Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 56 trang )

BÀI 5
ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

1


1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN
• Khái niệm: Đầu tư dài hạn là quá trình hoạt
động sử dụng vốn để hình thành nên những
tài sản cần thiết nhằm phục
vụ cho mục đích thu lợi nhuận trong dài hạn
ở tương lai.
• Phân loại đầu tư dài hạn:
 Theo cơ cấu vốn đầu tư;
 Theo mục tiêu đầu tư.

v2.0013107202

2


1.2. Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐẦU TƯ DÀI HẠN

• Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn:
 Tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp;
 Quyết định đầu tư dài hạn ảnh hưởng tới
doanh nghiệp trên: Quy mơ, trình độ trang
thiết bị kỹ thuật, công nghệ;
 Tác động đến tỷ suất sinh lời và rủi ro của
doanh nghiệp.



3


1.2. Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐẦU TƯ DÀI HẠN

• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
dài hạn.
 Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước;
 Thị trường và sự cạnh tranh;
 Lãi suất và thuế trong kinh doanh;
 Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ;
 Mức độ rủi ro của đầu tư;
 Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

4


2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Các nguyên tắc cơ
bản xác định dòng
tiền của dự án

Xác định dòng tiền
của dự án

Xác định dòng tiền
của dự án đầu tư


Ảnh hưởng của
khấu hao đến dự
án đầu tư
5


2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN.
• Đánh giá dự án đầu tư cần dựa trên cơ sở đánh giá dòng
tiền tăng thêm do dự án đưa lại;
• Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dịng tiền của dự
án;
• Khơng được tính chi phí chìm vào dịng tiền của dự án;
• Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dịng tiền;
• Phải tính đến ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác
của doanh nghiệp (ảnh hưởng chéo);

6


2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN.

Những điểm chú ý:
• Số lượng và thời điểm phát sinh các khoản tiền
ảnh hưởng rất lớn đến việc đánh giá, lựa chọn
dự án;
• Xác định dịng tiền của dự án là vấn đề khó
khăn, phức tạp.

7



2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Xác định dòng tiền ra
của dự án đầu tư

Xác định dòng tiền
của đầu tư dự án

Xác định dòng tiền
vào của dự án đầu tư

Ảnh hưởng của khấu hao
dòng tiền đến dòng tiền
của dự án đầu tư

8


2.2.1. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN RA CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

• Dịng tiền ra: Là các khoản chi liên quan đến việc
bỏ vốn thực hiện đầu tư có thể bỏ rải rác trong nhiều
năm, cũng có thể bỏ ra ngay 1 lần
• Dịng tiền ra của dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
gồm:
 Đầu tư vào TSCĐ;
 Đầu tư vào vốn lưu động thường xuyên:
 Vốn lưu động thường xuyên ban đầu khi dự án đi
vào hoạt động và vốn lưu động bổ xung.


9


2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dòng tiền thuần từ hoạt
động hàng năm

Xác định dòng tiền
vào của dự án đầu tư

Số tiền thuần từ việc thanh
lý nhượng bán TSCĐ khi kết
thúc dự án

Thu hồi vốn lưu động
thường xuyên đã ứng ra

v2.0013107202

10


2.2.2. XÁC ĐỊNH DỊNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU
• Dịng tiền thuần hoạt động hàng năm:
 Tính trực tiếp;
 Có thể tính gián tiếp:
Dịng tiền thuần hoạt động
=
hàng năm của dự án


Lợi nhuận sau
thuế hàng năm

+

Số khấu hao tài sản
cố định hàng năm

• Số tiền thuần từ thanh lý nhượng bán TSCĐ khi kết thúc dự án.
• Theo nguyên lý:
Số tiền thuần
từ thanh lý
TSCĐ

=

Tiền thu thanh - Thuế GTGT
lý TSCĐ
(nếu có)

-

Chi phí thanh lý

Thuế thu nhập từ
lãi hoặc lỗ về vốn
nhượng bán,
thanh lý TSCĐ

• Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra.

 Nguyên tắc thu hồi: Số vốn lưu động đã ứng ra bao nhiêu sẽ thu
hồi về bấy nhiêu.
 Có thể thu hồi dần ở một số năm hoặc thu hồi toàn bộ 1 lần ở cuối
năm của năm cuối cùng khi kết thúc dự án.
11


2.2.3. DỊNG TIỀN THUẦN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Dịng tiền thuần của đầu tư: Là dòng tiền tăng thêm do DAĐT đưa lại, góp
phần làm tăng thêm dịng tiền và gia tăng giá trị cho doanh nghiệp.
Dòng tiền thuần
của DAĐT

=

Tổng dịng tiền thuần
hàng năm của DAĐT

-

Vốn đầu tư
ban đầu

• Trong đó: Dịng tiền thuần hàng năm của đầu tư là số chênh lệch của dòng
tiền vào và dòng tiền ra phát sinh hàng năm do đầu tư mang lại.
Dòng tiền
thuần hàng
năm của
đầu tư


Dòng tiền
thuần hoạt
= động hàng
năm

-

Khoản đầu tư
mới tăng thêm
(nếu có)

-

Số tăng thêm
hoặc giảm bớt
vốn lưu động
thường xuyên

+

Số tiền thuần
túy từ thanh lý
TSCĐ (nếu có)

• Để thuận tiện cho việc hoạch định dịng tiền của đầu tư, thơng thường
người ta sử dụng qui ước sau:
 Số vốn đầu tư ban đầu được qui ước phát sinh ở thời điểm 0.
 Dòng tiền vào hoặc dòng tiền ra của dự án có thể phát sinh ở các thời
điểm khác nhau trong một năm đều được qui về cuối năm để tính tốn.
12



2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA KHẤU HAO ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• Khấu hao TSCĐ trong kỳ là một khỏan chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ,
nhưng khơng phải là khoản chi tiền bằng tiền trong kỳ.
• Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án:
CFht = CFkt (1-t%) + KHt. t%

 CFht: Dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm t
 CFkt: Dòng tiền trước thuế chưa kể khấu hao ở năm t, được tính theo
cơng thức:
Dịng tiền thuần trước
thuế khơng kể khấu
hao năm t (CFKt)

=

Doanh thu
thuần năm t

-

Chi phí sản xuất kinh doanh
bằng tiền mặt năm t

 KHt: Mức khấu hao TSCĐ năm t.

 t%: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
 KHt. t%: Mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm t.
13



3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU ĐÁNH GIÁ
VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của
DAĐT (xem xét trên góc độ tài chính):
• Tỷ suất lợi nhuận bình qn vốn đầu tư;
• Thời gian hồn vốn đầu tư;
• Giá trị hiện tại thuần của DAĐT;
• Tỷ suất doanh lợi nội bộ của DAĐT;
• Chỉ số sinh lời của DAĐT.

14


3.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN
Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của từng DAĐT

T

SV



P
V

r


d
Trong đó:
 Tsv: Tỷ suất lợi nhuận vốn bình quân của DAĐT;
 Pr: Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm DAĐT mang lại;
 Vd: Vốn đầu tư bình qn hàng năm.
• Đánh giá lựa chọn dự án:
 Đối với các dự án độc lập nếu có tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư
> 0 đều có thể chọn.
 Đối với các dự án thuộc loại xung khắc, dự án nào có tỷ suất lợi nhuận
bình qn vốn đầu tư cao hơn sẽ được chọn.

• Đánh giá phương pháp:
 Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính tốn.
 Hạn chế: Chưa tính đến giá trị thời gian của tiền.
15


3.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HỒN VỐN ĐẦU TƯ

• Phương pháp thời gian hồn vốn đầu tư vốn
thơng thường(PP);
• Phương pháp thời gian hồn vốn đầu tư có
chiết khấu (DDP).

16


3.2.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ
THƠNG THƯỜNG
• Nội dung phương pháp:

 Loại bỏ các dự án có thời gian thi cơng kéo dài khơng đáp ứng yêu
cầu của dự án;
 Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của từng dự án đầu tư;
 Đánh giá lựa chọn dự án: Đối chiếu thời gian thu hồi vốn đầu tư của
các dự án với thời gian chuẩn thu hồi vốn đầu tư do dự án đề ra.
• Ưu điểm:
 Đơn giản, dễ tính tốn;
 Phù hợp với việc xem xét DAĐT có qui mơ vừa và nhỏ, có chiến lược
thu hồi vốn nhanh.
• Hạn chế:
 Chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ích dài hạn;
 Xem xét dự án khơng tính đến yếu tố gía trị thời gian của tiền.
17


3.2.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HỒN VỐN ĐẦU TƯ CĨ
CHIẾT KHẤU (DDP)
• Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: Khoảng thời gian cần thiết để
tổng giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương
lai của dự án vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư ban đầu.
• Đánh giá phương pháp:
 Ưu điểm: Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu đã
khắc phục được hạn chế của phương pháp thời gian hoàn vốn
đơn giản là xem xét dự án có tính đến giá trị thời gian của
tiền tệ.
 Nhược điểm: ít chú trọng đến dịng tiền sau thời gian hoàn vốn
đầu tư.

18



3.3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI
THUẦN (PHƯƠNG PHÁP NPV)
• Giá trị hiện tại thuần (NPV);
• NPV = Net Present Value
• Nội dung phương pháp NPV;
• Ưu điểm, hạn chế của phương pháp.

19


3.3.1. CƠNG THỨC TÍNH NPV
Cơng thức xác định NPV:
n

NPV  
t1

CFt

(1  r)

t

 CF0

Trong đó:
• NPV: Giá trị hiện tại thuần của khoản đầu tư;
• CFt: Dịng tiền thuần của đầu tư ở năm thứ t;
• CFo: Khoản vốn đầu tư ban đầu của dự án;

• n: Vịng đời của khoản đầu tư;
• r: Lãi suất chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa thơng thường được sử
dụng là chi phí sử dụng vốn. Giá trị hiện tại thuần thể hiện giá trị
dòng tiền tăng thêm do đầu tư mang lại có tính đến yếu tố giá trị
theo thời gian của tiền.
20


3.3.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NPV
• Xác định NPV của từng dự án (theo cơng thức tính NPV
trên).
• Đánh giá, lựa chọn:
 Nếu NPV < 0 => Loại bỏ dự án.
 Nếu NPV = 0 => Tùy điều kiện có thể loại bỏ hoặc lựa
chọn.
 NPV > 0: Nếu các dự án độc lập, đều có thể lựa chọn.
Nếu các dự án xung khắc và có vịng đời bằng nhau, chọn
dự án có NPV lớn nhất (khơng bị giới hạn về khả năng huy
động vốn đầu tư).

21


3.3.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP NPV
ƯU ĐIỂM

• Có tính đến yếu tố giá trị thời
gian của tiền.
• Đo lường trực tiếp giá trị tăng
thêm do vốn đầu tư tạo ra.

• Có thể cộng giá trị hiện tại
thuần của các dự án.

HẠN CHẾ


Khơng phản ánh mức sinh lời
của địng vốn đầu tư.



Khơng thấy được mối liên hệ
giữa mức sinh lời của vốn đầu
tư với chi phí sử dụng vốn.



Khơng thể đưa ra kết quả lựa
chọn khi các dự án không
đồng nhất về mặt thời gian và
khi nguồn vốn của dự án bị
hạn chế.

22


3.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ
(PHƯƠNG PHÁP IRR = Internal rate of return)
• Khái niệm tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
• Cách xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ;

• Nội dung phương pháp IRR;
• Ưu điểm hạn chế của phương pháp.

23


3.4.1. KHÁI NIỆM TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ

Có thể hiểu Tỷ suất doanh lợi nội bộ qua công thức sau:
n

CFt
 (1  IRR)t  CF0
t1

n

hay

NPV 


t 1

CFt
 CF0  0
t
(1  IRR )

Trong đó:

• NPV: Giá trị hiện tại thuần của khoản đầu tư.
• CFt: Dịng tiền thuần của đầu tư ở năm t.
• CFo: Vốn đầu tư ban đầu tư ban đầu của dự án.
• IRR: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của khoản đầu tư (hay dự án
đầu tư). Tỷ suất doanh lợi nội bộ cũng là một trong những
đại lượng phản ánh mức sinh lời của dự án đầu tư.

24


3.4.2. CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ IRR
Có 3 phương pháp xác định IRR:
• Phương pháp 1: Thử và xử lý sai số. Theo phương pháp này trước tiên
người ta phải tự chọn một lãi suất và sử dụng lãi suất đó làm tỷ lệ
chiết khấu để tìm giá trị hiện tại của các khoản thu, giá trị hiện tại của
vốn đầu tư và so sánh chúng với nhau để xác định giá trị hiện tại
thuần của dự án.
• Phương pháp 2: Nội suy
 Chọn 1 lãi suất tùy ý r1, tính NPV1 theo r1 sao cho NPV1 > 0
 Chọn 1 lãi suất tùy ý r2, thỏa mãn điều kiện: Sao cho r2 > r1;
NPV2 < 0 và ngược lại.
 Xác định IRR:

• Phương pháp 3: Xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ bằng đồ thị
25


×