Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

SKKN bài tập HOÁN vị GEN có NHIỀU NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.65 KB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
--------

TÊN ĐỀ TÀI
BÀI TẬP HỐN VỊ GEN CĨ NHIỀU NGHIỆM

Người thực hiện

: LÊ VĂN THÌN

Đơn vị

: TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

Lĩnh vực

: CHUN MƠN SINH HỌC

Tổ bộ mơn

: KHTN

Năm thực hiện

: 2021-2022

Số điện thoại

: 0836633686


Email

:

Tân Kỳ, năm 2022


MỤC LỤC
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................

Trang 3

1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................

Trang 3

1.2. Mục đích của đề tài.............................................................................

Trang 3

1.3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................
1.4 Tính mới của đề tài:

Trang 3

1.5. Giới hạn của đề tài.............................................................................

Trang 4

1.6. Nhiệm vụ của đề tài ..........................................................................


Trang 4

1.7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................

Trang 4

1.8. Bố cục của đề tài ...............................................................................

Trang 4

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................

Trang 4

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn....................................................

Trang 4

1.1. Khái niệm...........................................................................................

Trang 4

1.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực...............................................................

Trang 4

1.3. Thực trạng của đề tài..........................................................................
1.4. Cơ sở lý thuyết


Trang 4

Trang 3

Trang 5

1.5. Cơ sở khoa học

Trang 5

1.6. Cơ sở thực tiễn....................................................................................

Trang 6

Chương 2. Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực
sáng tạo cho học sinh lớp 12 thông qua dạy học chủ đề cực trị của hàm
hợp và hàm liên kết ...................................................................................

Trang 6

2.1. Một số kiến thức cơ bản......................................................................

Trang 6

2.2. Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo
Trang 8
cho học sinh lớp 12 thông qua dạy học chủ đề cực trị của hàm hợp
2.3. Bài tập mẫu
2.4. Các dạng bài tập tương tự đã ra trong các đề thi tuyển sinh Đại học
các năm mà tôi đã tham khảo và cập nhật.


Trang 8
Trang 13
2


Phần III. KẾT LUẬN..............................................................................

Trang 29

- TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 30
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1.Lý do chọn đề tài
- Bài tập về chủ đề HVG là một dạng bài toán hay và khó khơng chỉ đối với HS mà
ngay cả các đồng nghiệp giáo viên môn Sinh. Qua nhiều năm dạy lớp khối B, ôn tập
cho học sinh thi TNTHPTQG ( nay là kỳ thi Tốt nghiệp THPT) và được cử vào đội
tuyển ôn thi HSG cấp tỉnh của Nhà trường, tơi nhận thấy. Bài tốn HVG đối với cơ
thể dị hợp 2 cặp gen lai với nhau có một số vấn đề cần bổ sung để dạng toán này ngày
càng hoàn thiện, đồng thời cung cấp cho GV và HS một cái nhìn tổng quát hơn về bài
tập HVG.
Vì vậy tơi mạnh dạn viết đề tài “ Bài tập hồn vị gen có nhiều nghiệm”
1.2.Mục đích của đề tài
- Giúp học sinh kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Có cái nhìn rộng và bao qt hơn các dạng bài toán thuộc quy luật hoán vị gen
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
- Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh.
1.3. Đối tượng nghiên cứu

- Học sinh lớp 12 (chú trọng học sinh khá giỏi).
- Học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh đại học, thi HSG cấp tỉnh khối 12.
- Giáo viên giảng dạy mơn Sinh bậc THPT.
1.4 Tính mới của đề tài:
- Bài toán lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen có HVG như trước đây chỉ có nhiều nhất 3
nghiệm tuy nhiên qua nghiên cứu, giảng dạy, ôn thi HS thi TNTHPTQG và đội tuyển
HS giỏi cấp tỉnh tơi nhận thấy bài tốn này có thể có (n) nghiêm.
- Về thực chất các gen cùng nằm trên một cặp NST ở các cơ thể cùng loài cùng dị hợp
hai cặp gen cùng quy định một loại tính trạng có thể có khoảng cách khác nhau hoặc
có trường hợp gen nhảy.v.v..
3


1.5. Giới hạn của đề tài
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu dạng bài tập hốn vị gen có nhiều nghiệm, các kỹ
năng cần thiết rèn luyện cho học sinh khi dạy chủ đề bài tập HVG có nhiều nghiệm
góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo cho học sinh lớp
12 ôn thi TNTHPT và thi HSG,
1.6. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo.
- Củng cố cho học sinh các chuẩn kiến thức, kỹ năng của chủ đề bài tập hốn vị gen có nhiều
nghiệm.
- Định hướng cho học sinh kỹ năng giải một số dạng bài tốn thường gặp thuộc chủ đề bài tập
hồn vị gen nhiều nghiệm thông qua việc khai thác các bài toán hoán vị gen trong các đề thi
minh họa, đề thi tham khảo, đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT, các đề thi thử trên cả nước, từ
đó góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh xây dựng hệ thống các bài toán hoán vị gen, giúp học sinh làm quen
với xu hướng ra đề thi của Bộ GD&ĐT về chủ đề bài tập hốn vị gen, qua đó giúp các
em học sinh tự tin hơn trong việc tìm tịi lời giải các bài tốn HVG, góp phần phát
triển năng lực sáng tạo cho học sinh.

1.7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận.
- Phương pháp điều tra quan sát.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
1.8. Bố cục của đề tài
- Phần mở đầu, phần nội dung nghiên cứu, phần kết luận và tài liệu tham khảo.
Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.1. Khái niệm
- Hoán vị gen là hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, nhưng có
hiện tượng trao đổi các đoạn tương ứng của các cromatit không chị em ( khác nguồn
gốc) ở kỳ đầu giảm phân I, tạo nên các tổ hợp gen mới.
1.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực so sánh, phân tích và tổng hợp.
1.3 Thực trạng của đề tài
4


Có thể nói rằng chủ đề bài tập hốn vị gen nhiều nghiệm, là một chủ đề hay và khó
trong chương trình mơn Sinh 12 ở trường THPT. Khi giảng dạy chủ đề này ngoài các
kiến thức cơ bản trong chương trình SGK ban cơ bản giáo viên thường lựa chọn các
bài toán hoán vị gen hay trong SGK và SBT nâng cao mơn Sinh 12, các bài tốn HVG
trong các đề thi THPTQG, đề thi TNTHPT và đề thi HSG để giảng dạy cho học sinh.
Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại sau:
- Các bài toán HVG hay trong SGK và SBT nâng cao môn Sinh lớp 12 vẫn cịn khá
dễ và chưa sát với các bài tốn HVG trong các đề thi THPTQG nay là đề thi TNTHPT
và tuyển sinh đại học.
- Khi giảng dạy các bài tốn hốn vị gen giáo viên thường ít chú trọng hoạt động
“nhận biết, khai thác và phát triển” các bài toán dẫn tới năng lực giải quyết vấn đề và

năng lực sáng tạo của học sinh bị hạn chế.
- Chưa thật sự chú trọng trong việc tìm tịi, xây dựng các bài tốn mới để từ đó hướng
dẫn học sinh xây dựng và giải các bài toán về bài tập hốn vị gen có nhiều nghiệm.
1.4. Cơ sở lý thuyết
1.4.1. Kiến thức cơ bản về sinh học tế bào..
- Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
1.4.2. Kiến thức cơ bản về di truyền học:
- Phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.
- Tính quy luật cảu hiện tượng di truyền.
1.4.3. Quy luật Men Đen và quy luật di truyền liên kết gen và quy luật hoán vị
gen..
1.5. Cơ sở khoa học
- Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn crômatit tương
đồng khác nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân 1.
- Ở kì đầu của ngun phân cũng có thể có hốn vị gen.
Tổng giao tử hoán vị
Tổng số giao tử x100%. Tần số HVG tỉ lệ thuận với
khoảng cách giữa các gen và khơng vượt q 50%.
- Tần số hốn vị gen =

- Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen tốt tổ
hợp với nhau, tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
5


- Sử dụng hoán vị gen để lập bản đồ di truyền (1cM = 1% hoán vị gen). Ở ruồi giấm,
hoán vị gen chỉ diễn ra ở con cái.
- Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hồn tồn hay hốn
vị gen thì chúng ta so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con với tích tỉ lệ kiểu hình của
từng cặp tính trạng. Trong trường hợp các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì

tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con bằng tích tỉ lệ của từng cặp tính trạng. Liên kết gen
hồn tồn làm hạn chế biến dị tổ hợp cho nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ bé hơn
trường hợp phân li độc lập. Cịn nếu hốn vị gen thì tỉ lệ kiểu hình lớn hơn trường hợp
phân li độc lập.
1.6. Cơ sở thực tiễn
- Từ việc dạy ôn thi cho các em lớp khối B thi TNTHPTQG và HSG tỉnh các dạng bài
tốn về chủ đề HVG tơi đã phát hiện ra dạng bài tập Hốn vị gen có nhiều nghiệm.
- Qua khảo sát thực tế, học sinh THPT hiện nay nói chung và học sinh trường THPT Lê
Lợi nói riêng hầu hết các em học sinh còn hạn chế về năng lực giải quyết vấn đề và năng
lực sáng tạo (nhiều em có điểm mơn Sinh tuyển sinh vào Đại học chưa được 4-5 điểm).
Các bài toán thuộc chủ đề bài tập hoán vị gen trong các đề thi thường ở mức độ vận dụng
thấp và vận dụng cao. Để giải được lớp bài toán này học sinh cần biết sử dụng tổng hợp
các kiến thức và phải thông qua vài bước biến đổi.
- Qua thực tế giảng dạy trực tiếp các lớp khối, tôi thấy rằng khi ra những bài tập dạng
này học sinh thường lúng túng trong quá trình giải. Cụ thể tháng 9 năm 2020, khi
chưa áp dụng sáng kiến vào giảng dạy. Tôi cho học sinh các lớp làm bài khảo sát, kết
quả như sau:
Số
HS

Điểm 9-10

Điểm 7-8

SL

TL(%)

SL


TL(%) SL

TL(%) SL

TL(%)

12A1

37

2

5,4%

18

48,7% 15

40,5% 2

5,4%

12A2

37

0

0%


10

27,0% 16

43,2% 11

29,8%

12A3

36

0

0%

8

20,2% 17

47.2% 11

30.6%

Lớp

Điểm 5-6

Điểm <5


Chương 2. Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực sáng tạo
cho học sinh lớp 12 thơng qua dạy học chủ đề “Bài tập hốn vị gen có nhiều
nghiệm”
2.1. Một số kiến thức cơ bản
6


- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì:
+ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aabb) = tỉ lệ giao tử ab x tỉ lệ giao tử ab .
Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – tỉ lệ kiểu gen aabb.
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + tỉ lệ kiểu gen aabb.
- Muốn tìm tần số hốn vị gen thì phải dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con
Từ tỉ lệ của kiểu gen

ab
.
ab

ab
→ Tỉ lệ của giao tử ab → Tần số hoán vị.
ab

- Nếu bài ra chưa cho kiểu hình đồng hợp lặn thì phải tìm kiểu hình đồng hợp lặn dựa
trên nguyên lí:
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb.
- Nếu phép lai có nhiều nhóm liên kết thì phải phân tích và loại bỏ những nhóm liên
kết khơng có hốn vị gen, chỉ tập trung vào nhóm liên kết có hốn vị gen.
- Nếu bài tốn cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết, đâu là giao
tử hoán vị theo ngun lí: Giao tử hốn vị có tỉ lệ  0, 25.

- Tần số hoán vị = 2 x giao tử hoán vị = 1 – 2 x giao tử liên kết.
- Vì số lượng gen trong tế bào bao giờ củng nhiều hơn số cặp NST tương đồng, nên
trên cặp NST tương đồng bao giờ củng có nhiều cặp gen alen phân bố, mỗi cặp gen
phân bố trên NST tại một vị trí nhất định gọi là lơcút
- Trên thực tế trong 1 cơ thể tần số HVG và khoảng cách tương đối giữa các gen của
các tế bào có thể khác nhau
-Tần số hốn vị gen (p) thể hiện lực liên kết giữa các gen trên NST, nói chung , các
gen trên NST có xu hướng liên kết chặt chẽ nên tần số hốn vị gen khơng vượt quá
50% ( p 50% )
-Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST: các gen
nằm càng xa nhau thì tần số hốn vị gen càng lớn và ngược lại các gen nằm gần nhau
thì tần số hốn vị gen càng nhỏ.
- Cơng thức tính tần số HVG (p)
(p) = (số giao tử HV / tổng số giao tử tạo thành) x 100%
(p) = (số cá thể có kiểu hình do HV/ tổng số cá thể thu được) x 100%
7


(p) = 2 x % giao tử HV
2.2. Góp phần phát triển năng lực giả quyết vấn đề và năng lực sáng tạo cho học
sinh lớp 12 thông qua việc giải các bài tập hoán vị gen.
2.3. Bài tập mẫu:
Ở một loài thực vật, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; quả ngọt là trội
hoàn toàn so với quả chua. Cho lai giữa 2 cây đều có kiểu gen dị hợp hai cặp gen quy
định kiểu hình thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình thân
thấp, quả chua chiếm tỷ lệ 4%.
Biện luận quy luật di truyền chi phối 2 cặp tính trạng trên. Xác định tỷ lệ phân
ly kiểu gen, kiểu hình?
Lời giải:
Bài tốn dạng này được chia thành 4 trường hợp:

Quy ước: A quy định thân cao, a quy định thân thấp
B quy định quả ngọt, b quy định quả chua.
Vì P dị hợp hai cặp gen lai với nhau cho F1 thu được 4% thân thấp, quả chua là hai
tính trạng lặn suy ra đây là bài tốn có hốn vị gen:
TH1: Một bên liên kết hồn tồn và một bên hốn vị với tần số f .
P. Thân cao, quả ngọt

x

Thân cao, quả ngọt

Gọi x là tỷ lệ % giao tử lặn ab bên liên kết ta có:
x.
KG:

1

= 4%

2

ab
ab

=> x =8% và tần số hốn vị gen f = 16%.

AB

Ab


ab

aB

GP: AB = ab = 50%
F1: KG: :

AB
Ab

Ab
ab

KH:

AB
−−
aB
ab

AB

=

aB

=

aB
ab


Ab = aB = 42%; AB = ab = 8%

= 21% ;
= 21%;

AB
AB
AB
ab

=
=

AB
ab
ab
ab

= 4%
= 4%

= 54 % Thân cao, quả ngọt;
=

378
18

Ab
ab


= 21 % Thân cao, quả chua

% = 21% Thân thấp, quả ngọt,

ab
ab

= 4% thân thấp, quả chua.
8


TH2: Hai cây đều có hốn vị gen với tần số bằng nhau.
P. Thân cao, quả ngọt

x

Thân cao, quả ngọt

Gọi x là giao tử hoán vị => x2 = 4%
Ab

Suy ra KG của P:

aB

AB = ab = 20%

AB = ab = 20%


Ab
Ab
aB

=
=

AB

=

Ab
Ab
ab
−−

Ab

x

aB

=> x =20% và tần số hoán vị gen f = 40%.

Ab = aB = 30%

Ab

AB


ab

GP: Ab = aB = 30%

F1: KG:

KH:

ab

+

aB
a−

=

A−
−B

Ab
aB
aB
aB
AB
aB
aB
ab

= 9% ;


AB
Ab
AB

= 9%;

aB
AB

= 6%;

AB
AB

= 6%;

ab

=
=
=
=

Ab
ab

aB
ab
AB

ab
ab
ab

= 6%

= 6%
= 4%
= 4%

= 54 % Thân cao, quả ngọt;

= 21% Thân thấp, quả ngọt,

𝑎𝑏
𝑎𝑏

Ab
−b

= 21 % Thân cao, quả chua

= 4% thân thấp, quả chua.

TH3: Hoán vị như nhau ở cả hai bên. Nếu gọi x% là giao tử ab bên này thì bên kia
1

1

2


2

ab = ( - x) và ta có x( - x) = 0,04 → x1 = 0,4 và x2 = 0,1).
Nếu x1 = 0,4 thì suy ra KG của cây cho giao tử liên kết ab là:
P. Thân cao, quả ngọt

x

AB

Ab

ab

aB

Ab = aB = 40%

Ab = aB = 10%

AB = ab = 10%

AB
Ab
Ab
ab

=
=


AB
aB
aB
ab

= 16% ;

= 16%;

ab

( f = 20%).

Thân cao, quả ngọt

GP: AB = ab = 40%

F1: KG:

AB

AB
AB
AB
ab

=
=


AB
ab

ab
ab

= 4%

= 4%
9


Ab
Ab
Ab
aB

KH:

=
=

AB
−−

aB
a−

Ab


= 4%;

aB
aB
aB

+

=

Ab
AB

= 4%;

A−

AB

=

aB

Ab

= 1%

ab
aB
ab


= 1%

= 54 % Thân cao, quả ngọt;

−B

= 21% Thân thấp, quả ngọt,

𝑎𝑏
𝑎𝑏

Ab
−b

= 21 % Thân cao, quả chua

= 4% than thấp, qủa chua

Nếu x2 = 0,1 thì suy ra KG của cây cho giao tử ab hoán vị là (
cây cho giao tử liên kết ab là:
P. Thân cao, quả ngọt

x

AB

Ab

AB


aB

ab

AB = ab = 10%

Ab = aB = 10%

Ab
AB
aB
AB
AB
AB
ab

KH:

AB
−−
aB
a−

=
=
=
=
+


Ab
ab
aB
ab
AB
ab
ab
ab
A−
−B

= 16% ;

= 16%;
= 4%;
= 4%;

= 20%) và KG của

Thân cao, quả ngọt

AB = ab = 40%

AB

aB

với f = 20% ở cả hai bên.

ab


GP: Ab = aB = 40%

F1: KG:

Ab

Ab
Ab
Ab
aB
AB
Ab
Ab
ab

=

aB

aB

=
=

Ab

aB
AB
aB


=

aB
ab

= 4%

= 4%
= 1%
= 1%

= 54 % Thân cao, quả ngọt;

= 21% Thân thấp, quả ngọt,

ab
ab

Ab
−b

= 21 % Thân cao, quả chua

= 4% than thấp, qủa chua

TH4: Hoán vị hai bên với tần số khác nhau:
Gọi % ab bên này là x thì % ab bên kia là y với

10



𝑥=
𝑥. 𝑦 = 4 %
=>
{
0 < 𝑥, 𝑦 < 50%

Điều kiện: x ≠ y suy ra:

𝑦=

4%
𝑦
4%
𝑥

{ 0 < 𝑥, 𝑦 < 50%
8 % < 𝑥 < 50%
{
8% < 𝑦 < 50%

Suy ra:

=> {

𝑥=

4%
𝑦


0 < 𝑦 < 50%

4%

𝑥=
𝑦
{
1
𝑦<

Suy ra:

=> 8% < x < 50%

2

Ví dụ: x = 9% thì y =

4

% ≈ 44,44% là giao tử liên kết.

9

x = 10% thì y =
x = 11% thì y =

4
10

4
11

% = 40% là giao tử liên kết.
% = 36,36% là giao tử liên kết.

4

Ngược lại: x= % thì y = 9%
9

x = 40% thì y =
x=

4
11

4
40

% = 10%

% thì y = 11%
𝐴𝑏

Nếu x = 9% thị cơ thể bên này có KG là:
Ab

SĐL:P:


x

aB

Ab
Ab
ab
Ab
Ab

=
=
=

AB
aB
aB

4

AB = ab = %
9

ab
Ab
aB

Ab = aB =

=


=
=

𝑎𝑏

ab

AB = ab = 9%
AB

𝑎𝐵

𝐴𝐵

AB

:

GP: Ab = aB = 41%

F1: KG:

còn cơ thể còn lại có KG là:

164
9

164
9

41
18

AB

%;

%;

%;

AB
AB
ab

AB
Ab

=

=
=
ab

AB
ab

ab
ab


Ab

1
18

%

= 4%

= 4%

= 0,5%
11


Ab

=

aB
AB

KH:

−−

+

aB
a−


A−
−B

aB
aB

=

41
18

%;

AB

aB

=

aB

= 0,5%

ab

= 54 % Thân cao, quả ngọt;
𝑎𝑏

= 21% Thân thấp, quả ngọt,


Nếu x = 10% thị cơ thể bên này có KG là:
Ab

SĐL:P:

x

aB

𝑎𝑏

𝐴𝑏
𝑎𝐵

Ab
Ab
ab
Ab
Ab
Ab
aB

KH:

AB
−−
aB
a−


+

A−
−B

=
=
=

aB
aB
ab
Ab
aB
aB
aB

AB

= 16% ;

= 4%;
= 4%;

AB
AB

= 16%;

=


ab

AB
Ab

=

AB
aB

=

AB
ab

ab

=

= 1%

ab
aB
ab

= 1%
Ab

= 54 % Thân cao, quả ngọt;

ab
ab

Nếu x = 11% thị cơ thể bên này có KG là:
Ab

Ab
aB

AB = ab = 11%

Ab = aB =

Ab

Ab
ab

cịn cơ thể cịn lại có KG là:

AB
ab

ab

AB = ab =

=

= 21 % Thân cao, quả chua.


= 4% thân thấp, quả chua.

GP: Ab = aB = 39%

AB

−b

AB

x

aB

F1: KG:

= 4%

= 4%

ab

Ab

= 21% Thân thấp, quả ngọt,

SĐL:P:

𝑎𝑏


ab

Ab = aB = 10%

AB

𝐴𝐵

AB

:

AB = ab = 10%

=

= 21 % Thân cao, quả chua

cịn cơ thể cịn lại có KG là:

AB = ab = 40%

AB

−b

= 4% Thân thấp, quả chua

GP: Ab = aB = 40%


F1: KG:

Ab

=

312
22

%;

Ab
Ab

=

8

%

22
3

22

Ab
aB

=


%
117
22

%
12


AB
aB
AB
AB
AB
ab

KH:

AB
−−
aB
a−

=
=
=
+

aB


=

ab
AB

=

ab
ab
ab

312
22
88
22

%;

%;

= 4%;

A−
−B

Ab
aB
AB
Ab
Ab

ab

=
=
=

aB
aB
AB
aB
aB
ab

=
=
=

117
22
33
22
33
22

%

%
%

= 54 % Thân cao, quả ngọt;


= 21% Thân thấp, quả ngọt,

ab
ab

Ab
−b

= 21 % Thân cao, quả chua

= 4% thân thấp, quả chua.

Như vậy trong TH4 cứ mỗi giá trị của x thì sẻ có một giá trị y tương ứng.
Đây là phát hiện mới mà trong sáng kiến này tôi mạnh giạn đưa ra để các đồng
nghiệp và các em học sinh có cái nhìn rộng hơn về dạng bài tập quy luật hoán vị
gen.
2.4. Các dạng bài tập tương tự đã ra trong các đề thi tuyển sinh Đại học các năm
mà tôi đã tham khảo và cập nhật.
Câu 1. (TS năm 2017, mã đề 223). Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P)
tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua
chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn ;
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?
A.

F1

có 10 loại kiểu gen.


B. Trong q trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ
lệ 4/7.
Câu 2. (Đề thi TS Đại học năm 2014) : Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do
một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho
cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%.

13


Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen
với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai
trên ?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
(3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 3. (Đề thi TS Đại học năm 2014) : Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu
được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75%
cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây
do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, khơng
có hốn vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu
gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây
thân cao, hoa trắng.
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 4. (Đề thi TS Đại học năm 2013) : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím
trội hồn tồn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hồn tồn so
với alen b quy định quả trịn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả trịn thuần
chủng. Dự đốn nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng ?
A. Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm
tỉ lệ 50%.
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả trịn.
C. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím quả trịn chiếm
tỉ lệ 50%.
14


Câu 5. (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014) : Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng.
Câu 6. (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014) : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so
với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu
được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài.
Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 . Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
Câu 7. (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014) : Ở một lồi thực vật, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây
thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với
cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, có số cây dị hợp tử về cả
hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 10%.

B. 50%.

C. 5%.

D. 25%.

Câu 8. (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014) : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao
nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ?
(1) AaBb x aabb

AB AB
Ab aB


(2) AaBb x AABb (3) ab ab (4) ab ab

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
15



Câu 9. (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014) : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và
B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu gen khác nhau, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và
không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây không phù hợp với kết quả trên ?
AB Ab
AB Ab
Ab aB
Ab Ab




A. ab ab . B. ab aB . C. ab ab . D. aB aB .

Câu 10. (TS năm 2012) : Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm
sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 . Trong tổng
số cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu
gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng khơng xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm
tỉ lệ.
A. 4%.

B. 8%.

C. 2%.

D. 26%.


Câu 11. (Đề thi TS Đại học năm 2011) : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân
cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1 , số cây có kiểu hình thân thấp,
quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là :
A. 1%.

B. 66%.

C. 59%.

D. 51%.

Câu 12. (Đề thi TS Đại học năm 2011) : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 ?
Ab aB
Ab aB
ab ab
AB Ab




A. ab ab . B. ab aB . C. aB ab . D. ab ab .

Câu 13. (Đề thi TS Đại học năm 2011) : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu
AD

gen ad đã xảy ra hoán vị giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ

1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen
giữa các alen D và d là
A. 180.

B. 820.

C. 360.

D. 640.
16


Câu 14. (TS năm 2015) : Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do
một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một
nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu
hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai ?
A. có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng ln chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng ln chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 15. (TS năm 2017, mã đề 216) : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so
với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng,
quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua
chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng ?

A. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM.
C. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
D. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.
Câu 16. (TS năm 2017, mã đề 216) : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so
với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. F1 có 10 loại kiểu gen.
B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
17


D. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1 , cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
2/27.
Câu 17. (TS năm 2017, mã đề 220). Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hốn vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen
nhất ?
Ab AB
AB aB
Ab aB
Ab ab





A. ab aB . B. ab ab . C. ab ab . D. aB ab .

Câu 18. (TS năm 2017, mã đề 220). Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả trịn.
B. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
C. F1 có 10 loại kiểu gen.
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Câu 19. (TS năm 2017, mã đề 220). Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ ; 9% cây thân cao, hoa trắng ; 9% cây thân
thấp, hoa đỏ ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định mọt tính
trạng, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 20%.

B. 18%.

C. 40%.

D. 30%.

Câu 20. (TS năm 2017, mã đề 222). Cho biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hốn vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen
nhất ?
Ab aB
Ab AB

Ab ab
AB aB




A. ab ab . B. ab aB . C. aB ab . D. ab ab .

Câu 21. (TS năm 2017, mã đề 222). Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ ; 9% cây thân cao, hoa trắng ; 9% cây thân
18


thấp, hoa đỏ ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
trạng, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 40%.

B. 30%.

C. 18%.

D. 20%.

Câu 22. (TS năm 2017, mã đề 222). Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so
với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả trịn thuần chủng chiếm 4%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai ?

A. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
B. F1 có 10 loại kiểu gen.
C. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả trịn.
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả trịn.
Ab ab

Câu 23. (TS năm 2017, mã đề 222). Phép lai P : aB ab thu được F1 . Biết mỗi gen

quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về
cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 20%.

B. 10%.

C. 30%.

D. 40%.

Đáp án
1-D

2-D

3-D

4-D

5-D


6-C

7-D

8-C

9-B

10-B

11-A

12-B

13-D

14-C

15-C

16-B

17-B

18-B

19-A

20-D


21-D

22-A

23-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C

19


- Khi cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được
gồm 4 loại kiểu hình. → Kiểu gen của P có Aa, Bb x Aa,bb (Vì Aa x Aa cho đời
con có 2 loại kiểu hình; Bb x bb cho đừoi con có 2 loại kiểu hình).
F1

- Ở đời F1 có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 0,3. → Có hiện tượng hốn vị gen xảy ra.
- Ở cơ thể có lá nguyên, hoa trắng (P) có kiểu gen Aa,bb nên luôn cho giao tử Ab = ab
= 0,5.
Cơ thể lá nguyên, hoa đỏ (P) có kiểu gen Aa,Bb cho giao tử AB = ab = x;
→ Ở đời F1 : loại kiểu hình lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) được sinh ra do sự kết hợp giữa

giao tử AB của cơ thể Aa,Bb với giao tử Ab hoặc giao tử ab của cơ thể Aa,bb hoặc do
sự kết hợp giữa giao tử aB của cơ thể Aa,Bb với giao tử Ab của cơ thể Aa,bb.
= x ( AB ) .

1
1
1

( Ab ) + x ( AB ) . ( ab ) + ( 0,5 − x )( aB ) . ( Ab ) = 0,3. → x = 0,1.
2
2
2

Vì x = 0,1 nên giao tử Ab = aB = 0,5 – 0,1 = 0,4.
→ Tỉ lệ cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng

( AA, bb ) = 0, 4 Ab.

1
Ab = 0, 2.
2

Câu 2: Đáp án D
- Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn thì có thể xem các
gen đó giống như một gen đa hiệu (một gen quy định nhiều tính trạng). Vì vậy, đời F2
có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 (Phương án B đúng) và có tỉ lệ phân li kiểu hình là
3:1 nên tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình (phương án C đúng) và số
loại kiểu gen khác số loại kiểu hình.
→ Phương án D sai.

- Phương án A đúng vì khi P khác nhau về n cặp tính trạng thì F1 dị hợp tử về n cặp
gen.
Câu 3: Đáp án
Quy ước:
A: cao, a: thấp
B: ngọt, b: chua.

20



 ab 
  = 0, 04. →
- F1 có cây thấp, quả chua  ab 
Giao tử ab = 0, 2.
→ Tần số hoán vị = 2x0, 2 = 0, 4 = 40%. → B và C đúng.

Ab Ab

- P có kiểu gen aB aB có hốn vị gen nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
→ A đúng.

Ab Ab

- P có kiểu gen aB aB sinh ra đời con đồng hợp lặn = 0,04. Thì trong số các cây

thân cao, quả chua (A-bb) ở F1, số cây đồng hợp lặn.
0,5 − 0, 04 0,3 3
=
= .→
0,5 + 0, 04 0, 7 7
Đáp án D.

.Câu 4: Đáp án D
A sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen thì ở F1 , kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 50% + kiểu hình
đồng hợp lặn.
AB aB

B sai. Vì ở phép lai ab ab , kiểu hình A-B- của đời con ln chiếm 50%.

AB aB

C đúng. Vì phép lai aB ab ln cho đời con có kiểu hình A-B- chiếm 25%.
AB ab

D đúng. Vì phép lai aB ab ln cho đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1
→ Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50%.

Câu 5: Đáp án D
- Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục
thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả trịn → Hoa đỏ là tính trạng
trội so với hoa vàng; quả trịn là tính trạng trội so với quả bầu dục.
- Quy ước:
A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng;
B quy định quả tròn; b quy định quả bầu dục.

21


- Ở đời F1 có tỉ lệ hoa đỏ, quả bầu dục = 9% = 0,09. → Cây hoa vàng, quả bầu dục có
tỉ lệ = 0,25-0,09 = 0,16. → Có hốn vị gen xảy ra.
ab
- Kiểu gen ab có tỉ lệ = 0,16 → Giao tử ab = 0,16 = 0, 4.
AB
→ Giao tử ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của F1 là ab và tần số hoán vị gen =

1– 2 x 0,4 = 0,2.
- Vì có hốn vị gen nên đời F2 có 10 loại kiểu gen. → Kết luận (1) sai.
- Kết luận (2) đúng. Vì F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn
AB AB AB Ab

;
;
;
.
là AB Ab aB aB

- Kết luận (3) sai. Vì ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ
= 2  0, 4 AB  0, 4ab = 0,32.

- Kết luận (4) đúng vì tần số hốn vị gen là 20%.
→ Có 2 kết luận đúng.

Câu 6: Đáp án A
- Tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định và tỉ lệ cây cao : cây thấp = 3:1
→ Tính trạng cây cao trội hồn tồn so với tính trạng cây thấp.

Quy ước D quy định cây cao; d quy định cây thấp.
→ Kiểu gen của P: Dd x Dd.

- Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định, trong đó đời F1 có tỉ lệ hoa đỏ : hoa trắng
= 9:7. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
A-B- quy định hoa đỏ.
A-bb, aaB-, aabb: quy định hoa trắng.
→ Kiểu gen của (P) AaBb x AaBb.

- Tìm mối liên hệ giữa 2 tính trạng.

22



Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình cây thấp, hoa trắng = 0,625 = 1/16. → Có hiện tượng liên
kết hoàn toàn. Một trong 2 cặp gen quy định màu hoa (A,a hoặc B,b) liên kết hoàn
toàn với cặp gen quy định chiều cao (D,d).
Nhận thấy, ở F1 có kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (dd, A-B-) → d liên kết với A hoặc B.
Vì ở tương tác bổ sung 9 : 7, vai trò của A và B là như nhau nên d liên kết với A cũng
cho kết quả giống như d liên kết với B.
→ KG (P) thuộc kiểu liên kết đồng:

Dd

AB
ab

Xét phép lai (P) x cây đồng hợp lặn
(P)
F1

:

Dd

AB
ab
 dd
ab
ab

(1Dd :1dd )  1

AB ab 

 
 ab ab 

→ KH: (1 Cao : 1 Thấp) x (1 Đỏ : 1 Trắng)
→ KH: 1 Cao – Đỏ : 1 Cao – Trắng : 1 Thấp – Đỏ : 1 Thấp – Trắng.

Câu 7: Đáp án D
- Cây hoa tím thuần chủng có kiểu gen AA nên đời con của cây này ln có kiểu hình
hoa tím. → Dự đốn A sai.
- Cây quả trịn có kiểu gen bb nên khi lai với cây dị hợp thì đời con có 50% cây có
quả trịn và 50% cây có quả dài. Như vậy số cây có kiểu hình hoa tím quả trịn chiếm
tỉ lệ 50%. → Dự đốn D đúng.
- Vì đời con ln có 50% cây có quả dài nên dự đốn B sai.
- Vì đây là phép lai với cây đồng hợp trội thuần chủng nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con
khơng phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 5: Đáp án D
- Ở kì đầu của giảm phân I, xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác
nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Hiện tượng trao đổi chéo này sẽ dẫn
đến hoán vị gen (đổi vị trí của các alen).  Đáp án D.
- Hai crơmatit trong cùng 1 NST kép là 2 crômatit giống nhau. Vì vậy sự trao đổi
chéo giữa hai crơmatit trong cùng 1 nhiễm sắc thể kép không làm phát sinh biến dị
(khơng dẫn tới hốn vị gen).
23


- Trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ dẫn
tới đột biến chuyển đoạn giữa các NST.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau khơng dẫn tới
hốn vị gen mà chỉ dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp alen.
Câu 6: Đáp án C

- Dựa vào F1 cho phép ta suy ra được thân xám là tính trạng trội so với thân đen (A
xám, a đen), cánh dài là tính trạng trội so với cánh cụt (B cánh dài, b cánh cụt).
- Vì F1 đồng tính nên P đem lai thuần chủng.
Ab
Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen Ab ; Ruồi giấm thân đen, cánh dài
aB
.
thuần chủng có kiểu gen aB

- Ta có:
F1  F1 :

Pt / c :

Ab aB
Ab

 F1 :
;
Ab aB
aB

Ab Ab

aB aB

Vì ruồi giấm đực khơng có hốn vị gen nên đời F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen là
1

Ab Ab aB

:2
:1
Ab aB aB

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 1 con thân xám, cánh cụt : 2 con thân xán, cánh dài : 1 con

thân đen, cánh dài.
Câu 7: Đáp án D
- Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1
toàn cây thân cao, hoa đỏ. Điều này chứng tỏ cây thân cao (A) trội so với thân thấp (a)
và hoa đỏ (B) trội so với hoa trắng (b). Vì F1 đồng loạt thân cao, hoa đỏ chứng tỏ P
thuần chủng.
- Ta có kiểu gen của

Pt / c :

Ab aB
Ab

 F1 :
.
Ab aB
aB

24


Ab aB

- Cho lai với cây thân thấp, hoa đỏ thì ta có sơ đồ lai là aB a − được đời con có

 ab 
 
kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng  ab  chiếm tỉ lệ 2%.
F1



0, 02

ab
aB
= 0, 04ab  0,5ab
ab
(Vì cơ thể a − chỉ có thể cho giao tử ab với tỉ lệ = 0,5).

→ Cây F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ: AB = ab = 0, 04; Ab = aB = 0, 46

AB
Ab
.
- Ở đời F2 , cây dị hợp về 2 cặp gen gồm có ab và aB
AB
- Kiểu gen ab có tỉ lệ = 0, 04 AB  0,5ab = 0, 02.
Ab
- Kiểu gen aB có tỉ lệ = 0, 46 Ab  0,5aB = 0, 23.
→ Tỉ lệ cây dị hợp về 2 cặp gen = 0,23 + 0,02 = 0,25

Câu 8: Đáp án C
Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình khi số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. Như
vậy, chúng ta cần phải xác định xem ở đời con của phép lai nào có số loại kiểu gen

bằng số loại kiểu hình.
- Phép lai (1) AaBb x aabb thì đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
→ Phép lai (1) thỏa mãn.

- Phép lai (2) AaBb x AABb thì đời con có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
→ Phép lai (2) khơng thỏa mãn.

AB AB

- Phép lai (3) ab ab thì đời con có tối đa 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
→ Phép lai (3) không thỏa mãn.

Ab aB

- Phép lai (4) ab ab thì đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
→ Phép lai (4) thỏa mãn.

Như vậy có 2 phép lai thỏa mãn là (1) và (4) → Đáp án C.
25


×