinh ngày: 21/01/1989.
- Quê quán: Đồng Tháp.
- Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Đồng Tháp.
- Là học viên cao học khóa 16 Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM.
- Đề tài: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam đến năm 2020.
- Người hướng dẫn khoa học: NGƯT., PGS., TS. Lý Hoàng Ánh.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 10 năm 2016

Tác giả

Nguyễn Hoàng Nam


ii


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô, Giảng viên Trường Đại học Ngân
hàng TPHCM đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu
trong suốt thời gian theo học tại lớp cao học được tổ chức tại Đồng Tháp khoá 20142016.
Xin chân thành cảm ơn Thầy - NGƯT., PGS., TS. Lý Hoàng Ánh người đã tận
tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã
đóng góp ý kiến thiết thực cho luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp và các bạn đồng nghiệp tại Chi nhánh đã hỗ trợ tài
liệu và thông tin cho tôi hoàn thành luận văn này.


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ
Từ viết tắt
BIDV

Tiếng Việt

Tiếng nước ngoài

Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.


CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CNTT

Công nghệ thông tin

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ

Capital Adequacy Ratio

phần
ROA

Suất sinh lời tài sản

Return on Assets

ROE


Suất sinh lời vốn chủ sở hữu

Return on Equity

SWOT

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, Strengths, weaknesses,
thách thức

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

opportunities, threats


iv

TPP

Hiệp định đối tác kinh tế Trans-Pacific Strategic
xuyên Thái Bình Dương

Economic


Partnership

Agreement
WTO

Tổ chức thương mại thế giới

World
Organization

Trade


v

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Đánh giá các yếu tố nội bộ công ty................................................................16
Bảng 2.1: Quy mô vốn tự có của một số NHTM của các quốc gia trong khu vực năm 2011.....33
Bảng 2.2: Bảng so sánh chỉ số khả năng sinh lời của Việt Nam với các nước năm 2014...........36
Bảng 2.3: Quy mô chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm của một số ngân
hàng................................................................................................................................39
Bảng 2.4: Vốn chủ sở hữu các NHTM Việt Nam đến 31/12/2015………..…………..43
Bảng 2.5: Vốn điều lệ các NHTM Việt Nam đến 31/12/2015…………………….…..44
Bảng 2.6 : Cơ cấu sở hữu vốn của các NHTM Việt Nam 31/12/2015………………...45
Bảng 2.7: Chỉ số CAR của BIDV giai đoạn 2011-2015………………………………46
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ trình độ cán bộ BIDV qua các năm..................................................47
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu tài chính từ năm 2011 đến 2015……….51
Bảng 2.8: Hiệu quả kinh doanh của BIDV từ năm 2013 đến năm 2015………..……..52
Bảng 2.9: Lợi nhuận sau thuế của các NHTM…………………………………….…..53
Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập của BIDV từ năm 2012-2015…………………..……….54

Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu thu nhập NHTM Việt Nam năm 2010………………..…………54
Bảng 2.11: Tỷ lệ nhợ nhóm 2 và nợ xấu BIDV từ năm 2011-2015…………..……….55
Bảng 2.12: Các chỉ số thanh khoản của BIDV giai đoạn 2014 -2015……………..…..56
Bảng 2.13: Nguồn huy động của BIDV giai đoạn 2012-2015……………………….59
Bảng 2.14: Dư nợ tín dụng của BIDV giai đoạn 2012-2015………………………….60
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ phân bố mạng lưới của BIDV năm 2015………………………….65
Bảng 2.15 : Mạng lưới của BIDV các năm 2011-2015………………………………..65


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình kim cương của Michael Porter........................................................14
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy BIDV năm 2014……………….…………………..50


vii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................................1
1.1

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại...................................................1
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .................1
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh.................................................................1
1.1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại......3
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại......4
1.1.2.1 Năng lực tài chính..........................................................................4

1.1.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực............................................................5
1.1.2.3 Năng lực quản trị điều hành...........................................................6
1.1.2.4 Sản phẩm và chất lượng dịch vụ....................................................7
1.1.2.5 Công nghệ.......................................................................................7
1.1.2.6 Thương hiệu...................................................................................8
1.1.2.7 Năng lực phát triển mạng lưới........................................................8
1.1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại.........................................................................................................................9
1.1.3.1 Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô...........................9
1.1.3.2 Tác động của các yếu tố thuộc môi trường vi mô.........................11

1.2

Một số mô hình phân tích năng lực cạnh tranh...................................................13
1.2.1 Ma trận SWOT.........................................................................................13


viii

1.2.2 Mô hình hình ảnh cạnh tranh...................................................................13
1.2.3 Mô hình kim cương..................................................................................14
1.2.4 Mô hình đánh giá các yếu tố nội bộ.........................................................15
1.3

Thiết kế mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.......17

1.4

Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ở một số


quốc gia..........................................................................................................................18
1.4.1 Kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Trung Quốc..18
1.4.2 Kinh nghiệm từ các ngân hàng ở Singapore..............................................22
1.4.3 Kinh nghiệm từ các ngân hàng ở Thái Lan................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................25
2.1 Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......................................................................................25
2.2 Tình hình hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam từ khi chuyển đổi hoạt động thành ngân hàng thương mại...................................26
2.2.1 Giai đoạn 1995 – 2000...............................................................................26
2.2.2 Giai đoạn 2000 – 2012...............................................................................28
2.2.3 Giai đoạn 2012 – 2016...............................................................................30
2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam................................................................................................................33
2.3.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Việt Nam.....33


ix

2.3.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam........................................................................................40
2.3.3 Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam........................................................42
2.3.3.1 Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh bằng Mô hình đánh giá
các yếu tố nội bộ.................................................................................42
2.3.3.2 Phân

tích


điểm

mạnh,

điểm

yếu

của

BIDV...................................................................................................66
2.4 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020............................................................................................................75
3.1 Nhận định nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Ngân hàng thương mại Việt
Nam đến năm 2020........................................................................................................75
3.2 Định hướng của ngành Ngân hàng đến năm 2020...................................................76
3.3 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2020...............................................................77
3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính.......................................................................77
3.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.........................................................79
3.3.3 Năng lực quản trị điều hành.......................................................................83
3.3.4 Phát triển sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ.................................86


x


3.3.5 Hiện đại hóa công nghệ..............................................................................90
3.3.6 Phát triển thương hiệu................................................................................91
3.3.7 Phát triển mạng lưới và kênh phân phối.....................................................93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................95
KẾT LUẬN...................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


xi

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam trong quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, xóa bỏ các rào cản và sự bảo hộ
của Chính phủ và trong giai đoạn tái cơ cấu hệ thống ngân hàng là vấn đề rất cấp thiết,
mang tính sống còn mà các NHTM phải quan tâm để tồn tại và phát triển bền vững.
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ với khu vực và toàn cầu. Một
trong những mốc quan trọng có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các NHTM là
việc ký kết Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa kỳ năm 2000, dẫn tới việc mở cửa thị
trường, đặc biệt là thị trường ngân hàng. Tiếp theo đó là sự kiện Việt Nam tham gia
vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 và gần đây là đàm phán ký kết
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP). Có thể nói, nếu
ký kết thành công TPP, Việt Nam sẽ càng tiến sâu hơn vào nền kinh tế thế giới nhờ sự
tăng cường tự do hóa nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội qua các cam kết mở cửa mạnh mẽ.
Quá trình này đem lại những cơ hội tốt cho ngành ngân hàng trong việc tiếp cận thị
trường nước ngoài. Tuy nhiên, Hiệp định này cũng sẽ tạo sức ép đưa tới những thay
đổi cần thiết trong chính sách quản lý của Chính phủ cũng như trong hoạt động của
từng NHTM nói riêng.

Cùng với sự phát triển của cả nước, hệ thống NHTM có sự chuyển biến rõ nét,
tạo thị trường mở cửa và có tính cạnh tranh cao hơn, thúc đẩy dịch vụ ngân hàng tăng
trưởng về quy mô và chất lượng, đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, sự mở cửa của hệ thống ngân
hàng tạo điều kiện cho các ngân hàng nước ngoài tham gia mở rộng kinh doanh tại Việt
Nam, được đối xử ngang bằng với các ngân hàng trong nước. Các NHTM Việt Nam
phải đối mặt cới các đối thủ cạnh tranh lớn về vốn, thương hiệu, công nghệ, nhân lực...


xii

Bên cạnh đó, hệ thống NHTM còn tìm ẩn nhiều rủi ro, yếu kém và đang thực hiện tái
cơ cấu theo chủ trương của Chính phủ. Làm sao để có thể cạnh tranh và phát triển
trước các đối thủ này là vấn đề các NHTM Việt Nam hết sức quan tâm trong giai đoạn
hiện nay, trong đó có BIDV.
Nhằm tìm ra những giải pháp khả thi để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát
triển ổn định, bền vững trong những năm tới của BIDV nói riêng và của các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung, tác giả chọn đề tài: “Năng lực cạnh tranh của BIDV
đến năm 2020” để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp.
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Các nghiên cứu trước đây, các tác giả đã đưa ra các tiêu thức đánh giá năng lực
cạnh tranh đối với hệ thống NHTM và tại ngân hàng cụ thể. Tuy nhiên, chưa có căn cứ
và sự giải thích xác đáng, làm cơ sở để đưa ra những tiêu thức đánh giá. Bên cạnh đó,
còn có các nghiên cứu đưa ra tiêu thức, mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh thì đối
với các công ty cho thuê tài chính, không phải đối với ngân hàng. Sau đây là tổng hợp
các nghiên cứu liên quan:
+ Yanjuan Cui (2012) nghiên cứu thực nghiệm về xây dựng hệ thống đánh giá
năng lực cạnh tranh của các NHTM ở Trung Quốc. Tác giả đã xử lý số liệu từ 11
NHTM ở Trung Quốc nhằm tìm ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến năng lực cạnh

tranh của ngân hàng, đưa ra chiến lược riêng nhằm cải thiện hệ thống tài chính phát
triển lành mạnh và sâu rộng.
+ Hoàng Thị Thanh Hằng (2013) phân tích năng lực cạnh tranh của các công ty
cho thuê tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này, tác giả đã giới
thiệu một số mô hình phân tích năng lực cạnh tranh, thiết kế mô hình để đưa ra các tiêu
thức đánh giá năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, tác giả phân tích thực trạng và đưa ra
các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các Công ty cho thuê tài chính tại thành
phố Hồ Chí Minh.


xiii

+ Đặng Văn Dân (2012) phân tích vấn đề hội nhập quốc tế của ngân hàng
thương mại đến năm 2020. Tác giả đã nghiên cứu thực trạng các đặc điểm cơ bản về
năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam trước thềm hội nhập.
3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát: xây dựng những giải pháp cải thiện năng lực cạnh tranh của

BIDV với tầm nhìn đến năm 2020.
Nghiên cứu đề tài nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau đây:
Một là, nghiên cứu những tiêu chí (thành phần) đánh giá năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thương mại.
Hai là, phân tích năng lực cạnh tranh của BIDV giai đoạn từ năm 2007 khi Việt
Nam tham gia WTO đến năm 2015.
Ba là, xây dựng những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV với
tầm nhìn đến năm 2020.
4.


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Một là, các tiêu chí, mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng là

những tiêu chí gì?
Hai là, giải pháp gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV nhằm phát triển
bền vững tầm nhìn đến năm 2020?
5.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu giai đoạn từ khi Việt Nam tham gia WTO năm 2007 đến
năm 2016.


xiv

6.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp định tính,

phân tích mô tả trên cơ sở số liệu thống kê. Số liệu thu thập từ Ngân hàng Nhà nước,
các báo cáo thường niên các NHTM Việt Nam, số liệu nội bộ BIDV, các bài phân tích
ngành ngân hàng của các Công ty kiểm toán.
7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Những đóng góp mới của đề tài:

Một là, các kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống

hóa các lý luận về năng lực cạnh tranh, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của
NHTM.
Hai là, điểm mới của kết quả nghiên cứu là đưa ra các giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam tầm nhìn đến năm
2020 trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế sâu rộng.
Nghiên cứu này khác với các nghiên cứu trước đây ở những điểm như sau:
(i) Đưa ra các luận chứng lựa chọn các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
và đề xuất những giải pháp cải thiện năng lực cạnh tranh của một ngân hàng cụ thể.
(ii) Về cách tiếp cận: nghiên cứu đứng ở gốc độ nhà quản trị ngân hàng
thương mại, không phải ở gốc độ nhà quản lý kinh tế đối với hệ thống ngân hàng
thương mại.
Ba là, đánh giá vị thế, những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của
BIDV, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng này
trong quá trình hội nhập quốc tế, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học
tập của sinh viên.


xv

8.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung nghiên cứu
của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến
năm 2020.



1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Theo Michael Porter (2006), năng lực được hiểu là khả năng làm tốt một
việc nào đó, khả năng kinh doanh có hiệu quả nhất trong một lĩnh vực hoặc theo
một phương thức nào đó. Nói cách khác năng lực là sở trường, là thế mạnh của
công ty.
Năng lực của một công ty là khả năng mà công ty đó có thể làm tốt, nhưng
phải đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện: Khả năng đó đem lại lợi ích cho khách hàng,
khả năng đó đối thủ cạnh tranh khó bắt chước, có thể vận dụng khả năng đó để mở
rộng cho nhiều sản phẩm và thị trường khác.
Năng lực cạnh tranh xét trên các cấp độ quốc gia, công ty và sản phẩm.
Hoàng Thị Thanh Hằng (2012) cho rằng khi nói về năng lực cạnh tranh của Công ty
thì có nhiều lý thuyết đề cập, sau đây là một số quan điểm bàn về năng lực cạnh
tranh của công ty.
a. Lý thuyết năng lực cạnh tranh của Michael Porter
Michael Porter đã viết hai cuốn sách rất nổi tiếng là “Chiến lược cạnh
tranh” (2006) và “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” (2008). Ông cho rằng, nếu một công
ty chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm thi không
đảm bảo cho sự thành công lâu dài. Một công ty cần xây dựng một lợi thế cạnh
tranh bền vững.
Michael Porter đã đề xuất mô hình 5 tác lực. Ông cho rằng trong bất cứ
ngành nghề kinh doanh nào cũng có 5 yếu tố tác động, đó là: sự cạnh tranh giữa các

công ty đang tồn tại; mối đe dọa về việc một đối thủ mới tham gia vào thị trường;


2

nguy cơ có các sản phẩm thay thế; vay trò của các công ty bán lẻ và cuối cùng là
nhà cung cấp đầy quyền lực.
Michael Porter cũng đã đề xuất 3 chiến lược để vượt qua 5 tác lực như trên.
Đó là chiến lược chi phí thấp nhất, chiến lược khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ và
chiến lược tập trung vào một phân khúc thị trường nhất định.
Chiến lược chi phí thấp nhất, được áp dụng phổ biến vào những năm 1970
và hướng tới trả lời câu hỏi làm sao mức chi phí thấp nhất trong ngành. Phí tổn thấp
sẽ đem lại cho công ty lợi nhuận trên mức trung bình, dù trong ngành đã có sự hiện
diện của các tác động cạnh tranh mạnh mẽ. Phân khúc thị trường mà công ty thường
hướng đến thường là những khách hàng hết sức nhạy cảm về giá.
Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ nhằm tạo ra những sản phẩm có
tính độc đáo. Khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ đem lại lợi nhuận trên lức trung bình
cho công ty vì tạo nên hệ thống phòng vệ tốt , từ đó giúp công ty đối phó với 5 tác
lực cạnh tranh của thị trường.
Chiến lược tập trung vào phân khúc thị trường hẹp: Michael Porter cho rằng
việc chiếm được một thị phần lớn không đồng nghĩa với việc thu được nhiều lợi
nhuận hơn. Cơ sở của chiến lược này là, do tập trung vào thị trường cụ thể, nên
công ty có khả năng phục vụ mục tiêu chiến lược của mình tốt hơn, hiệu quả hơn so
với các công ty khác đang phải cạnh tranh trong phạm vi rộng.
b. Các quan điểm khác:
+ Quan điểm của Paul Krugman
Ông là tác giả của lý thuyết hiện đại về thương mại toàn cầu, đã có những
lý luận phản biện Michael Porter. Ông đã chứng minh “lợi thế so sánh” không phải
năng lực cạnh tranh. Ông cho rằng nổi ám ảnh về năng lực cạnh tranh có thể làm
cho quốc gia bị lạc hướng, ưu tiên nguồn lực cho những công trình chưa cần thiết,

trong khi phải dành nguồn lực cho những dự án quan trọng, cần thiết hơn.
+ Quan điểm Gary Hamel
Tác giả của cuốn sách “ Cạnh tranh đón đầu tương lai” (1995) không hoàn
toàn đồng ý với Michael Porter. Ông cho rằng, bản chất của sự cạnh tranh đã thay


3

đổi. Cạnh tranh hiện nay là cuộc chiến giành cơ hội xuất hiện trong tương lai.
Không thể dùng sơ đồ “5 tác lực cạnh tranh” của Michael Porter để phân tích và lên
kế hoạch kinh doanh. Khả năng nắm bắt cơ hội trong tương lai là điều quyết định
then chốt ví chúng đa không thể đón đầu trong tương lai bằng những công cụ trong
quá khứ.
+ Quan điểm trường phái “năng lực cạnh tranh dựa trên tài sản”
Trường phái này nghiên cứu năng lực cạnh tranh trên cơ sở sử dụng các
nguồn lực như: nhân lực, công nghệ, lao động. Như vậy các công ty có năng lực
cạnh tranh cao là những công ty sử dụng các nguồn lực hiệu quả như nguồn nhân
lực, công nghệ, lao động.
+ Quan điểm của trường phái “năng lực cạnh tranh hoạt động”
Đây là trường phái nghiên cứu năng lực cạnh tranh chú trọng vào những chỉ
tiêu cơ bản gắn với hoạt động kinh doanh trên thực tế như: thị phần, năng suất lao
động, giá cả, chi phí… Công ty có năng lực cạnh tranh cao là những công ty có các
chỉ tiêu hoạt động kinh doanh hiệu quả như năng suất lao động cao, thị phần lớn,
chi phí sản xuất thấp.
1.1.1.2Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng được sử dụng rộng rãi nhưng
đến nay vẫn là khái niệm chung chung và khó đo lường.
Theo Diễn đàn kinh tế thế giới WEF (1997) báo cáo về khả năng cạnh tranh
toàn cầu (do các giáo sư Đại học Harvard như Michael Porter, Jeffrey Shach và một
số chuyên gia của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng) thì năng

lực cạnh tranh đựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí
của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện
một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh
nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là
một doanh nghiệp đặc biệt vì sản phẩm kinh doanh của NHTM là tiền tệ. NHTM
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, thực hiện các giao dịch trực tiếp với


4

các cá nhân, tổ chức kinh tế, với nội dung chủ yếu là nhận tiền gửi để cho vay, thực
hiện chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ ngân
hàng. Mục đích hoạt động chính của NHTM cũng vì lợi nhuận.
Theo Lê Thị Vân Anh (2007), năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả
năng cung ứng tốt nhất các dịch vụ kinh doanh tiền tệ nhằm duy trì và phát triển lợi
nhuận, thị phần của ngân hàng đó một cách bền vững.
Qua nghiên cứu các quan điểm về cạnh tranh, tác giả nhận thấy các định
nghĩa trước đây về năng lực cạnh tranh của NHTM thật sự chưa đầy đủ. Tác giả đưa
ra định nghĩa về năng lực cạnh tranh của NHTM như sau:
“Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng duy trì và nâng cao năng lực
cung ứng sản phẩm-dịch vụ, mở rộng mạng lưới, thu hút khách hàng và sử dụng
hiệu quả các yếu tố đầu vào và đầu ra nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao và bền
vững. Đó là việc khai thác, sử dụng nội lực và các lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm
tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn khách hàng, chiếm lĩnh thị phần và nâng
cao vị thế của một NHTM trên thị trường”.
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Có nhiều yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh đối với công ty. Tuy nhiên
năng lực cạnh tranh của NHTM về cơ bản thể hiện qua các tiêu chí như sau:
1.1.2.1 Năng lực tài chính

Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM thông qua năng
lực tài chính gồm có:
Một là, quy mô nguồn vốn của ngân hàng: Vốn tự có thể hiện năng lực và
sức mạnh trong cuộc đua cạnh tranh của các NHTM vì nó thể hiện lòng tin và sự
chắc chắn đối với khách hàng, là tấm đệm đảm bảo cho mỗi ngân hàng chống được
những rủi ro trong hoạt động của NHTM cũng như chống đỡ trước những biến động
của môi trường kinh doanh. (Lý Hoàng Ánh,2014)


5

Hai là, khả năng sinh lời của ngân hàng: thể hiện qua các chỉ tiêu doanh thu,
lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng qua các năm, kết quả kinh doanh theo loại hình dịch
vụ.
Ba là, chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân hàng: việc tuân thủ các quy
định về an toàn trong hoạt động ngân hàng có tính quyết định đến uy tín ngân hàng
và khả năng thu hút khách hàng. Vì sản phẩm chính của ngân hàng là dịch vụ tiền tệ
nên tính an toàn đóng vai trò quan trọng trong quyết định lựa chọn ngân hàng mà
khách hàng lựa chọn.
1.1.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực
NHTM hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ nên yếu tố con người là khá quan
trọng trong việc thể hiện chất lượng của dịch vụ. Đội ngũ nhân viên của ngân hàng
chính là người đem đến cảm nhận cho khách hàng về ngân hàng và sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng. Một đội ngũ lao động tốt sẽ đem lại năng suất lao động cao, tạo
được niềm tin ở khách hàng. Từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Nguồn nhân lực của NHTM được xem xét trên 2 khía cạnh là số lượng và
chất lượng:
- Về số lượng lao động:
Để có thể mở rộng mạng lưới, gia tăng thị phần và chăm sóc tốt cho khách

hàng, các NHTM phải có đội ngũ lao động đủ về số lượng. Tuy nhiên cũng cần so
sánh và tính toán chỉ tiêu này trong mối tương quan với hệ thống mạng lưới và hiệu
quả kinh doanh.
- Về chất lượng lao động:
Chất lượng lao động thể hiện qua các tiêu chí:
- Trình độ văn hóa: gồm trình độ học vần và các kỹ năng hỗ trợ như ngoại
ngữ, tin học, giao tiếp,... Tiêu chí khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả


6

năng của người lao động có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực hiện tốt kỹ năng
nghiệp vụ.
- Các chính sách đãi ngộ, môi trường làm việc để thu hút và giữ chân nhân
tài. Vì tầm quan trọng của nhân lực trong NHTM, các NHTM không chỉ cạnh tranh
nhau về sản phẩm mà còn phải cạnh tranh nhau về chất xám, những người tạo ra sản
phẩm và đưa sản phẩm đến khách hàng. Chính sách thể hiện ở: cơ chế đào tạo, chế
độ tiền lương thưởng, chính sách phúc lợi và khả năng thăng tiến...
Như vậy chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng và quyết định đối
với năng lực cạnh tranh của NHTM. Có một đội ngũ lao động giỏi, có khả năng
sáng tạo và hiện thực hóa các chiến lược sẽ giúp ngân hàng hoạt động ổn định và
bền vững.
1.1.2.3 Năng lực quản trị điều hành
Năng lực quản trị điều hành là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cụ thể là vai trò
quản trị của những nhà lãnh đạo ngân hàng.
Tầm nhìn của những nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một
chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Theo Hoàng Thị Thanh Hằng
(2012), để đánh giá năng lực quản trị, kiểm soát, điều hành của một doanh nghiệp
cần xem xét đánh giá các chuẩn mực và các chiến lược mà doanh nghiệp đó xây

dựng cho hoạt động của mình.
Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của ngân hàng như sau:
- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: bao gồm chiến lược marketing,
phân khúc thị trường, phát triển sản phẩm, dịch vụ...
- Cơ cấu tổ chức và khả năng áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiệu
quả.
- Sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


7

1.1.2.4 Sản phẩm và chất lượng dịch vụ
Nhằm thu hút khách hàng trước mắt ngân hàng phải có những sản phẩm
dịch vụ phù hợp để khách hàng lựa chọn. Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng lựa chọn
phải được xây dựng nhằm hướng tới khách hàng, đáp ứng những nhu cầu ở hiện tại
và trong tương lai. Theo Hoàng Thị Thanh Hằng (2012) Năng lực về sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng thể hiện qua:
- Chất lượng và giá cả của sản phẩm dịch vụ: đây là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm của khách hàng.
- Sự đa dạng, phong phú của sản phẩm: vì nhu cầu của khách hàng sử dụng
sản phẩm dịch vụ để phục vụ đời sống nên cần phải đa dạng và phong phú.
- Sự thuận tiện, nhanh chống của các dịch vụ: ngân hàng kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ nên yêu cầu về tính an toàn rất cao. Bên cạnh đó dịch vụ phải kịp
thời để khách hàng có thể sử dụng dịch vụ bất cứ khi nào khách hàng cần.
1.1.2.5 Công nghệ
Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong những
yếu tố tạo nên sức mạnh cạnh tranh của các NHTM. Để năng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng thì nhu cầu công nghệ là
vô cùng quan trọng. Công nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính
độc đáo và tiện ích hơn. Ngày nay, các NHTM đang triển khai phát triển những sản

phẩm ứng dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch mang tính chất công
nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các
sản phẩm dịch vụ điện tử khác.
Năng lực về hiện đại hóa công nghệ được thể hiện qua:
- Khả năng kết nối dữ liệu và cung cấp dịch vụ liên thông trong toàn bộ hệ
thống ngân hàng: yếu tố này giúp ngân hàng thuận tiện, nhanh chóng cho sản phẩm
dịch vụ.


×