ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THƠNG VIỆT - HÀN
BÁO CÁO CUỐI KÌ
BỘ MƠN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ NHỮNG CƠNG NGHỆ MỚI CĨ TRÊN
MAINBOARD VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH ASSEMBLY
Nhóm sinh viên thực hiện :
Tên sinh viên
CHÂU BINH
NGUYỄN VĂN QUÝ
VƯƠNG Q U Ố C K H Á
Đ à n ẵn g, th án
Lớp
20CE
20CE
20IT10
N H
g 6 năm 2021
TRẦN MINH VŨ
20IT10
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THƠNG VIỆT - HÀN
BÁO CÁO CUỐI KÌ
BỘ MƠN KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU VỀ CƠNG NGHỆ MAINBOARD MỚI NHẤT
VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH ASSEMBLY
Đà nẵng, tháng 6 năm 2021
NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ký tên
MỤC LỤC
Phần 1 : Tìm hiểu về mainboard…
1.1 Mainboard là gì ?
1.2 Chức năng chính của mainboard…
1.3 Mainboard hoạt động như thế nào…
1.4 Các bộ phận cơ bản có trên mainboard…
Trang
04
04
04
06
07
Phần 2 : Cơng nghệ mainboard mới có trên ROG Maximus XII hero-Z590. 14
2.1 Cấu hình chi tiết…
14
2.2 Cơng nghệ mới có trên sản phẩm…
19
Phần 3 : Tìm hiểu về ngơn ngữ lập trình assembly
3.1 Các khái niệm…
3.1.1 Trình hợp dịch…
3.1.2 Hợp ngữ
3.1.3 Ngôn ngữ máy…
3.2 Ứng dụng…
3.2.1 Trong quá khứ
3.2.2 Hiện nay…
3.2.3 Các ứng dụng điển hình…
3.3 Một số ví dụ về chương trình Assembly cơ bản…
3.3.1 Tổng của hai số…
3.3.2 Giai thừa của một số…
3.3.3 Trung bình cộng của hai số…
3.3.4 Hiệu của hai số…
Phần 4 : Tài liệu tham khảo…
25
25
27
28
30
30
31
31
32
32
33
34
35
36
Phần 1 : TÌM HIỂU VỀ MAINBOARD
1.1 Mainboard là gì ?
Bo mạch chủ hay còn gọi là mainboard/ Motherboard (hay còn được
gọi tắt là Mobo hoặc Main) là một bảng mạch in đóng vai trị liên kết
các thiết bị thơng qua các đầu cắm hoặc dây dẫn phù hợp
Trong ngành cơng nghiệp máy tính, thuật ngữ này được sử dụng khá
phổ biến và là một từ danh riêng. Mặc dù khác nhiều sản phẩm có
bản mạch chính cũng có thể được gọi là “bo mạch chủ”, để tránh
nhầm lẫn người ta thường gọi chúng là bo mạch chủ máy tính/ main
máy tính, PC;… dễ dàng phân biệt hơn.
1.2 Chức năng chính của mainboard
Mainboard là một bản mạch liên kết tất cả các linh kiện và thiết bị
ngoại vi thành một bộ máy thống nhất
Mainboard điều khiển tốc độ và đường đi của luồng dữ liệu giữa các
thiết bị.
Điều khiển, phân phối điện áp cung cấp cho các linh kiện gắn trên
Mainboard.
Ngồi ra Mainboard cịn là linh kiện quyết định đến “tuổi thọ” của
ngun một bộ máy vì chỉ có có “em nó” mới biết là “mình” có thể
nâng cấp lên tới mức nào.
Sơ đồ khối của Mainboard và các linh kiện liên quan
Sơ đồ khối của nhiều loại Mainboard sẽ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản là
giống nhau về nguyên lý hoạt động và cấu trúc rẽ nhánh, liên lạc và phân
phối nguồn, tín hiệu tương tự nhau. Và theo sơ đồ khối trên ta thấy:
Socket CPU, CPU liên lạc với tất cả các thành phần cịn lại thơng
qua Chip cầu Bắc.
Chíp cầu Bắc: Trực tiếp quản lý VGA (Kể cả onboard hoặc khe cắm
rời như AGP, PCIx)
và RAM.
Chip cầu Nam: Quản lý hầu hết các thiết bị còn lại như: ATA (giao
tiếp ổ cứng), chip LAN, chip Audio, các cổng USB, các khe PCI,
chip SIO, chip BIOS…
Chip SIO: Quản lý các thiết bị như: Keyboard, mouse, FDD (ổ
mềm), LPT (cổng máy in), Serial (cổng nối tiếp)…
Chip BIOS: Chứa đoạn chương trình CMOS SETUP, POST…
1.3 Mainboard hoạt động như thế nào ?
Giữa các thiết bị thơng thường có tốc độ truyền tải rất khác nhau, cịn
gọi là tốc độ Bus.
Mainboard có 2 Chipset quan trọng là Chipset cầu bắc và Chipset cầu
nam, chúng có nhiệm vụ nối các thành phần cắm vào Mainboard như
giữa CPU và RAM, giữa CPU và VGA Card, …
Do tốc độ Bus giữa các linh kiện khác nhau nên chúng được đưa qua
North Bridge và South Bridge để xử lý lại tốc độ Bus, chính vì thế
mà máy tính có thể hoạt động được một cách thống nhất.
1.4 Các thành phần có trên mainboard
1. Bộ chipset
Chipset là bộ phận quan trọng làm cầu nối cho tất cả thành phần trên
mainboard
Mainboard dùng CPU của hãng Intel:
Chipset gồm hai loại chính là chipset cầu bắc và chipset cầu nam
Chip cầu bắc là bộ phận kết nối với CPU từ đó kết nối với bộ nhớ
chính , và kênh truyền đến chip cầu nam
Chip cầu nam: có trách nhiệm dẫn truyền tín hiệu đến chip cầu
bắc và ngược lại. Chip cầu nam là chip lớn thứ hai trong
mianboard
Đối với dòng mainboard intel từ phiên bản I trở về sau chip cầu bắc
được tích hợp với CPU nên ta không thấy được sự hiện diện của chi
tiết này
Mainboard dùng CPU của hãng AMD:
Cấu trúc bo mạch thì cũng như hãng Intel tuy nhiên sự khác nhau nằm ở
chỗ cấu trúc bo mạch chủ cho bộ sử lý ADM cho phép CPU giao tiếp với
RAM,chipset sẽ liên kết với các bộ phận khác nên sẽ chỉ có một hoặc hai
chip
Loại hai chip tương tự như chip set dành cho CPU intel.Loại một chip có
chức năng tương tự như chip nam và chip bắc .Ngồi hai hãng sản xuất
chipset này cịn có các hãng như Ati , Uli , Via …..
2. Bus
Mainboard được bus truyền dẫn thông tin trao đổi dữ liệu với vi sử lý và
các thiết bị khác .Mỗi mainboard sẽ có tốc độ truyền thơng tin khác
nhau :100MHz,133MHz,300MHz ….. có thể chia thành 4 nhóm bus cơ bản
:
Bus hệ thống : Truyền dữ liệu từ CPU đến bộ nhớ trên mainboard
Bus tuyến trước : tiếp nhận và truyền dữ liệu từ chip cầu bắc đến
vi sử lý và ngược lại
Black side bus : là đường truyền dữ liệu giữa cache L2 và vi sử lý
Expansion bus : cho phép các thiết bị ngoại vi , các card mở rộng
truy cập vào bộ nhớ một cách độc lập
3. CPU
CPU giao tiếp với Mainboard thông qua socket và slot tạo thành Front Side
Bus
Slot: Cổng giao tiếp CPU dạng khe cắm.
Socket: là loại đế vng hoặc chữ nhật có xăm lỗ tương ứng với các điểm
chân của CPU.
4. Cổng cắm RAM
Cổng cắm RAM giúp mainboard và RAM kết nối với nhau .Kích thước
hình dạng của cổng cắm phụ thuộc vào việc bạn dùng loại RAM nào Các
loại Module cổng cắm:
Chuẩn SIMM : là dạng cổng cắm RAM dùng cho mainboard đời cũ
hiện nay khơng cịn được sử dụng
Chuẩn RIMM là dạng cổng cắm có hai hàng chân chỉ dùng cho
RDRAM
Chuẩn DIMM là dạng cổng cắm có hai hàng chân dùng phổ biến hiện
nay
Chuẩn SoDIMM là dạng cổng cắm chỉ xài cho laptop
5. Cổng cắm mở rộng
Cổng cắm mở rộng dùng để cắm các card mở rộng
Cổng cắm ISA : dùng để cắm các loại card mạng , card âm thanh
….Đây là cổng cũ có độ truyền dữ liệu chậm , chiếm không gian
trong mainboard nên ít được sử dụng
Cổng PCI : Dùng phổ biến để cắm các loại card mạng , card âm
thanh ,…
Cổng AGP : Chỉ dùng cho card màn hình
Cổng PCIe : là cổng truyền tốc độ cao được sử dụng nhiều nhất hiện
nay
6. Kết nối nguồn
Kết nối nguồn là bộ phận quan trọng để cấp năng lượng cho mainboard và
các chi tiết khác . Kết nối nguồn gồm nhiều loại như : nguồn chính , nguồn
phụ , nguồn quạt CPU…
7. Cổng kết nối thiết bị lưu trữ
Giao tiếp IDE : giao tiếp IDE/ATA là chuẩn kết nối CD/DVD ,HDD
với mạch điều khiển IDE trên mainboard,gồm 40 chân đầu cắm
Giao tiếp FDD : là chuẩn kết nối ổ đĩa mềm trên mainboard .Đầu
cắm FDD thường nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ hơn
IDE có 35 chân cắm
Giao tiếp SATA : là đầu cắm 7 chân trên mainboard để cắm các loại
ổ cắm CD/DVD
Kết nối SCSI : là chuẩn cao cấp chuyên dùng cho server. Có tốc độ
rất cao từ 10000 vòng / phút số chân 50 hoặc 68 chân
8. ROM BIOS và Pin CMOS
ROM BIOS : là bộ nhớ máy tính là bộ nhớ máy tính chứa lệnh nhập
xuất cơ bản để kiểm tra phần cứng , nạp hệ điều hành ,…
PIN CMOS : cung cấp năng lượng cho board mạch CMOS hoạt động
ổn định để có thể lưu lại cấu hình , thời gian chính xác của hệ thống
9. Jumper
Ở trong chất dẫn điện có các miếng plastic nhỏ (jumper), làm cho kín mạch hở
trên main board để thực hiện nhiệm vụ bất kì như lưu mật khấu CMOS
10. Bảng kết nối các thiết bị
Bảng kết nối là cơng cụ kết nối tín hiệu và điều khiển đến với mainboard
. Trên mainboard sẽ có thứ tự chân cắm với kí hiệu rõ ràng để giúp gắng
đúng dây cho từng thiết bị . Bảng kết nối gồm :
Front Panel : kết nối với các công tắt mở/tắt máy khởi động lại máy , đèn
tín hiệu nguồn và ổ cứng
Front USB : kết nối với cổng USB ở mặt trước
Front Audio : kết nối với cổng loa và cổng micro ở mặt trước
11. Các cổng giao tiếp ngồi :
Có tác dụng kết nối mainboard với các thiết bị bên ngồi có nhiều cổng với
chức năng khác nhau như ps/2 COM , HDMI,cổng mạng LAN ,…
Phần 2 : Cơng nghệ mainboard mới có
trên ROG Maximus XII hero-Z590
2.1 Cấu hình chi tiết
1.5 THƠNG SỐ KỸ THUẬT
2.2 Cơng nghệ mới có trên sản phẩm
ROG MAXIMUS XIII HERO
Bo mạch chủ chơi game Intel® Z590 ATX với tụ nguồn 14+2, PCIe 4.0,
WiFi 6E (802.11ax) tích hợp, Ethernet kép Intel® 2.5 Gb, bốn tản nhiệt
M.2 và tấm ốp bảo vệ đi kèm, Thunderbolt 4 kép tích hợp trên bo, cổng
USB 3.2 Gen 2x2 phía trước và đèn RGB Aura Sync
● Intel® Socket LGA 1200 dành cho bộ vi xử lý Intel ® Core™ thế hệ 11
và bộ vi xử lý Intel® Core™, Pentium® Gold và Celeron® thế hệ 10
Tên gọi
ASUS Z590 ROG MAXIMUS XIII HERO
CPU hỗ trợ
Intel® Socket LGA1200 for 11th Gen Intel® Core™ processors & 10th Gen Intel® Core™, Pentium®
Intel® 14 nm CPU
Chipset / Socket
Intel® Z590 Chipset
Bộ nhớ (RAM)
4 x DIMM, Max. 128GB, DDR4 5333(OC)/ 5133(OC)/ 5000(OC)/ 4800(OC)/ 4700(OC)/ 4600(OC)/
4133(OC)/ 4000(OC)/ 3866(OC)/ 3733(OC)/ 3600(OC)/ 3466(OC)/ 3400(OC)/ 3333(OC)/ 3200/ 3000
ECC, Un-buffered Memory
Dual Channel Memory Architecture Supports Intel® Extreme Memory Profile (XMP) OptiMem III
Công nghệ đa GPU NVIDIA 2-Way SLI® Technology
Intel® 11th &10th Gen Processors
2 x PCIe 4.0/3.0 x16 slot(s)*
- Intel® 11th Core™ processors support PCIe 4.0 x16 or x8/x8 or x8/x4 mode(s)
Khe cắm mở rộng
-
Intel® 10th Core™ processors support PCIe 3.0 x16 or x8/x8 or x8/x4
mode(s) Intel® Z590 Chipset
1 x PCIe 3.0 x16 slot (supports x4 mode)**
1 x PCIe 3.0 x1 slots
2 x Intel® I225-V 2.5Gb Ethernet
LAN / Wireless
ASUS LANGuard
ROG SupremeFX 7.1 Surround Sound High Definition Audio CODEC ALC4082
- Impedance sense for front and rear headphone outputs
- Supports: Jack-detection, Multi-streaming, Front Panel Jack-retasking
- High quality 120 dB SNR stereo playback output and 113 dB SNR recording input
-
Supports up to 32-Bit/384 kHz
playback Audio Features
Âm thanh
- SupremeFX Shielding Technology
- ESS® SABRE9018Q2C DAC/AMP
- Gold-plated audio jacks
- Rear optical S/PDIF out port
- Premium Japanese audio capacitors
- Audio cover