Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

báo cáo thực tập nhận thức ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh văn lang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 41 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI











Tên cơ quan thực tập : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
Chi nhánh Văn Lang
Thời gian thực tập : Từ 07/01/2013 đến 01/03/2013
Phòng ban thực tập : Phòng Thanh toán Quốc tế
Người hướng dẫn : Chị Nguyễn Thị Kim Yến
Giảng viên hướng dẫn : Thầy Ngô Hữu Hùng
Sinh viên thực tập : Hồ Vũ Phƣơng Uyên – MSSV 104540
Lớp : KN101





03/2013



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI










Tên cơ quan thực tập : Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
Chi nhánh Văn Lang
Thời gian thực tập : Từ 07/01/2013 đến 01/03/2013
Phòng ban thực tập : Phòng Thanh toán Quốc tế
Người hướng dẫn : Chị Nguyễn Thị Kim Yến
Giảng viên hướng dẫn : Thầy Ngô Hữu Hùng
Sinh viên thực tập : Hồ Vũ Phƣơng Uyên – MSSV 104540
Lớp : KN101





03/2013
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP















Xác nhận của cơ quan
(ký tên và đóng đấu)
…………….Ngày……tháng 03 năm 2013
Ngƣời hƣớng dẫn


Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
ii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

















…………….Ngày……tháng 03 năm 2013


Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
iii

NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI CHẤM BÁO CÁO

















…………….Ngày……tháng 03 năm 2013


Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
iv

TRÍCH YẾU
Những kiến thức đƣợc giảng dạy trên ghế nhà trƣờng là nền tảng vững
chắc cho chúng tôi trong công việc tƣơng lai. Tuy nhiên nếu chỉ có lý thuyết mà
không có thực hành thì sẽ khó đi đến thành công. Thấy rõ đƣợc tầm quan trọng
đó, trƣờng Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi
trƣờng doanh nghiệp, ứng dụng những kiến thức đƣợc đúc kết qua quá trình học
tập ở trƣờng và kiến thức trên sách vở vào môi trƣờng thực tế. Sau thời gian thực
tập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Á Châu – Chi nhánh Văn Lang,
tôi đã bổ sung thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực tài chính – ngân hàng, đồng thời
rút ra cho bản thân nhiều kinh nghiệm quý báu.
Quyển báo cáo này giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu đồng thời ghi
chép lại những công việc, kinh nghiệm và nhận xét theo quan điểm cá nhân tôi
sau bảy tuần thực tập tại bộ phận Thanh toán Quốc tế của ngân hàng.

Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
v

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ii
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI CHẤM BÁO CÁO iii
TRÍCH YẾU iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC BẢNG BIỀU VÀ HÌNH ẢNH vii
LỜI CẢM ƠN ix
1. NHẬP ĐỀ 1
2. NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO 3
1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU 3
1.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu (ACB) 3
1.2 Cơ cấu tổ chức 5
1.3 Các giai đoạn phát triển và thành tựu 6
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh 10
1.5 Giới thiệu về nơi thực tập - Ngân hàng TMCP ACB – CN Văn Lang 10
1.5.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP ACB – Chi nhánh Văn Lang 10
1.5.2 Mô tả chức năng của Phòng Thanh toán Quốc tế 12
2 CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ACB – CHI NHÁNH VĂN LANG 13
2.1 Bộ phận thực tập 13
2.2 Công việc thực tập 14
2.2.1 Các công việc liên quan đến nghiệp vụ: 14
2.2.1.1 Kiểm tra hồ sơ thanh toán bằng điện trả trƣớc và trả sau: 14
2.2.1.2 Bổ sung các giấy tờ cần thiết để hoàn tất bộ hồ sơ thanh toán: 15
2.2.1.3 Xem lại hồ sơ 18
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
vi

2.2.1.4 Đem hồ sơ đi hạch toán 21

2.2.2 Các công việc văn phòng: 21
2.2.2.1 Photo 21
2.2.2.2 Scan 22
2.2.2.3 Fax 23
2.2.2.4 Đóng mộc dấu Ngân hàng và mộc tên Giám đốc 23
3 ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỒ PHẦN ACB – CHI NHÁNH VĂN LANG 24
3.1 Thuận lợi và khó khăn 24
3.1.1 Thuận lợi 24
3.1.2 Khó khăn 24
3.2 Đánh giá bản thân 25
3.2.1 Ƣu điểm 25
3.2.2 Khuyết điểm 25
3.3 Kinh nghiệm tự đúc kết 25
KẾT LUẬN 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO 29
PHỤ LỤC 30






Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
vii

DANH MỤC BẢNG BIỀU VÀ HÌNH ẢNH
Hình 1 – Logo ngân hàng 3
Hình 2 – Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Văn Lang 11
Hình 3 – Văn phòng làm việc CN Văn Lang 13

Hình 4 – Màn hình thao tác đánh điện MT 103 (bƣớc 2) 16
Hình 5 – Cửa sổ nhập dữ liệu của Hợp đồng ngoại thƣơng (bƣớc 4) 17
Hình 7 – Mộc Ref 19
Hình 8 – Mộc T/T trƣớc 19
Hình 9 – Mộc Thanh toán 20
Hình 10 – Máy Scan 22
Hình 11 - Mộc Ngân hàng và mộc tên Giám đốc 23
Sơ đồ - Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần ACB 5

Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Giải thích
1
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
2
ACB
Asia Commercial Bank
3
KSV
Kiểm soát viên
4
T/T
Telegraphic Transfer
5
SWIFT

Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunications
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
TCBS
The Complete Banking Solution
8
HĐNT
Hợp đồng ngoại thƣơng
9
TKHQ
Tờ khai hải quan
10
L/C
Letter of Credit
11
D/A
Documents against Acceptance
12
D/P
Documents against Payment
13
SCB
Standard Charterd Bank

Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
ix


LỜI CẢM ƠN
Sau bảy tuần thực tập tại Ngân hàng TMCP ACB – Chi nhánh Văn Lang,
tôi đã có cơ hội để áp dụng những kiến thức đƣợc học vào thực tế và đồng thời
tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm mới thông qua những công việc tại ngân hàng.
Để hoàn thành tốt kỳ thực tập nhận thức này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến:
 Quý Thầy Cô tại trƣờng Đại học Hoa Sen đã tạo cơ hội cho tôi tiếp xúc
với môi trƣờng làm việc tại doanh nghiệp và không phải bỡ ngỡ trong
công việc tƣơng lai.
 Thầy Ngô Hữu Hùng – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi về cách thực hiện
bài báo cáo này.
 Ban lãnh đạo cùng các anh chị tại Ngân hàng TMCP ACB – Chi nhánh
Văn Lang đã giúp tôi hòa nhập vào môi trƣờng thực tế, luôn sẵn sàng giải
đáp những thắc mắc và chỉ dạy tôi thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực tài
chính.
 Đặc biệt, với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Chị Hồ Thị
Cẩm Giang, Chị Nguyễn Thị Kim Yến – những ngƣời đã dành thời gian
quý báu để trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm quen với công việc của một thanh
toán viên bộ phận Thanh toán Quốc tế.
Bài báo cáo này có thể còn nhiều thiếu sót do thời gian thực tập và kiến thức của
bản thân còn hạn chế, tôi mong rằng sẽ nhận đƣợc những nhận xét, đóng góp ý
kiến từ quý Thầy Cô cùng những Anh Chị tại Ngân hàng TMCP ACB – Chi
nhánh Văn Lang để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
1

1. NHẬP ĐỀ
Thanh toán quốc tế trong giai đoạn hiện nay là một hoạt động bắt buộc
phải có trong các giao dịch mua bán xuất nhập khẩu giữa các quốc gia trên thế

giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng xoay thƣơng mại đó. Với chính sách
thúc đẩy công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nƣớc ta càng phải hội nhập mạnh mẽ
hơn để theo kịp sự phát triển chung của xu thế kinh tế thị trƣờng hiện nay. Vì thế,
các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam đóng vai trò là chiếc cầu nối quan trọng
trong các nghiệp vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp với nhau.
Xuất hiện tại Việt Nam từ năm 1993, Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á
Châu có thể coi là một trong những Ngân hàng có thâm niên hiện nay. Với hệ
thống các Chi nhánh và Phòng Giao Dịch rộng khắp các tỉnh thành, ACB mong
muốn trở thành sự lựa chọn hàng đầu trong mọi giao dịch của khách hàng. Nắm
bắt xu thế phát triển của đất nƣớc, ACB đã thực hiện nghiệp vụ Thanh toán Quốc
tế và ngày càng hoàn thiện nghiệp vụ để phục vụ khách hàng một cách đơn giản,
nhanh chóng với chất lƣợng tốt nhất.
Là một trong những Chi nhánh xuất sắc trong hệ thống các Chi nhánh của
ACB, Chi nhánh Văn Lang đã bắt đầu thực hiện Thanh toán Quốc tế từ năm
2007. Sáu năm kinh nghiệm trong nghiệp vụ này, có thể nói đây là điều mà
những Ngân hàng non trẻ mơ ƣớc, tôi thật may mắn vì đƣợc phân công thực tập
tại đây.
Trƣớc khi trải nghiệm ở môi trƣờng mới, tôi đã đề ra cho mình những mục
tiêu sau:
 Mục tiêu 1: Chấp hành nghiêm túc những quy định dành cho sinh viên
thực tập tại ngân hàng.
 Mục tiêu 2: Thích nghi với môi trƣờng công sở, học hỏi và làm quen với
các công việc chuyên ngành dựa vào sự hƣớng dẫn của các anh chị tại cơ
quan thực tập.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
2

 Mục tiêu 3: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
 Mục tiêu 4: Nâng cao khả năng giao tiếp và nhạy bén trong cách ứng xử
khi tiếp xúc với khách hàng cũng nhƣ các anh chị đồng nghiệp, tạo thiện

cảm cho doanh nghiệp về sinh viên Đại học Hoa Sen.
 Mục tiêu 5: Hoàn thành đúng chuẩn, đúng hạn báo cáo thực tập, kết thúc
tốt đẹp kỳ thực tập nhận thức.
Bài báo cáo đƣợc chia làm 3 phần. Nội dung bài báo cáo sẽ đƣợc trình bày
cụ thể tiếp theo sau đây.

Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
3

2. NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO
1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
1.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu (ACB)
Pháp lệnh về Ngân hàng nhà nƣớc và Pháp lệnh về ngân hàng thƣơng mại,
hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính đƣợc ban hành vào tháng 5 năm 1990 đã
tạo dựng một khung pháp lý cho hoạt động ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Á Châu (ACB) đã đƣợc thành lập theo
Giấy phép số 0032/NH-GP do Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam cấp ngày 24/04/1993, GIấy
phép số 553/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP.
Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày
04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
Hình 1 – Logo ngân hàng
(Nguồn: http//www.acb.com.vn)
 Sản Phẩm Dịch Vụ Chính
Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ và vàng.
Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tƣ, hùn vốn liên doanh) bằng đồng
Việt Nam, ngoại tệ và vàng

Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nƣớc, thực
hiện dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo
hiểm nhân thọ qua ngân hàng).
Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
 Nhân Sự
Nhân viên nghiệp vụ của Ngân hàng Á Châu đa số là cán bộ có trình độ
đại học và trên đại học chiếm 87%, thƣờng xuyên đƣợc đào tạo chuyên
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
4

môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB. Hai năm 1998-1999,
ACB đƣợc Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một chƣơng trình hỗ
trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do Ngân hàng Far
East Bank and Trust Company (FEBTC) của Philippines thực hiện. Trong
năm 2002 và 2003, các cấp điều hành đã tham gia các khoá học về quản
trị ngân hàng của Trung tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center).
 Quy Trình Nghiệp Vụ
Các quy trình nghiệp vụ chính đƣợc chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001:
2000.
 Công Nghệ
ACB bắt đầu trực tuyến hóa các giao dịch ngân hàng từ tháng 10/2001
thông qua hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ (TCBS- The Complete
Banking Solution), có cơ sở dữ liệu tập trung và xử lý giao dịch theo thời
gian thực. ACB là thành viên của SWIFT (Society for Worldwide
Interbank Financial Telecommunication), tức là Hiệp hội Viễn thông Tài
chính Liên ngân hàng Toàn Thế giới, bảo đảm phục vụ khách hàng trên
toàn thế giới trong suốt 24 giờ mỗi ngày. ACB sử dụng dịch vụ tài chính
Reuteurs, gồm Reuteurs Monitor: cung cấp mọi thông tin tài chính và
Reuteurs Dealing System: công cụ mua bán ngoại tệ.


Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
5

1.2 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ - Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần ACB
(www.fpts.com.vn)
Ban lãnh đạo
Chức danh
Họ và Tên
Cố vấn Hội đồng Quản trị (HĐQT)
Ông Trần Mộng Hùng
Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Hùng Huy
Phó Chủ tịch HĐQT
Ông Julian Fong Loong Choon
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
6

Ông Lƣơng Văn Tự
Thành viên HĐQT
Bà Đặng Thu Thủy
Ông Huỳnh Quang Tuấn
Ông Alain Cany
Ông Stewart Hall
Tổng Giám Đốc
Ông Đỗ Minh Toàn
Phó Tổng Giám Đốc
Bà Nguyễn Thị Hai

Ông Bùi Tấn Tài
Ông Đàm Văn Tuấn
Ông Nguyễn Thanh Toại
Ông Nguyễn Đức Thái Hân
Ông Lê Bá Dũng

1.3 Các giai đoạn phát triển và thành tựu
 Giai đoạn 1993 - 1995:
- Dựa trên nguyên tắc kinh doanh là “quản lý sự phát triển của doanh
nghiệp an toàn, hiệu quả”, giai đoạn này, ACB hƣớng về khách hàng cá
nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tƣ nhân, với quan điểm
thận trọng trong việc cấp tín dụng, đi vào sản phẩm dịch vụ mới mà thị
trƣờng chƣa có (cho vay tiêu dùng, dịch vụ chuyển tiền nhanh Western
Union, thẻ tín dụng).
 Giai đoạn 1996 - 2000:
- ACB là ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành
thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
7

- Năm 1999, ACB triển khai chƣơng trình hiện đại hóa công nghệ thông tin
ngân hàng, xây dựng hệ thống mạng diện rộng, nhằm trực tuyến hóa và tin
học hóa hoạt động giao dịch.
- Cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ thống công nghệ ngân hàng
lõi là TCBS, cho phép tất cả chi nhánh và phòng giao dịch nối mạng với
nhau, giao dịch tức thời, dùng chung cơ sở dữ liệu tập trung.
 Giai đoạn 2001 – 2005:
- Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000.
- Năm 2005, ACB và Ngân hàng Standard Charterd (SCB) ký kết thỏa

thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện và SCB trở thành cổ đông chiến lƣợc của
ACB. ACB triển khai giai đoạn hai của chƣơng trình hiện đại hoá công
nghệ ngân hàng, bao gồm các cấu phần (i) nâng cấp máy chủ, (ii) thay thế
phần mềm xử lý giao dịch thẻ ngân hàng bằng một phần mềm mới có khả
năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện có, và (iii) lắp đặt hệ thống máy
ATM.
 Giai đoạn 2006 - 2010:
- ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào tháng
10/2006. Trong giai đoạn này, ACB đẩy nhanh việc mở rộng mạng lƣới
hoạt động, đã thành lập mới và đƣa vào hoạt động cả thảy 223 chi nhánh
và phòng giao dịch, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn vị
vào cuối năm 2010; số lƣợng chi nhánh và phòng giao dịch tăng thêm lần
lƣợt là 19 (2006), 23 (2007), 75 (2008), 51 (2009), và 45 (2010).
- Trong năm 2007, ACB tiếp tục chiến lƣợc đa dạng hóa hoạt động, thành
lập Công ty Cho thuê tài chính ACB cũng nhƣ tăng cƣờng hợp tác với các
đối tác nhƣ Công ty Open Solutions (OSI) – Thiên Nam để nâng cấp hệ
ngân hàng cốt lõi với Microsoft về áp dụng công nghệ thông tin vào vận
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
8

hành và quản lý; với Ngân hàng Standard Chartered về phát hành trái
phiếu; và trong năm 2008, với Tổ chức American Express về séc du lịch;
với Tổ chức JCB về dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ JCB.
- Năm 2009, ACB hoàn thành cơ bản chƣơng trình tái cấu trúc nguồn nhân
lực; xây dựng mô hình chi nhánh theo định hƣớng bán hàng; áp dụng hệ
thống chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp;
triển khai hệ thống bàn trợ giúp (help desk).
- Năm 2010, ACB tăng cƣờng công tác dự báo tình hình để có các quyết
sách phù hợp nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động. Một điểm son
trong giai đoạn này là ACB đƣợc tặng hai huân chƣơng lao động và đƣợc

nhiều tổ chức, tạp chí tài chính có uy tín trong khu vực và trên thế giới
bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam trong nhiều năm.
Thành tựu
2006
- Huân chƣơng lao động hạng ba
- Chủ tịch nƣớc
- Ngân hàng bán lẻ xuất sắc nhất Việt
Nam 2005
- The Asian Banker
- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
- Euromoney

2007
- Thành tựu về lãnh đạo trong ngành
ngân hàng Việt Nam năm 2006
- The Asian Banker

- Doanh nghiệp ASEAN xuất sắc
trong lĩnh vực đội ngũ lao động
- Hội đồng Tƣ vấn Doanh
nghiệp ASEAN (BAC)
2008
- Huân chƣơng lao động hạng nhì
- Chủ tịch nƣớc
- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
- Euromoney
2009
- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
-Finance Asia, Asiamoney,
Global Finance,

Euromoney, The Banker, và
The Asset(*)
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
9

2010
- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
- Finance Asia, Global Finance,
Asiamoney và The Asset
- Ngân hàng vững mạnh nhất Việt
Nam(**)
- The Asian Banker
(*) Đây là sự kiện lần đầu tiên đối với ngành ngân hàng tại Việt Nam từ trƣớc
đến nay.
(**) Giải thƣởng ba năm một lần.
 Giai đoạn 2011 tới nay:
- Năm 2011, tháng Giêng, Định hƣớng Chiến lƣợc phát triển của ACB giai
đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020 đƣợc ban hành. Trong đó nhấn mạnh
đến chƣơng trình chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành phù hợp với các
quy định pháp luật Việt Nam và hƣớng đến áp dụng các thông lệ quốc tế
tốt nhất. Các nội dung lớn của chƣơng trình này gồm có:
(1) Phân định rõ vai trò và trách nhiệm, cơ chế ra quyết định của
các cơ quan lãnh đạo của ACB;
(2) Tăng cƣờng năng lực chỉ đạo của Hội đồng quản trị;
(3) Tăng cƣờng trách nhiệm và thẩm quyền điều hành hoạt động
kinh doanh của Tổng giám đốc;
(4) Tăng cƣờng vai trò độc lập của Ban kiểm soát, nâng cao năng
lực Ban kiểm toán nội bộ, và xây dựng khung quản lý rủi ro tích hợp. Cuối
năm, ACB đã khánh thành Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun (Enterprise
Module Data Center) tại Tp. HCM với tổng giá trị đầu tƣ gần 2 triệu USD.

Đây là trung tâm dữ liệu xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên tại
Việt Nam. Ngoài ra, Trung tâm Vàng ACB là đơn vị đầu tiên trong ngành
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
10

cùng một lúc đƣợc Tổ chức QMS Australia chứng nhận hệ thống quản lý
chất lƣợng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Tổ chức Công
nhận Việt Nam (Accreditation of Vietnam) công nhận năng lực thử
nghiệm và hiệu chuẩn (xác định hàm lƣợng vàng) đáp ứng yêu cầu tiêu
chuẩn ISO/IEC 17025:2005. Đây là bƣớc đầu trong định hƣớng cho Trung
tâm Vàng ACB xây dựng Nhà máy tinh luyện vàng và Phòng thí nghiệm
giám định tuổi vàng theo chuẩn mực quốc tế trong tƣơng lai. Trong năm,
ACB đƣa vào hoạt động thêm 45 chi nhánh và phòng giao dịch.
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
ACB cần tận dụng các thời cơ trong giai đoạn phát triển mới của Việt Nam
để tiếp tục củng cố, nâng cao vị thế và xây dựng ACB trở thành một định chế tài
chính ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, thực hiện thành công sứ mệnh là Ngân
hàng của mọi nhà, là địa chỉ đầu tƣ hiệu quả của các cổ đông, là ngân hàng tận
tụy phục vụ khách hàng, cung cấp cho khách hàng sản phẩm dịch vụ chất lƣợng
hàng đầu, là nơi thuận lợi phát triển sự nghiệp và cuộc sống của tập thể cán bộ
nhân viên, là đối tác đáng tin cậy trong cộng đồng tài chính ngân hàng, và là
thành viên có nhiều đóng góp cho cộng đồng xã hội.
1.5 Giới thiệu về nơi thực tập - Ngân hàng TMCP ACB – Chi
nhánh Văn Lang
1.5.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP ACB – Chi nhánh
Văn Lang
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
11

CN Văn Lang là một đơn vị hạch toán phụ thuộc, là kênh phân phối của

ACB tại TP.HCM ngụ tại địa chỉ số 01-05 Nguyễn Oanh, P.10, Q.Gò Vấp,
TP.HCM. CN chính thức đi vào hoạt động ngày 21/10/2005, ban đầu số nhân sự
là 18 ngƣời và đến hiện tại là 46 nhân viên (chỉ riêng CN); 90% nhân viên CN
qua đào tạo và có trình độ đại học trở lên.



Hiện nay CN Văn Lang có 6 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc là: PGD
Gò Vấp, PGD Nguyễn Thái Sơn, PGD Thống Nhất, PGD Phan Văn Trị, PGD Lê
Đức Thọ và PGD Thạch Đà.
Cũng nhƣ các CN khác, chức năng và nhiệm vụ của Văn Lang là thực hiện
tất cả các giao dịch huy động vốn, dịch vụ cho vay, thanh toán…
 Điểm mạnh:
Thị trƣờng Gò Vấp tập trung đông dân cƣ, phần lớn là dân nhập cƣ từ các
tỉnh, xu hƣớng dân cƣ thiên về sử dụng các sản phẩm tiết kiệm, tài khoản
và vay tiêu dùng. Huy động vốn tăng trƣởng khá tốt, bên cạnh đó số lƣợng
tài khoản tiền gửi thanh toán và các dịch vụ thanh toán cũng tăng trƣởng
tƣơng tự.
Hình 2 – Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Văn Lang
(Nguồn: SV tự chụp)
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
12

Lƣợng khách hàng giao dịch của CN khá lớn, hiện nay CN luôn trong tình
trạng đông trong các giờ cao điểm, bình quân khách hàng hiện nay đến với
CN từ 200 đến 300 khách/ngày đây là một lợi thế lớn cho CN trong việc
thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Đội ngũ nhân viên đa phần trẻ, có kinh nghiệm làm việc khoảng 1 năm trở
lên, có khả năng đáp ứng tốt các yêu cầu đặt ra của hệ thống.
 Điểm yếu :

Nhƣợc điểm lớn nhất của chi nhánh là mặt bằng khá chật hẹp, để có thể
thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh đòi hỏi sự nỗ lực cao của
cả tập thể CN.
Khách hàng Doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ,
mặc dù số lƣợng tài khoản DN mở tại chi nhánh khá nhiều nhƣng số dƣ
tiền gửi không nhiều.
1.5.2 Mô tả chức năng của Phòng Thanh toán Quốc tế
Ngân hàng ACB – CN Văn Lang, bộ phận Thanh toán Quốc tế thực hiện tất
cả những giao dịch có liên quan đến việc thanh toán cho các giao dịch ngoại
thƣơng nhƣ:
 Chuyển tiền
 Thanh toán nhờ thu (D/A, D/P, L/C…)
 Chiết khấu chứng từ…
Các giao dịch thanh toán xuất khẩu đƣợc thực hiện theo đúng tập quán
quốc tế: UCP 500, UCP 600, URC 522, URR 525, Incoterms 2000 và các quy
định, luật định trong nƣớc.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
13

Mỗi dịch vụ đƣợc áp dụng thu phí theo những mức khác nhau theo quy
định của ACB.

Hình 3 – Văn phòng làm việc CN Văn Lang
(Nguồn: SV tự chụp)
2 CÁC CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ACB – CHI NHÁNH
VĂN LANG
2.1 Bộ phận thực tập
Thanh toán Quốc tế không những là một dịch vụ thúc đẩy sự phát triển
của hoạt động kinh doanh, các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp xuất nhập khẩu

với nhau mà còn là một điều kiện cơ bản cho kinh doanh quốc tế tồn tại và phát
triển. Vì vậy trong những năm gần đây, các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam
đang không ngừng tìm cách nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng, đa dạng
hóa các hình thức thanh toán để quá trình nhận-trả tiền, hàng đƣợc thông suốt,
đảm bảo tính liên tục trong các nghiệp vụ ngoại thƣơng. Một số phƣơng thức
thanh toán cơ bản thƣờng đƣợc áp dụng trong mua bán ngoại thƣơng hiện nay là:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
14

 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer Remittance - viết tắt:
TTR).
 Thƣ tín dụng (Letter of Credit - viết tắt: L/C).
 Nhờ thu trả chậm (Documents against Acceptance - viết tắt: D/A).
 Nhờ thu trả ngay (Documents against Payment - viết tắt: D/P).
Tuy nhiên trong bảy tuần thực tập ngắn ngủi thì tôi đã đƣợc chị Thanh
toán viên hƣớng dẫn kĩ về phƣơng thức thanh toán chuyển tiền bằng điện (T/T).
Đây là hình thức chuyển tiền mà lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền sẽ
đƣợc gửi đến ngân hàng trả tiền dƣới hình thức một bức điện qua phƣơng tiện
Telex hoặc SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunications). Sau đây là phần trình bày những hiểu biết và công việc
của tôi về hình thức thanh toán này.
2.2 Công việc thực tập
2.2.1 Các công việc liên quan đến nghiệp vụ:
2.2.1.1 Kiểm tra hồ sơ thanh toán bằng điện trả trƣớc và trả sau:
 T/T trả trƣớc:
Khi nhận một bộ hồ sơ T/T trả trƣớc từ khách hàng thì cần phải có:
+ Hợp đồng: 1 bản chính, 1 bản sao y.
+ Giấy đề nghị ngân hàng bán ngoại tệ (nếu cần mua): 1 bản.
+ Giấy đề nghị chuyển tiền bằng điện: 2 bản.
Trƣớc hết tôi kiểm tra hợp đồng. Trong hợp đồng cần phải có những chi

tiết sau:
+ Tên và địa chỉ ngƣời mua, ngƣời bán.
+ Số tiền bằng chữ và số tiền bằng số phải khớp nhau và không sai
chính tả.
+ Điều kiện giao hàng: CIF, FOB….

×