Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Đồng hồ và các đèn cảnh báo
Các đồng hồ sau, qua chuyển động của kim chỉ,
báo một số thông tin thay đổi thường xuyên.
Đồng hồ báo tốc độ động cơ
Báo số vòng quay của động cơ trong một phút
Đồng hồ báo tốc độ xe
Báo tốc độ xe hiện tại: km/h hay dặm/h. Cũng có
loại đồng hồ quãng đường và đồng hồ hành trình
để báo quãng đường xe đi được.
Đồng hồ nhiệt độ nước
Báo nhiệt độ của nước làm mát động cơ.
Đồng hồ báo nhiên liệu (w/ đèn cảnh báo mức
nhiên liệu)
Báo lượng nhiên liệu cịn lại.
Ngồi ra, một số kiểu xe cũng được trang bị đồng
hồ đo.
Đồng hồ báo áp suất dầu
Báo áp suất tuần hịan của dầu động cơ.
Vơn kế
Báo điện áp do máy phát phát ra.
(1/1)
Các Đèn Cảnh báo
Những đèn cảnh báo này sẽ sáng trong các tình
huống sau đây:
Để báo cho lái x rằng hệ thống có trục trặc hau
cần bổ sung thay thay thế.
Để đảm bảo lái xe an tồn.
Các bóng đèn đỏ hay da cam được sử dụng, tùy
theo độ khẩn cấp và ưu tiên của thơng tin.
Đèn báo ABS (xe có ABS)
Sáng khi có hư hỏng xảy ra trong hệ thống
ABS
-18-
Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Đèn báo mức dầu phanh
Sáng lên khi mức dầu phanh trong bình chứa
của xilanh phanh chính thấp. Khi đang kéo
phanh tay đèn này cũng sáng lên. Vì vậy, khi
đã nhả phanh tay, nếu đèn này sáng lên, thì
có nghĩa là mức dầu phanh là thấp hoặc hệ
thống EBD đã bị hỏng (Xe có EBD ABS).
Đèn báo hư hỏng
Sáng lên khi có hư hỏng xảy ra trong hệ
thống điều khiển Động cơ và Hộp số.
Đèn báo ắc quy phóng điện
Sáng lên khi có hư hỏng xảy ra trong hệ
thống nạp
-19-
Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Đèn báo thắt đai an toàn
Sáng lên và nháy nếu lái xe và hành khách
phía trước chưa thắt đai an tồn
Đèn báo cửa mở
Sáng lên nếu có một cửa chưa đóng hồn
tồn
Đèn báo túi khí
(Xe có túi khí)
Sáng lên khi có hư hỏng xảy ra trong hệ
thống túi khí
-20-
Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Đèn báo mức nhiên liệu thấp
Sáng lên khi mức nhiên liệu cịn lại trong bình
là thấp.
Đèn báo áp suất dầu thấp
Sáng lên khi áp suất bơm của dầu động cơ
xuống thấp bất thường.
Đèn báo bộ lọc nước
(Xe diesel)
Thông báo cho lái xe biết có nước trong lọc
nhiên liệu.
-21-
Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Đèn báo bugi sấy
(Xe diesel)
Thơng báo cho lái xe biết có Bugi sấy đang
bật.
(1/1)
Các Đèn Chỉ Thị
Những đèn này sáng lên để thông báo cho lái xe
rằng những thiết bị tương ứng đang hoạt động, sau
khi lái xe đã bận công tắc hay cần điều khiển. Các
bóng đèn màu xanh da trời, xanh lá cây và da cam
được sử dụng tùy theo mục đích.
Đèn xinhan và đèn báo khẩn cấp
Chỉ ra rằng các đèn xinhan hoặc đèn cảnh
báo khẩn cấp đang hoạt động.
-22-
Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Đèn chỉ thị vị trí cần số
(Xe có hộp số tự động)
Chỉ vị trí của cần số
Đèn chỉ thị chế độ pha
Chỉ ra rằng đèn pha đang ở chế độ pha
Đèn chỉ thị tắt số truyền tăng
Chỉ ra rằng công tắc số truyền tăng bị tắt
OFF.
-23-
Hệ Thống Điện - Khoá Học Số 1
Điện Thân Xe
Các đèn khác
Nếu các xe được trang bị các hệ thống như
VSC, TRC hoặc ECT, thì cũng có các đèn chỉ
thị của chúng.
(1/1)
Gạt Nước và Rửa Kính
Mơ Tả
Gạt nước đảm bảo tầm nhìn cho lái xe bằng cách gạt
nước mưa hay bụi bẩn trên kính trước hay kính hậu.
Bộ rửa kính phun nước rửa kính để loại bỏ bụi bẩn
hay dầu mà có thể gạt được bằng gạt nước.
Các chức năng của gạt nước
•
•
•
Mơtơ gạt nước và thanh
nối
•
Tay gạt và lưỡi gạt
nước trước
Bình chứa nước rửa kính
Vịi phun nước trước
Tay gạt và lưỡi gạt sau
Vịi phun nước sau
•
Mơtơ gạt nước sau
Chức năng tốc độ
Chuyển tốc độ gạt nước giữa HI và LO.
Chức năng gạt ngắt quãng
Vận hành gạt nướcc ngắt quãng với tốc độ LO.
Cũng có loại mà chu kỳ gạt có thể điều chỉnh theo
vài mức.
Chức năng gạt sương
Vận hành gạt nước một lần khi bật công tắc.
Chức năng trở về tự động
Cho dù gạt nước đang ở vị trí nào khi hoạt động,
tắt công tắc gạt nướcc OFF sẽ trả nó về vị trí
khơng hoạt động.
Chức năng kết hợp với rửa kính
Tự động hoạt động gạt nước khi cơng tắc rửa
kính được bật ON trong vài giây.
(1/1)
Gạt nước
Hệ thống gạt nước bao gồm một công tắc gạt nước,
môtơ gạt nước, thanh nối gạt nước, tay gạt nước và
lưỡi gạt nước.
Công tắc gạt nước
Bật gạt nước ON và OFF và thay đổi tốc độ của nó
Mơtơ gạt nước
Một tơ mày cung cấp lực để vận hành gạt nước
Thanh nối gạt nước
Thay đổi chuyển động quay của môtơ gạt nước thành
chuyển động tịnh tiến và vận hành cả tay gạt nước
bên trái và phải cùng nhau
Tay gạt nước
Tạo lực ép không đổi để lưới gạt ép vào bề mặt kính,
ngịai việc truyền chuyển động đến lưới gạt nước
Lưỡi gạt nước
Đây là bộ phận dùng để gạt kính chắn gió. Cao su
trong lưỡi gạt nước phải được thay thế định kỳ
(1/1)
-24-