Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài 4-Đường lối phát triển kinh tế xã hội của Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.33 MB, 35 trang )

BÀI GIẢNG CHÍNH TRỊ

Bài 4:
ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA ĐẢNG


NỘI DUNG CHÍNH

I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
10 NĂM 2011-2020

II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA
ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
GIAI ĐOẠN 2016-2020


PHẦN I
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI 10 NĂM 2011-2020


1. Quan điểm phát triển (5 quan điểm)
Một là, phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền


vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong
Chiến lược.


1. Quan điểm phát triển
Hai là, đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị
vì mục tiêu xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.


1. Quan điểm phát triển
Ba là, mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con
người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là
mục tiêu của sự phát triển.


1. Quan điểm phát triển
Bốn là, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình
độ khoa học, cơng nghệ ngày càng cao, đồng thời hoàn
thiện quan hệ sản xuất và thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.


1. Quan điểm phát triển
Năm là, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ngày càng
cao trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.


2. Các đột phá chiến lược (3 đột phá)
Một là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường
cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.


2. Các đột phá chiến lược (3 đột phá)
Hai là, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới toàn
diện nền giáo dục quốc dân.


2. Các đột phá chiến lược (3 đột phá)
Ba là, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với
một số cơng trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao
thông và hạ tầng đô thị lớn.


3. Định hướng phát triển (12 định hướng)
- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô; huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.


3. Định hướng phát triển
- Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng
hiện đại, nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh, tạo nền
tảng cho một nước công nghiệp.


3. Định hướng phát triển
- Phát triển nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại,

hiệu quả, bền vững.


3. Định hướng phát triển
- Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ
có giá trị cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh. Phát
triển khu vực dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn các
khu vực sản xuất và cao hơn tốc độ tăng GDP.


3. Định hướng phát triển
- Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao
thơng. Hình thành cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng đồng
bộ, với một số cơng trình hiện đại là một đột phá chiến
lược, là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nền
kinh tế, chuyển đổi mơ hình tăng trưởng.


3. Định hướng phát triển
- Phát triển hài hòa, bền vững các vùng, xây dựng đô
thị và nông thôn mới.


3. Định hướng phát triển
- Phát triển toàn diện các lĩnh vực VH-XH hài hòa với
phát triển kinh tế. Tạo bước phát triển mạnh mẽ về văn
hóa, xã hội; thực hiện tốt tiến bộ, công bằng xã hội trong
từng bước, từng chính sách phát triển phù hợp với điều
kiện cụ thể, bảo đảm phát triển nhanh, bền vững.



3. Định hướng phát triển
- Phát triển mạnh sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng
cơng tác chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tập trung phát
triển mạnh hệ thống chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất
lượng dịch vụ y tế. Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ y tế. Xây
dựng và thực hiện chiến lược quốc gia về nâng cao sức
khỏe, tầm vóc con người Việt Nam.


3. Định hướng phát triển
- Nâng cao chất
lượng nguồn nhân
lực, đổi mới toàn
diện và phát triển
nhanh giáo dục và
đào tạo. Phát triển
và nâng cao chất
lượng nguồn nhân
lực, nhất là nguồn
nhân
lực
chất
lượng cao là một
đột phá chiến lược,
Phát triển giáo dục
phải thực sự là
quốc sách hàng
đầu.



3. Định hướng phát triển
- Phát triển KH-CN thực sự là động lực then chốt của quá
trình phát triển nhanh và bền vững. Hướng trọng tâm hoạt
động KH, CN vào phục vụ CNH-HĐH, phát triển theo chiều
sâu, góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và
nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.


3. Định hướng phát triển
- Bảo vệ và cải thiện chất lượng mơi trường, chủ động
ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu. Nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ, mục tiêu bảo vệ môi
trường với phát triển KT-XH. Chú trọng phát triển kinh tế
xanh, thân thiện với môi trường.


3. Định hướng phát triển
- Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ, bảo đảm ANCT và trật tự ATXH; mở rộng quan hệ
đối ngoại, chủ động hội nhập, nâng cao vị thế của VN trên
trường QT. Tăng cường tiềm lực QP, bảo đảm vững chắc
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cả ở đất
liền, vùng trời, vùng biển, hải đảo. Giữ vững hịa bình, ổn
định để XD và phát triển đất nước.


PHẦN II
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN

KINH TẾ - XÃ HỘI
GIAI ĐOẠN 2016-2020


1. Quan điểm phát triển







Tiếp tục đổi mới và sáng tạo trong lãnh đạo, quản lý phát
triển kinh tế - xã hội.
Bảo đảm phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở ổn định
kinh tế vĩ mô và không ngừng nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.
Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Phát huy cao nhất các nguồn lực trong nước, đồng thời
chủ động hội nhập quốc tế, huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực bên ngoài.


×