Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây lắp tại công ty TNHH thiết bị điện công nghiệp, phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.57 MB, 170 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

NGUYỄN NGỌC MAI

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN CƠNG NGHIỆP,
PHÚ THỌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn

Phú Thọ, 2020
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

NGUYỄN NGỌC MAI

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN CƠNG NGHIỆP,
PHÚ THỌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Th.S PHÙNG THỊ KHANG NINH



Phú Thọ, 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Để có điều kiện thực hiện khóa luận tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất,
cũng như hoàn thành chương trình đào tạo 4 năm đại học tại trường Đại học
Hùng Vương của em ngày hôm nay, không thể thiếu được sự chỉ bảo, hướng
dẫn tận tình, sự giúp đỡ bảo ban cùng với những kinh nghiệm quý báu của các
thầy cô.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cũng các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt
là các thầy cô trong tổ bộ mơn kế tốn, những người đã theo sát giúp đỡ, gợi mở
những hướng đi thích hợp nhất cho em và giúp em hồn thiện bài khóa luận này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Phùng Thị Khang Ninh
- người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài
khóa luận của mình.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến tồn thể cán bộ - nhân viên cơng ty
TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, đặc biệt là các anh chị phịng kế tốn, mặc
dù khối lượng cơng việc ngày một tăng lên nhưng vẫn dành thời gian để nhiệt
tình hướng dẫn, chỉ bảo em khơng chỉ về chun môn mà cả về những kỹ năng
trong công việc và cuộc sống.
Trong quá trình nghiên cứu, bên cạnh sự giúp đỡ của q doanh nghiệp,
q thầy cơ thì sự quan tâm, động viên tạo điều kiện thuận lợi cả về vật chất lẫn
tinh thần của gia đình và bạn bè là điều không thể thiếu. Qua đây, em xin được
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới những tấm lòng cùng những sự giúp đỡ sâu
sắc đó.
Em xin chân thành cảm ơn!



ii

MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
5. Bố cục của khóa luận ........................................................................................ 8
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 9
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP .............................................................................................................. 9
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ............ 9
1.1.1. Đặc điểm cơng trình xây lắp ....................................................................... 9
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp............................................................ 10
1.1.3. Đặc điểm công tác kế toán trong đơn vị xây lắp ....................................... 10
1.2. Bản chất của chi phí sản xuất và giá thành cơng trình xây lắp .................... 11
1.2.1. Chi phí sản xuất trong đơn vị kinh doanh xây lắp .................................... 11
1.2.2. Giá thành cơng trình trong đơn vị kinh doanh xây lắp ............................. 19
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành cơng trình xây lắp ......... 21
1.3. Nhiệm vụ của việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình
xây lắp ................................................................................................................. 22
1.4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................... 23
1.4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................ 23
1.4.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành ................................................ 25
1.5. Kế tốn chi phí sản xuất trong các đơn vị kinh doanh xây lắp .................... 27

1.5.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .................................................. 27
1.5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................................... 28
1.5.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công ..................................................... 30


iii

1.5.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................................ 32
1.5.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 34
1.6. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp ............................ 34
1.7. Tính giá thành cơng trình xây lắp ................................................................ 35
Chương 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP .................................................................................. 38
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp ......................... 38
2.1.1. Một số thông tin chung về công ty ............................................................ 38
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................ 38
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 39
2.1.4. Đặc điểm công nghệ sản xuất, kinh doanh của công ty TNHH Thiết Bị
Điện Công Nghiệp ............................................................................................... 40
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 42
2.1.6. Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................ 45
2.1.7. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............ 48
2.1.8.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 50
2.1.9. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Thiết Bị Điện Cơng
Nghiệp ................................................................................................................. 52
2.2. Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại
công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp ....................................................... 57
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành cơng trình xây lắp ...................... 57
2.2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty .......................................................... 59

2.2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................... 83
2.2.4. Tính giá thành cơng trình xây lắp ............................................................. 83
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình xây lắp tại cơng ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp .......... 86
2.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 86
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 87


iv

Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH XÂY LẮP
TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ............................... 93
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................ 93
3.1.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển của công ty TNHH Thiết Bị Điện
Công Nghiệp........................................................................................................ 93
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 93
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản
xuấtvà tính giá thành cơng trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công
Nghiệp ................................................................................................................. 94
3.2.1. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty dưới góc độ kế tốn tài
chính .................................................................................................................... 94
3.2.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty dưới góc độ kế tốn quản
trị. ...................................................................................................................... 103
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................... 111
3.3.1. Về phía nhà nước .................................................................................... 111
3.3.2. Về phía doanh nghiệp.............................................................................. 112
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 113

D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 114
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nội dung viết tắt

Ký hiệu chữ viết tắt

1

Báo cáo tài chính

BCTC

2

Bảo hiểm thât nghiệp

BHTN

3

Bảo hiểm xã hội

BHXH


4

Bảo hiểm y tế

BHYT

5

Chi phí

CP

6

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPQLDN

7

Chi phí sản xuất

CPSX

8

Chi phí sản xuất chung

CPSXC


9

Cơng nhân trực tiếp sản xuất

CNTTSX

10

Dở dang cuối kỳ

DDCK

11

Dở dang đầu kỳ

DDĐK

12

Doanh nghiệp

DN

13

Kết chuyển chi phí

KCCP


14

Lợi nhuận

LN

15

Máy thi cơng

MTC

16

Ngun vật liệu

NVL

17

Nhân cơng

NC

18

Nhân cơng trực tiếp

NCTT


19

Quyền sử dụng

QSD

20

Sản xuất

SX

21

Sử dụng

SD

22

Tài khoản

TK

23

Vốn chủ sở hữu

VCSH


24

Xây dựng cơ bản

XDCB

25

Xây lắp

XL


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................ 45
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm ( 2017 – 2019 ) 48
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dự tốn chi phí sản xuất ............................................. 61
Bảng 3.1: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ......................................................... 97
Bảng 3.2: Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi ........................ 97
Bảng 3.3: Báo cáo tình hình chi phí thực tế so với dự tốn .............................. 108
Bảng 3.4: Báo cáo tình hình sử dụng vật tư ...................................................... 108
Bảng 3.5: Báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 109
Bảng 3.6: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động .............. 110
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ............................... 110


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ xây lắp của công ty .......................................... 41
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng của cơng ty ......................................................... 42
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..................................................... 43
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty ................................................. 53
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính ...... 56


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm Easy Accounting 2.5......................................... 57
Hình 2.2: Giao diện nhập liệu tài khoản xuất vật tư ........................................... 65
Hình 2.3: Giao diện nhập liệu chi tiết vật tư xuất kho ........................................ 66
Hình 2.4: Giao diện nhập liệu kết chuyển chi phí NVLTT sang CPSXKD DD 68
Hình 2.5: Giao diện nhập liệu phân bổ lương tháng 7 ........................................ 73
Hình 2.6: Giao diện nhập liệu kết chuyển CP NCTT sang CPSXKD DD ......... 74
Hình 2.7: Giao diện hạch tốn chi phí sử dụng MTC ......................................... 76
Hình 2.8: Giao diện nhập liệu kết chuyển CP SD MTC sang CPSXKD DD ..... 77
Hình 2.9: Giao diện nhập liệu chi phí sản xuất chung ........................................ 81
Hình 2.10: Giao diện kết chuyển chi phí SXC sang CP SXKD DD................... 82
Hình 2.11: Giao diện kết chuyển CP SXKD DD sang giá vốn........................... 85
Hình 3.1: Giao diện nhập dữ liệu trênphần mềm quản lý tiến độ cơng trình ... 105
Hình 3.2: Giao diện các báo cáo trên phần mềm quản lý tiến độ cơng trình .... 106


1

A. MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây ngày càng hội nhập với
nền kinh tế thế giới, phát triển theo hướng mở làm xuất hiện nhiều thành phần
kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp tăng rõ rệt. Các
doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình cần phải
năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
đặc biệt cần làm tốt kế tốn chi phí và tính giá thành nhằm giảm chi phí từ đó
hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Ngành công
nghiệp xây lắp trong điều kiện phát triển như hiện nay ngày càng giữ vai trị
quan trọng trong q trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước. Hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp xây lắp khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng trong
phạm vi ngành mà cịn có ý nghĩa to lớn đối với các ngành khác và toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, kế tốn ln được xác định là khâu
trọng tâm trong đó kế tốn chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp là bộ
phận quan trọng hàng đầu với mục đích hạ thấp chi phí thơng qua việc sử
dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các
yếu tố sản xuất một cách tối ưu... giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng
cơng trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình
hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh
lệch, kịp thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh theo mục tiêu đã đề ra. Thực tế hiện nay kế toán ở các doanh nghiệp
xây lắp cịn nhiều thiếu sót dẫn đến tình trạng thất thốt, lãng phí vật tư, lao
động, tiền vốn. Vì vậy, việc quản lý chặt chẽ cũng như hạch tốn một cách
đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là rất cần thiết nhằm
mục đích cân đối chi phí và lợi nhuận, giám sát đồng thời cung cấp thông tin
kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp.



2

Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp, việc hạch toán chi phí và tính giá thành cơng trình là
điều vơ cùng quan trọng, là mầm sống của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc tập
hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty cịn có những mặt
hạn chế trong việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu, hay đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ,… Xuất phát từ những cơ sở nêu trên, em đã chọn đề tài “Kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty
TNHH Thiết Bị Điện Cơng Nghiệp, Phú Thọ” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Hiện nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm. Đặc biệt, các đề tài được nghiên cứu trong doanh nghiệp
XDCB nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cũng ngày càng đa dạng.
Nhiều cơng trình nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành mang
giá trị cao cả về mặt lý luận, có ý nghĩa thực tiễn.
1. Tống Thị Thúy Quỳnh (2019), “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và dịch vụ
thương mại Thái Hưng”, Học viện Ngân hàng. Trong bài khóa luận của mình,
tác giả đã mơ tả quy trình xử lý chứng từ, hạch tốn nghiệp vụ và tập hợp chi phí
để tính giá thành sản phẩm xây lắp trong cơng ty. Ngồi ra, tác giả cịn đưa ra
được một số giải pháp cho khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp và tập trung cho giải pháp hoàn thiện việc đánh giá thiệt hại
trong sản xuất bao gồm thiệt hại do phá đi làm lại và thiệt hại do ngừng sản xuất.
Tuy nhiên tác giả cũng nêu rõ về mặt hạn chế về thời gian và kinh nghiệm nên
bài nghiên cứu chưa thực sự đi sâu vào những vấn đề cốt lõi của cơng ty và các
giải pháp cịn chưa được cụ thể, thiết thực.
2. Nguyễn Trung Anh (2018), “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành cơng trình tại cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng 789", Đại học Hùng

Vương. Đề tài khóa luận đã tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất


3

và tính giá thành cơng trình tại cơng ty, nêu lên được những ưu điểm về việc
tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ, bộ máy quản lý và kế tốn của cơng ty phù
hợp với u cầu quản lý và trình độ mỗi người. Đồng thời tác giả nêu lên một
số hạn chế về việc chậm luân chuyển chứng từ, việc quản lý chứng từ chưa
sát sao, thất thoát trong q trình thi cơng, chưa phân bổ hợp lý các loại chi
phí phát sinh trong q trình thi cơng cơng. Đồng thời đưa ra các giải pháp
hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần tư vấn xây dựng 789. Tuy nhiên, trong đề tài, tác giả có hạn chế là chưa đi
sâu vào nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình.
3. Nguyễn Thúy Quỳnh (2017), “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành cơng trình tại cơng ty cổ phần xây dựng và cơ khí Hưng Thịnh”, Đại
học Hùng Vương. Đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình tại các doanh nghiệp xây
dựng. Từ đó tác giả đã đưa ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục tại cơng ty
như: việc hạch tốn ngun vật liệu xây lắp bao gồm cả nhiên liệu sử dụng cho
máy thi cơng, trong khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp của cơng ty bao gồm
cả chi phí nhân công vận hành máy thi công, ảnh hưởng đến bản chất hạch tốn
chi phí. Tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình tại cơng ty
cổ phần xây dựng và cơ khí Hưng Thịnh, tuy nhiên các giải pháp này chưa được
trình bày cụ thể, thiết thực.
4. Vũ Thị Anh (2016), “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty cổ phần xây dựng và sản xuất Hoàng An”, Đại học Hùng
Vương. Tác giả đã tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính

giá thành cơng trình tại cơng ty, nêu lên được những ưu điểm về tổ chức bộ
máy quản lý và kế toán của công ty phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ
mỗi người. Đồng thời tác giả nêu lên một số hạn chế về việc chậm luân
chuyển chứng từ; hạn chế về cơng tác chi phí giá thành như: kế tốn khơng


4

phản ánh và theo dõi trong sổ sách những vật tư xuất ra cơng trình xuất dùng
khơng hết nhập lại kho, vật tư xuất ra cơng trình giao tồn bộ cho đội trưởng
đội thi công nên công ty không kiểm sốt được chính xác tình hình sử dụng
vật tư thi công nếu đội trưởng đội thi công cố ý gian lận, những NVL mua về
xuất thẳng đến cơng trình kế tốn khơng hạch tốn thằng vào chi phí NVLTT
mà vẫn hạch tốn thơng qua TK 152 nên phải lập phiếu nhập kho và phiếu
xuất kho - điều này gây mất thời gian và khơng phản ánh chính xác nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình xây lắp, phản ánh thực
trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình,
đồng thời đánh giá được ưu điểm và hạn chế trong cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành tại công ty. Sau khi đánh giá, các tác giả cũng đề ra một số
giải pháp như: khắc phục tình trạng chậm luân chuyển chứng từ, kiểm kê số vật
tư cịn lại tại chân cơng trình hay đánh giá giá trị phế liệu thu hồi. Tuy nhiên, các
đề tài trên về cơ bản mới chỉ tập trung phân tích cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành cơng trình dưới góc độ kế tốn tài chính, chưa phân
tích và đưa ra được những giải pháp thực tế và cụ thể về kế toán quản trị.
Do đó, việc nghiên cứu đề tài: “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, Phú Thọ” là
có tính mới và khơng trùng lặp với các đề tài trong giai đoạn nghiên cứu từ năm
2015 đến nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở vận dụng lý luận để phản ánh và đánh giá công tác tổ chức tập
hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty TNHH Thiết Bị Điện
Cơng Nghiệp. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hồn thiện kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện
Công Nghiệp.


5

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
cơng trình trong doanh nghiệp xây lắp.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành cơng trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty TNHH Thiết Bị
Điện Công Nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành cơng trình xây lắp tại cơng ty
TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cơng
trình xây lắp tại công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
Địa chỉ: Số nhà 2407-2409, đường Hùng Vương, phường Nông Trang, TP Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm từ năm

2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp biên chứng duy vật và phương pháp duy vật lịch sử
nhằm tìm ra mối liên hệ kinh tế trong công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
4.2. Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập số
liệu, tổng hợp và phân tích số liệu của hiện tượng kinh tế – xã hội nhằm tìm hiểu


6

bản chất và tính quy luật vốn có của chúng trong điều kiện không gian và thời
gian cụ thể. Đề tài sử dụng các phương pháp thống kê như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu là một việc rất quan trọng
trong nghiên cứu khoa học (NCKH). Mục đích của thu thập số liệu (từ các tài
liệu nghiên cứu khoa học có trước, từ quan sát và thực hiện thí nghiệm) là để
làm cơ sơ lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề
mà nghiên cứu đã đặt ra.
- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được thu thập thường rất nhiều và hỗn
độn, các dữ liệu đó chưa đáp ứng được cho q trình nghiên cứu. Để có hình ảnh
tổng quát về tổng thể nghiên cứu, số liệu thu thập phải được xử lý tổng hợp,
trình bày, tính tốn các số đo; kết quả có được sẽ giúp khái quát được đặc trưng
của tổng thể.
4.3. Phương pháp phân tích, so sánh
4.3.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp phân tích được thực hiện thơng qua đối chiếu các sự vật,
hiện tượng với nhau để thấy được điểm giống và khác nhau. Trong q trình
nghiên cứu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nội

dung này được cụ thể hoá bằng việc đối chiếu lý luận với thực tế tổ chức cơng
tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị, đối
chiếu chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kì giữa sổ
cái và các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài
chính.
4.3.2. Phương pháp phân tích
Là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ thống hố để có thể
nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm
yếu trong công tác kế tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty.
4.4. Phương pháp kế tốn
- Phương pháp chứng từ kế toán


7

Phương pháp chứng từ kế toán là một phương pháp kế toán được sử dụng
để phản ánh, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã thực sự
hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh nghiệp vụ phục vụ cho cơng tác kế
tốn và cơng tác quản lý. Đề tài sử dụng các chứng từ kế tốn như: Hóa đơn
GTGT, phiếu xuất kho, bảng chấm cơng, bảng tính lương,… để phản ánh thực
trạng cơng ty.
- Phương pháp tài khoản kế toán
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
phân loại đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng cụ thể để ghi chép,
kiểm tra, giám sát phản ánh một cách thường xuyên liên tục có hệ thống tình
hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể. Đề tài sử dụng
các tài khoản như 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK 621 - Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 623 - Chi
phí sử dụng máy thi cơng, TK 627 - Chi phí sản xuất chung và các tài khoản liên

quan khác như 111, 112, 331,…
- Phương pháp tính giá
Phương pháp tính giá là phương pháp kế tốn sử dụng thước đo tiền tệ để
xác định giá trị thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Đề tài tập
hợp tính giá cho một cơng trình tại cơng ty.
- Phương pháp tổng hợp cân đối kế tốn
Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp được sử dụng để
tập hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối
tượng kế tốn nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành cho các đối
tượng sử dụng thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác quản lý các hoạt động kinh tế
tài chính trong đơn vị. Hình thức biểu hiện cụ thể hay kết quả của phương pháp
tổng hợp cân đối kế toán là hệ thống các bảng tổng hợp cân đối kế toán: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…


8

4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người có
kinh nghiệm về lĩnh vực kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành: Giám đốc, các
kế tốn của Công ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp, các chuyên gia trong
lĩnh vực kế toán và sự hướng dẫn của giảng viên.
5. Bố cục của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
cơng trình xây lắp tại Cơng ty TNHH Thiết Bị Điện Công Nghiệp.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình xây lắp tại Công ty TNHH Thiết Bị
Điện Công Nghiệp.


9

B. NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CƠNG TRÌNH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm cơng trình xây lắp
Xây lắp là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng, là hoạt
động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy
móc thiết bị). Kết quả của các hoạt động xây lắp là các tài sản cố định, với năng
lực sản xuất phục vụ nhất định, nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống.
* Những đặc điểm chung của cơng trình xây lắp.
Theo TS Nguyễn Vũ Việt, thì:
- Cơng trình xây lắp là sản phẩm của hoạt động xây lắp, có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp, có thời gian sử dụng lâu dài.
- Cơng trình xây lắp mang tính đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi
một cơng trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự
toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng
thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy
tác dụng. Mỗi cơng trình xây lắp riêng biệt ln phải lập dự tốn trước khi bắt
đầu sản xuất và ln phải lấy dự tốn làm thước đo trong q trình thi cơng cơng
trình.
- Cơng trình xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài và giá trị rất lớn, nên sai

phạm trong công tác quản lý thi cơng cơng trình đều khó sửa chữa và có thể làm
đi làm lại. Do đó, doanh nghiệp cần phải dự phòng một khoản tiền từ 3% - 5%
giá dự tốn cơng trình để theo dõi và bảo hành cơng trình.


10

1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, thì:
- Hoạt động sản xuất xây lắp luôn diễn ra trong điều kiện thiếu ổn định, biến đổi
theo giai đoạn thi công và địa điểm thi công của cơng trình xây lắp. Mỗi cơng
trình xây lắp tiến hành ở địa điểm khác nhau nên doanh nghiệp phải lựa chọn
phương án quản lý, tổ chức thi công hợp lý để đảm bảo tiến độ thi công cũng
như chi phí phát sinh trong q trình di chuyển phục vụ thi công.
- Sản phẩm xây lắp tại nơi sản xuất đòi hỏi đặt trên một khu vực địa lý
nhất định, thường được khách hàng chọn trước, để thực hiện được quá trình sản
xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực (máy móc thiết bị, cơng cụ lao động,
ngun vật liệu…) phải di chuyển thường xuyên theo địa điểm thi công. Chính
vì tính đặc thù như vậy nên đã làm ảnh hưởng đến cơ cấu của doanh nghiệp, bao
gồm nhiều đơn vị nhận thầu nằm rải rác khắp nơi, tách rời với bộ phận kế toán
và đơn vị chủ quản.
- Phần lớn công việc theo hợp đồng xây dựng đầu phải thực hiện lắp ráp
nhiều loại vật liệu, do đó phải có kế hoạch tổ chức thi cơng cụ thể để tránh tối đa
sự gián đoạn trong thi cơng cơng trình. Sự gián đoạn của cơng trình ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
- Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay,
phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các cơng trình, các hạng mục cơng
trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp trong từng
hợp đồng xây dựng đấu thầu được.
1.1.3. Đặc điểm cơng tác kế tốn trong đơn vị xây lắp

Tổ chức kế tốn đúng, hợp lý chi phí sản xuất xây lắp và tính đúng, tính
đủ giá thành cơng trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá
thành xây lắp, trong việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội nói riêng. Thơng qua số liệu được kế
tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi
phí và giá thành thực tế của cơng trình, hạng mục cơng trình của sản xuất kinh


11

doanh. Qua đó có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình
sử dụng lao động, vật tư, vốn tiết kiệm hay lãng phí từ đó có biện pháp hạ giá
thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Đối tượng hạch tốn chi phí là cơng trình xây lắp, các giai đoạn của hạng
mục cơng trình, nhóm các hạng mục cơng trình hoặc tồn bộ cơng trình. Từ đối
tượng hạch tốn nói trên, kế tốn phải tn thủ các quy định về trình tự hạch
tốn, phương pháp phân bổ, trích trước,…
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thảo thuận với
chủ đầu tư từ trước (giá đấu thầu) nên tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện
khơng rõ hay nói cách khác, tác động của yếu tố thị trường bị hạn chế.
Những đặc điểm trên có ảnh hưởng lớn tới cơng tác tổ chức hạch toán kế
toán làm cho phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp có những điểm riêng. Để phát huy đầy đủ vai trị là cơng cụ quản lý kinh
tế, cơng tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp phải được tổ chức phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản xuất và thực hiện
nghiệm túc các chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.
1.2. Bản chất của chi phí sản xuất và giá thành cơng trình xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất trong đơn vị kinh doanh xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất xây lắp là tồn bộ các chi phí về lao động sống, lao động
vật hóa phát sinh trong q trình thi cơng xây lắp của doanh nghiệp xây lắp
trong một thời kỳ nhất định, bao gồm chi phí sản xuất xây, lắp và chi phí sản
xuất khác cấu thành nên sản phẩm xây lắp [4; tr.271].
Những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó được gọi là
chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, cơng dụng và
mục đích khác nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi
phí tiền lương và các khoản trích theo lương; chi phí về lao động vật hóa như
ngun vật liệu, khấu hao TSCĐ…


12

Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi
nhuận của doanh nghiệp, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết
sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản lý tốt chi phí thì cần phải phân loại chi
phí theo các tiêu thức thích hợp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất do nhiều yếu tố cấu thành, mỗi yếu tố của quá trình sản
xuất tác động vào quá trình sản xuất khác nhau. Do vậy chi phí sản xuất bao
gồm nhiều loại chi phí có đặc điểm, nội dung, cơng dụng khác nhau, địi hỏi
u cầu và cách thức quản lý thích hợp. Để thuận tiện cho cơng tác quản lý,
hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định cần
phải phân loại chi phí một cách khoa học theo những tiêu thức nhất định.
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị, chi phí tại doanh nghiệp xây lắp được phân
loại như sau:
* Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào tính chất kinh tế ban đầu
của chi phí để xếp những chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế vào cùng
một yếu tố chi phí, khơng phân biệt mục đích, cơng dụng của chi phí đó.

Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành năm yếu
tố chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, công cụ dụng cụ... xuất dùng cho sản xuất xây lắp trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: bao gồm tồn bộ chi phí chi trả cho người lao động
về tiền lương, tiền cơng, phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ) của công nhân viên ở các tổ, đội xây dựng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao tồn bộ TSCĐ
phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là các khoản chi phí về các loại dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp.
- Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí khác bằng tiền phát sinh phục


13

vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp chưa được phản ánh vào các yếu tố chi phí
trên như: tiếp khách, hội họp...
Phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp theo nội dung, tính
chất kinh tế của chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại (yếu tố) chi phí mà
doanh nghiệp đã chi ra trong tổng chi phí và cũng là căn cứ để lập Thuyết
minh báo cáo tài chính (phần Chi phí SXKD theo yếu tố), cung cấp thông tin
cho quản trị doanh nghiệp, phục vụ cho việc lập dự tốn chi phí sản xuất và
phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí...
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí
Theo cách phân loại này người ta căn cứ vào mục đích, cơng dụng của
chi phí để xếp những chi phí có cùng mục đích, cơng dụng kinh tế vào cùng
một khoản mục chi phí.
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất được chia thành bốn
khoản mục chi phí đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng

trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại
nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... sử dụng trực tiếp vào
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm chi phí về các loại tiền lương,
tiền công, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: bao gồm tồn bộ các chi phí có liên
quan đến máy thi cơng như chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền
lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều
khiển máy...
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm những chi phí phục vụ cho q trình
sản xuất tại đội, cơng trình xây dựng như lương nhân viên quản lý đội xây
dựng, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên
quản lý đội, khấu hao TSCĐ của đội sản xuất... Chi phí sản xuất chung gồm


14

nhiều loại chi phí có nội dung kinh tế có nội dung kinh tế khác nhau như: chi
lương nhân viên đội sản xuất, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.
Tuỳ theo u cầu quản lý của chính doanh nghiệp mà các khoản mục chi
phí này cịn có thể được phân chia chi tiết hơn.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí là cơ sở
để xác định số chi phí đã chi ra cho từng khâu, từng lĩnh vực, từng mục đích
cụ thể, là căn cứ để tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, xây dựng kế
hoạch giá thành và phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch.
* Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp được
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: là những khoản chi phí gắn liền với q trình
SXKD. Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Khi sản phẩm chưa được bán ra thì chi phí sản phẩm là giá vốn hàng tồn
kho được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán. Khi sản phẩm đã được bán ra
thì chi phí sản phẩm là giá vốn hàng bán được ghi nhận trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ,
không tạo nên giá trị hàng tồn kho nên khơng được ghi nhận trên Bảng cân đối
kế tốn mà ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ mà chúng phát
sinh nên được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bao gồm
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế
tốn chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
được chia thành 2 loại:


15

- Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí (như từng cơng trình, hạng mục cơng trình, đơn
đặt hàng...) và có thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí (liên quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình...) nên
khơng thể quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí, mà phải tập hợp
theo từng nơi phát sinh chi phí, sau đó dùng phương pháp phân bổ gián tiếp để
quy nạp cho từng đối tượng theo tiêu thức phân bổ thích hợp.

Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp chi phí vào đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất, khó có thể đạt được mục tiêu kiểm sốt chi phí
vì việc phân bổ chi phí mặc dù đã lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp nhưng
vẫn mang tính chủ quan.
* Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với quy trình cơng nghệ sản xuất
sản phẩm và q trình kinh doanh
Theo cách phân loại này, chi phí SXKD gồm:
- Chi phí cơ bản: là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình
cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí cơng cụ dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm xây lắp...
- Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản
xuất có tính chất chung như chi phí quản lý ở các tổ, đội sản xuất, chi phí quản
lý doanh nghiệp...
Cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp xác định
được phương hướng và biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Đối với chi phí cơ bản thì khơng thể cắt bỏ một loại chi phí nào mà phải phấn
đấu hạ thấp chi phí bằng việc giảm các định mức tiêu hao nguyên vật liệu, lao
động hoặc cải tiến quy trình cơng nghệ, hợp lý hố sản xuất, tìm vật liệu thay
thế...Cịn đối với chi phí chung cần phải triệt để tiết kiệm, hạn chế, thậm chí
loại trừ các khoản chi phí khơng cần thiết, tăng cường quản lý chi phí chung


×