Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập QUẢN LÝ XÃ HỘI ; TỔNG QUAN VỀ XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ XÃ HỘI; MỘT SỐ THIẾT CHẾ CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ XÃ HỘI; BIẾN ĐỔI XÃ HỘI ; QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI;

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.93 KB, 31 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN: QUẢN LÝ XÃ HỘI
The documents is compiled by Hoang Minh Tam – 1805QTNB
MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ XÃ HỘI ....................... 4
1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm xã hội ............................................................................................. 4
(*)1.1.2. Khái niệm quản lý xã hội ............................................................................ 4
1.2. Chủ thể, đối tượng và khách thể của quản lý xã hội .......................................... 5
1.2.3. Khách thể của quản lý xã hội .......................................................................... 6
1.3.1. Quản lý xã hội rất đa dạng và phóng phú....................................................... 7
1.3.2. Quản lý xã hội là tất yếu và khách quan ......................................................... 7
1.3.3. Quản lý xã hội rất khó khăn và phức tạp ........................................................ 7
1.3.4. Quản lý xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển xã hội ................. 8
1.3.5. Quản lý xã hội có tính liên tục và kế thừa ...................................................... 8
1.3.6. Quản lý xã hội có tính thẩm thấu và lan truyền .............................................. 8
1.3.7. Quản lý xã hội vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật ......................... 8
1.4. Một số học thuyết quản lý xã hội tiêu biểu ........................................................ 8
1.4.1. Thuyết Đức trị ................................................................................................. 8
1.4.2. Thuyết Pháp trị ................................................................................................ 9
1.4.3. Thuyết Nhân trị.............................................................................................. 10
1.4.4. Thuyết Kỹ trị .................................................................................................. 11
1.4.5. Thuyết Tâm lý - Xã hội .................................................................................. 11
1.4.6. Thuyết Quản lý hành chính ........................................................................... 11
Chương 2. MỘT SỐ THIẾT CHẾ CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ XÃ HỘI ... 13
( )

* 2.1. Thiết chế xã hội ............................................................................................ 13

2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 13
2.1.2. Nội dung của thiết chế xã hội........................................................................ 13


2.1.3. Nhà nước với thiết chế xã hội ....................................................................... 14
2.2. Thiết chế tư tưởng ............................................................................................ 14
2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 14
1


2.2.2. Nội dung của thiết chế tư tưởng .................................................................... 14
2.2.3. Nhà nước với thiết chế tư tưởng .................................................................... 15
2.3. Thiết chế văn hóa.............................................................................................. 15
2.3.1. Khái niệm....................................................................................................... 15
2.3.2. Nội dung của thiết chế văn hóa ..................................................................... 16
2.3.3. Nhà nước với thiết chế văn hóa ..................................................................... 16
Chương 3. BIẾN ĐỔI XÃ HỘI ............................................................................ 17
3.1. Khái niệm và các nhân tố tác động đến biến đổi xã hội................................... 17
( )

* 3.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 17

3.2. Một số dạng biến đổi xã hội ............................................................................. 18
3.2.1. Biến đổi phát triển ......................................................................................... 18
3.2.2. Biến đổi suy thối .......................................................................................... 18
3.2.3. Biến đổi hịa nhập.......................................................................................... 18
3.2.4. Biến đổi chủ động .......................................................................................... 19
3.2.5. Biến đổi bị động............................................................................................. 19
3.3. Một số học thuyết về sự biến đổi xã hội .......................................................... 19
3.3.1. Học thuyết tiến hóa........................................................................................ 19
3.3.2. Học thuyết tuần hồn .................................................................................... 19
3.3.3 Học thuyết chức năng .................................................................................... 20
3.3.4. Học thuyết xung đột quyền lợi ....................................................................... 20
3.3.5. Học thuyết biến đổi tổng hợp xã hội ............................................................. 20

Chương 4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI ............................................. 21
4.1. Nội dung, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nước về xã hội .......................... 21
( )

* 4.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 21

4.1.2. Nội dung QLNN về XH .................................................................................. 21
4.1.3. Mục tiêu quản lý nhà nước về xã hội ............................................................ 23
( )

* 4.1.4. Đặc điểm quản lý nhà nước về xã hội ....................................................... 23

( )

* 4.2. Nguyên tắc và phương pháp quản lý nhà nước về xã hội ............................ 24

4.2.1. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xã hội ........................................................ 24
4.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước về xã hội..................................................... 25

2


4.3. Một số vấn đề xã hội cần quan tâm trong quản lý Nhà nước về xã hội ở Việt
Nam hiện nay........................................................................................................... 28
4.3.1. Bất bình đẳng xã hội ..................................................................................... 28
4.3.2. Phân tầng xã hội ........................................................................................... 28
4.3.3. Di động xã hội ............................................................................................... 29
4.3.4. Bất thường xã hội .......................................................................................... 29
4.3.5. Dư luận xã hội và truyền thông đại chúng.................................................... 30
4.3.6. Đổi mới, hội nhập quốc tế và phát huy truyền thống dân tộc....................... 31


3


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ XÃ HỘI VÀ QUẢN LÝ XÃ HỘI
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm xã hội
- Thuật ngữ xã hội được tiếp cận dưới nhiều góc độ:
+ “Xã hội là một tập thể có tổ chức gồm những người cùng chung sống với
nhau trên một lãnh thổ chung, hợp tác với nhau thành các nhóm để thỏa mãn
những nhu cầu xã hội căn bản, cùng chia sẻ một nền văn hóa chung và hoạt động
như một đơn vị xã hội riêng biệt” - (J.Fichter, Xã hội học quản lý, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội).
+ Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các
nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể
chế và có cùng văn hóa…
- Xã hội khơng phải là một phép cộng giản đơn các cá nhân, mà là một
hệ thống các hoạt động và các mối quan hệ của con người, có đời sống kinh tế
văn hóa chung; cùng cư trú trên một lãnh thổ ở một giai đoạn phát triển nhất
định của lịch sử.
(*)1.1.2. Khái niệm quản lý xã hội
* Khái niệm quản lý xã hội
Được tiếp cận theo nhiều giác độ khác nhau:
Thứ nhất, quản lý xã hội là hoạt động quản lý của các tổ chức xã hội phi nhà
nước
Thứ hai, quản lý xã hội là cách thức tổ chức đời sống xã hội vì mục tiêu
chung
( )
* “Quản lý xã hội là sự tác động liên tục, có tổ chức, có chủ đích của chủ

thể quản lý xã hội lên xã hội và các khách thể có liên quan, nhằm duy trì và phát
triển xã hội theo các đặc trưng và các mục tiêu mà các chủ thể quản lý đặt ra phù
hợp với xu thế phát triển khách quan của lịch sử”
* Mục tiêu của QL xã hội: giúp con người tồn tại an tồn và phát triển lâu
bền thơng qua các hoạt động và quan hệ XH.
- Mỗi xã hội có đặc trưng, mục tiêu khác nhau:
+ Dấu hiệu để phân biệt
+ Dự đoán về xu thế phát triển
* Nội dung của quản lý xã hội:
- Quản lý một đơn vị dân số có tổ chức.
- Quản lý vùng lãnh thổ thuộc về xã hội của mình.

4


- Quản lý những nhóm XH với những chức năng nhiệm vụ riêng đã được xã
hội phân công.
- Quản lý một nền văn hóa chung với những giá trị và chuẩn mực nhất định.
- Quản lý sự thống nhất trong hoạt động trên cơ sở các hoạt động đặc thù
của từng bộ phận xã hội.
- QL từng đơn vị XH với những đặc thù riêng và tính độc lập tương đối của
nó. (cấu trúc, chức năng…)
- Quản lý các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội
* Nhiệm vụ của quản lý xã hội:
Thiết lập các tiêu chuẩn, các chỉ báo xã hội.
- Phân loại các vấn đề xã hội.
- Áp dụng các phương pháp quản lý một cách khoa học để giải quyết các vấn
đề đó.
- Lập kế hoạch về việc thực hiện các quan hệ xã hội và các quá trình xã hội.
- Dự báo xã hội.

- Bố trí các chủ thể quản lý và giải quyết mối quan hệ giữa chủ thể quản lý
và đối tượng quản lý.
* Các khả năng thường gặp trong Quản lý xã hội:
- Biến đổi xã hội
- Tăng trưởng xã hội
- Phát triển xã hội
- Tiến bộ xã hội
- Công bằng xã hội
- Dân chủ xã hội
- An toàn xã hội
- Phát triển bền vững xã hội
1.2. Chủ thể, đối tượng và khách thể của quản lý xã hội
( )
* 1.2.1. Chủ thể của quản lý xã hội
1.2.1.1. Nhà nước và vấn đề xã hội
- Là một thiết chế quyền lực chính trị, cơ quan thống trị giai cấp của nhóm
lợi ích XH này đối với một hoặc toàn bộ các giai cấp khác;
- Là cơ quan công quyền cung cấp các dịch vụ cơng và hàng hóa cơng cộng
cho XH để duy trì và phát triển xã hội mà Nhà nước đó quản lý trước các Nhà
nước khác và trước lịch sử
1.2.1.2 Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội nằm trong thiết chế chính trị
- Hội đồng nhân dân các cấp
- Đảng

5


- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
- Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam

- Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
- Hội cựu chiến binh Việt Nam
- Hội nông dân Việt Nam
1.2.1.3. Các thiết chế xã hội khác ngồi thiết chế chính trị
- Các thiết chế kinh tế
- Thiết chế văn hóa
- Thiết chế tư tưởng
- Thiết chế gia đình
- Thiết chế xã hội…
1.2.1.4. Các tác động có chủ đích hoặc theo xu thế của các chủ thể khác bên ngoài
- Các thực thể kinh tế gắn kết với quan chức nhà nước để gây tác động có lợi
cho họ trong các hoạt động kinh tế.
+ Phức tạp nhất
+ Thối hóa biến chất của đỗi ngũ CBCC
+ Bất công, bất thường trong xã hội.
* Mối quan hệ giữa các chủ thể của QLXH
- Quan hệ tác động qua lại lẫn nhau trong đó các chủ thể trong nước phải
đóng vai trị chủ đạo và quyết định.
- Có mục đích, nội dung quản lý giống nhau về bản chất, nhưng phạm vi và
mức độ khác nhau.
- Sự khác biệt giữa các chủ thể QLXH được quy định bởi vị trí xã hội, pháp
lý và sức mạnh biểu hiện ý chí – quyền uy của chủ thể quản lý xã hội.
( )
* 1.2.2. Đối tượng của quản lý xã hội
- Con người
+ Hoạt động
+ Các mối quan hệ
- Các nguồn lực phát triển xã hội
+ Nhà nước
+ Tổ chức, Cá nhân

1.2.3. Khách thể của quản lý xã hội
- Là trật tự quản lý mà chủ thể QLXH bằng sự tác động lên các đối tượng
quản lý mong muốn thiết lập để đạt được những mục tiêu định trước.
- Bao gồm các quy phạm:
+ Quy phạm đạo đức

6


+ Quy phạm chính trị
+ Quy phạm pháp luật
+…
( )
* 1.3. Đặc điểm của quản lý xã hội
1.3.1. Quản lý xã hội rất đa dạng và phóng phú
- QLXH là quản lý tất cả các lĩnh vực của xã hội
+ Xã hội là hệ thống phức tạp do các hệ thống con tạo thành: gia đình, tổ
chức.
+ Gia đình, tổ chức là tập hợp những cá nhân
+ Mỗi cá nhân có những nhu cầu, mối quan hệ, điều kiện, trình độ… khác
nhau
- Sự hội nhập và tồn cầu hóa
- Đa dạng về chủ thể, sự tác động – phối hợp giữ các chủ thể trong QLXH.
- Điều kiện, đặc điểm, mục tiêu của các chủ thể, đối tượng quản lý khác
nhau
- Sự tác động của yếu tố văn hóa, địa lý, dân tộc…
1.3.2. Quản lý xã hội là tất yếu và khách quan
- Gắn liền với sự ra đời, tồn tại, phát triển của mỗi quốc gia, dân tộc
- Còn con người và các mối quan hệ thì cịn hoạt động QLXH
- Phân chia giai cấp XH => nếu XH không được tổ chức, hướng dẫn, quản lý

sẽ xảy ra tình trạng hỗn loạn, chồng chéo…. Ảnh hưởng tới tồn tại và phát triển xã
hội
1.3.3. Quản lý xã hội rất khó khăn và phức tạp
- Đối tượng bị quản lý rất lớn, phức tạp:
 Con người thuộc đối tượng quản lý của QLXH.
Công dân:
Sinh sống trên địa bàn lãnh thổ quốc gia.
Định cư, sinh sống làm việc ở nước ngoài.
Người nước ngồi.
- Mỗi cá nhân có những nhu cầu, , mục tiêu, trình độ, điều kiện hồn cảnh
khác nhau…
- Hội nhập và q trình tồn cầu hóa trên nhiều lĩnh vực
- Sự tác động, ảnh hưởng của khu vực và thế giới
- Chủ thể QLXH nhiều nhưng chủ yếu phụ thuộc vào vai trò của nhà nước
và các tổ chức xã hội

7


1.3.4. Quản lý xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển xã hội
- Lực tác động là động lực của từng thành viên, kết hợp ... thơng qua thiết chế
tổ chức xã hội  kiểm sốt, định hướng lực tác động.
- Phối kết hợp giữa động lực với các yếu tố đầu vào khác của xã hội: tài
nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm và tri thức QLXH…
- Tạo nhiều động lực phát triển, đoàn kết, phát huy truyền thống dân tộc…
để xây dựng, bảo vệ tổ quốc
1.3.5. Quản lý xã hội có tính liên tục và kế thừa
- QLXH gắn liền với sự tồn tại của các quốc gia dân tộc, không ngừng tiếp
nối, kế thừa có chọn lọc.
- Chuyển đổi chế độ chính là sự khơng có khả năng thích nghi kịp về chính

trị, biểu hiện của mâu thuẫn khơng thể giải quyết được trong QLXH.
- XH luôn vận động phát triển
=> Kế thừa những thành tựu của thời kỳ trước
=> Kết hợp với thành tựu đương thời để QLXH hiệu quả
1.3.6. Quản lý xã hội có tính thẩm thấu và lan truyền
- Các nhà cầm quyền ngoài theo đuổi các mục tiêuduy trì các đặc trưng của
chế độ XH, họ đều có sự học hỏi, bắt chước kinh nghiệm của nhau để tìm ra con
đường tốt nhất phát triển đất nước.
- Sự học hỏi này là cần thiết, nhưng phải gắn liền với đặc điểm lịch sử cụ thể
của dân tộc, của giai cấp và phải tuân theo các nguyên tắc nhất định.
- Khi phát triển tới một tầm nhất định, các chủ thể quản lý đều muốn mở
rộng tầm ảnh hưởng của quốc gia mình trên trường quốc tế để khảng định vị trí và
tầm ảnh hưởng.
- Sự ra đời, phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ thông tin khiến cho
sự giao thoa về thông tin, tốc độ lan truyền… một yếu tố tác động mạnh mẽ của
thẩm thấu, lan truyền trong QLXH
1.3.7. Quản lý xã hội vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật
- QLXH là một hệ thống tri thức lý luận, có đối tượng và phương pháp
nghiên cứu riêng.
- QLXH là kết quả của hoạt động nhận thức địi hỏi phải khơng ngừng bổ
sung và hoàn thiện.
=> tổng kết thực tiễn, cầu thị, khiêm tốn và đối xử đúng mực, tránh hiện tượng coi
thường hoặc quá “quan trọng hóa”.
1.4. Một số học thuyết quản lý xã hội tiêu biểu
1.4.1. Thuyết Đức trị
Thân thế của Khổng Tử:

8



- Khổng Tử (551 TCN – 479 TCN)
- Sinh tại Xương Bình, nước Lỗ.
- Ơng xuất thân dịng dõi q tộc ở nước Tống, sau bị sa sút dời sang nước
Lỗ.
- Ơng là người thơng minh, học giỏi.
Các mối quan hệ cơ bản và đức tính của con người:
 Tam cương
Phụ tử: Phụ từ tử hiếu
Huynh đệ: Huynh lương đệ đễ
Phu phụ: Phu nghĩa phụ thính
 Ngũ thường: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín
Quan niệm của Khổng Tử về chủ thể và khách thể quản lý:
- Thánh nhân: không cần học hành, sinh ra đã biết tất cả.
- Quân tử (kẻ sĩ): có học mới biết.
 Tiểu nhân (nơng dân): ít học hành, lao động chân tay
 Các yêu cầu đối với nhà quản lý:
- Nhân (Nhân giả bất ưu)
- Trí (Trí giả bất hoặc)
- Dũng (Dũng giả bất cụ)
Quan niệm về phương pháp QLXH:
- Nêu gương
+ Người quân tử không được cầu danh, cầu lợi cho riêng mình
+ Người quân tử phải tu thân, xem xét lại chính mình để làm gương cho mọi
người
- Giáo hóa
+ Quan hệ quản lý được xây dựng trên lòng nhân
+ Dùng lễ nghĩa và đạo đức tự nhiên của con người để quản lý xã hội
- Chính danh
Mọi người làm đúng, đầy đủ danh phận của mình
Danh bất chính, ngơn bất thuận; Ngơn bất thuận, nghiệp bất thành

1.4.2. Thuyết Pháp trị
 Hoàn cảnh ra đời:
 Điều kiện kinh tế, chính trị xã hội:
- Thời kỳ Chiến quốc;
- Xã hội ngày càng loạn lạc, bất ổn;
- Chiến tranh kéo dài;
- Đạo đức suy đồi, quan lại tham nhũng.

9


 Thân thế Hàn Phi Tử:
- Ơng thuộc dịng dõi quý tộc nước Hàn.
- Hàn Phi Tử là học giả nổi tiếng thời Chiến quốc theo trường phái pháp
gia.
 Nội dung tư tưởng quản lý của thuyết Pháp trị:
- Quan niệm của Hàn Phi về bản chất con người: “Nhân chi sơ, tính bản ác”
 Quan điểm tư tưởng của Hàn Phi Tử về quản lý xã hội:
- Công cụ quản lý là pháp luật (thưởng – phạt);
- Lý luận phải phù hợp với thực tiễn;
- Đề cao chính sách dùng người.
 Phân hạng nhà quản lý:
Thấp kém: dùng hết khả năng của mình.
Trung bình: dùng hết sức của người.
Cao: dùng hết trí của người
 Khái niệm cơ bản trong quản lý:
- Pháp:
+ Là công cụ để điều chỉnh, quản lý xã hội.
+ Pháp luật phải được ban hành đầy đủ, phù hợp với thời thế để dân dễ biết,
dễ thi hành.

+ Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật
- Thế:
+ Quyền lực phải tập trung vào Vua.
+ Mọi người phải tơn kính và tn thủ triệt để.
+ Dùng thưởng, phạt phù hợp để củng cố quyền thế.
- Thuật:
+ Là cách thức, thủ đoạn vận dụng thế và pháp
+ Là một số biện pháp cai trị.
+ Là phương pháp kiểm tra, đánh giá
 Các thuật cơ bản theo tư tưởng pháp trị:
- Thuật trừ gian: nhận biết được kẻ gian, cách loại trừ bọn gian thần
- Thuật dùng người: đánh giá phải căn cứ vào thực tế, hiệu quả công việc.
Dùng người phải thận trọng.
1.4.3. Thuyết Nhân trị
- Mạnh Tử (372-289 TCN) đã kế thừa và phát triển tư tưởng Nhân trị của
Khổng Tử - thường được gọi là học thuyết Khổng Mạnh.
- QLXH lệ thuộc chủ yếu vào các nhà đứng đầu Nhà nước và một số phần tử
ưu việt đặc biệt, đó là giới chức có quyền và thế lực khác của xã hội

10


Mạnh Tử viết: ”Người thì lao tâm, người thì lao lực. Kẻ lao tâm cai trị kẻ
lao lực, kẻ lao lực bị người lao tâm cai trị, kẻ bị cai trị ni dưỡng, kẻ cai trị được
người ni dưỡng. Đó là lẽ thơng thường của thiên hạ”.
=> Vai trị của các cá nhân hết sức lớn lao.
- Thuyết Nhân trị coi pháp luật là sự bổ sung cho một tập hợp quy ước gọi là
Lễ. Khi Lễ khơng cịn đủ để điều hành việc nhân sinh thì mới dùng đến Luật.
- Đề cao nhân tố con người, đề cao giáo dục trong QLXH.
- Duy tâm tin vào mệnh trời, mang nặng chế độ phân biệt đẳng cấp => ỷ lại,

không phấn đấu hoàn thiện bản thân.
1.4.4. Thuyết Kỹ trị
- Phát triển và thịnh hành vào TK XVII – XVIII, nổi bật nhất là tư tưởng của
F. Bacon
- Nguồn gốc phát triển xã hội là do sự phát triển của hoa học công nghệ.
- Quyền lực xã hội (đặc trưng cho hiệu quả quản lý xã hội) là do ba nhân tố
từ thấp lên cao chi phối: tiền bạc (kinh tế), bạo lực và thông tin (khoa học công
nghệ)
- Chủ thể QL: chủ trương đưa giới trí thức tinh hoa lên nắm quyền và áp
dụng tri thức kỹ thuật vào QLXH.
- Coi tri thức là sức mạnh, nhấn mạnh vai trò của tri thức trong phát triển
XH => QLXH phụ thuộc vào KHKT và công nghệ
1.4.5. Thuyết Tâm lý - Xã hội
- Xuất hiện trong thập niên 30 thế kỷ XX với những học giả tiêu biểu:
Robert Owen (1771-1858), Mary Parker Follett (1863-1933), Abraham Maslow
(1908-1970), D.Mc Gregor (1906-1964), Elton Mayo (1880-1949)
- Nhấn mạnh vai trị của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ XH. Nhấn mạnh
yếu tố con người trong tổ chức, XH.
1.4.6. Thuyết Quản lý hành chính
Được đưa ra bởi một số học giả Pháp, Mỹ, Đức vào thập kỷ đầu của thế kỷ
XX với các đại diện tiêu biểu:
- Maximilian Carl Emil Weber (1864 –1920) – Đức
- Henri Fayol (1841 - 1925) – Pháp
- Frederick Winslow Taylor (1856-1915) – Mỹ
- Max Weber trong QLXH đã đề ra khái niệm bộ máy nhiệm sở
(Bureaucracy) – còn gọi là bộ máy quan liêu (BMQL)- một loại hình tổ chức đặc
biệt với những đặc trưng:
+ Bộ máy quan liêu gồm các lĩnh vực được xác định và chính thức hóa.

11



+ Hoạt động của BMQL phải có tính liên tục, có quy tắc cụ thể, ổn định tồn diện tương đối.
+ Trong BMQL có hệ thống quyền lực trên dưới rõ ràng, cấp dưới phải phục
tùng cấp trên.
+ Hoạt động của BMQL được tiến hành trên cơ sở văn bản thành văn.
+ Hoạt động của các bộ phận chuyên môn trong BMQL địi hỏi có sự đào
tạo chun gia cẩn thận.
+ Việc công, việc tư và thu nhập của cá nhân trong bộ máy quan liêu phải
minh bạch, rõ ràng.
+ Các vị trí trong BMQL khơng thể bị người đương nhiệm chiếm đoạt
(không thể thừa kế, bán…)

12


Chương 2
MỘT SỐ THIẾT CHẾ CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ XÃ HỘI
( )
* 2.1. Thiết chế xã hội
2.1.1. Khái niệm
- Thiết chế là thiết lập hệ thống các quy chế, chương trình có tính quy định
về sử dụng cơ sở hạ tầng, cũng như tổ chức các hoạt động liên quan đến một phạm
vi cụ thể.
- TCXH là phương thức tổ chức và nguyên tắc vận hành XH nhằm duy trì và
bảo vệ các giá trị XH và thực hiện thành công các mục tiêu XH qua các bước phát
triển XH.
- TCXH là một hệ thống các quy định, luật lệ, giá trị và cấu trúc xã hội nhằm
mục đích duy trì sự tồn tại và biến đổi xã hội theo một hướng nhất định.
2.1.2. Nội dung của thiết chế xã hội

Quyền lực XH: là năng lực tự nhiên, vốn có của XH tạo ra khả năng tổ
chức, sử dụng các nguồn lực của XH để đạt được mục đích và các mục tiêu
QLXH.
Quyền lực XH được thể hiện thông qua quyền lực của các cá nhân, các phân
hệ trong XH, với tư cách là năng lực hành vi áp đặt ý chí của các cá nhân, các phân
hệ này lên các cá nhân khác, các phân hệ khác và toàn XH.
Chuẩn mực xã hội: là những yêu cầu, những tiêu chuẩn hành vi XH mong
muốn, đặt ra và đòi hỏi mọi người phải tuân thủ trong suy nghĩ và hành động.
Mang tính lịch sử, là thước đo vai trị của các con người trong XH.
Chuẩn mực của các xã hội khác nhau là khác nhau.
Chuẩn mực XH là chuẩn mực của đại đa số con người trong XH, nếu XH có
cơ cấu lỏng thì chuẩn mực của mỗi con người trong XH có thể khơng giống nhau,
tất yếu dẫn tới xung đột và sự suy yếu (thậm chí đỗ vỡ) XH.
Chuẩn mực XH là căn cứ để hình thành cấu trúc vị thế của XH, thông qua
việc phân bổ quyền lực cho các cá nhân dựa vào các yêu cầu của các chuẩn mực
đặt ra.
Chuẩn mực là hợp lý nếu phù hợp với mục đích và mục tiêu QLXH, phù
hợp với những đòi hỏi của quy luật khách quan liên quan đến sự tồn tại và phát
triển của XH.
Giá trị xã hội: là những tình cảm, thái độ, hành vi được chuẩn mực XH đánh
giá rất cao, rất quan trọng mà con người trong XH thường hướng vào lúc đó để
hành động, đạt lấy.
Giá trị XH là căn cứ xem xét, xử lý các vấn đề về vị thế và vai trò XH. Giá
trị phải phù hợp với đại đa số nguyện vọng đúng đắn của con người trong XH,

13


cùng với chuẩn mực đó trở thành thước đo vai trị của mỗi con người trong q
trình vận hành và phát triển XH.

Vai trò của một cá nhân trong và ngoài XH: là vị thế thực tế của cá nhân,
thể hiện thông qua nguồn lực thực tế và tác động thực tế (tác lợi và tác hại) mà họ
gây ra cho XH (XH khác).
Mỗi con người có thể có vai trị to lớn trong XH dù họ khơng có vị thế
quyền lực lớn và ngược lại
Vị thế của một cá nhân trong XH: là địa vị, thứ bậc quyền lực mà cá nhân
đó được XH thừa nhận và tuân thủ.
Xã hội tồn tại một cấu trúc thang bậc: trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích
tương ứng với từng vị trí
Vị thế của một cá nhân trong XH có thể được XH thừa nhận đồng thời trên
nhiều lĩnh vực XH
2.1.3. Nhà nước với thiết chế xã hội
- Đặt ra các chuẩn mực hành vi, xử sự thông qua việc ban hành pháp luật.
- Thừa nhận các chuẩn mực/ giá trị XH đã có và loại bỏ những hủ tục lạc
hậu khơng phù hợp.
- Ghi nhận các giá trị XH tiêu biểu, có những hình thức tun truyền, phổ
biến, biểu dương, nhân rộng những giá trị tốt đẹp.
- Xác định, ghi nhận vị thế, vai trò của cá nhân trong XH từ những người
lãnh đạo, cầm quyền, quản lý, đến công dân.
2.2. Thiết chế tư tưởng
2.2.1. Khái niệm
Thiết chế tư tưởng là những giá trị, chuẩn mực, niềm tin, đạo đức, lý tưởng,
xã hội… do Nhà nước và XH thừa nhận, buộc mọi người trong XH phải tuân thủ
trong suy nghĩ và hành động
Niềm tin là kết tinh của tri thức, cảm xúc, ý thức được mọi người thể
nghiệm trở thành chân lý bền vững của mình.
Lý tưởng: là mục tiêu cao đẹp, hình ảnh mẫu mực hồn chỉnh lơi cuốn con
người vươn tới để đạt lấy.
Đạo đức là phẩm chất tâm lý tốt, ổn định, đặc biệt của cá nhân được thể hiện
thành các quan niệm, quan điểm, nguyên tắc sống, các chuẩn mực XH để thực hiện

mong muốn, ước mơ, hoài bão, lý tưởng của mỗi người
2.2.2. Nội dung của thiết chế tư tưởng
2.2.2.1. Nền tảng tư tưởng xã hội
- Là các chủ thuyết xã hội mà Nhà nước công khai áp đặt cho xã hội.

14


- Nền tảng TTXH được cụ thể hóa thành các học thuyết phát triển XH (tầm
nhìn, sức nhận biết, trí tuệ được kiểm chứng và thừa nhận trong thực tế cuộc
sống).
- Nền tảng TTXH quyết định đến sự tồn tại, phát triển của XH.
2.2.2.2. Chuẩn mực xã hội
- Là những khuôn mẫu chung của hành vi, được mọi người trong XH cho là
đúng, là cần thiết để điều hòa hành vi của các cá nhân trong cộng đồng.
- Là hậu quả tất yếu của nền tảng tư tưởng XH.
- Các giá trị XH và các chuẩn mực XH sẽ phát triển theo định hướng của
nền tảng tư tuởng XH
2.2.2.3. Các tư tưởng truyền thông, dẫn dắt tư tưởng XH
- Là phương tiện quan trọng để thực hiện quyền lập ý, lập ngôn của Nhà
nước.
- Dẫn dắt tư tưởng XH hết sức phong phú, đa dạng, hùng mạnh.
- Phải đồng thuận tư tưởng với các nhà Lãnh đạo Nhà nước và XH và các
luận điểm tạo ra nền tảng XH phải khoa học và chuẩn xác.
2.2.3. Nhà nước với thiết chế tư tưởng
- Tạo dựng một nền tảng TTXH khoa học, tiến bộ, hiện đại.
- Sử dụng tốt các phương tiện truyền thông, dẫn dắt tư tưởng xã hội.
- Tổ chức tốt đời sống XH, đảm bảo cuộc sống ấm no hạnh phúc, dân chủ,
công bằng, tự do, sáng tạo của cơng dân, thu hút được lịng dân ủng hộ và bảo vệ
chế độ XH.

2.3. Thiết chế văn hóa
2.3.1. Khái niệm
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm văn hóa:
- Văn hóa là một thiết chế XH cơ bản gồm tổng thể các đặc trưng diện mạo
về tinh thần, vật chất, ý thức và tình cảm… khắc họa nên bản sắc của một cộng
đồng (gia đình, làng xóm, vùng miền) rộng hơn là của cả một quốc gia, một XH
Khái niệm thiết chế văn hóa:
- Là những luật lệ, những quy ước của nhà nước và XH đối với các hiện
tượng của cá nhân, cộng đồng nhằm mục đích duy trì và phát triển XH theo các
đặc trưng mà nhà nước mong muốn.
+ Giữ nòng cốt trong tổ chức các hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị
XH trong cộng đồng
+ Là công cụ trực tiếp, đắc lực trong lãnh đạo quần chúng theo định hướng
chính trị của giai cấp cầm quyền.

15


2.3.2. Nội dung của thiết chế văn hóa
2.3.2.1. Luật pháp của nhà nước về văn hóa cùng với hệ thống các cơ quan chức
năng thực thi các hoạt động văn hóa
* Luật pháp của nhà nước:
Luật di sản văn hóa
Luật bình đẳng giới
Luật điện ảnh
Luật phịng chống bạo lực gia đình
Luật thể dục thể thao
Luật quảng cáo
Luật sở hữu trí tuệ
Luật du lịch

* Hệ thống các cơ quan chức năng:
Cấp quốc gia
Địa phương
2.3.2.2. Hệ thống truyền thống tập quán, phong tục của dân cư, dân tộc
2.3.2.3. Sự tác động qua lại của các thiết chế văn hóa của các quốc gia khác, cũng
như các thiết chế xã hội khác của đất nước
2.3.3. Nhà nước với thiết chế văn hóa
- Định hướng, điều chỉnh sự phát triển văn hóa của quốc gia, xã hội theo các
chủ trương, đường lối của đảng cầm quyền.
- Quản lý các hoạt động văn hóa … góp phần xây dựng nền văn hóa tiến bộ,
nghiêm cấm truyền bá tư tưởng văn hóa phẩm phản động. Kiểm soát sự tùy tiện,
sai lệch trong đời sống XH.
- Xây dựng các thiết chế văn hóa đáp ứng nhu cầu của nhân dân
- Phát triển thông tin đại chúng đáp ứng nhu cầu nhân dân, xây dựng và bảo
vệ tổ quốc
- Tạo mơi trường xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ… Xây dựng
con người Việt Nam có sức khỏe, văn hóa và giàu lịng u nước, đồn kết, ý thức,
trách nhiệm công dân…
- Đại diện cho nhân dân đảm bảo các quyền theo quy định của Hiến pháp,
luật.

16


Chương 3
BIẾN ĐỔI XÃ HỘI
3.1. Khái niệm và các nhân tố tác động đến biến đổi xã hội
( )
* 3.1.1. Khái niệm
Biến đổi xã hội là sự thay đổi xã hội từ một ngưỡng phát triển này sang

một ngưỡng phát triển khác (cao hơn hoặc thấp hơn) về chất xét dưới góc độ tổng
thể các thiết chế xã hội và cấu trúc xã hội.
( )
* Đặc điểm của biến đổi xã hội
Là chuyện tất yếu xảy ra đối với các xã hội
Rất phức tạp, diễn ra theo nhiều chiều hướng khác nhau.
Là hiện tượng phổ biến, không giống nhau giữa các xã hội.
Vừa có tính kế hoạch vừa có tính phi kế hoạch – (Đây là tính hai mặt của sự
Biến đổi)
Thường gây ra nhiều tranh cãi xã hội
Khác nhau về thời gian và hậu quả
* Phân biệt biến đổi xã hội và các khái niệm có liên quan
- Tiến bộ xã hội: XH biến đổi theo chiều hướng tích cực, đạt mức độ hoàn
thiện hơn.
- Trật tự XH: nội hàm ngược lại với biến đổi XH.
- Biến cố XH: chỉ dẫn đến sự biến đổi của một bộ phận trong tổng thể XH,
là sự kiện đơn lẻ, có thể hoặc không thể đem lại sự thay đổi nào trong đời sống XH
( )
* 3.1.2. Các nhân tố tác động đến biến đổi xã hội
3.1.2.1. Sự chuẩn xác của đường lối, đặc trưng phát triển xã hội:
- Đường lối, chính sách phát triển xã hội
- Vai trò của đảng, nhà nước trong lựa chọn, định hướng
- Sự giám sát hoạt động QLXH của các chủ thể
3.1.2.2. Bộ máy và công chức của bộ máy quản lý nhà nước:
- Vai trò của hành pháp trong QLXH
- Yêu cầu đối với BMNN, các tiêu chuẩn đối với CBCC
- Yêu cầu cải cách, nâng cao chất lượng => biến đổi xã hội theo chiều hướng
tích cực, phát triển
3.1.2.3. Cơ cấu xã hội
- Mối quan hệ giữa các thành tố trong hệ thống XH (giai cấp, dân tộc, nghề

nghiệp, dân số, cộng đồng lãnh thổ..)
- Cơ cấu XH luôn vận động, biến đổi, phát triển thông qua hoạt động của
con người.

17


- Cơ cấu XH là sản phẩm, hệ quả của giai đoạn trước và là tiền đề của giai
đoạn sau. Biến đổi cơ cấu XH tác động đến xu hướng biến đổi xã hội
3.1.2.4. Các nguồn lực và phương thức sử dụng
- Nguồn lực XH: yếu tố có sẵn, có thể sử dụng để phục vụ phát triển XH,
gồm: NL tự nhiên và NL XH.
- Phương thức sử dụng: là cách thức khai thác, quản lý nhằm sử dụng một
cách hiệu quả
- Con người: là yếu tố trung tâm. Biến đổi XH bắt nguồn từ con người,
nhằm mục đích phát triển phục vụ con người
3.1.2.5. Các động lực từ bên ngoài xã hội
- Tất cả các yếu tố, tác động bên ngoài xã hội, tác động đối với xã hội
- Bối cảnh tồn cầu hóa => cơ hội và thách thức
- Các vấn đề mang tính tồn cầu, trên tất cả các lĩnh vực đời sống, kinh tế,
chính trị xã hội.
3.2. Một số dạng biến đổi xã hội
3.2.1. Biến đổi phát triển
Là sự biến đổi theo chiều hướng tốt đẹp, phù hợp với mong muốn của xã hội
với các đặc trưng:
- Giữ vững ổn định xã hội
- Bảo toàn các đặc trưng của chế độ xã hội
- Giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia dân tộc, đạt được các mục tiêu mong
muốn đặt ra của tiến trình phát triển
- Kinh tế, khoa học công nghệ phát triển

3.2.2. Biến đổi suy thoái
Là sự biến đổi theo chiều hướng xấu ngược lại với sự biến đổi phát triển.
- XH bế tắc, mâu thuẫn xung đột, không thể khắc phục
- Khủng hoảng, trì trệ trên tất cả các lĩnh vực KTXH
- Dẫn tới suy tàn, thậm chí diệt vong xã hội
- Quá trình biến đổi có tính cách mạng, được thực hiện bởi lực lượng cấp
tiến trong XH
3.2.3. Biến đổi hòa nhập
Là sự biến đổi đã bị chuyển đổi đặc trưng XH và bị lệ thuộc hoặc nô dịch
bởi một XH khác mạnh hơn
- Chuẩn mực, giá trị XH dần dần bị thay đổi
- Q trình hịa nhập diễn ra lâu dài, dẫn đến đồng hóa tồn bộ hoặc một
phần đặc trưng của XH

18


3.2.4. Biến đổi chủ động
Là sự biến đổi mang tính cơ học, đột biến dưới sự tổ chức, chỉ đạo của Nhà
nước theo các định hướng đã định.
3.2.5. Biến đổi bị động
Là sự biến đổi tự nhiên khơng có sự chỉ đạo của Nhà nước (hoặc tuy có sự
chỉ đạo nhưng lại khơng có hiệu quả)
3.3. Một số học thuyết về sự biến đổi xã hội
3.3.1. Học thuyết tiến hóa
Augusste Compte (1789-1857) và Hebert Spencer (1820 – 1883)
Biến đổi xã hội là sự tăng trưởng và phát triển của cải xã hội (cả vật chất lẫn
trí tuệ) cùng năng suất lao động xã hội, đó là q trình tích lũy tri thức và khoa học
công nghệ của con người.
Augusste Compte: xã hội sẽ tuần tự biến đổi

Thần bí với các thần thoại tưởng tượng  trạng thái siêu hình với các học
thuyết triết học giải thích thế giới ở các trình độ cao thấp khác nhau  trạng thái
khoa học với các thành tựu của khoa học công nghệ để giải thích thế giới và tổ
chức vận hành XH.
Hebert Spencer:
Xã hội phát triển từ XH có cấu trúc và trình độ giản đơn tiến dần lên các
mức phát triển phức tạp hơn.
Quá trình này các cá thể, các phân hệ, các sắc tộc, các dân tộc yếu kém
khơng thích nghi được với tiến trình phát triển XH sẽ bị tiêu diệt, loại bỏ.
3.3.2. Học thuyết tuần hoàn
Tồn tại từ xa xưa theo triết lý nho giáo và các tôn giáo khác. Cận đại là quan
điểm của Toynbee và Spengler
Quốc gia, XH ln có sự thăng trầm, thay đổi, thịnh lại suy theo các chu kỳ
tuần hồn kế tiếp nhau khơng ngừng.
Khơng có XH nào phát triển mãi mà khơng có lúc suy thối và ngược lại
khơng có XH nào suy thối mãi mà khơng có lúc phát triển (ngoại trừ các xã hội
q suy thối và tồi tệ thì sẽ bị thơn tính vào một xã hội lớn hơn - sự diệt vong một
xã hội)
Sự biến đổi XH theo các chu kỳ, mỗi chặng phát triển là một chu kỳ và diễn
ra theo 5 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: giai đoạn phục hồi xã hội
 Giai đoạn 2: giai đoạn phát triển
 Giai đoạn 3: giai đoạn hưng thịnh
 Giai đoạn 4: giai đoạn suy thoái

19


 Giai đoạn 5: giai đoạn đổ vỡ
3.3.3 Học thuyết chức năng

Đại diện tiêu biểu E’mile Durkheim (1858-1917) – Pháp.
Ra đời trong bối cảnh nước Pháp TK XIX với những biến đổi sâu sắc trên tất
cả các lĩnh vực kinh tế, chinh trị - XH, KHKT…
Sự biến đổi là do sự biến đổi của các phân hệ (thiết chế) XH. Bình thường
các phân hệ phát triển cân đối, hài hịa tạo ra sự phát triển bình thường ổn định của
XH. Khi xảy ra sự biến đổi đột biến của một phân hệ nào đó (tốt lên hoặc xấu đi)
nó sẽ kéo theo sự biến đổi của toàn XH.
3.3.4. Học thuyết xung đột quyền lợi
Các Mác (1818 – 1883): trong XH có giai cấp, động lực phát triển XH chính
là đấu tranh giai cấp.
Sự biến đổi XH chủ yếu là do con người tạo ra; phát triển XH bao giờ cũng
hình thành các tầng lớp, các giai tầng, các giai cấp khác nhau về địa vị, quyền lực,
lợi ích trong XH.
Để tồn tại và phát triển các thế lực trái ngược nhau tiến hành các xung đột,
tranh chấp, loại bỏ nhau => Dẫn đến sự biến đổi và phát triển XH.
3.3.5. Học thuyết biến đổi tổng hợp xã hội
Là sự tương tác phức tạp của nhiều yếu tố trong xã hội tạo nên. Yếu tố cốt
lõi là con người. Vì:
+ Hoạt động của con người: do con người, vì con người…
+ Môi trường tự nhiên là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến con người và tác
động đến biến đổi xã hội
+ Cơng nghệ, dân số, giao lưu văn hóa, xung đột XH…

20


Chương 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÃ HỘI
4.1. Nội dung, mục tiêu và đặc điểm quản lý nhà nước về xã hội
( )

* 4.1.1. Khái niệm
QLNN về XH là sự tác động liên tục, có tổ chức, có chủ đích của nhà
nước (BMNN) lên XH và các khách thể có liên quan, nhằm duy trì và phát triển
XH theo các đặc trưng và các mục tiêu mà các chủ thể quản lý đặt ra phù hợp
với xu thế phát triển khách quan của lịch sử.
4.1.2. Nội dung QLNN về XH
- Xây dựng chiến lược, chương trình
- Xây dựng thể chế
- Xây dựng và tổ chức thực thi chính sách
- Tổ chức bộ máy
- Đội ngũ cán bộ công chức
- Kiểm tra, kiểm soát
- Tổng kết đánh giá
4.1.2.1 Xây dựng chiến lược và chương trình QLNN về XH
Chiến lược: là hình thức của chính sách xác định các mục tiêu cơ bản, lâu
dài của sự phát triển XH và các điều kiện để thực hiện các mục tiêu đó.
Nội dung của chiến lược gồm: Các đường lối tổng quát, các chủ trương mà
hệ thống sẽ thực hiện trong khoảng thời gian đủ dài; các mục tiêu dài hạn cơ bản
của hệ thống; các phương thức chủ yếu để đạt được mục tiêu đó.
Xây dựng chiến lược
Phân tích thực trạng XH, các vấn đề XH để xác định mục tiêu và nội dung
chiến lược =>
Đánh giá các giải pháp chiến lược hiện hành =>
Lựa chọn mục tiêu và lộ trình thực hiện mục tiêu=>
Xây dựng các chương trình, dự án, chính sách để thực hiện mục tiêu các vấn
đề XH đề cập.
Chương trình QLNN về XH: là những dự kiến hoạt động theo một trình tự
nhất định và trong một thời gian nhất định; hay là một bản kế hoạch triển khai một
số hoạt động nhất định nhằm đạt một số mục tiêu.
 Chương trình QLNN về XH

- Bối cảnh ra đời của chương trình
 sự cần thiết của chương trình
 xác định mục tiêu chương trình
 xác định dự án của chương trình

21


 xác định nguồn lực của chương trình
 xác định lộ trình thực hiện của chương trình
=> phân cấp quản lý và tổ chức hoạt động thực thi chương trình.
* Dự án: là hoạt động nhằm triển khai các hoạt động đã được đề ra trong
chương trình. Một chương trình gồm nhiều dự án
4.1.2.2. Xây dựng thể chế QLNN về XH
- Xây dựng mới, nâng cấp, sửa đổi các văn bản pháp luật phù hợp với sự
phát triển của đất nước và xu hướng thời đại.
- Xây dựng và thực hiện các chương trình đổi mới cơ chế, thể chế cần thiết
để QLXH.
- Đổi mới quy trình, đảm bảo tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh của
các cơ quan QLNN, CBCC thực thi công vụ
- Tiếp tục cải cách hành chính.
4.1.2.3 Xây dựng và tổ chức thực thi chính sách
- Chính sách là sách lược và kế hoạch cụ thể của Đảng và Nhà nước trên cơ
sở cụ thể hóa chủ trương đường lối chính trị chung và tình hình thực tế kinh tế XH
của đất nước nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.
- Đặc trưng của chính sách: chủ thể ban hành là nhà nước; hành vi thực
tiễn; tập trung giải quyết
một số vấn đề đặt ra theo mục tiêu nhất định.
* Tổ chức thực thi chính sách gồm các bước:
+ Chuẩn bị triển khai: lập cơ quan chỉ đạo, ra văn bản hướng dẫn, kế hoạch

triển khai, tổ chức tập huấn…
+ Triển khai qua các phương tiện thơng tin đại chúng
+ Kiểm tra đánh giá hồn thiện chính sách (kiểm tra thường xuyên, kiển tra
định kỳ, hệ thống báo cáo, điều tra xã hội học, điều chỉnh bất hợp lý, hồn thiện
chính sách)
4.1.2.4 Tổ chức bộ máy QLNN về XH
- Tổ chức BMNN là tổ chức của hệ thống các cơ quan công quyền các cấp
được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện chức
năng QLNN.
- Một số lĩnh vực XH quan trọng có liên quan đến mọi thành viên XH thì
được tổ chức bộ máy quản lý mang tính độc lập như: lao động xã hội, y tế, văn hóa
- Thực hiện chức năng của nhà nước đối với XH trên các quy luật phát triển
XH nhằm mục đích ổn định và phát triển đất nước.
4.1.2.5 Đội ngũ cán bộ QLNN về XH

22


- Là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ nhiệm vụ thường xuyên,
làm việc trong BMNN được phân loại theo trình độ đào tạo, ngành nghề chun
mơn được xếp vào một ngạch hành chính sự nghiệp, trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
- Là công chức nhà nước thực thi nhiệm vụ công vụ trong lĩnh vực QLNN
về XH.
 Yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ QLNN về XH:
+ Trình độ kiến thức chun mơn
+ Khả năng phân tích, tổng hợp tình hình… phương pháp làm việc khoa học
+ Có tư duy mới, hiểu tâm lý con người, sáng tạo…
4.1.2.6 Kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra do cơ quan hành chính nhà nước hay người có thẩm quyền tiến

hành nhằm phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động của các cơ
quan tổ chức, cá nhân để xử lý kịp thời, đảm bảo trật tự quản lý nhà nước trên mọi
lĩnh vực
Kiểm soát là hoạt động chức năng được thực hiện bởi các cơ quan hành
chính có thẩm quyền tác động đối tượng quản lý trên cơ sở kiểm tra, giám sát và
xem xét đánh giá việc thực thi pháp luật, phát huy những yếu tố tích cực, đồng thời
xử lý vi phạm, góp phần hồn thiện cơ chế quản lý nền hành chính nhà nước, bảo
vệ lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.
4.1.2.7 Tổng kết, đánh giá kết quả QLNN về XH
Tổng kết: nhìn lại tồn bộ việc đã làm khi kết thúc hoặc sau một năm, mỗi
thời kỳ xác định để có sự đánh giá chung, rút ra kết luận.
Đánh giá: nhận định tình hình thực tế, xác định ưu điểm, nhược điểm, kết
quả và nguyên nhân của những ưu, nhược điểm hay kết quả đó.
4.1.3. Mục tiêu quản lý nhà nước về xã hội
- Thiết lập các tiêu chuẩn, các chỉ báo XH;
- Phân loại các vấn đề XH;
- Áp dụng các phương pháp quản lý khoa học để giải quyết các vấn đề;
- Lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ nhằm phát triển XH
- Dự báo xã hội.
( )
* 4.1.4. Đặc điểm quản lý nhà nước về xã hội
- QLNN về XH rất khó khăn và phức tạp
- QLNN về XH mang tính quyền lực đặc biệt, tính tổ chức rất cao và có ý
nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các dân tộc.

23


+ Mệnh lệnh nhà nước mang tính đơn phương, duy nhất nhà nước có quyền
áp đặt đối với các chủ thể còn lại. Khách thể quản lý phải phục tùng chủ thể quản

lý một cách nghiêm túc.
Ví dụ: Chính phủ ban hành nghị định 100/NĐ-CP của chính phủ về việc xử
phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt thì tồn thể người dân trong xã hội
khi tham gia giao thông đường bộ, đường sắt phải chấp hành các quy định đó, nếu
vi phạm sẽ bị xử phạt.
+ Tổ chức cao: Từ cấp trung ương đến cấp địa phương
Ví dụ: Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân tối cao => Cấp tỉnh => Cấp huyện
+ Quyết định sự tồn tại, phát triển: do tính quyền lực, tính tổ chức của chế
độ
Ví dụ: Nhà nước CHXHCN Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Việt Nam đề ra chủ trương, đường lối, chính sách phù hợp đưa Việt Nam phát
triển.
- QLNN về XH có mục tiêu, chiến lược, chương trình, kế hoạch.
+ Cơ quan quản lý nhà nước phải có các kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng
năm; có chỉ tiêu định hướng chủ yếu, có biện pháp cân đối để thực hiện các chỉ
tiêu ấy để hoàn thành có hiệu quả các chương trình, mục tiêu của nhà nước
Ví dụ: Quản lý nhà nước về xã hội trong lĩnh vực kinh tế, Thủ tướng Chính phủ
vừa ban hành Chỉ thị số 18/CT-TTg về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025
- QLNN về XH là hoạt động có tính liên tục, tính kế thừa và ổn định.
- QLNN về XH vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật.
- QLNN về XH mang tính thẩm thấu, tính lan truyền.
- QLNN về XH huy động sự tham gia của tồn xã hội.
+ Địi hỏi sự góp cơng sức, mọi nỗ lực chủ động, sáng tạo của con người,
mọi phân hệ, mọi thiết chế xã hội dưới dự quản lý, điều hành của chủ thể quản lý
xã hội tiến bộ.
=> Để tất cả đối tượng quản lý, chủ thể quản lý hiểu được trách nhiệm, tránh
xung đột xã hội
=> Tổ chức các hoạt động: toàn dân tố giác tội phạm, phong trào tự quản…
( )
* 4.2. Nguyên tắc và phương pháp quản lý nhà nước về xã hội

4.2.1. Nguyên tắc quản lý nhà nước về xã hội
4.2.1.1. Khái niệm
Nguyên tắc QLNN về XH là những tư tưởng, các quy tắc chỉ đạo, các tiêu
chuẩn hành vi mà các cơ quan quyền lực nhà nước sử dụng trong hoạt động QLXH
của mình.

24


 Cơ sở xây dựng các nguyên tắc QLNN về XH
- Phải xuất phát từ mục đích, đặc trưng của XH.
- Phải phản ánh đúng mối tương quan giữa nhà nước và các chủ thể, các
phân hệ, các công dân trong XH.
- Phù hợp với thông lệ chung nhất của cộng đồng các XH đương thời
4.2.1.2. Các nguyên tắc quản lý nhà nước về xã hội:
Quyền lực NN thuộc về nhân dân là thống nhất, không chia sẻ
* Nguyên tắc tập trung dân chủ
* Nguyên tắc Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
* Nguyên tắc tiến bộ và công bằng
* Ngun tắc chung sống hịa bình với các xã hội khác
* Nguyên tắc mối liên hệ ngược
* Nguyên tắc bổ sung ngoài
* Nguyên tắc khâu xung huyết
4.2.2. Phương pháp quản lý nhà nước về xã hội
- Khái niệm phương pháp QLNN về XH: là tổng thể các cách thức tác động
có chủ đích và có thể có của Nhà nước đối với các hoạt động và quan hệ XH của
các chủ thể XH nhằm đạt được mục tiêu QLXH đặt ra.
- Đặc điểm của QLXH của Nhà nước:
+ Tác động bao trùm, đa dạng trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia
+ Luôn biến động, biến đổi và không ngừng hồn thiện để phù hợp với tình

hình thực tế của XH, mơi trường quốc tế.
+ Phương pháp và hình thức QLXH của nhà nước phải gắn bó với các
phương pháp và hình thức tác động tự phát của các thiết chế và tổ chức xã hội khác
- Các căn cứ lựa chọn phương pháp QLXH của nhà nước:
+ Tuân thủ pháp luật.
+ Bám sát mục tiêu xã hội
+ Phù hợp với thực trạng và tương quan của các phân hệ, giai tầng trong xã
hội.
+ Phù hợp với các mối quan hệ đối ngoại.
Các phương pháp QLNN về XH:
Phương pháp hành chính
Phương pháp vận động tuyên truyền
Các phương pháp tác động lên lợi ích
Các phương pháp tự quản lý
4.2.2.1 Phương pháp hành chính

25


×