Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.33 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
BÁO CÁO LUẬN VĂN CAO HỌC

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH
SỬ DỤNG INTERNET BANKING CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
TS. VŨ THỊ MINH HIỀN
Khoa Kinh tế

Học viên thực hiện:
Họ tên: Trang Thúy Nga
Lớp TCNH – K26


NỘI DUNG BÁO CÁO

1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

3

2


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
GIẢI PHÁP

4


TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
- Vai trò của Internet Banking hiện
nay.

Lý do chọn
đề tài

- Tìm ra những nhân tố ảnh hưởng
đến việc sử dụng Internet Banking
của khách hàng cá nhân và từ đó
tìm ra giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh.
- Bối cảnh đại dịch Covid-19 làm
cho dịch vụ Internet Banking phát
triển mạnh mẽ hơn.


TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

MỤC
TIÊU
NGHIÊN
CỨU


Nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng dịch vụ Internet
Banking trên địa bàn TP. Cần Thơ
và chú trọng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu chi
nhánh Cần Thơ. Đề xuất giải pháp

- Mục tiêu 1
- Mục tiêu 2
- Mục tiêu 3


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1

Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp
Từ các báo cáo ACB Cần Thơ, ngoài ra, cịn có số liệu
từ Ngân hàng Nhà nước thành phố Cần Thơ
Số liệu sơ cấp
Từ phòng giao dịch của ngân hàng phỏng vấn trực tiếp
khách hàng.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1

Phương pháp thu thập số liệu


a. Phương pháp chọn mẫu
Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện
b. Phương pháp xác định cỡ mẫu
Cỡ mẫu càng lớn càng tốt
Cỡ mẫu thực tế trong nghiên cứu này là 200 quan sát
Trong đó, có 117 đáp viên có sử dụng dịch vụ Internet
Banking và có 83 đáp viên khơng có sử dụng dịch vụ Internet
Banking.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2

Phương pháp phân tích số liệu

a. Phương pháp thống kê mô tả
b. Phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha
c. Phân tích nhân tố khám phá
d. Phương pháp hồi qui Binary Logistic


MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 4.4: Mục đích sử dụng Internet Banking của khách hàng
Chỉ tiêu

Số quan sát


Gửi tiết kiệm trực tuyến
Giao dịch chuyển tiền
Thanh tốn hóa đơn trực tuyến
Mua vé máy bay
Nạp tiền điện thoại
Truy vấn thông tin tài khoản

96
96
97
90
91
90
Nguồn: Số liệu khảo sát, 2022

Ghi chú: Thống kê cho 117 đáp viên có sử dụng Internet Banking

Tỷ lệ (%)
82,1
82,1
82,9
76,9
77,8
76,9


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 4.8: Lý do khách hàng không sử dụng dịch vụ Internet Banking

Chỉ tiêu


Số quan sát

Tỷ lệ (%)

Khơng có nhu cầu

52

62,7

Mức phí cao

39

47,0

1

1,2

80

96,4

Chất lượng dịch vụ khơng tốt
Quen với các giao dịch truyền thống
Nguồn: Số liệu khảo sát, 2022

Ghi chú: Thống kê cho 83 đáp viên không có sử dụng Internet Banking



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
- Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần cuối đã loại bỏ khỏi thang
đo các biến quan sát, bao gồm HQ4, DSD4, TT4, TC4 và NV2 do có
hệ số tương quan biến tổng nhỏ 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nếu
loại biến lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha tổng.
- Kết quả kiểm định các thành phần của thang đo lần cuối thì đều có
hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 và khơng có biến nào có tương
quan nhỏ hơn 0,3.
Vì vậy, tất cả các quan sát đạt yêu cầu sẽ được sử dụng phân tích
nhân tố khám phá tiếp theo.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ

Các nhân tố đều đủ độ hội tụ và rút trích được 9 nhân tố,
các nhân tố khơng có sự xáo trộn biến quan sát giữa các khái
niệm.
Đồng thời, mỗi nhân tố đều có các biến quan sát có tương
quan chặt chẽ với nhau (hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5).



KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI
Tên biến
Biến độc lập
Hiệu quả mong đợi

Nhận thức tính dễ sử dụng
Tính tương thích
Ảnh hưởng xã hội
Sự tin cậy cảm nhận
Chi phí giao dịch
Thương hiệu ngân hàng
Hình thức chiêu thị
Nhân viên ngân hàng
Kinh nghiệm sử dụng Internet
Thời gian giao dịch
Biến kiểm soát
Nhận thức Covid-19
Tuổi
Thu nhập
Nghề nghiệp
Giới tính
Trình độ
Hằng số
Giá trị -2Log Likelihood
Xác suất dự báo đúng (%)
Sig. của mơ hình

Ký hiệu
 
HQ
DSD
TT
XH
TC
CP

TH
CT
NV
KN
TG

Hệ số

Tác động biên
(dy/dx)

hồi qui (B)
 

 

**

COVID
TUOI
THUNHAP

2,334
1,690*
7,136**
3,933**
-0,060n.s
5,611**
0,400n.s
0,782**

0,343n.s
0,772**
0,268n.s
 
0,854***
0,053n.s
-0,061n.s

10,317
5,418
1.256,005
51,085
0,942
273,372
1,492
2,186
1,409
2,163
1,307
 
2,349
1,054
0,941

NGHENGHIEP

1,260n.s

3,526


2,744
0,596n.s
-78,751**
 
 
 

15,555
1,815
0,000
37,962
68,5
0,000

GIOITINH
TRINHDO
 
 
 
 

**

Bảng 4.26: Kết quả
phân tích hồi qui
Nguồn: Số liệu
khảo sát, 2022


GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ

INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ

Phát triển danh mục sản phẩm và tăng cường tính tương thích
Tham mưu hội sở cung cấp các tiện ích như:
Tra cứu thông tin ATM, chi nhánh; tự động định vị vị trí để
hướng dẫn đến các điểm giao dịch, ATM gần nhất;
Hiển thị lãi suất tiền gửi, tỷ giá khi khách hàng không Internet;
lọc thông minh lịch sử giao dịch, trao đổi thơng tin, chia sẻ hình
ảnh, âm thanh, chat trực tuyến trên nền cơng nghệ OTT.
Nâng cao tính năng dễ sử dụng
Tham mưu hội sở thiết kế các thao tác trên trang web, đăng
nhập, giao dịch Internet Banking một cách dễ thực hiện
Thân thiện với người dùng, sử dụng các từ ngữ dễ hiểu, đơn
giản nhất và thích ứng với các thiết bị có kết nối Internet nhưng
phải bảo mật/an toàn.


GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giải pháp về ảnh hưởng xã hội
Tham mưu hội sở xây dựng trên website như một cổng thông tin
trực tuyến, hoạt động như một diễn đàn
Phản hồi từ phía khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ Internet
Banking cần được cơng khai
Chương trình khuyến mãi về dịch vụ triển khai rộng rãi
Giải pháp về chi phí giao dịch
Khách hàng chưa sử dụng dịch vụ  chính sách như quảng cáo

trên các kênh thông tin đại chúng
Khách hàng đang sử dụng  giới thiệu đến họ những tiện ích
mới đáp ứng nhu cầu của họ


GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giải pháp về chiêu thị
Khách hàng chưa sử dụng  hiệu quả cao hướng vào các nhóm
khách hàng nam giới, những khách hàng trẻ tuổi, những người có
kinh nghiệm Internet.
Khách hàng đang sử dụng  chú trọng vào nhóm khách hàng có
thu nhập cao, sống ở thành thị, có kinh nghiệm Internet  thấy được
tiện lợi của dịch vụ để gia tăng mức độ sử dụng


GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
INTERNET BANKING CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ

Phát triển dịch vụ Internet Banking trong bối cảnh dịch bệnh
Covid-19
Tham mưu hội sở đẩy mạnh liên kết với nhiều tổ chức thanh tốn,
ví điện tử nhằm giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc thanh
toán hàng hoá.
Áp dụng biểu phí ưu đãi, miễn giảm phí: đăng ký, duy trì dịch vụ;
miễn và giảm phí chuyển tiền liên ngân hàng, mức phí rất cạnh tranh
trên thị trường  thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ.

Tư vấn cho khách hàng các tiện ích, tính năng nhằm khuyến khích
khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ.


CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ QUAN TÂM VÀ THEO DÕI !



×