Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

xây dựng phương pháp chấm điểm tín dụng cho khách hàng cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.14 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM TÍN
DỤNG CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Giảng viên: Trịnh Thị Trinh
Lớp : 38H12K7.1
Danh sách thành viên nhóm
1. Mai Nguyễn Minh Hương
2. Nguyễn Thị Y Sa
3. Nguyễn Phan Vân Đài
4. Nguyễn Thị Được
5. Nguyễn Trịnh Minh Ánh
6. Lê Thị Bích Phương
1
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
LỜI MỞ ĐẦU 3
I. Tổng quan về công tác chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng vay của
NHTM 4
1. Khái niệm về chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng vay của NHTM. 4
2. Đặc trưng cơ bản của công tác chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng
vay của NHTM 4
3 Sự cần thiết của công tác chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng vay của
NHTM 4
3.1. Do yêu cầu hạn chế rủi ro tín dụng 4
3.2 Do yêu cầu lựa chọn khách hàng cho vay 5
3.3 Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro 5
3.4 Xây dựng chính sách khách hàng 5
II. Xây dựng phương pháp chấm điểm tín dụng cho khách hàng cá nhân 6


TỜ TRÌNH CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG 21
KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN 21
KẾT LUẬN 26
27
GVHD: Trịnh Thị Trinh 2
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang tính truyền thống và đem lại lợi nhuận cao
nhất cho các NHTM. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, nợ
xấu luôn tồn tại ở bất cứ ngân hàng nào từ ngân hàng nhỏ đến những ngân hàng hàng
đầu thế giới vì nó là một phần tất yếu của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc
quản lý phòng ngừa rủi ro tín dụng trong điều kiện hiện nay rất phức tạp và khó khăn.
Ngân hàng không thể hoàn toàn loại trừ khả năng rủi ro nhưng có thể đưa ra những
giải pháp đồng bộ, những biện pháp phòng chống hữu hiệu để có thể ngăn ngừa, hạn
chế ở mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Từ nhận thức hoạt động ngân hàng luôn chứa
đựng những rủi ro tiềm ẩn và để quản lý an toàn hoạt động ngân hàng, các NHTM cần
sử dụng các công cụ khác nhau để hạn chế tối đa mức độ rủi ro tín dụng, trong đó có
hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.
GVHD: Trịnh Thị Trinh 3
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
I. Tổng quan về công tác chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng vay của
NHTM
1. Khái niệm về chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng vay của NHTM
Chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng là một quy trình đánh giá khả năng thực
hiện các nghĩa vụ tài chính của một khách hàng đối với ngân hàng như trả nợ gốc và
lãi vay khi đến hạn hoặc các điều kiện tín dụng khác nhằm xác định mức độ rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng
khách hàng và được xác định thông qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào
các tiêu chí của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng ,từ đó có thể có những
thông tin quan trọng để đánh giá mức độ rủi ro của từng khách hàng. Đó cũng là cơ sở

để đưa ra các quyết định về tín dụng như: hạn mức tín dụng, lãi suất áp dụng, thời hạn
cho vay
2. Đặc trưng cơ bản của công tác chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng
vay của NHTM
- Chấm điểm tín dụng và xếp hạng cho một doanh nghiệp, cá nhân gắn liền với
khoản vay nợ hay nghĩa vụ hoàn trả nợ của doanh nghiêp, cá nhân đó.
- Việc chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng phải có tính chất khách quan
của các chuyên gia hoặc tổ chức chấm đểm, xếp hạng tín dụng.
- Chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng chỉ có giá trị trong khoản thời gian
nhất định.
3 Sự cần thiết của công tác chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng vay
của NHTM
3.1. Do yêu cầu hạn chế rủi ro tín dụng
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì cho vay là hoạt động chứa
đựng nhiều rủi ro nhất. Các ngân hàng luôn cố gắng tìm cách giảm thiểu rủi ro liên
quan đến các hoạt động cho vay này như: sàng lọc và giám sát khách hàng vay, thiết
lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các hạn mức tín dụng, tài sản thế
chấp…Mặc dù vậy không một ngân hàng, tổ chức nào có thể dự đoán hết được những
rủi ro có thể xảy ra. Hoạt động kinh doanh tiền tệ ngày càng khó khăn, rủi ro của nó
ngày một lớn, đòi hỏi phải có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế các rủi ro để bảo
đảm an toàn cho toàn hệ thống NHTM. Trong xu thế đó, việc chấm diểm tín dụng, xếp
GVHD: Trịnh Thị Trinh 4
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
hạng khách hàng đi vay là một việc cần được thực hiện trong hoạt động tín dụng ngân
hàng. Vì kết quả xếp hạng khách hàng đi vay đã cho thấy phần nào mức độ rủi ro của
khách hàng vay, kết quả xếp hạng càng thấp thì rủi ro cho vay càng lớn chính vì vậy
để hạn chế rủi ro, các NHTM thường lựa chọn những khách hàng có kết quả xếp hạng
ở một mức độ nào đó.
3.2 Do yêu cầu lựa chọn khách hàng cho vay
Lưạ chọn khách hàng cho vay luôn là một quyết định quan trọng trong hoạt động

tín dụng của ngân hàng. Khi đưa ra quyết định lựa chọn không phù hợp có thể dẫn đến
rủi ro rất lớn do khách hàng không trả được nợ. Dựa vào cơ sở nào để ngân hàng quyết
định cho vay hay từ chối cho vay? Khi xem xét quyết định cho vay ngân hàng thường
căn cứ vào TSĐB, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả
nợ… Tuy nhiên khi đã có hệ thống xếp hạng tín dụng, ngân hàng có thể căn cứ vào kết
quả xếp hạng tín dụng để lựa chọn khách hàng đặt quan hệ. Chỉ những khách hàng có
kết quả xếp hạng từ một mức rủi ro nào đó ngân hàng mới xem xét cho vay.
3.3 Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro
Theo quy định của NHNN Việt Nam tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005, thì các TCTD phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để
hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt
động, tình hình thực tế của TCTD. Việc hỗ trợ của hệ thống tín dụng nội bộ được thể
hiện ở chỗ kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ sẽ làm căn cứ để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro.
3.4 Xây dựng chính sách khách hàng
Chính sách khách hàng của ngân hàng sẽ được áp dụng cho từng nhóm khách
hàng dựa trên kết quả xếp hạng. Chính sách khách hàng bao gồm :
- Chính sách cấp tín dụng: Tùy thuộc vào thứ hạng xếp hạng của dkhách hàng mà
ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tín dụng khác nhau.
Những khách hàng có thứ hạng tín nhiệm cao sẽ được ngân hàng cung cấp không giới
hạn các sản phẩm tín dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay trung và dài
hạn…
GVHD: Trịnh Thị Trinh 5
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
- Chính sách lãi suất: Dựa vào mức xếp hạng khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng
các mức lãi suất khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng xếp hạng cao sẽ được mức
lãi suất ưu đãi hơn so với những khách hàng có thứ hạng xếp hạng thấp.
- Chính sách TSĐB tiền vay: Căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng, ngân hàng
sẽ đưa ra các chính sách đảm bảo tiền vay khác nhau như không cần TSĐB, đảm bảo
bằng tài sản hình thành từ vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của khách hàng vay hoặc

của bên thứ ba.
- Chính sách các loại phí: những khách hàng có mức độ rủi ro thấp được ngân
hàng áp dụng các loại phí thấp hơn so với các khách hàng có độ rủi ro cao.
II. Xây dựng phương pháp chấm điểm tín dụng cho khách hàng cá nhân
Bước 1: Thu thập thông tin.
Người thực hiện: Cán bộ chấm điểm tín dụng tiến hành điều tra, thu thập và tổng
hợp thông tin về khách hàng từ các nguồn:
+ Hồ sơ do khách hàng cung cấp: giấy tờ pháp lý (CMND, xác nhận của tổ chức quản
lý lao động hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, các chứng chỉ,văn bằng…hồ
sơ pháp lý,chứng minh tài chính, kế hoạch vay vốn )
+ Phỏng vấn trực tiếp khách hàng.
+ Các nguồn khác như: Kiểm tra nơi ở, sản xuất kinh doanh…của khách hàng .
+ Lấy thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (CIC).
+ Các nguồn khác ( Phỏng vấn người thân, đồng nghiệp…)
Bước 2: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản
Bước 3: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng
Bước 4: Tổng hợp điểm, xếp hạng khách hàng, đánh giá rủi ro tín dụng theo kết
quả xếp hạng khách hàng
- Ở 3 bước này người thực hiện: Cán bộ chấm điểm tín dụng
- Mỗi ngân hàng cho vay sẽ áp dụng từng biểu điểm chi tiết khác dựa vào những
mô hình khác nhau. Sau đây là những mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân:
GVHD: Trịnh Thị Trinh 6
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
1. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân áp dụng của Stefanie Kleimeier
Stefanie Kleimeier đã xây dựng mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân gồm hai phần
là chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ, chấm điểm quan hệ với ngân hàng:
GVHD: Trịnh Thị Trinh 7
Bảng 1: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie Kleimeier
1.Chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ
Tuổi 18 - 25 tuổi 26 - 40 tuổi 40 - 60 tuổi > 60 tuổi

Trình độ học
vấn
Sau đại học
Đại học, Cao
đẳng
Trung học Dưới trung học
Nghề nghiệp Chuyên môn Giúp việc Kinh doanh Hưu trí
Thời gian công
tác
< 0,5 năm 0,5 - 1 năm 1 - 5 năm > 5 năm
Thời gian làm
công việc hiện
tại
< 0,5 năm 0,5 - 1 năm 1 - 5 năm > 5 năm
Tình trạng cư
trú
Nhà riêng Nhà thuê
Sống cùng gia
đình
Khác
Số người phụ
thuộc
Độc thân 1 - 3 người 3 - 5 người > 5 người
Thu nhập hàng
năm
< 12 triệu đồng
12 - 36 triệu
đồng
36 - 120 triệu
đồng

> 120 triệu đồng
Thu nhập gia
đình hàng năm
< 24 triệu đồng
24 - 72 triệu
đồng
72 - 240 triệu
đồng
> 240 triệu đồng
2: Chấm điểm quan hệ với ngân hàng
Thực hiện cam

kết với ngân
hàng (ngắn
hạn)
Khách hàng mới Chưa bao giờ trễ
hạn
Có trễ hạn ít hơn
30 ngày
Có trễ hạn trên
30 ngày
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Bảng 2: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier
Điểm Xếp hạng Ý nghĩa xếp hạng
> 400 Aaa
351 - 400 Aa
301 - 350 A
251 - 300 Bbb Cho vay theo tài sản đảm bảo
GVHD: Trịnh Thị Trinh 8
Thực hiện cam

kết với ngân
hàng (dài hạn)
Khách hàng mới
Chưa bao giờ trễ
hạn
Có trễ hạn trong
2 năm gần đây
Có trễ hạn trước
2 năm gần đây
Tổng giá trị
khoản vay chưa
trả
< 100 triệu đồng
100 - 500 triệu
đồng
500 triệu đồng -
1 tỷ đồng
> 1 tỷ đồng
Các dịch vụ
khác đang sử
dụng
Tiền gởi tiết
kiệm
Thẻ tín dụng
Tiên gởi tiêt
kiệm và thẻ tín
dụng
Không
Số dư bình quân
tài khoản tiết

kiệm trong năm
trước đây
< 20 triệu đồng
20 - 100 triệu
đồng
100 - 500 triệu
đồng
> 500 triệu đồng
Nguồn: Dinh Thi Huyen Thanh & Stafanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring for
Vietnam ’s Retail Banking Market
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
201 - 250 Bb Cho vay theo tài sản đảm bảo và đánh giá đơn vay vốn
151 - 200 B Yêu cầu đánh giá thận trọng đơn vay vốn và có tài sản
đảm bảo đầy đủ
101 - 150 Ccc
51 - 100 Cc
0 - 50 C
0 D
Nguồn: Dinh Thi Huyen Thanh & Stafanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring for
Vietnam ’s Retail Banking Market
Tuy nhiên, công trình nghiên cứu này không đưa ra cách tính điểm cụ thể cho từng
chỉ tiêu, để vận dụng được mô hình đòi hỏi các NHTM phải thiết lập thang điểm cho
từng chỉ tiêu đánh giá phù hợp với thực trạng và hệ thống cơ sở dữ liệu cá nhân tại
ngân hảng mình.
2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO
Điểm số tín dụng ( Credit score) cá nhân là một phương tiện kiểm soát tín dụng
được gán cho mỗi cá nhân tại một số nước phát triển giúp tổ chức tín dụng ước lượng
mức rủi ro khi cho vay. Điểm tín dụng càng thấp thì mức rủi ro của nhà cho vay càng
cao. Fair Isaac Corp đã xây dựng mô hình điểm số tín dụng FICO thấp nhất là 300 và
cao nhất là 850 áp dụng cho cá nhân dựa vào tỷ trọng của 5 chỉ số phân tích.

GVHD: Trịnh Thị Trinh 9
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Mô hình điểm số tín dụng FICO được áp dụng rộng rãi ở Mỹ do các thông tin
liên quan đên tình trạng tín dụng của mọi người có thể được ngân hàng rà soát dễ
dàng qua các công ty dữ liệu tín dụng (Credit reporting companies). Công ty dữ
liệu tín dụng thực hiện ghi nhận và cập nhật thông tin từ các tổ chức tín dụng, phân
tích và cho điểm đối với từng người. Theo mô hình điểm số tín dụng của FICO thì
người có điểm số tín dụng ở mức 700 được xem là tốt, đối với cá nhân có điểm số
tín dụng thấp hơn 620 sẽ có thể bị ngân hàng e ngại khi xét cho vay.
3. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV
Mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của BIDV bao gồm hai phần là nhóm các chỉ
tiêu chấm điểm nhân thân với trọng số 0,4 và nhóm các chỉ tiêu chấm điểm quan hệ
với ngân hàng với trọng số 0,6. Các chỉ tiêu đánh giá, điểm ban đầu và trọng số từng
chỉ tiêu được trình bày trong sau:
GVHD: Trịnh Thị Trinh 10
Bảng 3:Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO
Tỷ trọng Tiêu chí đánh giá
35%
Lịch sử trả nợ ( payment history): Thời gian trễ hạn càng dài và số
tiên trễ hạn càng cao thì điểm số tín dụng càng thấp.
30%
Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (Amount owed): Nợ quá nhiêu so với

mức cho phép đặc biệt là đối với thẻ tín dụng sẽ làm giảm điểm số tín
dụng.
15%
Độ dài của lịch sử tín dụng ( Length of credit history): Thông tin càng
nhiều năm càng đáng tin và điểm số tín dụng sẽ càng cao.
10%
Số lần vay nợ mới ( new credit): Vay nợ thường xuyên bị xem là dấu

hiệu có khó khăn về tài chính nên điểm số tín dụng càng thấp.
10%
Các loại tín dụng được sử dụng ( Types of credit used): Các loại nợ
khác nhau sẽ được tính điểm số tín dụng khác nhau.
Nguồn http://en. Wikipedia. org
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Bảng 4: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV
Chỉ tiêu
Điểm ban đầu
100 75 50 25 0
Phần I: Thông tin vê nhân thân
1 Tuổi
36 - 55
tuổi
26 - 35
tuổi
56 - 60
tuổi
20 - 25
tuổi
> 60 tuổi
hoặc 18 -
20 tuổi
10%
2
Trình độ học
vấn
Trên đại
học
Đại học

Cao
đẳng
Trung
học
Dưới
trung
học
10%
3
Tiên án, tiên
sự
Không Có 10%
4
Tình trạng cư
trú
Chủ sở
hữu
Nhà
chung
Với gia
đình
Thuê Khác 10%
5
Số người ăn
theo
< 3 người
3 người 4 người 5 người
Trên 5
người
10%

6
Cơ cấu gia
đình
Hạt
nhân
Sống với
cha mẹ
Sống
cùng gia
đình khác
Khác 10%
7
Bảo hiểm nhân
mạng
> 100
triệu
50 - 100
triệu
30 - 50
triệu
< 30 triệu
10%
GVHD: Trịnh Thị Trinh 11
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
8
Tính chất
công việc
hiện tại
Quản lý,
điêu hành

Chuyên
môn
Lao
động
được
đào tạo
nghê
Lao
động
thời vụ
Thất
nghiệp
10%
9
Thời gian
làm công
việc hiện tại
> 7 năm
5 - 7 năm
3 - 5
năm
1 - 3
năm
< 1 năm 10%
10
Rủi ro nghề
nghiệp
Thấp
Trung
bình

Cao 10%
Phần II: Quan hệ với ngân hàng
1
Thu nhập ròng
ổn định hàng
tháng
> 10
triệu
đồng
5 - 10
triệu
đồng
3 - 5
triệu
đồng
1 - 3
triệu
đồng
< 1 triệu
đồng
30%
2
Tỷ lệ số tiền
phải trả/thu
nhập
< 30%
30 - 45%
45 - 60
%
60 - 75

%
> 75% 30%
3
Tình hình trả
nợ gốc và lãi
Luôn
trả nợ
đúng
Đã bị gia
hạn nợ,
hiện trả
Đã có
nợ quá
hạn/
Đã có nợ
quá hạn,
khả năng
Hiện
đang có
nợ quá
25%
4
Các dịch vụ sử
dụng
Tiên gửi
và các
dịch vụ
Chỉ sử
dụng
dịch vụ

Không sử
dụng
15%
Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
GVHD: Trịnh Thị Trinh 12
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Căn cứ vào tổng điểm đạt được đã nhân với trọng số để xếp hạng khách hàng cá nhân
theo mười mức giảm dần từ AAA đến D như trình bày trong bảng 5. Với mỗi mức xếp
hạng sẽ có cách đánh giá rủi ro tương ứng
Mô hình xếp hạng khoản vay cá nhân trong hệ thống XHTD của BIDV là một ma
trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo như trình bày
trong bảng 7. Việc đánh giá tài sản đảm bảo cũng được chấm điểm theo ba chỉ tiêu là
loại tài sản, tỷ suất giữa giá trị tài sản so với khoản vay, rủi ro giảm giá trị tài sản đảm
bảo. Căn cứ vào tổng điểm đã chấm cho tài sản đảm bảo để xếp loại theo mức A, B, C
như trình bày trong Bảng 6.
GVHD: Trịnh Thị Trinh 13
Bảng 5: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV
Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng
95 - 100 AAA
90 - 94 AA
85 - 89 A
80 - 84 BBB
70 - 79 BB
60 - 69 B
50 - 59 CCC
40 - 49 CC
35 - 39 C
< 35 D
Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2

Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
GVHD: Trịnh Thị Trinh 14
Bảng 6: Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV
Chỉ tiêu Điểm
100 75 50 25 0
1
Loại tài sản
đảm bảo
Tài khoản
tiền gửi,
giấy tờ có
giá do
Chính
phủ hoặc
BIDV
phát hành
Giấy tờ
có giá do
tổ chức
phát hành
(trừ cổ
phiếu)
Bất động
sản (nhà
ở)
Bất động
sản
(không
phải nhà
ở), động

sản, cổ
phiếu.
Không có
tài sản
đảm bảo
2
Giá trị tài
sản đảm
bảo/ Tổng
nợ vay
> 200%
150 -
200%
100 -
150%
70 - 100%
< 70%
3
Rủi ro
giảm giá tài
sản đảm
bảo trong 2
năm gần
đây
0% hoặc có
xu hướng
tăng
1 - 10% 10 - 30% 30 - 50% > 50%
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
GVHD: Trịnh Thị Trinh 15

Bảng 7: Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm
bảo của BIDV
Đánh giá TSĐB\ XHTD
A B C
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C
D
Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Bảng 8: Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV
Điểm Mức xếp loại Đánh giá tài sản đảm bảo
225 - 300 A Mạnh
75 - 224 B Trung bình
< 75 C Thấp
Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
4. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietinbank
Mô hình XHTD cá nhân của Vietinbank gồm hai phần: chỉ tiêu chấm điểm thông
tin cá nhân ( nhân thân) và chỉ tiêu chấm quan hệ với ngân hàng. Các chỉ tiêu chấm
điểm và điểm số được trình bày trong Bảng 9.
GVHD: Trịnh Thị Trinh 16
Bảng 9: Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietinbank
Phần I: Thông tin cá nhân
1

Thời gian làm công
việc hiện tai
< 6 tháng
6 tháng - 1
năm
1 - 5 năm > 5 năm
5 10 15 20
2 Tình trạng nhà ở Sở hữu riêng Thuê
Chung với gia
đình
Khác
30 12 5 0
3 Cơ cấu gia đình Hạt nhân
Sống với cha
mẹ
Sống cùng 1
gia đình khác
Sống cùng 1
số gia đình
khác
20 5 0 -5
4 Số người phụ thuộc Độc thân < 3 người 3 - 5 người > 5 người
0 10 5 -5
5
Thu nhập cá nhân
hằng năm
> 120
triệu đồng
36 – 120
triệu đồng

12 – 36
triệu đồng
< 12
triệu đồng
40 30 15 -5
6
Thu nhập gia đình
hàng năm
> 240 triệu
đồng
72 - 240 triệu
đồng
24 - 72 triệu
đồng
< 24 triệu
đồng
40 30 15 -5
Phần II: Quan hệ với ngân hàng
1 Tình hình trả nợ gốc Khách hàng
mới
Chưa bao giờ
quá hạn
Thời gian quá
hạn < 30 ngày
Thời gian quá
hạn > 30
ngày
0 40 0 -5
2 Tình hình trả lãi Khách hàng
mới

Chưa bao giờ
chậm trả
Chưa bao giờ
chậm trả trong
2 năm gần đây
Đã có lần
chậm trả
trong 2 năm
gần đây
0 40 0 -5
3 Tổng dư nợ < 100 triệu
đồng
100 - 500 triệu
đồng
500 triệu đồng
- 1 tỷ đồng
> 1 tỷ đồng
0 40 0 -5
4 Các dịch vụ khác Chỉ gửi tiêt
kiệm
Chỉ sử dụng
thẻ
Tiêt kiệm và
thẻ
Không sử
dụng
15 5 25 -5
5
Số dư tiên gửi tiết
kiệm

> 500
triệu đồng
100 – 500
triệu đồng
20 – 100
triệu đồng
< 20
triệu đồng
40 25 10 0
Nguồn: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Khác với hệ thống chấm điểm của BIDV, mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân
của Vietinbank không sử dụng điểm trọng số đối với từng chỉ tiêu mà thay vào đó sử
dụng điểm âm (-) để giảm trừ điểm đạt được nếu khách hàng có những tiêu chí xếp
hạng nằm trong vùng nguy hiểm ảnh hưởng nặng nề tới khả năng tài chính dành cho
việc trả nợ ngân hàng và mỗi tiêu chí đánh giá tùy theo mức độ quan trọng sẽ có mức
điểm tối đa khác nhau từ 10 đến 40 điểm. Căn cứ vào tổng điểm đạt được qua chấm
điểm về thông tin cá nhân và chấm điểm quan hệ với khách hàng ( không sử dụng
điểm trọng số) để xếp hạng khách hàng theo mức giảm dần từ Aa+ đến C như trình
bày trong Bảng 10.
5. Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân cuả E&Y.
Mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của E&Y bao gồm hai phần là chấm điểm khả
năng trả nợ ( Trọng số của tổng điểm là 40% ) và chấm điểm nhân thân ( Trọng số của
tổng điểm là 60%). Các tiêu chí chấm điểm và điểm số được thiết kế như trình bày
trong Bảng 11.
GVHD: Trịnh Thị Trinh 17
Bảng 10: Hệ thông ký hiệu XHTD cá nhân của Vietinbank
Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng
>= 401 Aa+
351 - 400 Aa

301 - 350 Aa-
251 - 300 Bb+
201 - 250 Bb
151 - 200 Bb-
101 - 150 Cc+
51 - 100 Cc
0 - 50 Cc-
< 0 C
Nguồn: Ngân hàng Công thương Việt Nam
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
GVHD: Trịnh Thị Trinh 18
Bảng 11: Các chỉ tiêu châm điêm cá nhân của E&Y
Chỉ tiêu Điểm ban đầu
100 75 50 25 0
Phần I: Khả năng trả nợ
1
Dư nợ/ Tài
sản ròng
0% 0 - 20% 20 - 40% 40 - 60% > 60% 15%
2
Tình hình trả
nợ
Luôn trả
nợ đúng
hạn
Đã có gia
hạn nợ
Đã có nợ
quá hạn,
hiện trả nợ

tốt/ khách
hàng mới
Đã có nợ
quá hạn,
khả năng
trả nợ
không ổn
định
Hiện
đang có
nợ quá
hạn
15%
3
Tình hình
chậm trả lãi
Luôn trả
nợ đúng
hạn
Đã có gia
hạn nợ
Đã có nợ
quá hạn,
hiện trả nợ
tốt/ khách
hàng mới
Đã có nợ
quá hạn,
khả năng
trả nợ

không ổn
định
Hiện
đang có
nợ
quá
hạn
15%
4 Các dịch vụ
sử dụng ở
ngân hàng
Chỉ sử
dụng tiên
gửi
Dịch vụ
thanh
toán
Không
sử
dụng
10%
5 Đánh giá khả
năng trả nợ
Có khả
năng trả
nợ
Có thể phải
gia hạn nợ
Không
có khả

năng trả
nợ
15%
6 Lợi
nhuận/Doa nh
thu; hoặc thu
nhập ròng
> 25%
hoặc > 10
triệu đồng
20 -25%
hoặc 5 - 10
triệu đồng
15 - 20%
hoặc 3 -5
triệu đồng
10-15 %
hoặc 1 -3
triệu đồng
< 10%
hoặc < 1
triệu
đồng
15%
7 Số tiên theo
kế hoạch trả
nợ/Nguồn trả
nợ
< 30% 30 -45% 45 - 60% 60 -75% > 75% 15%
Phần II: Thông tin vê nhân thân

1 Tiền án, tiền
sử
Không Có 10%
2 Tuổi 36 - 55
tuổi
26 - 35
tuổi
56 - 60 tuổi 20 - 25 tuổi > 60 tuổi
hoặc 18
-20 tuổi
10%
3 Trình độ học
vấn
Trên đại
học
Đại học Cao đẳng Trung
học
Dưới
trung
học
10%
4 Tính chất
công việc
hiện tại
Quản lý,
điều
hành
Chuyên
môn/ chủ


sở
Lao động
được đào
tạo nghề
Lao động
thời vụ
Thất
nghiệp
10%
5
Thời gian làm
công việc
hiện tại
> 7 năm 5 - 7 năm 3 - 5 năm 1 - 3 năm < 1 năm 10%
6 Tình trạng chỗ

Nhiều
BĐS sở
hữu riêng
Nhà sở
hữu
riêng
ở chung với
cha mẹ
Nhà thuê Khác 10%
7 Cơ cấu gia
đình
Gia đình
hạt nhân
Sống với

cha mẹ
Sống cùng 1
gia đình hạt
nhân khác
Các trường
hợp khác
10%
8 Số người trực
tiếp phụ thuộc
vào người vay
< 3 người 3 người 4 người 5 người > 5 người 10%
9 Rủi ro nghề
nghiệp
Thấp Trung
bình
Rất cao 10%
10 Bảo hiểm nhân
mạng
>100
triệu
đồng
50 - 100
triệu
đồng
30 - 50
triệu
đồng
<30 triệu
đồng
Không


10%
Nguồn: Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Trong mô hình này, E&Y chú trọng nhiều hơn đến các thông tin về nhân thân với
mười tiêu chí đánh giá, trong khi đó chấm điểm khả năng trả nợ chỉ có ba chỉ tiêu đánh
giá Hệ thống ký hiệu xếp hạng cá nhân của E&Y có mười mức giảm dần từ A+ đến D
như trình bày trong Bảng 12. Căn cứ vào tổng điểm đạt được tối đa giảm dần từ 100
điểm của từng cá nhân ( Đã quy đổi theo trọng số trên) để xếp hạng tương ứng
Bước 5: Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng:
- Sau khi hoàn tất việc xếp hạng khách hàng cá nhân, cán bộ tín dụng lập tờ trình
báo cáo kết quả, ký và trình lãnh đạo phòng. Nội dung tờ trình phải có những ý cơ bản
như sau:
+ Giới thiệu thông tin về khách hàng.
+ Phương pháp,mô hình áp dụng để chấm điểm tín dụng.
+ Tài liệu làm căn cứ để chấm điểm tín dụng.
+ Nhận xét đánh giá của cán bộ tín dụng dẫn tới kết quả chấm điểm và xếp
hạng khách hàng.
GVHD: Trịnh Thị Trinh 19
Bảng 12: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của E&Y
Điểm Xếp
hạng
Đánh giá xếp hạng Mức độ rủi ro. Phân loại theo quyêt định
493/2005/QĐ - NHNN
100 A+ Thượng hạng Thấp. Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm 1
94 A Xuất sắc Thấp. Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm 1
89 A- Rất tốt Thấp. Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm 1
84 B+ Tốt Thấp. Nợ cần chú ý thuộc nhóm 2
79 B Trung bình Trung bình. Nợ cần chú ý thuộc nhóm 2

69 B- Thỏa đáng Trung bình. Nợ cần chú ý thuộc nhóm 2
59 C+ Dưới trung bình Trung bình. Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm 3
49 C Dưới chuẩn Cao. Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm 3
39 C-
Khả năng không thu
hồi cao
Cao. Nợ nghi ngờ thuộc nhóm 4
35 D
Khả năng không thu
hồi rất cao
Cao. Nợ có khả năng mất vốn thuộc nhóm 5
Nguồn: Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
- Tờ trình phải được Trưởng phòng tín dụng kiểm tra và ký trước khi trình lên
Giám Đốc.
- Trường hợp phải thẩm định rủi ro, gửi tờ trình và các tài liệu liên quan cho
phòng QLRR TD để rà soát đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro.
Bước 6: Cán bộ phòng QLRRTD rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng:
- Rà soát theo nội dung:
+ Thẩm định tính trung thực, hợp pháp, các thông tin làm căn cứ chấm điểm hợp lệ.
+ Rà soát việc xếp hạng khách hàng đảm bảo theo đúng quy định.
+ Lập báo cáo rà soát. Trường hợp không nhất trí với kết quả của phòng chấm điểm
tín dụng thì nêu rõ những điểm chưa chính xác đề nghị sửa đổi,trình lãnh đạo phòng
QLRRTD.
- Lãnh đạo phòng QLRRTD: Kiểm tra, phê duyệt báp cáo rà soát, đề xuất chỉnh sửa
do cán bộ quản lý rủi ro tín dụng trình lên và chuyển cho bộ phận chấm diểm tín dụng
để bổ sung, chỉnh sửa.
Bước 7: Kiểm tra của lãnh đạo ngân hàng cho vay(NHCV):
- Trên cơ sở tờ trình báo cáo kết quả của phong chấm điểm tín dụng va báo cáo rà

soát của phòng cán bộ quản lý rủi ro tín dụng, lãnh đạo NHCV kiểm tra lại kết quả
chấm điểm tín dụng,xếp hạng khách hàng của phòng chấm điểm tín dụng và kết quả rà
soát chấm điểm tín dụng,xếp hạng khách hàng của phòng cán bộ quản lý rủi ro tín
dụng.
- Sau khi tờ trình được phê duyệt, kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng phải được cập nhật ngay vào hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng.Và lưu
trữ toàn bộ các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc chấm điểm vào hồ sơ tín dụng chung.
III. Chấm điểm tín dụng đối với khách hàng A
KH A công tác tại công ty liên doanh máy tính nước ngoài, với chức vụ trưởng
phòng kinh doanh, nguồn thu nhập trả nợ từ lương và vay tiền mua đất, dưới đây là
bảng tóm tắt về KH A và thông tin khoản vay:

GVHD: Trịnh Thị Trinh 20
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
NGÂN HÀNG TMCP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ TRÌNH CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG
KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN
K ính trình :
A/ GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG:
1. Tên khách hàng cá nhân: Nguyễn Văn A
2. Nơi ở : số.
3. Hộ khẩu thường trú :
4. Số CMND : Ngày cấp : Nơi cấp :
5. Điện thoại:
6. Nghề nghiệp:
7. Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) : do
cấp ngày.
8. Ngành kinh doanh: …

B/CÁC TÀI LIỆU, THÔNG TIN LÀM CƠ SỞ CHẤM ĐIỂM:
1- Hồ sơ gồm có: Hồ sơ pháp lý cá nhân, chứng minh tài chính, kế hoạch vay vốn.
2- Các thông tin khác: Qua phỏng vấn trực tiếp, kiểm tra nơi ở, SXKD… của
khách hàng cá nhân.
C/ BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁ NHÂN:
1- Thu thập thông tin:
Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay tiêu dùng củaKH A
STT Thông tin về cá nhân Chỉ tiêu đánh giá
1 Tuổi 29 tuổi
2 Trình độ học vấn Thạcsĩ
3 Chổ ở hiện tại Sở hữu riêng
4 Số lượng bất động sản đang sở hữu 1
5 Số người phụ thuộc 1 người
6 Nguồn thu nhập lương
7 Thu nhập ổn định hàng tháng 22 triệu đồng/tháng
8 Chi phí sinh hoạt 7 triệu đồng/tháng
Thông tin về khoản vay và quan hệ tín dụng với NH
1 Số tiền vay 500 triệu đồng
GVHD: Trịnh Thị Trinh 21
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
2 Thời hạn vay 72 tháng
3 Mục đích vay Mua đất
4 Tỷ lệ vay/tổng vốn đầu tư 70%
2- Bảng chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản và chấm điểm các tiêu chí quan
hệ với ngân hàng
GVHD: Trịnh Thị Trinh 22
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
GVHD: Trịnh Thị Trinh 23
Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A
Chỉ tiêu Đánh giá Điểm

ban
đầu
Trọng
Số
Điểmt
rọng
số
Phần I: Thông tin vê nhân thân
1 Tuổi 29 75 10% 7,5
2 Trình độ học vấn Trênđạihọc 100 10% 10
3 Tiềnán, tiềnsự Không 100 10% 10
4 Tình trạng cưtrú Vớigiađình 100 10% 10
5 Sốngườiăntheo < 3 người 100 10% 10
6 Cơ cấu gia đình
Sống chung
với bố mẹ
75 10% 7,5
7 Bảo hiểm nhân thọ không 0
8 Tính chất công việc hiện tại Kinhdoanh 100
10
%
10
9 Thời gian làm công việc hiện

tại
4 năm 50
10
%
5
10 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 100

10
%
10
Tổng 100% 80
Phần II: Thông tin vê khả năng trả nợ
1
Tổng thu nhập
ròngổnđịnhhàngtháng.
15trđ/tháng 100 30 30
2
Tỷ lệ số tiền phải trả/thu
nhập
45 - 60% 70 30 21
3
Tìnhhìnhtrảnợgốcvàlãi
Luôntrảnợgốcđúng
hạn
100 25 25
4
Cácdịchvụsửdụng
Khôngsửdụng
0
Tổng 85% 76
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
Tổng điểm xếp hạng của KH A
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số
1 Thông tin vê nhân thân 80 40% 32
2 Thông tin vê khả năng trả nợ 76 60% 46
Tổng điểm xếp hạng của KH A 78
Kết quả chấm điểm xếp hạng của khách hàng này tổng điểm là 78 và được xếp hạng

là A, mức xếp hạng đủ tiêu chuẩn, được ưu tiên cấp tín dụng.
5- KẾT QUẢ ĐIỂM SỐ CỦA KHÁCH HÀNG :
Hệ thống đánh giá tài sản đảm bảo, xếp hạng là B ( mức trung bình). Dựa vào ma
trận kết hợp XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV cho thấy khách
hàng A tốt, có thể cho vay.
D , ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG CỦA NHÂN VIÊN TÍN DỤNG :
- Căn cứ theo số điểm của khách hàng đạt được 78 và TSĐB đạt 85
- Căn cứ theo thang điểm xếp hạng khách hàng của BIDV
Tôi: - nhân viên P.Tín dụng sau khi thẩm định khách hàng
được xếp hạng: B
Kính đề nghị lãnh đạo phòng tín dụng xem xét trình giám đốc phê duyệt
Ngày tháng năm
NHÂN VIÊN P. TD
GVHD: Trịnh Thị Trinh 24
Cácchỉtiêuchấmđiểmtàisảnđảmbảocủa BIDV
Chỉ tiêu Đánh giá Điểm
ban
đầu
Trọng
Số
Điểmt
rọng
số
1
Loạitàisảnđảmbảo
Bấtđộngsản
(nhà ở)
50 30% 15
2
Giátrịtàisảnđảmbảo/ Tổngnợvay

250% 100 60% 60
3
Rủirogiảmgiátàisảnđảmbảotrong
2 nămgầnđây
0,3% 100 10% 10
Tổng 100% 85
Phân tích tín dụng và cho vay Nhóm:5 - TDCV3_2
E , KIẾN NGHỊ CỦA LÃNH ĐẠO P. TÍN DỤNG :
Sau khi xem xét kết quả chấm điểm của nhân viên P.Tín Dụng , chấp thuận
xếp hạng khách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . được xếp
hạng: ( điểm ). Kính đề nghị TP Tín Dụng hoặc giám đốc
Chi nhánh phê duyệt.
Ngày tháng năm 20
GIÁM ĐỐC CN HOẶC TP . TÍN DỤNG HỘI SỞ
VI, QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC:
Chấp thuận khách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . được xếp hạng: . . . . .
Tương ứng với. . . ., , , , , điểm
Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
GVHD: Trịnh Thị Trinh 25

×