Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiểu luận lịch sử đảng cộng sản việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.65 KB, 13 trang )

lOMoARcPSD|14734974

Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường quốc tế
Học kì 2, năm học 2021-2022

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Bài tiểu luận giữa kì: Chủ đề 3
Nhóm 12

STT

Họ và tên

Mã số sinh viên

1

Nguyễn Hoàng Lan Anh

20070086

2

Nguyễn Việt H°ng

20070205

3

Nghiêm Đức Tùng



20070644

4

Lê Thá Diễm Quỳnh

20070974

5

Nguyễn Hiền Ph°¡ng

20070302

6

V甃̀ Hoài Th°¡ng

20070350

Hà Nội, 2022


lOMoARcPSD|14734974

Mục lục
I.

Mã đ¿u: Đặt vấn đề ..................................................................................................... 2


II.

Nội dung ...................................................................................................................... 2
1.

Hoàn cảnh lách sử .................................................................................................. 2

2.

Chā tr°¡ng cāa Đảng ............................................................................................. 4

3.

Kinh nghiệm lách sử............................................................................................... 5

a)

Kiên đánh độc lập dân tộc và chā nghĩa xã hội để xây dựng đất n°ßc Việt Nam

phát triển. ......................................................................................................................... 5
b)

Đ°áng lối chiến l°ợc đúng đắn, phù hợp vßi từng giai đoạn cách mạng cÿ thể. .. 6

c)

Tập hợp, đoàn kết mọi lực l°ợng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc

vào mÿc tiêu chung cāa cách mạng ................................................................................. 6

d) Káp thái nắm bắt thái c¡, chā động, sáng tạo tiến hành khãi nghĩa giành chính quyền
7
4.

Liên hệ vßi tình hình hiện nay ............................................................................... 8

a) Bài học về việc đề cao thế hợp pháp và sức mạnh cāa chính quyền cách mạng ........ 8
b) Bài học về việc phân hóa, cơ lập kẻ thù, xác đánh đúng kẻ thù chā yếu, kẻ thù tr°ßc
mắt để có thể đ°a ra những sách l°ợc phù hợp đối vßi từng đối t°ợng .......................... 8
c) Bài học về việc tận dÿng khả năng hịa hỗn để xây dựng lực l°ợng, cāng cố chính
quyền nhân dân; nhân nh°ợng đúng lúc, nhân nh°ợng có gißi hạn, nhân nh°ợng có
ngun tắc ........................................................................................................................ 9
III. Kết luận ........................................................................................................................ 10
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 12

1


lOMoARcPSD|14734974

I.

Mở đầu: Đặt vấn đề

Giai đoạn Cách mạng 1945-1946, Đảng và Chā tách Hồ Chí Minh đã lãnh đạo tồn dân
kháng chiến, kiến quốc chống thù trong, giặc ngoài: xây dựng và cāng cố vững chắc
chính quyền nhân dân; lãnh đạo cuộc Tổng tuyển cử đ¿u tiên ngày 6-1-1946 và xây dựng
Hiến pháp dân chā đ¿u tiên. cāa đất n°ßc ta; quan tâm xây dựng chế độ mßi, đái sống
nhân dân mßi; chống cùng một lúc ba loại giặc: giặc dốt, giặc dốt và giặc ngoại xâm; tổ
chức kháng chiến chống thực dân Pháp; kiên quyết trấn áp các thế lực phản cách mạng,

bảo vệ chính quyền. và thành quả cāa Cách mạng Tháng Tám; thực hành chiến thuật tài
tình, có lúc hịa vßi T°ãng để đối đ¿u vßi thực dân Pháp xâm l°ợc, có khi hịa vßi Pháp
để đánh đuổi T°ãng, thực hiện nhân nh°ợng có nguyên tắc, khai thác triệt để mâu thuẫn
trong lòng đách, tạo điều kiện cho cách mạng v°ợt lên. những thử thách nguy hiểm. Trải
qua một giai đoạn đ¿y biến động nh° thế, đã để lại cho Đảng và dân ta những bài học
kinh nghiệm quý báu, bãi chúng phải đổi đổi bằng x°ßng bằng máu cāa dân tộc.
II.

Nội dung

1. Hoàn cảnh lịch sử
Thắng lợi cāa Cách mạng tháng Tám đã mã ra một kỷ nguyên kỷ nguyên đất n°ßc đ°ợc
độc lập, tự do; nhân dân lao động đ°ợc giải phóng khỏi cuộc đái nơ lệ trã thành ng°ái
làm chā đất n°ßc.Hệ thống chính quyền cách mạng đ°ợc xây dựng từ Trung °¡ng tßi c¡
sã trên cả n°ßc. Từ họat động bí mật, Đảng ta trã thành Đảng lãnh đạo. Mặt trận Việt
Minh và chā tách Hồ Chí Minh có uy tín lßn trong dân tộc, chính quyền cách mạng đ°ợc
tồn dân āng hộ. Phong trào cách mạng, tinh th¿n yêu n°ßc cāa nhân dân dấy lên từ cao
trào giải phóng dân tộc và tổng khãi nghĩa tiếp tÿc phát triển vßi những hình thức và nội
dung mßi nhằm xây dựng, bảo vệ, giữ vững thành quả cách mạng.
Về bối cảnh trên thế gißi,các n°ßc t° bản suy yếu. Phong trào giải phóng dân tộc vì hịa
bình, dân chā phát triển mạnh, hệ thống các n°ßc XHCN đ°ợc hình thành và nhân rộng.
Tuy nhiên, theo đó, trong n°ßc ta c甃̀ng đang gặp phải một vài khó khăn nhất đánh. â phía
Bắc, đồng minh cāa đế quốc Mỹ, kéo vào miền Bắc. D°ßi danh nghĩa qn đội Đồng
minh vào t°ßc v甃̀ khí qn Nhật, nh°ng âm m°u cāa Quốc dân đảng Trung Hoa là: "Tiêu
diệt Đảng ta, phá tan Việt Minh, giúp bọn phản động Việt Nam đánh đổ chính quyền
nhân dân, để lập một chính phā phản động làm tay sai cho chúng". Cuối tháng 8 đ¿u
tháng 9 năm 1945, quân đội T°ãng do t°ßng L° Hán làm tổng chß huy đã đóng qn tại
Hà Nội và h¿u hết các thành phố, thá xã từ biên gißi Việt - Trung đến vĩ tuyến 16. Ngoài
2



lOMoARcPSD|14734974

ra còn nhiều tổ chức phản cách mạng khác hoạt động nh° Đại Việt quốc dân đảng, Đại
Việt quốc gia xã hội đảng v.v. đã bá chính quyền cách mạng ra sắc lệnh giải tán nh°ng
vẫn tìm mọi cách hoạt động phá hoại...
â phía Nam 1.1.2, từ vĩ tuyến 16 (từ Đà Nẵng trã vào), c甃̀ng vßi danh nghĩa lực l°ợng
Đồng minh, qn đội Anh vào t°ßc v甃̀ khí qn Nhật, Nh°ng trên thực tế, đế quốc Anh
đã giúp cho thực dân Pháp trã lại chiếm Việt Nam và cả Đông D°¡ng. - Anh và Pháp cấu
kết đàn áp cách mạng Đơng D°¡ng vì "sợ rằng phong trào ấy "làm g°¡ng" cho các thuộc
đáa cāa Anh". Mặt khác, c甃̀ng để ngăn chặn âm m°u cāa Mỹ muốn tranh giành quyền lợi
vßi Anh, Pháp ã Đơng D°¡ng và Đơng - Nam á. Ngày 6-9-1945, quân đội Anh vào Sài
Gòn, Gá-ra-xây - tổng chß huy qn đội Anh ã Nam Đơng D°¡ng - đòi giải giáp quân đội
Việt Nam. Ngày 12-9-1945, quân Anh chiếm trÿ sã Uỷ ban nhân dân Nam Bộ, che chã
cho lực l°ợng cāa Pháp biểu tình khiêu khích ã Sài Gịn. Chúng tự ý duy trì trật tự trong
thành phố, giao cho quân Nhật làm nhiệm vÿ cảnh sát, thả 1500 lính Pháp bá Nhật giam
giữ tr°ßc đây và trang bá cho lực l°ợng này, đồng thái trắng trợn địi lực l°ợng v甃̀ trang
Việt Nam nộp v甃̀ khí. Ngày 23-9-1945, quân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, mã đ¿u
cuộc xâm l°ợc thứ hai cāa thực dân Pháp hòng đặt lại ách thống trá ã Việt Nam và Đơng
D°¡ng. Qn Anh đến Sài Gịn, tháng 9 năm 1945. Mÿc tiêu chung cāa chúng là tiêu diệt
chính quyền nhà n°ßc Việt Nam non trẻ. G¿n 30 vạn quân đội cāa các thế lực đế quốc,
thực dân, phản động n°ßc ngồi chiếm đóng trên đất n°ßc ta, cách mạng n°ßc ta khơng
chß "bá hǎm trong vịng vây cāa đế quốc chā nghĩa" mà cịn bá phản kích quyết liệt. Ch°a
thái kỳ nào cách mạng n°ßc ta phải đối đấu vßi nhiều thế lực, nhiều đảng phái phản động
nh° trong những nǎm 1945-1946.
Về kinh tế, nền kinh tế n°ßc ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu lại bá thực dân Pháp và phát xít
Nhật v¡ vét, bá chiến tranh và thiên tai tàn phá nên lại càng nghèo h¡n. Nông dân lao
động chiếm h¡n 95% số hộ nh°ng chß đ°ợc sử dÿng khơng q 40% ruộng đất. Hậu quả
nạn đói cuối nǎm 1944 đ¿u nǎm 1945 ch°a káp khắc phÿc, thì nạn lÿt lßn lại xảy ra, tàn
phá 9 tßnh đồng bằng Bắc Bộ. 50% ruộng đất bỏ hoang. Công nghiệp chß có khơng q

200 nhà máy nhỏ bé, trang bá c甃̀ kỹ, đang lâm vào đình đốn hàng hố khan hiếm. Về tài
chính, tài chính quốc gia g¿n nh° trống rỗng.Ngân hàng Đơng D°¡ng vẫn nằm trong tay
t° bản n°ßc ngoài.

3


lOMoARcPSD|14734974

Hậu quả về mặt xã hội c甃̀ng rất nặng nề, trên 90% số dân không biết chữ. H¿u hết số
ng°ái đ°ợc đi học chß ã bậc tiểu học và vỡ lịng, trên 3 vạn dân mßi có một học sinh cao
đẳng hoặc đại học và chā yếu học ã ngành luật và ngành thuốc.Suốt thái kỳ 1930-1945,
số cơng chức có trình độ cao đẳng và đại học chß gồm vài trăm ng°ái. Thực tế đó làm cho
việc tổ chức, hoạt động cāa chính quyền mßi gặp khơng ít khó khăn,lúng túng.
â thái điểm này, chính quyền Cách Mạng cịn non yếu.Nhân dân lao động l¿n đ¿u tiên
lên nắm chính quyền ch°a có kinh nghiệm Những khó khăn, thử thách to lßn cả về qn
sự, chính trá, kinh tế và xã hội trên đây, đặt chính quyền cách mạng và vận mệnh đất n°ßc
ta trong thế "ngàn cân treo sợi tóc". Tình hình trên địi hỏi Đảng và chính quyền cách
mạng có đ°áng lối chiến l°ợc và sách l°ợc đúng đắn, phát huy sức mạnh cāa tồn dân
mßi có thể bảo vệ và phát triển thành quả cách mạng.
2. Chủ trương của Đảng
Trung °¡ng Đảng và Chā tách Hồ Chí Minh đã dự đốn và phân tích tình thế các chiều
h°ßng phát triển cāa trào l°u cách mạng trên thế gißi và sức mạnh cāa dân tộc để tìm ra
chā tr°¡ng, những giải pháp đấu tranh nhằm mÿc đích giữ vững chính quyền, bảo vệ nền
độc lập dân tộc và giành đ°ợc tự do. Ngày 25-11-1945, Ban Chấp hành Trung °¡ng Đảng
đã ra Chß thá về kháng chiến kiến quốc, vạch ra con đ°áng đi lên cho cách mạng Việt
Nam trong giai đoạn mßi:
Đảng đã phân tích âm m°u cāa các n°ßc đế quốc đối vßi các n°ßc Đơng D°¡ng và chß
ra= Kẻ thù chính cāa ta lúc này là thực dân Pháp xâm l°ợc, phải tập trung ngọn lửa đấu
tranh vào chúng=. Vì vậy phải

l°ợc= mã rộng Mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi t¿ng lßp nhân dân.
Đảng đã nêu lên bốn nhiệm vÿ chā yếu và cấp bách c¿n khÁn tr°¡ng thực hiện đó là:
sống cho nhân dân=. Đảng chā tr°¡ng kiên trì ngun tắc thêm bạn bßt thù, thực hiện
khÁu hiệu chính trá, nhân nh°ợng về kinh tế= đối vßi Pháp.

4


lOMoARcPSD|14734974

Chß thá về kháng chiến kiến quốc có ý nghĩ vô cùng quan trọng. Mÿc tiêu cāa dân tộc ta
lúc này vẫn là dân tộc giải phóng, khÁu hiệu lúc này là < Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên
hết= nh°ng không phải là giành độc lập mà phải là giữ vững độc lập.

3. Kinh nghiệm lịch sử
Trong lách sử nhân loại có nhiều loại hình cách mạng: Cách mạng t° sản, cách mạng
XHCN, riêng Cách mạng tháng Tám cāa dân tộc Việt Nam hội tÿ đ°ợc cả hai cuộc cách
mạng đó. Cách mạng Tháng Tám đã để lại những bài học vơ cùng to lßn.
a) Kiên định độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội để xây dựng đất nước Việt
Nam phát triển.
Ngay từ những ngày đ¿u thành lập Đảng ta, trong Nguyễn Ái Quốc đã khẳng đánh ph°¡ng h°ßng phát triển cāa cách mạng Việt Nam là:
Làm cách mạng t° sản, dân quyền, thổ đáa cách mạng. đến xã hội cộng sản. Độc lập dân
tộc là điều kiện tiên quyết để thực hiện chā nghĩa xã hội và chā nghĩa xã hội là c¡ sã bảo
đảm vững chắc cho độc lập dân tộc. Xây dựng chā nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc xã hội
chā nghĩa là hai nhiệm vÿ chiến l°ợc có quan hệ chặt chẽ vßi nhau. Chính theo chiều
h°ßng đó, trong q trình lãnh đạo Nhân dân đấu tranh giành chính quyền, xuất phát từ
thực tế n°ßc ta là thuộc đáa nửa phong kiến, mâu thuẫn dân tộc là chā yếu, nổi lên tr°ßc

hết. mối quan hệ giữa dân tộc và dân chā, giữa chống đế quốc và phong kiến, trong đó
xác đánh nhiệm vÿ cāa cuộc đấu tranh giai cấp để có những biện pháp phù hợp trong từng
giai đoạn, theo tình hình, trong cơng cuộc giải phóng dân tộc. Chính sự linh hoạt giải
quyết đúng đắn mối quan hệ chống đế quốc và phong kiến trên c¡ sã kiên quyết theo đuổi
mÿc tiêu độc lập dân tộc và chā nghĩa xã hội đã đáp ứng đúng đắn nguyện vọng thiêng
liêng, cấp thiết cāa cả dân tộc và đã giúp Đảng vận động sức mạnh cāa cả dân tộc, đồng
lòng quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp, phát xít Nhật, giành thắng lợi cách mạng Tháng
Tám năm 1945. Nhận thức rõ rằng, độc lập dân tộc, điều kiện đ¿u tiên để xây dựng và
phát triển đất n°ßc chß đ°ợc bảo đảm vững chắc khi gắn liền vßi chā nghĩa xã hội và
giành đ°ợc độc lập dân tộc mà khơng đi lên chā nghĩa xã hội thì chẳng những không bảo
vệ đ°ợc độc lập dân tộc mà cịn khơng thể mang lại tự do, hạnh phúc cho nhân dân, Đảng
ta, nhân dân ta đã luôn kiên đánh mÿc tiêu độc lập dân tộc và chā nghĩa xã hội. Chính vì
thế trong q trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, mÿc tiêu độc lập dân tộc gắn liền vßi
5


lOMoARcPSD|14734974

chā nghĩa xã hội đ°ợc Đảng tiếp tÿc bổ sung, phát triển, phù hợp vßi điều kiện thực tế
cāa Việt Nam.
b) Đường lối chiến lược đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn cách mạng cụ thể.
Bài học kinh nghiệm hàng đ¿u mà Cách mạng tháng Tám đã để lại đó là trên c¡ sã nắm
chắc và phân tích đúng tình hình thực tiễn, c¿n phải đề ra đ°áng lối chiến l°ợc đúng đắn,
phù hợp vßi từng giai đoạn cÿ thể. Khi cuộc chiến tranh thế gißi II xảy ra, Đảng ta đã káp
thái có sự chuyển h°ßng chiến l°ợc, từ hội nghá trung °¡ng VI và Hội nghá Trung ¯¡ng
VII Đảng đã bắt đ¿u có những điều chßnh về chiến l°ợc lãnh đạo cách mạng. trên c¡ sã
chiến l°ợc cách mạng, Đảng ta đã xác đánh lực l°ợng cách mạng và đề ra ph°¡ng pháp
đấu tranh, tiến hành chuÁn bá đ¿y đā trên mọi điều kiện, chá đợi và thúc đÁy thái c¡ cách
mạng chín muồi, lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh v甃̀ trang, khãi nghĩa từng ph¿n,
tiến để tổng khãi nghĩa 1945. Đây là bài học đ¿u tiên có tính quyết đánh để Đảng ta lãnh

đạo nhân dân đứng lên làm cách mạng thành công, giành lại độc lập tự do cho đất n°ßc.
c) Tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc vào mục tiêu chung của cách mạng
Nếu vì quyền lợi phe nhóm, cÿc bộ, đáa ph°¡ng, vì cá nhân thì Cách mạng tháng Tám
khơng thể thành công. Trong lái kêu gọi khãi nghĩa, Bác Hồ đã chß rõ: Trong lúc này
quyền lợi cāa bộ phận, cāa giai cấp phải đặt d°ßi sinh tử, tồn vong cāa quốc gia, cāa dân
tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết đ°ợc vấn đề giải phóng dân tộc, khơng địi đ°ợc
độc lập, tự do cho tồn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia, dân tộc cháu mãi kiếp ngựa
trâu mà quyền lợi cāa bộ phận, cāa giai cấp đến vạn năm c甃̀ng khơng địi lại đ°ợc. Quan
điểm ấy cāa Bác vẫn còn nguyên giá trá thực tiễn và vẫn là bài học lßn cho nhà n°ßc, bài
học thiết thực cho các đồng chí lãnh đạo cấp cao. Ngày 25-10-1941, Mặt trận Việt Minh
chính thức ra đái và khơng ngừng lßn mạnh, là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng. Hoạt
động cāa Mặt trận Việt Minh đã kh¡i dậy tinh th¿n u n°ßc cāa nhân dân, góp ph¿n thúc
đÁy thái c¡ cách mạng mau chín mùi. Song, tr°ßc sự lßn mạnh cāa lực l°ợng cách mạng,
sự chuyển biến mau lẹ cāa tình hình, hoạt động cāa Mặt trận Việt Minh vẫn ch°a đā sức
để đoàn kết rộng rãi h¡n mọi thành ph¿n đảng phái chính trá ng°ái Việt Nam trong và
ngồi n°ßc vào cuộc đấu tranh giành độc lập. Nhận thấy điều này, năm 1943, Đảng ta đã
quyết đánh mã rộng Mặt trận dân tộc thống nhất vßi chā tr°¡ng liên minh vßi tất cả các
6


lOMoARcPSD|14734974

đảng phái, các nhóm u n°ßc trong và ngồi n°ßc ch°a gia nhập Việt Minh, đÁy mạnh
công tác vận động các giai t¿ng xã hội (cơng nhân, nơng dân, trí thức, t° sản, đại chā yêu
n°ßc) tham gia.
d) Kịp thời nắm bắt thời cơ, chủ động, sáng tạo tiến hành khởi nghĩa giành chính
quyền
Bên cạnh việc đề ra chiến l°ợc cách mạng phù hợp vßi tình hình (chuyển h°ßng chiến
l°ợc káp thái) và tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc tham gia vào mÿc

tiêu chung thì việc chßp thái c¡ cách mạng, lãnh đạo nhân dân đứng lên làm cuộc cách
mạng cho Đảng và nhân dân ta. Ngày 15-8 Nhật đ¿u hàng lực l°ợng Đồng minh , ngày 13 đến
15 tháng 8 năm 1945, Đảng tổ chức Đại hội tại Tân Trào; thành lập Āy Ban khãi nghĩa,
ban hành 10 chính sách lßn cāa Việt Minh; ngày 16 tháng 8 khai mạc Đại hội Quốc dân ã
đình Tân Trào, có 60 đại biểu đại diện cho các đảng phái, tơn giáo, các từng lßp nhân dân
trong cả n°ßc tham dự. Đại hội có ý nghĩa nh° quốc hội lâm thái, mÿc đích đại hội là
thống nhất ý chí tồn dân đối vßi quyết đánh tổng khãi nghĩa, t°¡ng tự Hội nghá Diên
Hồng thể hiện lòng dân quyết chiến trong chiến tranh chống quân xâm l°ợc Nguyên
Mông thái Tr¿n; ngày 19 tháng 8 khãi nghĩa nổ ra ã Hà Nội và loang ra tồn quốc. Chß
trong 14 ngày lực l°ợng cách mạng đã thiết lập bộ máy chính quyền trong cả n°ßc. hoạt
động lãnh đạo dồn dập, quyết liệt cāa Đảng tr°ßc những diễn biến cāa tình hình lúc bấy
giá đã nói lên Đảng ta coi thái c¡ cách mạng là hết sự quan trọng và káp thái chßp lấy khi
thái c¡ đến, lãnh đạo nhân dân đứng lên Tổng khãi nghĩa Tháng Tám. Trong quá trình
chuÁn bá Tổng khãi nghĩa, Bác đã bảo: tßi đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Tr°áng S¡n c甃̀ng phải kiên quyết giành cho đ°ợc độc
lập=. Vßi sự chßp lấy thái c¡ cách mạng, Đảng đã lãnh đạo nhân dân đứng lên giành
chính quyền, chß trong vịng 15 ngày Cuộc Tổng khãi nghĩa Tháng Tám đã giành thắng
lợi hoàn toàn. Ngày 2-9-1945, tại v°án hoa Ba Đình (Hà Nội), Chā tách Hồ Chí Minh đã
đọc Tun ngơn độc lập, khai sinh ra N°ßc Việt Nam dân chā cộng hồ- Nhà n°ßc cơng
nơng đ¿u tiên ã Đông Nam Á.

7


lOMoARcPSD|14734974

4. Liên hệ với tình hình hiện nay
a) Bài học về việc đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng
Khi tình hình trong n°ßc và thế gißi mang nhiều biến động nhanh chóng và phức tạp,

Đảng và dân tộc ta đã vận dÿng những bài học kinh nghiệm từ giai đoạn lách sử năm
1945-1946, tăng c°áng các hoạt động đối ngoại để cāng cố h¡n nữa vá thế cāa Việt Nam,
duy trì hịa bình và ổn đánh để phát triển kinh tế, bảo vệ nền độc lập cāa dân tộc. Điều này
đ°ợc thể hiện rõ qua việc chß sau 50 năm, Việt Nam đã thiết lập và duy trì quan hệ ngoại
giao vßi h¡n 180 quốc gia quan hệ kinh tế, th°¡ng mại, đ¿u t° vßi h¡n 220 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế gißi. Quan hệ vßi các n°ßc láng giềng, các khu vực, các trung tâm
kinh tế, chính trá lßn, và các đối tác tiềm năng ngày càng phát triển, đi vào chiều sâu, ổn
đánh và bền vững. Ngành ngoại giao Việt Nam đã mã đ°áng, phát triển và làm sâu sắc
h¡n quan hệ hợp tác cāa n°ßc ta vßi các n°ßc và khu vực trên thế gißi; tiên phong trong
nhiều lĩnh vực thá tr°áng và hợp tác quốc tế mßi. Có thể nói, ch°a bao giá Việt Nam có
đ°ợc vá thế và khả năng duy trì quan hệ hợp tác quốc tế rộng rãi và bình đẳng vßi các
n°ßc ã tất cả các châu lÿc nh° hiện nay.
Theo đó, việc nâng cao vá thế đất n°ßc trên tr°áng quốc tế giúp Đảng và nhân dân ta
chống lại các thế lực thù đách trong và ngồi vßi những âm m°u xảo quyệt nhằm hāy hoại
nền hịa bình, độc lập cāa n°ßc ta. Mặt khác, việc mã rộng vá thế c甃̀ng góp ph¿n xây
dựng tiếng tăm và uy tín cāa Việt Nam trên bản đồ thế gißi. Điều này đ°ợc thể hiện qua
việc Việt Nam chính thức trã thành Āy viên khơng th°áng trực Hội đồng Bảo an Liên
hợp quốc sau khi đạt số phiếu tín nhiệm g¿n nh° tuyệt đối từ các quốc gia thành viên
(183/190) trong năm 2007. Bên cạnh đó, n°ßc ta c甃̀ng đóng vai trị rất quan trọng trong
ASEAN và các tổ chức mang quy mơ lßn h¡n trong khu vực và trên thế gißi.
b) Bài học về việc phân hóa, cơ lập kẻ thù, xác định đúng kẻ thù chủ yếu, kẻ thù
trước mắt để có thể đưa ra những sách lược phù hợp đối với từng đối tượng
Sự phân biệt giữa "bạn và thù" trong giai đoạn tr°ßc đây chính là c¡ sã để Đảng ta đánh
hình quan điểm "đối tác, đối t°ợng" trong thái đại đổi mßi, đÁy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Những giá trá cāa những chính sách đúng đắn mà Đảng
và Nhà n°ßc đ°a ra trong hoạt động đối ngoại đã cho phép Việt Nam có thêm nhiều c¡
hội để 8



lOMoARcPSD|14734974

thái, đó c甃̀ng là nền tảng vững chắc để tận dÿng và phát huy những mặt tích cực cāa đối
tác để phát triển kinh tế - xã hội, hạn chế những mặt ch°a tốt cāa đối t°ợng, góp ph¿n ổn
đánh chính trá, trật tự, an tồn xã hội, xây dựng và bảo vệ q h°¡ng đất n°ßc.
Tính đến năm 2021, Việt Nam có 3 đối tác Chiến l°ợc Tồn diện, 17 đối tác Chiến l°ợc
và 13 đối tác Toàn diện; là n°ßc duy nhất ã Đơng Nam Á thiết lập khn khổ quan hệ đối
tác chiến l°ợc và tồn diện vßi cả 5 n°ßc āy viên th°áng trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc và các n°ßc lßn. Chúng ta có mối quan hệ đặc biệt vßi Lào và hợp tác tồn diện vßi
Campuchia; thiết lập quan hệ đối tác chiến l°ợc vßi các quốc gia có vai trị quan trọng ã
các khu vực khác nh° Châu Phi và Châu Mỹ Latinh.
Bên cạnh đó, Việt Nam ln nhận thức đ°ợc các đối t°ợng cÿ thể hiện tại cāa n°ßc ta:
Các đối t°ợng có tham vọng về chā quyền lãnh thổ, cháu tác động cāa bình= dẫn đến thành đồng minh mÿc tiêu vßi các đối t°ợng có âm m°u lật đổ chế độ n°ßc ta. Cùng vßi
đó là các đối t°ợng về mặt mơi tr°áng và thiên tai có thể dẫn đến khāng hoảng kinh tế,
chính trá và xã hội, tạo c¡ hội cho các đối t°ợng khác sử dÿng đào sâu và thực hiện các
mÿc tiêu chiến l°ợc cāa mình. Trên c¡ sã ấy, Đảng và Nhà n°ßc ta đã đ°a ra những nghá
quyết, chā tr°¡ng đúng đắn nhằm giải quyết các vấn đề khác nhau, góp ph¿n bảo vệ và
giữ vững nền hịa bình và độc lập dân tộc.
c) Bài học về việc tận dụng khả năng hịa hỗn để xây dựng lực lượng, củng cố chính
quyền nhân dân; nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có
nguyên tắc
Ngày nay, tình hình thế gißi, khu vực và đặc biệt là trên biển Đơng đang diễn biến khó
l°áng, khiến cho công cuộc bảo vệ lãnh thổ và chā quyền Tổ quốc, đặc biệt là an ninh
hàng hải cāa Việt Nam gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ những bài học lách sử trong giai
đoạn 1945-1946, Đảng và nhà n°ßc ta đã kế thừa và vận dÿng sáng tạo đ°áng lối ngoại
giao trong thái kỳ mßi.
Dân tộc Việt Nam yêu chuộng hịa bình, ln tha thiết giữ vững và duy trì nền hịa bình,
độc lập ấy. Chính vì vậy, Đảng và Nhà n°ßc ta ln nỗ lực giải quyết mọi vấn đề theo


9


lOMoARcPSD|14734974

giải pháp hịa bình, những th°¡ng l°ợng mang tính hữu nghá, hợp pháp nh°ng khơng hề
nhân nh°ợng đối vßi vấn đề chā quyền lãnh thổ nói riêng.
Từ khi Trung Quốc cơng bố <đ°áng l°ỡi bị chín khúc= vào năm 1947 cho tßi nay, vấn đề
này đã gây ra tranh cãi giữa n°ßc này vßi các quốc gia khác, trong đó có Việt Nam trên
khu vực biển Đơng. Đặc biệt vào tháng 5 năm 2014, Trung Quốc hạ đặt trái phép giàn
khoan Hải D°¡ng - 981 trên vùng đặc quyền kinh tế và thềm lÿc đáa cāa Việt Nam, sau
đó nhiều l¿n bá gây khó dễ cho ng° dân cāa ta khi đánh bắt cá ã vùng biển xa. Tr°ßc tình
hình đó, Đảng và Nhà n°ßc đã có những chiến l°ợc sâu rộng để bảo vệ chā quyền biển,
đảo: khuyến khích ng°ái dân và chính phā các n°ßc hiểu rõ h¡n về chā quyền cāa Việt
Nam; kêu gọi tất cả các nghá viện quốc gia lên tiếng, đặc biệt là về việc tuân thā luật pháp
quốc tế, đặc biệt là Luật Biển năm 1982, và điều này c甃̀ng phải đ°ợc quan sát bãi Trung
Quốc vßi t° cách là một quốc gia thành viên; cung cấp tài liệu về chā quyền cāa Việt
Nam đối vßi hai qu¿n đảo Hồng Sa và Tr°áng Sa phù hợp vßi thực tế lách sử và luật
pháp quốc tế.
Đồng thái, Nhà n°ßc đã ban hành các chính sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ ng° dân
đánh bắt xa bá để góp ph¿n bảo vệ chā quyền biển, đảo; nhanh quá trình dân sự hóa trên biển, nhất là ở một số vùng biển, đảo có vị trí chiến lược
kinh tế với xây dựng thế trận quốc phòng - an ninh trên biển vững mạnh, đủ khả năng bảo
vệ chủ quyền quốc gia trên biển; tập trung nỗ lực xây dựng lực lượng quản lý, bảo vệ
biển, đảo vững mạnh…”1 Từ đó kiên quyết bảo vệ nền độc lập, chā quyền và toàn vẹn
lãnh thổ cāa n°ßc ta; đồng thái giữ vững mơi tr°áng hịa bình, ổn đánh để xây dựng và
phát triển đất n°ßc.
III. Kết luận
Trong giai đoạn cách mạng 1945-1946 đã để lại cho Đảng ta rất nhiều kinh nghiệm. Phát

huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách
mạng. Triệt để lợi dÿng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa m甃̀i nhọn vào kẻ thù chính,
hịa hỗn vßi kẻ thù có thể hịa hỗn.

1
Trung tá L°u Văn Nhiệm (2021) 8Làm chā vùng biển cāa Tổ quốc9. Website báo Ng°ái Lao Động
< />
10


lOMoARcPSD|14734974

Lách sử 92 năm ra đái và phát triển cāa Đảng ta cho thấy cách mạng Việt Nam đã đi qua
nhiều giai đoạn, nhiều b°ßc ngoặt và v°ợt qua nhiều thử thách, đ°a đất n°ßc phát triển
trên con đ°áng hội nhập, càng trong những thái điểm khó khăn, phức tạp thì đạo đức, trí
tuệ, bản lĩnh và năng lực lãnh đạo cāa Đảng ta càng đ°ợc khẳng đánh. Công cuộc đổi mßi
đã đạt đ°ợc những thành tựu to lßn, có ý nghĩa lách sử, tạo nên những biến đổi sâu sắc
trong đái sống xã hội. Chúng ta luôn tin t°ãng rằng, bài học thành công cāa Đảng trong
giai đoạn 1945-1946 vẫn còn nguyên ý nghĩa và sẽ tiếp tÿc đ°ợc phát huy trong sự nghiệp
đÁy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n°ßc.

11

Downloaded by quang tran ()


lOMoARcPSD|14734974

Tài liệu tham khảo
1. Đinh Thá Thu Hoài. (2016). Phát huy những bài học kinh nghiệm từ sách l°ợc ngoại

giao cāa Đảng thái kỳ 1945-1946 trong giai đoạn hiện nay, TR¯àNG CHÍNH TRà
LÊ DUÀN. Từ: />2. (2019). Chā tr°¡ng xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946).
Từ: />6%B0%C6%A1ng%20ki%C3%AAn%20tr%C3%AC,ngh%C4%A9a%20h%E1%BA
%BFt%20s%E1%BB%A9c%20quan%20tr%E1%BB%8Dng
3. Đinh Minh N°¡ng. (2022). Bài học kinh nghiệm giai đoạn 1945-1946, Từ:
/>4. Chā, T., giảng, G. and sử, L., 2022. Hoàn cảnh lách sử, chā tr°¡ng và biện pháp để
bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ ã năm đ¿u tiên. [online] 123docz.net. Từ:
< .
5. Bài học về tận dÿng thái c¡ phát triển đất n°ßc. Từ:
< />
12

Downloaded by quang tran ()



×