Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

assignment hành vi khách hàng đề tài Nghiên cứu hành vi khách hàng của Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Massan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 78 trang )


LỜI NÓI ĐẦU

N

gày nay kinh tế ngày càng phát triển cùng với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu

đã tạo ra cơ hội phát triển vô cùng lớn cho các doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên nó
cũng tạo ra thách thức và khó khăn khơng hề nhỏ khi mà tính cạnh tranh trên thị trường
ngày càng khốc liệt, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn, địi hỏi các doanh nghiệp phải
cải tiến, nâng cao chất lượng không ngừng để thỏa mãn các yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng để có thể chiếm được lịng tin cũng như ghi dấu ấn trong tâm trí khách hàng.
Do đó mà nâng cao chất lượng đang là vấn đề vô cùng cấp thiết và quan trọng để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường hiện nay. Nâng cao chất lượng ở đây
không chỉ dừng lại ở chất lượng sản phẩm dịch vụ mà nó cịn là nâng cao chất lượng
thương hiệu, tăng độ nhận biết, lòng tin của khách hàng với thương hiệu sản phẩm, dịch
vụ để từ đó gia tăng vị thế của thương hiệu trên thị trường.
Như chúng ta đã biết khách hàng chính là trọng tâm, là sự ưu tiên hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp, khi tận dụng kiến thức về hành vi khách hàng tốt thì giúp cho việc
phát triển chiến lược Marketing trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. Các phương diện nghiên
cứu hành vi khách hàng bao gồm:
Yếu tố nhân khẩu học: bao gồm độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích, nhu cầu, mong
muốn, vị trí địa lí,…
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi mua hàng của khách hàng: yếu tố tâm lí, nhận thức,
động cơ, tính cách, cảm xúc, niềm tin, thái độ, bản ngã và lối sống,….
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều ngành hàng như: thời trang; nhóm thực phẩm;
nhóm nhiên, vật liệu,….và với tình hình dịch bệnh Covid -19 như hiện nay thì chúng tôi
sẽ lựa chọn ngành hàng thực phẩm để làm chủ đề nghiên cứu của với đề tài “Nghiên cứu
hành vi khách hàng của Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Massan”. Mục tiêu nghiên cứu
của chúng tôi là nắm rõ được các yếu tố về nhân khẩu học và các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi của khách hàng như chúng tơi đã nêu ở phía trên nhằm hiểu rõ khách hàng cũng


như có những đánh giá cụ thể về chất lượng, mức độ nhận biết và hài lòng của khách
hàng đối với thương hiệu của công ty. Từ đó sẽ đưa ra những đề xuất, chiến lược
Marketing giúp nâng cao chất lượng thương hiệu của Cơng
ty, VI
góp
phầnHÀNG_NHĨM
nâng cao vị2thế2
HÀNH
KHÁCH
thương hiệu của Công ty trên thị trường.


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG ...................5
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp .....................................................................5
1.1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp ........................................................5
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động và danh mục sản phẩm .........................................7
1.1.3 Lựa chọn dòng sản phẩm ......................................................................9
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ .........................................10
1.2 Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................12
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp ................................................................ 12
1.2.2 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp ............................................................... 13
1.3 Điểm mạnh điểm yếu (mơ hình SWOT) ...............................................14
1.4 Tổng quan về thị trường ngành hàng ...................................................15
1.4.1 Thực trạng về thị trường ngành hàng .................................................15
1.4.2 Xu hướng hành vi tiêu dùng và phát triển của thị trường trong tương lai
................................................................................................................................ 18
1.5 Kết luận cơ hội và thách thức đến từ thị trường .................................20
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU VÀ SẢN PHẨM
MỚI ......................................................................................................................................................23

2.1 Nghiên cứu hành vi tiêu dùng ................................................................ 23
2.1.1 Phương pháp nghiên cứu thứ cấp .......................................................23
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu sơ cấp ......................................................... 25
2.2. Xây dựng hành trình đưa ra quyết định mua của người dùng .........26
2.2.1 Mơ hình người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hàng ......................26
2.2.2 Nhận thức nhu cầu ..............................................................................26
2.2.3 Tìm kiếm thơng tin .............................................................................27
2.2.4 So sánh đánh giá .................................................................................28
2.2.5 Quyết định mua hàng ..........................................................................28
2.2.6 Phản hồi sau mua ................................................................................29
2.3 Khảo sát đối tượng mục tiêu về ý tưởng sản phẩm mới ......................29
2.3.1 Lập bảng khảo sát ...............................................................................29
2.3.2 Kết quả khảo sát ................................................................................30
2.3.3 Kết luận chung ....................................................................................39
2.4 Ý tưởng về sản phẩm mới.......................................................................39
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

3


CHƯƠNG III: CHÂN DUNG NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU CỦA SẢN PHẨM
MỚI ......................................................................................................................................................43
3.1 Đặc điểm nhân khẩu học của người tiêu dùng mục tiêu .....................43
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng ........................................45
3.2.1 Yếu tố văn hóa ....................................................................................45
3.2.2 Yếu tố xã hội – tầng lớp xã hội........................................................... 46
3.2.3. Yếu tố cá nhân ...................................................................................47
3.2.4 Yếu tố tâm lí học ................................................................................48
3.3 Tổng kết chân dùng người tiêu dùng mục tiêu.....................................50
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH MARKETING MIX RA MẮT SẢN PHẨM MỚI ....51

4.1 Chiến lược sản phẩm mới .......................................................................51
4.1.1 Tên sản phẩm ......................................................................................51
4.1.2 Lí do ra mắt – Mục tiêu ......................................................................52
4.1.3 Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm ........................................................52
4.1.4 Đặc tính sản phẩm ..............................................................................52
4.1.5 Công dụng của sản phẩm ....................................................................53
4.1.6. Bao bì .................................................................................................53
4.1.7 Dung tích ............................................................................................ 53
4.1.8. Cách sử dụng .....................................................................................53
4.2 Chiến lược giá sản phẩm ........................................................................54
4.2.1 Chiến lược định giá.............................................................................54
4.2.2 Giá bán lẻ đề xuất ...............................................................................55
4.2.3 Giá bán buôn cho kênh phân phối ......................................................55
4.2.4 Lý do & căn cứ đề xuất giá niêm yết ..................................................55
4.3 Chiến lược phân phối ..............................................................................55
4.4 Xúc tiến ....................................................................................................57
4.4.1 Về thương hiệu mẹ .............................................................................57
4.4.2 Xây dựng thông điệp cho sản phẩm mới ............................................58
4.4.3 Chiến lược xúc tiến tạo tính truyền miệng cho sản phẩm mới ...........58
4.4.4 Ngân sách ước tính cho kế hoạch xúc tiến ra mắt sản phẩm mới ......73
4.5 Duy trì mối quan hệ với khách hàng .....................................................75

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

4


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp
1.1.1 Khái quát chung về doanh nghiệp

Tên công ty: Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng Masan.
Tên giao dịch quốc tế: MASAN CONSUMER.
Tên viết tắt: MASAN GROUP.
Trụ sở chính: Tầng 8, Central Palza 17 Lê Duẩn – Quận 1 – Hồ Chí Minh.
Người thành lập: Nguyễn Đăng Quang – Chủ tịch Hội đồng Quản trị.

Masan Group là một trong những công ty lớn nhất trong khu vực kinh tế tư nhân
Việt Nam, tập trung hoạt động trong ngành hàng tiêu dùng và tài nguyên của Việt
Nam. Cơng ty có nhiều thành tích trong hoạt động xây dựng, mua lại và quản lý các
nền tảng hoạt động kinh doanh có quy mơ lớn nhằm phát triển và khai thác các tiềm
năng dài hạn trong lĩnh vực hàng tiêu dùng và tài nguyên.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

5


Lịch sử hình thành và phát triển:

Năm 1990, Nguyễn Đăng Quang thành lập một nhà máy sản xuất

 mỳ gói nhỏ tại Nga là tiền thân của Masan Group.

Năm 1996, Masan khởi đầu lĩnh vực thực phẩm vào khi thành lập
CTCP Công nghệ - Kỹ nghệ - Thương mại Việt Tiến về gia vị.

Năm 2002, Masan tung ra thị trường sản phẩm đầu tiên: Nước tương
Chin – su.

Năm 2007, Masan tung ra thị trường sản phẩm mì Omachi, nước

tương Tam Thái Tử, nước mắm Chin-su.

Năm 2008, CTCP Công Nghiệp – Thương mại Masan đổi tên CTCP
Thực phẩm (Masan Food)

Năm 2011, Masan mua lại công ty VinaCafé, đánh dấu sự mở rộng
của cơng ty ra ngồi lĩnh vực thực phẩm.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

6


Năm 2016, Masan mở rộng thị trường ra các nước ASEAN, ra mắt
sản phẩm gia vị trên thị trường Thái Lan.

1.1.2 Lĩnh vực hoạt động và danh mục sản phẩm
Hoạt động chính của cơng ty là xây dựng phát triển các ngành kinh doanh mà công
ty đầu tư rất đa dạng:
Mảng thực phẩm:
Nước mắm, nước tương và tương ớt Chinsu.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

7


Sản phẩm mì gói: Mì Omachi và mì KOKOMI.

Mảng đồ uống và nước giải khát:

Nước khoáng Vĩnh Hảo.
Nước tăng lực: Compact; Sư tử trắng; Ruby, …
Cà phê: Vinacafe; Wakeup…

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

8


Mảng nông nghiệp:
Thực phẩm gia súc gia cầm: Bio-zeem; Anco.
Sản xuất nơng nghiệp: Vineco, Vissan.

1.1.3 Lựa chọn dịng sản phẩm
Ngay từ khi ra mắt, Omachi đã được lòng người tiêu dùng khi đánh trúng tâm lý e
ngại của phần đông người ăn mì gói: sợ nóng trong người. Omachi đã sản xuất sợi mì
gói từ khoai tây - một chiến lược xuất sắc xoá tan lo ngại của hội nghiền mì gói.

Khi Omachi ra đời năm 2007, thị trường mỳ gói đang phát triển một cách hỗn loạn,
khơng có phân khúc hay định vị rõ ràng nào. Vina Acecook là thương hiệu chiếm vị trí
số 1 về thị phần (trên 50%) với slogan “Biểu tượng của chất lượng”, nhấn mạnh vào chất
lượng từ công nghệ Nhật Bản. Bằng cách đưa ra một định vị mới cho mỳ gói: bữa ăn
ngon, trọn vẹn. Việc lựa chọn phân khúc trung – cao cấp và chuyển tải một thơng điệp
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

9


rất thiết thực “khơng sợ nóng” đưa Omachi trở thành sản phẩm định hình cho ngành
hàng mì gói của Masan.

Với bước đi tiên phong sản xuất sợi mì khoai tây ở thị trường trong nước, Omachi
đã ghi điểm tuyệt đối, ngày càng được tin dùng ở nhiều phân khúc khách hàng dù giá
cao hơn các thương hiệu khác ở tất cả các phiên bản.
Năm 2020 Omachi tăng 32% doanh thu thuần so với năm 2019, thống trị phân khúc
cao cấp với 45% thị phần , trở thành nhãn hiệu bán chạy nhất tại các kênh Siêu Thị và
mì tơ bán chạy nhất cả nước. Thành công của Omachi là nhờ vào việc sở hữu: hình ảnh
thương hiệu mạnh mẽ, nguyên liệu "mì khoai tây khơng nóng"; sản phẩm "cao cấp" và
luôn "dẫn dắt xu hướng."
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm dịch vụ
Lĩnh vực kinh doanh: thực phẩm.
Omachi có nhiều loại hương vị cho bạn lựa chọn như: mì khoai tây Omachi sốt bị hầm, mì
khoai tây Omachi sườn hầm ngũ quả, mì khoai tây omachi lẩu tơm chua cay, mì trộn khoai
tây Omachi sốt Spaghetti, mì trộn Omachi sốt tơm phơ mai trứng muối với các dạng đóng
gói: túi và hộp.

Danh mục sản phẩm và giá của thương hiệu Omachi
 Danh mục sản phẩm
Sản phẩm

Mì nước

Mì trộn

Mì nấu
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

10


Hình ảnh


Bao bì

Omachi sử dụng hai

Omachi sử dụng hai

Omachi đóng gói

loại đóng gói là: Túi

loại đóng gói là: Túi

dạng túi cho sản

và hộp nhằm đem lại và hộp nhằm đem lại phẩm mì nấu của
sự tiện lợi cho khách sự tiện lợi cho khách mình. Tơng đỏ màu

Hương vị

hàng khi sử dụng

hàng khi sử dụng

chủ đạo của bao bì

đặc biệt nhấn mạng

đặc biệt nhấn mạng


sản phẩm.

sự tiện lợi khi ra

sự tiện lợi khi ra

dạng đóng gói dạng

dạng đóng gói dạng

hộp và ly.

hộp và ly.

Có 4 loại: Omachi

Có 2 loại: Omachi

Có 3 loại: Omaci bò

sốt bò hầm, Omachi

sốt Spaghetti,

cay, Omachi bò dưa

sườn hầm ngũ quả,

Omachi sốt tôm phô


chua và Omachi lẩu

Omachi lẩu tôm

mai trứng muối

hải sản.

Phù hợp với mọi gia

Phù hợp với mọi gia

chua cay, Omachi
Special bò hầm xốt
vang

Đối tượng Phù hợp với mọi gia
mục tiêu

đình và tất cả mọi

đình và tất cả mọi

đình và tất cả mọi

của sản

người có thu nhập

người có thu nhập


người có thu nhập TB

phẩm

TB Khá

TB Khá

Khá

 Mức giá của sản phẩm
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

11


Omachi
Mì nước

Mì trộn
Mì nấu

Đóng gói

Giá (VNĐ)

Túi

7.000 VNĐ


Hộp

10.000 VNĐ

Túi

8.500 VNĐ

Hộp

12.000 VNĐ

Gói

12.000 – 18.000 VNĐ

1.2 Đối thủ cạnh tranh
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Tiêu chí

Mì tơm Hảo Hảo (Acecook)

Mì tơm Cung Đình (Micoem)

Sản
phẩm

Sản phẩm đa dạng hương vị, đóng Sản phẩm đa dạng hương vị, đóng
gói.


gói.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

12


Giá

Mức giá từ:

Mức giá từ:

4.000VNĐ – 16.000VNĐ.

7.000VNĐ – 12.000VNĐ.

Đa dạng mức giá,phù hợp với nhiều Các sản phẩm mức giá trung bình,
với từng loại khách hàng khác nhau

khơng có sản phẩm giá thấp.

Phân

Phân phối, bày bán ở khắp nơi.

Phân phối,bày bán ở khắp nơi.

phối


Có cả bán trực tiếp và trực tuyến

Có cả bán trực tiếp và trực tuyến.

Xúc tiến Các chương trình săn lộc đốn tết
với phần thưởng có giá trị.

Các khuyến mại tặng kèm sản phẩm
khi mua mì theo thùng.

Tặng them gói mì khi mua theo
thùng.

1.2.2 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Tiêu chí

Phở Đệ Nhất

Sản phẩm

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

13


Các sản phẩm mì gói nhưng là dạng sợi phở, đa dạng hương vị.
Giá

Mức giá: 6.000VNĐ – 10.000VNĐ


Phân phối

Phân phối,bày bán ở khắp nơi.
Có cả bán trực tiếp và trực tuyến.

Xúc tiến

Các chương trình săn lộc đốn tết với phần thưởng có giá trị.
Tặng thêm gói mì khi mua theo thùng.

1.3 Điểm mạnh điểm yếu (mơ hình SWOT)
Điểm mạnh
Thương hiệu Omachi là 1 thương hiệu

Điểm yếu
Gây một số hoài nghi với người tiêu

mạnh trên thị trường mì gói Việt Nam với dùng khi cơng bố rằng mì omachi làm từ
cơng nghệ mới của Nhật Bản (chế biến sợi sợi khoai tây nhưng chính bản thân cơng ty
mì từ khoai tây), đặc biệt là đã để lại dấu ấn lại không cơng bố có bao nhiêu phần trăm
trong lịng người tiêu dùng Việt với thơng khoai tây trong một gói mì. Có thể gọi đây
điệp “Ngon mà khơng sợ nóng”.
Hệ thống phân phối và đại lý rộng lớn:

là hành động đánh đố khách hàng.
Sản phẩm có giá khá cao so với các sản

Hiện tại sản phẩm Omachi được phân phối phẩm mì gói trong thị trường.


HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

14


cùng với hệ thống của sản phẩm Chin-su.
Hiện nay, sản phẩm Chin-Su chiếm khoảng
75% thị phần toàn quốc. Mạng lưới phân
phối của sản phẩm Chin-Su rất mạnh các
điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành.
Công ty Masan Food công ty đa ngành
nghề có vốn điều lệ lớn
Có ngân sách quảng cáo lớn
Cơ hội
Thị trường mì gói ngày càng phát triển:

Thách thức
Có rất nhiều thương hiệu mì gói đã có

dự báo trong tương lai nhu cầu mì gói ngày mặt lâu năm trên thị trường.
càng tăng lên do lạm phát cùng với sự tăng

Cạnh tranh với những sản phẩm với

giá đột biến của nhiều loại sản phẩm khác, mức giá thấp.
khiến cho những người tiêu dùng có thu
nhập thấp như cơng nhân, sinh viên phải
quay sang lựa chọn những sản phẩm phù
hơp với túi tiền của mình


1.4 Tổng quan về thị trường ngành hàng
1.4.1 Thực trạng về thị trường ngành hàng
Thực trạng tiêu thụ của thị trường mì gói:
Hiện nay Việt Nam là quốc gia có nhu cầu tiêu thụ lớn thứ ba trên thế giới.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

15


(Thống kê nhu cầu mì ăn liền giai đoạn 2016-2020 của các nước trên thế giới)
Sự bùng phát ghê gớm của đại dịch Covid 19 đã khiến nhu cầu tiêu thụ mì gói tăng
đột biến, thúc đẩy nhu cầu tích trữ, tiêu dùng mì ăn liền tăng trưởng mạnh mẽ. Các biện
pháp để phịng chống dịch bệnh như đóng cửa biên giới, giãn cách xã hội đã khiến
người dân ở nhà nhiều hơn, vì vậy họ có xu hướng tự nấu tích trữ thực phẩm trong nhà
và dự trữ lương thực khơ, mì gói cũng nằm trong số đó. Một ví dụ cho thấy rất rõ điều
này là khi nước ta áp dụng chỉ thị 16 để giãn cách xã hội thì người dân đã đổ xơ đi mua
mì ăn liền, khiến cho những kệ mì trống trơn, mặt hàng cũng trở nên khan hiếm.
Việt Nam là một đất nước phải chịu nhiều thiên tai, đặc biệt là là lũ lụt miền Trung.
Trong những thời điểm như vậy, người dân ln dự trữ thực phẩm để có thể dễ dàng
nấu chín để đối phó trong thời gian xảy ra thiên tai, và đồ ăn liền hay mì gói là lựa chọn
tối ưu nhất. Đây cũng là một trong những nguyên nhân khiến nhu cầu tiêu thụ mì gói
của nước ta tăng cao.
Sở dĩ được nhiều người lựa chọn sử dụng là bởi mì gói chứa nhiều yếu tố như tiện
lợi, tiết kiệm thời gian khi chế biến, mẫu mã, hương vị đa dạng và giá cả cũng rất hợp
lí. Chính vì vậy nó phù hợp với hầu hết phân khúc người tiêu dùng, thúc đẩy ngành
hàng tăng trưởng mạnh mẽ cũng là điều đương nhiên.
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

16



Tốc độ tăng trưởng của thị trường mì gói:
Hiệp hội Mì ăn liền Thế giới (WINA) thống kê, nhu cầu về mì ăn liền tồn cầu năm
2019 tăng 3,45% so với năm trước đó, nhưng năm 2020 đã tăng 14,79% so với năm
2019 do nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng tăng mạnh dưới tác động của dịch Covid19.
Doanh thu của mặt hàng mì gói dự kiến sẽ tăng từ 45,67 tỷ USD trong năm 2020 lên
73,55 tỷ USD vào năm 2026, tăng trưởng doanh thu trung bình hàng năm sẽ đạt 6%/năm

tỷ USD

trong giai đoạn 2021-2026 (Theo báo cáo nghiên cứu thị trường Facts and Factors)

80

DOANH THU MẶT HÀNG MÌ GĨI
NĂM 2020 VÀ 2026
73.55

70
60

50

45.67

40
30
20
10

0
2020

2020

2026

2026

năm

Cũng theo số liệu thống kê của Hiệp hội Mì ăn liền thế giới (WINA) cho thấy, thị
trường Châu Á có sức tiêu thụ mì ăn liền lớn nhất, đặc biệt là khu vực Đông Bắc Á
(Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản) chiếm 56.45% tổng tiêu thụ toàn cầu năm 2020.
Đứng thứ hai là khu vực Đông Nam Á với 5 thị trường tiêu thụ chính gồm Indonesia,
Việt Nam, Philippines, Thái Lan và Malaysia chiếm 25.24%. Năm 2020, Việt Nam là
quốc gia có sản lượng tiêu thụ mì ăn liền cao thứ ba thế giới, sau Trung Quốc (Hong
Kong) và Indonesia.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

17


(Thống kê nhu cầu mì ăn liền giai đoạn 2016-2020 của các nước trên thế giới)
1.4.2 Xu hướng hành vi tiêu dùng và phát triển của thị trường trong tương lai
Văn hóa
Văn hóa sử dụng mì ăn liền của người tiêu dùng Việt Nam đã tồn tại từ lâu, vốn
dĩ bởi nó hội tủ đủ các yếu tố: ngon, rẻ, nhanh gọn và dinh dưỡng, đặc biệt là phù
hợp với nhiều đối tượng. Từ vùng quê hẻo lánh đến thành phố phồn hoa, ở đâu

chúng ta cũng dễ dàng để mua được những gói mì ăn liền.
Trước đây, mì gói được cho là chỉ dành cho “con nhà nghèo”, nhưng ngày này mì
gói là thực phẩm u thích của hầu hết mọi người. Mì gói có thể chế biến thành
rất nhiều món khác nhau cộng giá cả, mẫu mã, hương vị đa dạng khiến mì gói
ngày càng được ưa chuộng.
Nhu cầu
Cuộc sống ngày càng bận rộn, nhiều người khơng có đủ thời gian để chuẩn bị bữa
ăn cho mình vì vậy mì gói hay thực phẩm ăn liền là một lựa chọn phù hợp.
Sinh viên, những người có thu nhập thấp cũng là phân khúc khách hàng tiêu thụ
số lượng lớn mì gói.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

18


Đất nước ta hàng năm phải chịu nhiều thiên tai, mì gói cũng là một giải pháp
lương thực giúp nhân dân vượt qua những giai đoạn khó khăn này.
Tình hình dịch bệnh phức tạp, người dân tích trữ đồ ăn trong nhà nhiều, mì gói
cũng là một sự lựa chọn phổ biến và thích hợp.
Hành vi
Theo sự phát triển của xã hội, hành vi mua hàng trực tiếp tại các chuỗi bán lẻ, siêu
thị, cửa hàng… đã chuyển hướng rất nhanh sang các giao dịch thương mại điện
tử, cách mua hàng này dược nhiều người tiêu dùng lựa chọn và đạt được hiệu quả
khá tốt.
Mức sống của nhân dân ngày càng cao, đồng nghĩa với việc chọn lựa sản phẩm
cũng ngày càng khắt khe hơn. Việc này đòi hỏi nhà sản xuất phải không ngừng
cải tiến sản phẩm, dịch vụ của mình và đặc biệt là phải cố gắng tạo ra nhiều sản
phẩm mới, chủng loại mới, đa dạng mẫu mã để chiếm lĩnh thị trường
Thị trường mì gói ngày càng có nhiều sản phẩm và nhãn hàng vì thế sự so sánh

khi mua hàng cũng tăng lên đáng kể.
Thói quen tìm kiếm thơng tin sản phẩm trên internet trước khi mua đang trở nên
rất phổ biến.
Xu hướng thay đổi về hành vi/quan điểm
Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe của mình, vì thế họ sẽ rất quan
trọng các thành phân có trong mì gói, mì phải vừa tiện lợi vừa chứa nhiều chất
dinh dưỡng có lợi trong sức khỏe. Với nhiều người quá bận rộn, mì gói đã trở
thành một bữa ăn trong ngày của họ, vì vậy hàm lượng dinh dưỡng rất được họ
quan tâm.
Thời đại cơng nghệ hóa hiện đại hóa, tình hình dịch bệnh phức tạp, rất nhiều người
tiêu dùng đang biến đổi từ hình thức mua hàng offline truyền thống sang mua
hàng online trên các trang mạng xã hội và rên các sàn thương mại điện tử.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

19


Nhu cầu sử dụng sản phẩm chất lượng ngày càng tăng, với nhiều người giá cả
khơng cịn là vấn đề quá lớn khi chọn mua sản phẩm thực phẩm, miễn là sản phẩm
ấy tốt và đáp ứng đủ nhu cầu của họ.
Các yếu tố ảnh hưởng khác
Hàm lượng dinh dưỡng của sản phẩm
Giá cả của sản phẩm
Trọng lượng của sản phẩm
Các kênh phân phối sản phẩm
Hương vị của sản phẩm
Mức độ nổi tiếng của thương hiệu.
Các chương trình khuyến mãi
Bao bì, kiểu dáng của sản phẩm

Các chương trình quảng cáo của sản phẩm
1.5 Kết luận cơ hội và thách thức đến từ thị trường
Cơ hội
Thị trường rộng lớn: Ngày nay đặc biệt là trong thời đại dịch bệnh hoành hành phức
tạp này, mì ăn liền đã trở thành loại thực phẩm được rất nhiều người lựa chọn và tin
dùng. Sức tiêu thụ mì ăn liền trong vài năm gần đây vẫn chưa có dấu hiệu sụt giảm.
Thị hiếu và xu hướng của người tiêu dùng hiện đại ngày càng tăng. Đây là cơ hội
giúp Masan nói chung cũng như mì Omachi nói riêng có thể tận dụng được khả năng
linh hoạt, sáng tạo trong việc sản xuất sản phẩm đáp ứng nhanh nhất với sở thích và
nhu cầu của khách hàng. Thêm vào đó cịn giúp Omachi tập trung vào những mặt
hàng có lợi thế dựa trên nhu cầu của người tiêu dùng.
Thách thức
Ngày càng nhiều thương hiệu sản xuất mì gói được mở ra, vì vậy thị trường cạnh
tranh rất khốc liệt và gay gắt đòi hỏi doanh nghiệp phải có nhiều chiến lược và khơng
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

20


ngừng cải tiến cho sản phẩm, các chính sách khuyễn mãi, dịch vụ, chăm sóc khách
hàng… của mình
Mì gói bị nhiều người lo ngại rằng chứa nhiều chất béo và các chất không tốt cho
tim mạch cho nên phải sản xuất sản phẩm đáp ứng được những yêu cầu về hương vị
cũng như chất lượng, hàm lượng các chất dinh dưỡng.

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

21



HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

22


CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU VỀ NGƯỜI TIÊU DÙNG MỤC TIÊU VÀ SẢN
PHẨM MỚI
2.1 Nghiên cứu hành vi tiêu dùng
2.1.1 Phương pháp nghiên cứu thứ cấp
Sử dụng phương pháp nghiên cứu các thơng tin trên Internet:
Mì là sản phẩm thuộc hàng tiêu dùng nhanh nên người tiêu dùng thường đưa ra quyết
định nhỏ, mua theo thói quen hoặc do sự trung thành của thương hiệu.
Tìm các thơng tin về Mì Omachi trên các kênh Social Media như Fanpage Facebook,
Group Facebook, Youtube, Tiktok,… để từ đó xác định được các hành vi tìm kiếm
sản phẩm cũng như nhu cầu, mong muốn tiêu dùng của khách hàng.
Với kênh Fanpage Facebook của Omachi:
các nội dung mà Omachi được
nhiều khách hàng quan tâm đó là các chương trình tặng quà, ra mắt thị trường
các sản phẩm mới hay các ảnh meme hài hước.
Phía dưới mỗi bài viết có các dịng comment khen cũng như có những sự góp ý
kết hợp với những cảm xúc mà khách hàng tương tác thì có thể xác định được
những nhu cầu khách hàng mong muốn từ Omachi
Một số Feedback ở trang Fanpage Facebook:

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

23


Có những lời khen như mì ngon, mì thơm nhưng bên cạnh đó có những sự góp

ý đến nhãn hàng như muốn Omachi sử dụng gói giấy để bảo quản sản phẩm thay
vì dùng túi nilong hay thấy có loại mì của Omachi chua q và muốn họ thay
đổi nó bớt chua lại,….
Từ những ý kiến, nhu cầu mong muốn đó của khách hàng thì Omachi sẽ cải thiện
những điều vẫn còn tồn đọng chưa được tốt và phát huy những mặt tích cực mà
nhãn hàng mang lại.
Và các kênh khác như Tiktok, Youtube cũng sẽ xem những lượt tương tác: like,
share, comment của khách hàng để từ đó nghiên cứu được những trạng thái nhận
thức, phản hồi, nhu cầu cũng như mong muốn của họ
Bên cạnh các kênh Social Media thì khơng thể khơng nhắc đến các sàn Thương mại điện
tử - một kênh bán hàng trực tuyến có lượt truy cập cực lớn hiện nay như: Shoppee,
Lazada, Sendo,….Tại đây chúng ta sẽ nghiên cứu các từ khóa khách hàng tìm kiếm sản
phẩm mì, cũng như những tiêu chí lựa chọn và đánh giá các sản phẩm. Từ đó chúng ta
sẽ xác định rõ được hành vi khách hàng để đưa ra các sản phẩm phù hợp cũng như lên
các chiến lược Marketing hiệu quả hơn.
Ngoài các yếu tố ở trên thì chúng ta sẽ dùng chính những đối thủ cạnh tranh với chúng
ta như: Hảo Hảo, Cung Đình để nghiên cứu khách hàng. Các kênh bán hàng hay các hoạt
HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHÓM 2

24


động mà đối thủ họ sử dụng thì ta sẽ tận dụng được triệt để nguồn thông tin để khám phá
thêm được nhiều những điều mà khách hàng đang mong đợi. Ta sẽ có thể tìm ra những
thiếu xót của họ để bổ trợ sản phẩm, tạo sự riêng biệt, độc và lạ cho sản phẩm chúng ta
đồng thời đáp ứng đủ những gì mà khách hàng họ mong muốn ở sản phẩm mì.
2.1.2 Phương pháp nghiên cứu sơ cấp
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phỏng vấn cá nhân:
Bước 1: Thiết kế và xây dựng mẫu câu hỏi
Mục tiêu của phần khảo sát: điều tra, nghiên cứu được các quyết định mua

hàng của người tiêu dùng
Lên các câu hỏi cho buổi phỏng vấn từ 8 – 15 câu
Xác định đối tượng phỏng vấn: từ 18 tuổi trở lên
Bước 2: Xây dựng nội dung phỏng vấn
Thu thập các thông tin cơ bản của khách hàng như: Độ tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, thu nhập, vị trí địa lí.
Thơng tin về nhận thức: những quan điểm của khách hàng về các sản phẩm
cũ và mới của mì Omachi
Thơng tin về thái độ, phản ứng của khách hàng: có thể là hài lịng hoặc
khơng hài lòng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của công ty
Thông tin về nhu cầu và đề xuất giải pháp: sản phẩm có nhiều đợt khuyến
mại hay thay đổi mẫu mã, bao bì, hương vị, dung tích, giá cả,….
Bước 3: Tiến hành phỏng vấn
Số lượng đối tượng phỏng vấn (dự tính): 30 – 40 người
Thời gian: 16/11 – 18/11/2021 vào buổi cuối ngày tầm 18h vì thời gian
này mọi người thường đã đi học cũng như đi làm về
Địa điểm: người thân, bạn bè, hàng xóm
Đội ngũ phỏng vấn: các thành viên của nhóm 2

HÀNH VI KHÁCH HÀNG_NHĨM 2

25


×