Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

BÀI tập lớn học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm tên bài tập lớn QUẢN lý THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 34 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
TÊN BÀI TẬP LỚN: QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Sinh viên thực hiện

Khóa

Lớp

Mã sinh viên

Đào Thu Ngân

10

CNTT10.2

197480201264

Bắc Ninh, tháng 5 năm 2022

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á


BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

TÊN (BÀI TẬP LỚN): QUẢN LÝ THƯ VIỆN

STT
1

Sinh viên thực
hiện

Điểm bằng
số

Điểm bằng
chữ

Ký tên
SV

Đào Thu Ngân

CÁN BỘ CHẤM 1

CÁN BỘ CHẤM 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


Bắc Ninh, tháng 5 Năm 2022
2


MỤC LỤC

CHƯƠNG I. KHẢO SÁT THỰC TẾ......................................................................6
Mục đích:...............................................................................................................6
Cơ cấu tổ chức của hệ thống:.................................................................................6
Nhược điểm của hệ thống cũ..................................................................................7
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................8
1.

Các công cụ hỗ trợ.........................................................................................8

CHƯƠNG III. ĐẶC TẢ YÊU CẦU......................................................................10
1.

Đặc tả trang thái máy hữu hạn.....................................................................10

2.

Đặc tả trước sau...........................................................................................11

3.

Đặc tả Z.......................................................................................................17

CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................18
1.


Yêu cầu hệ thống.........................................................................................18

2.

Mơ hình thực thể usercase...........................................................................19

3.

Thiết lập cơ sở dữ liệu.................................................................................23

4.

Thiết kế giao diện người dùng.....................................................................26

1


Sơ đồ hình ảnh
Hình 1.Phiếu quản lý sách..........................................................................................8
Hình 2. Phiếu mượn sách...........................................................................................8
Hình 3. Giấy yêu cầu trả sách....................................................................................9
Hình 4. Báo cáo tình hình độc giải.............................................................................9
Hình 5. Báo cáo mượn sách.......................................................................................9
Hình 6. Đặc tả trạng thái máy hữu hạn.....................................................................11
Hình 7.Đăng nhập....................................................................................................18
Hình 8. Truy cập tài khoản người dùng....................................................................18
Hình 9. Thối khỏi hệ thống.....................................................................................18
Hình 10. Thêm thơng tin người dùng.......................................................................18
Hình 11. Sửa thơng tin người dùng..........................................................................19

Hình 12. Xóa thơng tin người dùng..........................................................................19
Hình 13.tìm kiếm thơng tin người dùng...................................................................19
Hình 14. Usercase hệ thống.....................................................................................20
Hình 15. Usercase độc giả........................................................................................21
Hình 16. Usercast độc giả........................................................................................21
Hình 17. Usercast thủ thư.........................................................................................22
Hình 18.Sơ đồ ERD.................................................................................................24
Hình 19. Giao diện chính.........................................................................................27
Hình 20. Chi tiết mượn sách....................................................................................28
Hình 21. Chức năng của bảng mượn sách................................................................28
Hình 22. Giao diện cập nhật sách.............................................................................29
Hình 23. Giao diện độc giả......................................................................................30
Hình 24. Giao diện tác giải......................................................................................31
Hình 25. Mượn sách.................................................................................................32
Hình 26. Giao diện trả sách......................................................................................33
Hình 27. Giao diện tìm kiếm....................................................................................34
Hình 28. Giao diện in...............................................................................................35

2


Sở đồ bảng
Bảng 1.Đăng nhập....................................................................................................13
Bảng 2. Độc giả........................................................................................................15
Bảng 3. Nhân viên thư viện......................................................................................16
Bảng 4. Quản lý sách...............................................................................................17
Bảng 5. Danh sách chức năng..................................................................................20
Bảng 6 Sách.............................................................................................................25
Bảng 7. Loại sách.....................................................................................................26
Bảng 8. Người mượn................................................................................................26

Bảng 9. Tác giả........................................................................................................26
Bảng 10. Mượn sách................................................................................................27
Bảng 11. Biến cố......................................................................................................28
Bảng 12.Chức năng của bảng cập nhật sách............................................................30
Bảng 13. Chức năng của giao diện độc giả..............................................................31
Bảng 14. Chức năng của giao diện tác giả...............................................................32
Bảng 15. Chức năng của giao diện mượn sách.........................................................33
Bảng 16. Chức năng của bảng trả sách.....................................................................34
Bảng 17. Chức năng của giao diện tìm kiếm............................................................35

3


NHẬN XÉT CỦA GIẢI VIÊN

4


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì giáo dục cũng được mở rộng về quy mơ
và chất lượng để có thể cung cấp nhân lực có trình độ, chun mơn…phục vụ cho nền
kinh tế ngày càng vững mạnh. Bộ phận thư viện là bộ phận không thể thiếu trong các
trường đại học cũng như trong các trường phổ thông, trung học…để phục vụ cho việc
nghiên cứu, tìm kiếm các tài liệu học tập một cách tốt nhất cho các học sinh, sinh viên.
Thư viện trường quản lý khoảng hàng trăm ngàn đầu sách và tạp chí, phục vụ cho
sinh viên của trường học tập tham khảo. Sinh viên có thể mượn sách đọc thơng qua thẻ
độc giả. Để phục vụ độc giả nhanh, gọn và chính xác, thư viện cần tin học hóa cơng việc
quản lý danh mục sách và quản lý độc giả của mình .... Do đó chương trình quản lí thư
viện ra đời sẽ giúp cho các thủ thư đỡ mất công tìm kiếm thủ cơng trong mớ tài liệu đồ sộ,
giúp việc quản lí sách và độc giả dễ dàng, thuận tiện hơn.

-

Các hoạt động trong công việc quản lý của thư viện:
 Quản lý sách:

Quản lý sách nhập vào thư viện: Sách nhập phải có mã sách, tên sách, số
lượng, và phải đúng chính xác và khơng được trùng lặp
Việc quản lý sách này phải được in báo cáo định kỳ
 Quản lý sách cho mượn:
Ghi nhận ngày tháng mượn và trả sách
Tính ngày mượn để in ra báo cáo độc giả chưa trả sách
 Quản lý danh mục:
Cập nhập danh mục Sách
Cập nhập danh mục Loại sách
Cập nhập danh mục tác giả
Cập nhạt danh mục độc giả
Xem danh sách các danh mục
 Thống kê chi tiêt:
Thống kê các cuốn sách có trong thư viện
Thống kê độc giả cịn thiếu sách
Thống kê độc giả đã trả sách
In báo cáo thống kê

5


CHƯƠNG I.

KHẢO SÁT THỰC TẾ


Mục đích:
Hiện nay nhu cầu nghiên cứu trong các trung tâm trường học là rất lớn. Vì vậy
cơng tác quản lý thư viện là vấn đề trọng điểm trong việc cung cấp tài liệu cho học
sinh, sinh viên. Nhưng đa phần hiện nay các thư viện đều áp dụng mơ hình tổ chức
khơng hợp lý vào việc quản lý thư viện của mình. Việc độc giả gặp phải rất nhiều
khó khăn trong các khâu từ việc làm thẻ thư viện, lựa chọn các cuốn sách phù hợp
với nhu cầu và đến việc mượn sách đã làm cho nhiều người khơng thấy được lợi
ích từ hoạt động thư viện.Việc thư viện tạo điều kiện để cho các học viên tiếp xúc
dễ dàng các dịch vụ của mình có thể nâng cao hiệu quả học tập của học viên.Xuất
phát từ vấn đế đó chúng ta cần thiết phải xây dựng một mơ hình tổ chức thư viện
hợp lý (phụ thuộc vào quy mô của trong trường,trong trung tâm). Nhưng trước hết
chúng ta phải đánh giá đúng hiện trạng của trường.

Cơ cấu tổ chức của hệ thống:
Hiện nay,hệ thống thư viện của nhiều nơi còn sơ sài trong vấn đề quản lý(xét về
mặt thông tin cập nhật cho người dùng cũng như thuận tiện cho thủ thư trong vấn đề quản
lý) những mặt yếu thể hiện rõ trong công tác cho mượn sách,cũng như công việc của thủ
thư hiện nay mất thời gian và độ chính xác khơng được đảm bảo:
Công tác mượn sách diễn ra một cách thủ cơng. Người mượn sách phải tìm tài liệu
bằng cách tự tìm trong nhiều cuốn sách có tại thư viện.Dẫn đến việc độc giả không chủ
động trong việc mượn sách.
Độc giả:
Độc giả chưa nhận được các thông tin cập nhật nhanh nhất từ thư viện.
Mặc dù nhu cầu lớn nhưng việc viếtýkiến phản hồi còn hạn chế.
Thủ thư:
Thủ thư hiện tại vẫn phải quản lý công việc chủ yếu bằng giấy tờ và như vậy độ
chính xác khơng được đảm bảo.
Thống kê thông tin rất mất thời gian
Gửi thông tin đến người sử dụng mới chỉ có hình thức bảng thơng báo trên thư
viện.

Điều này chưa thực sự đáp ứng được u cầu của người sử dụng.
Tóm lại,như vậy vai trị và vị trí của thư viện chưa đứng đúng chỗ của nó,vẫn chưa
khuyến khích độc giả trong việc tìm tài liệu tự nghiên cứu.Trong điều kiện hiện tại
rấtnhiều trung tâm,nhà trường đang được trang bị cơ sở vật chất về thơng tin rất hiện đại,
mạng văn phịng được phát triển rộng rãi và chúng nên kết hợp quản lý thư viện với hệ
thống hiện có.Trong đề tài này tơi chỉ đưa ra một giải pháp hạn chế phần nào những vấn
đề trên.
6


Nhược điểm của hệ thống cũ.

Hình 1.Phiếu quản lý sách

Mỗi độc giả đến đăng ký làm thẻ, phòng phục vụ độc giả tiến hành phiếu đăng ký cho độc
giải.

Hình 2. Phiếu mượn sách

Bộ phân quản lý phải theo dõi độc giả mượn sách quá hạn để gửi giấy nhắc thông
báo trả sách tới độc giả.

7


Hình 3. Giấy u cầu trả sách

Đối với cơng tác phịng đọc,ngồi cơng việc tra cứu tìm kiếm sách theo yêu cầu của độc
giả,còn phải thống kê số độc giả theo thời gian chỉ định,từ đó nắm được số độc giả trong
kỳ và báo cáo các sách đã mượn.


Hình 4. Báo cáo tình hình độc giải

Hình 5. Báo cáo mượn sách

8


CHƯƠNG II.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Các công cụ hỗ trợ
a. SQL Server
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển
bởi Microsoft. Là một máy chủ cơ sở dữ liệu, nó là một sản phẩm phần mềm có
chức năng chính là lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của các ứng dụng phần
mềm khác. Có thể chạy trên cùng một máy tính hoặc trên một máy tính khác trên
mạng (bao gồm cả Internet).
Microsoft tiếp thị ít nhất một chục phiên bản Microsoft SQL Server khác nhau,
nhắm vào các đối tượng khác nhau và cho khối lượng công việc khác nhau, từ các
ứng dụng máy đơn nhỏ đến các ứng dụng Internet lớn có nhiều người dùng đồng
thời.

b. C#
-

-

-


C# (C Sharp, đọc là "xi-sáp") là một ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng đa
năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế
hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft
nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C#
dựa trên C++ và Java. C# được miêu tả là ngơn ngữ có được sự cân bằng giữa
C++, Visual Basic, Delphi và Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi
tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC. Phiên bản gần đây
nhất là 9.0, được phát hành vào năm 2020 cùng với Visual Studio 2019 phiên
bản 16.8.
Winform là thuật ngữ mô tả một ứng dụng được viết dùng .NET FrameWorrk
và có giao diện người dùng Windows Forms.
Mỗi màn hình windows cung cấp một giao diện giúp người dùng giao tiếp với
ứng dụng. Giao diện này được gọi là giao diện đồ họa (GUI) của ứng dụng.
Là các ứng dụng windows chạy trên máy tính – mã lệnh thực thi ngay trên máy
tính: Microsoft, Word, Excel, Access, Calculator, yahoo, Mail… là các ứng
dụng Windows Forms.

9


CHƯƠNG III.

ĐẶC TẢ YÊU CẦU

1. Đặc tả trang thái máy hữu hạn

Hình 6. Đặc tả trạng thái máy hữu hạn


10


2. Đặc tả trước sau
Bảng 1.Đăng nhập

Content
Description

Actor(s)
Pre

Post
Basic Flow

Exception Flow
Điều kiện tiến hành

Đăng nhập
Specification
Đăng nhập vào hệ thống quản lý thư viện trường Đại học Cơng
nghệ Đơng Á.
Admin là người có quyền cao nhất sau khi đăng nhập vào hệ
thống, có thể thêm, xóa, sửa thơng tin của các account khác.
Tài khoản của người dùng đã được tạo sẵn.
- Tài khoản của người dùng đã được phân quyền.
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với cơ sở dữ liệu
thành công.
Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công
Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công.

- Hệ thống hiển thị cửa sổ login vào hệ thống và yêu cầu nhập
đầy đủ và chính xác các thơng tin:
+ Loại tài khoản: Người dùng có thể là Admin
+ Tên đăng nhập: Tên người dùng
+ Mật khẩu: Mật khẩu có sẵn.
- Sau khi nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng chọn
nút “Login”.
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập
trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức
năng cho phép người dùng quản lý.
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầu nhập
lại và gọi lại cửa sổ đăng nhập. Người sử dụng không thể đăng
nhập
Người sử dụng không thể đăng nhập hệ thống: Gọi điện cho
người quản lý
- Hệ thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống
- Hệ thống kiểm tra kiểu dữ liệu nhập mật khẩu cũ đúng hay
không

Bảng 2. Độc giả

Content
Description

Độc giả
Specification
- Bao gồm tất cả thông tin sinh viên từ đã mượn, trả sách tại thư
viện

Từ đó Người quản lí có thể biết được tình trạng của thư viện.
11


Actor(s)
Pre

Post

Basic Flow

Exception Flow

Điều kiện tiến hành

- Người quản lí thường xun cập nhật (Thêm, sửa, xóa) thơng
tin về sinh viện mượn hoặc trả sách. Những thay đổi sẽ liên
thông với
các chức năng khác để tự động cập nhật.
Đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng mượn sách,
trả sách, xem thông tin tài khoản.
. - Người dùng đã sử dụng được thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thơng
tin trong hệ thống.
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với Database thành
cơng.
Người dùng thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thành cơng
- Database nhận dữ liệu từ việc thêm, sửa, xóa thông tin của
người dùng.
- Người dùng thành công lưu lại thông tin cập nhật.
- Hệ thống hiển thị giao diện thông tin sinh viên

- Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng
chọn “Thêm” để thêm thơng tin, “Sửa” để thay đổi thơng tin và
“Xóa” để loại bỏ thông tin..
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập
trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức
năng cho phép người dùng quản lý.
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầunhập
lại.
- Người dùng chọn “Lưu” để lưu vào Database.
- Người dùng chọn “Hủy” để reset lại tồn bộ thơng tin.
Người dùng muốn xóa dữ liệu nào đó, hệ thống sẽ hỏi lại “Bạn
có muốn xóa dữ liệu khơng?”, nếu đồng ý thì bạn chọn “OK”,
cịn khơng thì chọn “Cancel”
- Hê thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Người sử dụng có thể dùng mã hoặc tên để tìm kiếm
- Chọn”Tìm kiếm” để tra xét thông tin
Hệ thống kiểm tra sự trùng lặp dữ iệu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống

12


Bảng 3. Nhân viên thư viện

Content
Description

Actor(s)
Pre


Post
Basic Flow

Exception Flow

Điều kiện tiến hành

Nhân viên thư viện
Specification
- Người quản trị có thể cấp phát quyền cho từng nhóm người sử
dụng để thuận tiện trong q trình quản lý.
Nhân viên thư viện có thể thực hiện các chức năng như cho phép
độc giả đăng kí mượn sách, quản lí trả sách, xem thơng tin độc
giả như tình trạng mượn sách, thời hạn...
Tài khoản của người nhân viên đã được tạo sẵn
- Người dùng đã sử dụng được thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thơng tin
trong hệ thống.
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với Database thành
công.
Người nhân viên quản lý dữ liệu mượn trả được thêm, sửa xóa và
lưu dữ liệu thành cơng
- Hệ thống ghi nhận hoạt động lưu trữ dữ liệu thành công
- Hệ thống hiển thị giao diện “Quản lý mượn sách” và Quản lý
trả sách”. Nhân viên sẽ cập nhập dữ liệu vào hệ thống
- Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng
chọn “Thêm” để thêm thông tin, “Sửa” để thay đổi thông tin và
“Xóa” để loại bỏ thơng tin..
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập
trên Form:

+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức năng cho
phép người dùng quản lý.
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầu nhập
lại.
- Người dùng chọn “Lưu” để lưu vào Database.
- Người dùng chọn “Hủy” để reset lại tồn bộ thơng tin.
Người dùng muốn xóa dữ liệu nào đó, hệ thống sẽ hỏi lại “Bạn
có muốn xóa dữ liệu khơng?”, nếu đồng ý thì bạn chọn “OK”,
cịn khơng thì chọn “Cancel”
- Hê thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Người sử dụng có thể dùng mã hoặc tên để tìm kiếm
- Chọn”Tìm kiếm” để tra xét thơng tin
Hệ thống kiểm tra sự trùng lặp dữ iệu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống

13


Bảng 4. Quản lý sách

Content
Description

Actor(s)
Pre

Post
Basic Flow

Exception Flow


Điều kiện tiến hành

Quản lý sách
Specification
- Bao gồm tất cả thông tin sách tên sách, tác giả, mã sách, năm
xuất bản, loại sách, chuyên ngành của sách.Từ đó Người quản lí
có thể biết được tình trạng các sách.
- Người quản lí thường xun cập nhật (Thêm, sửa, xóa) thơng
tin về sách. Những thay đổi sẽ liên thông với các chức năng khác
để tự động cập nhật.
Nhân viên thư viên đăng nhập vào hệ thống, giao diện làm việc
được hiển thị với các chức năng
- Người dùng đã sử dụng được thêm, sửa, xóa, lưu, hủy thơng
tin trong hệ thống.
- Mạng LAN hoạt động bình thường, kết nối với Database thành
công.
Người nhân viên quản lý dữ liệu : thêm sách, hủy sách và thay
đổi thông tin sách.
- Hệ thống ghi nhận hoạt động lưu trữ dữ liệu thành công
- Hệ thống hiển thị giao diện của sách
- Sau khi cập nhật xong các thông tin cần thiết, người sử dụng
chọn “Thêm” để thêm thông tin, “Sửa” để thay đổi thơng tin và
“Xóa” để loại bỏ thông tin..
- Hệ thống kết nối với CSDL và kiểm tra các thông tin vừa nhập
trên Form:
+ Nếu đúng hệ thông hiển thị giao diện gồm các chức năng cho
phép người dùng quản lý.
+ Nếu nhập sai hệ thống hiện thông báo nhập sai yêu cầu nhập
lại.

- Người dùng chọn “Lưu” để lưu vào Database.
- Người dùng chọn “Hủy” để reset lại tồn bộ thơng tin.
Người dùng muốn xóa dữ liệu nào đó, hệ thống sẽ hỏi lại “Bạn
có muốn xóa dữ liệu khơng?”, nếu đồng ý thì bạn chọn “OK”,
cịn khơng thì chọn “Cancel”
- Hê thống sẽ thực hiện việc xóa trong CSDL
- Người sử dụng có thể dùng mã hoặc tên để tìm kiếm
- Chọn”Tìm kiếm” để tra xét thông tin
Hệ thống kiểm tra sự trùng lặp dữ iệu
Hệ thống kiểm tra dữ liệu trống

14


3. Đặc tả Z

Hình 7.Đăng nhập

Hình 8. Truy cập tài khoản người dùng

Hình 9. Thối khỏi hệ thống

Hình 10. Thêm thông tin người dùng

15


Hình 11. Sửa thơng tin người dùng

Hình 12. Xóa thơng tin người dùng.


Hình 13.tìm kiếm thơng tin người dùng

16


CHƯƠNG IV.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Yêu cầu hệ thống
a. Danh sách các yêu cầu chức năng
Bảng 5. Danh sách chức năng

1
2
3
4
5
6

Lập danh mục sách
Cập nhât sách
Tra cứu sách
Lập danh sách mượn trả
Lập báo cáo tháng
Thay đổi quy định

b. Danh sách các yêu cầu phi chức năng
-


-

Yêu cầu hiết bị
+ Sử dụng máy tinh chip core i3, Ram 2 GB, ổ cứng 500 GB trở lên. Có cài
chương trình visual Studio 2010-2012. Có hỗ trợ framework 4.0.
Yêu càu người dùng
+ Người dùng phải có trình độ tin học tương đương chứng chỉ C tin học, có
kinh nghiệm cài đặt và sử dụng các phần mềm

2. Mơ hình thực thể usercase
Các chức năng của hệ thống được thể hiện chi tiết qua các sơ đồ use-case dưới
đây:
+ Có ba mơ hình use-case cụ thể cho 4 actor là: độc giả, nhân viên thư viện,
admin và thủ thư.
+ Mỗi actor khi đăng nhập vào hệ thống có thể thực hiện các chức năng khác
nhau với quyền hạn khác nhau.
+ Admin là người có quyền cao nhất sau khi đăng nhập vào hệ thống, có thể
thêm, xóa, sửa thơng tin của các account khác.

17


Hình 14. Usercase hệ thống

Đối với actor độc giả có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng
mượn sách, trả sách, xem thơng tin tài khoản.

Hình 15. Usercase độc giả


Nhân viên thư viện có thể thực hiện các chức năng như cho phép độc giả đăng kí
mượn sách, quản lí trả sách, xem thơng tin độc giả như tình trạng mượn sách, thời hạn...
18


Hình 16. Usercast độc giả

Và actor thủ thư có chức năng giống như một người quản lí, xem và thống kê các
sách trong thư viện, kiểm tra tình trạng sách, quản lí thêm sách, hủy sách hỏng.

Hình 17. Usercast thủ thư

Đặc tả các use-case chính:
 Đăng nhập:
- Use-case này mơ tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng của mình.
19


-

Khi một người muốn thực hiện chức năng của mình, hệ thống yêu cầu người dùng
nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Sau khi người dùng đã nhập đầy đủ, hệ thống sẽ
kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập, nếu nhập đúng tên và mật khẩu thì cho
phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng. Nếu người
dùng nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiện thì một thơng báo lỗi, người
dùng có thể chọn việc hủy bỏ đăng nhập, đăng nhập lại hoặc kết thúc tác vụ.
 Đăng xuất:
- Use-case này mô tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống và kết thúc các tác
vụ của mình.

- Khi đã hồn thành cơng việc của mình, người dùng chọn đăng xuất khỏi hệ thống,
lúc này hệ thống sẽ cho người dùng đăng xuất và quay lại màn hình đăng nhập.
 Quản lí độc giả:
- Use-case này cho phép nhân viên thư viện thêm, cập nhật thơng tin hay xóa thơng
tin của độc giả.
- Mỗi độc giả sẽ có một tài khoản, sau khi nhân viên thư viện nhập vào tài khoản
độc giả sẽ có các thơng tin về độc giả như tên, các thông tin về độc giả, thông về
về sách đang mượn, sách đến hạn trả, sách đã quá hạn trả. Sau đó, nhân viêc thư
viện có thể chọn tiếp các chức năng khác tùy theo yêu cầu của độc giả như trong
mơ hình use-case:
+ Quản lí mượn sách: nhân viên thư viện nhập mã sách mượn vào máy tính, có
thể nhập bằng quét mã vạch hay nhập bằng tay, sau đó xác nhận, hệ thống sẽ
ghi nhận sách mượn vào tài khoản của độc giả đó.
+ Quản lí trả sách: tương tự như quản lí mượn sách, nhưng sau khi đã xác nhận
sách, hệ thống sẽ loại sách này ra khỏi sách đã mượn của tài khoản.
 Quản lí sách:
- Use-case này cho phép thủ thư thêm sách, cập nhật thơng tin của loại sách, hay xóa
các sách đã bị hư hỏng trong thư viện.
- Sau khi thủ thư đăng nhập vào hệ thống, giao diện làm việc được hiển thị với các
chức năng: thêm sách, hủy sách và thay đổi thông tin sách.
+ Thêm sách: Sau khi thủ thư kích hoạt chức năng này, sẽ hiện ra một giao diện
để thủ thư thêm các thông tin sách mà độc giả muốn mượn: tên sách, tác giả,
mã sách, năm xuất bản, loại sách, chuyên ngành của sách. Sau khi xác nhận
sách sẽ được thêm vào kho sách của thư viện và sẵn sàng cho mượn.
+ Hủy sách: Thủ thu kích hoạt chức năng từ giao diện Quản lí sách, sẽ hiện lên
giao diện để nhập mã sách muốn hủy, sau khi thủ thư nhập mã sách, sẽ hiện lên
thông tin sách muốn hủy và lí do hủy sách. Thủ thư xác nhận để xóa sách ra
khỏi thư viện.

20



3. Thiết lập cơ sở dữ liệu
a. Sở đồ cơ sở dữ liệu

Hình 18.Sơ đồ ERD

b. Mơ tả cơ sở dữ liệu
- Mô tả bảng Sach
Chứa thông tin của sách: MaSach, TenSach, MaLoaiSach, SoLuong, MaTG
Bảng 6 Sách

STT
1

Thuộc tính
MaSach

Kiểu dữ Liệu
Text

2
3

TenSach
MaLoaiSach

Text
Text


4

SoLuong

Number

5

Diễn giải
Là khóa chính để phân biệt
với các sách khác, mỗi sách
có 1 mã sách
Tên của sách
Thuộc tính để phân biệt các
loại sách(Khóa ngoại)
Cho biết số lượng của mỗi
cuốn sách trong danh mục
sách
Mã tác giả của sách

MaTG
Text
- Mô tả bảng LoaiSach
Chứa thông tin của loại sách: MaLoaiSach, TenLoai, KieuLoai.

21


Bảng 7. Loại sách


ST
T
1

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Diễn giải

MaLoaiSach

Text

2
3

TenLoai
Kiểu sách

Text
Text

Thuộc tính để phân biệt các loại
sách(khóa chính). Mỗi loại sách có 1
mã loại
Tên của thể loại sách
Kiểu sách

- Mô tả bảng NguoiMuon

Chứa thông tin của độc giả, người mượn sách: MaDG, TenDG, GioiTinh,
NgayMuon, DiaChi
Bảng 8. Người mượn

STT Thuộc tính
1
MaDG

Kiểu dữ Liệu
Text

2
3

TenDG
GioiTinh

Text
Yes/No

Diễn giải
Là khóa chính để phân biệt
với các độc giả khác, mỗi độc
giả được cung cấp một mã
riêng.
Tên của độc giả
Giới tính độc giả

4
5


NgayMuon
DiaChi

Date time
Text

Ngày độc giả mượn sách
Địa chỉ của độc giả

- Mô tả bảng TacGia
Chứa thông tin của tác giả mỗi đầu sách: MaTG, TenTG, DiaChi
Bảng 9. Tác giả

STT Thuộc tính
1
MaTG

Kiểu dữ Liệu
Text

2
5

Text
Text

TenTG
DiaChi


Diễn giải
Là khóa chính để phân biệt
với các tác giả khác, mỗi tác
giả được cung cấp một mã
riêng.
Tên của tác giả
Địa chỉ của tác giả
22


- Mô tả bảng MuonTraSach
Chứa thông tin của độc giả mượn sách và sách mà độc giả đó mượn, ngày mượn
trả sách: MaDG, MaSach, SoLuong, NgayMuon, NgayHenTra, NgayTra.
Bảng 10. Mượn sách

STT Thuộc tính
1
MaDG

Kiểu dữ Liệu
Text

Diễn giải
Mã độc giả mượn sách

2
5

MaSach
SoLuong


Text
Number

6
7
8

NgayMuon
NgayHenTra
NgayTra

Date time
Date time
Date time

Mã sách mà độc giả mượn
Số lượng sách mà độc giả
mượn
Ngày độc gải mượn sách
Ngày độc giả hẹn trả sách
Ngày độc giả trả sống

23


×