Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Bảo hiểm - Chương 2: Bảo hiểm an sinh xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.79 KB, 12 trang )

TMU

DFM

BM Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
8/6/2020

7

Nội dung chính:
 Bàn luận về vai trò, lịch sử ra đời, bản chất,
phương thức hoạt động, mục đích của hệ thống
An sinh xã hội và giới thiệu cấu trúc cơ bản của hệ
thống An sinh xã hội
 Giới thiệu một số nội dung cơ bản về bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế

8/6/2020

8

2.1. An sinh xã hội
 An sinh xã hội là thuật ngữ được đề cập trong Điều 22
của Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền, nhằm đảm bảo
mỗi người có các quyền kinh tế, văn hóa và xã hội không
thể thiếu cho nhân phẩm và sự phát triển nhân cách
 Các hình thức an sinh xã hội có lịch sử phát triển lâu đời,
và ngày càng đa dạng
 Ngày nay, an sinh xã hội chủ yếu thể hiện qua:
BHXH


Các dịch vụ an sinh do CP hoặc cơ quan CP cung cấp
Các hình thức an sinh cơ bản
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

9

3


TMU

DFM

Khái niệm An sinh xã hội theo ILO
 ASXH là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành
viên của mình thơng qua một loạt biện pháp cơng
cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế
và xã hội do bị ngừng hoặc giảm thu nhập, gây ra
bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất
nghiệp, thương tật, tuổi già và chết; đồng thời đảm
bảo các chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình
đơng con.
8/6/2020

10

Bản chất, phương thức và mục đích của ASXH


 Bản chất của ASXH là biện pháp góp phần đảm
bảo thu nhập và đời sống cho các công dân trong
xã hội.
 Phương thức hoạt động của ASXH là thông qua
các biện pháp cơng cộng.
 Mục đích của ASXH là tạo ra sự “an sinh” cho mọi
thành viên trong xã hội và vì vậy mang tính xã hội
và tính nhân văn sâu sắc.
8/6/2020

11

Cấu trúc cơ bản của hệ thống ASXH:






Bảo hiểm xã hội.
Trợ giúp xã hội.
Trợ cấp gia đình.
Các quỹ tiết kiệm xã hội.
Các dịch vụ xã hội khác được tài trợ bằng nguồn
vốn công cộng…

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020


12

4


TMU

DFM

2.2. Bảo hiểm xã hội
2.2.1. Bản chất và chức năng
2.2.2. Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội
2.2.3. Đối tượng bảo hiểm và đối tượng tham gia
2.2.4. Hệ thống chế độ bảo hiểm xã hội
2.2.5. Quỹ bảo hiểm xã hội

8/6/2020

13

2.2.1. Bảo hiểm xã hội là gì?
 BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập đối với người lao động khi họ gặp
phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng
lao động, mất việc làm trên cơ sở hình thành và
sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung nhằm đảm bảo
đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp
phần bảo đảm an tồn xã hội.

8/6/2020


14

Chức năng của bảo hiểm xã hội
 Thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho
người lao động khi họ tham gia BHXH
 Phân phối và tái phân phối thu nhập giữa những
người tham gia BHXH
 Kích thích lao động sản xuất trong XH
 Gắn bó lợi ích giữa người sử dụng lao động và
người lao động trong XH

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

15

5


TMU

DFM

2.2.2. Nguyên tắc của BH xã hội
 Mọi người lao động đều có quyền tham gia và
hưởng trợ cấp BH xã hội
 Mức hưởng trợ cấp BH xã hội phải tương quan
với mức đóng góp

 Lấy số đơng, bù số ít
 Nhà nước thống nhất quản lý BH xã hội
 Kết hợp hài hịa các lợi ích, các mục tiêu và phù
hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước
8/6/2020

16

2.2.3. Đối tượng và đối tượng tham gia BHXH

 Đối tượng BH xã hội: Là thu nhập bị giảm hoặc
mất của người lao động tham gia BH xã hội, do
họ bị giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc
làm.
 Đối tượng tham gia BH xã hội:
 Người lao động;
 Người sử dụng lao động.

8/6/2020

17

2.2.4. Hệ thống các chế độ BH xã hội (theo ILO)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.
9.

Chăm sóc y tế
Trợ cấp ốm đau
Trợ cấp thất nghiệp
Trợ cấp tuổi già
Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Trợ cấp gia đình
Trợ cấp sinh đẻ
Trợ cấp khi tàn phế
Trợ cấp cho người cịn sống (mất người ni dưỡng)
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

18

6


TMU

DFM

2.2.5. Quỹ BH xã hội
 Quỹ BH xã hội là quỹ tài chính độc lập, tập trung
nằm ngồi ngân sách nhà nước.
 Mục đích tạo lập quỹ BH xã hội là dùng để chi trả
cho người lao động, giúp họ ổn định cuộc sống khi

gặp các biến cố và rủi ro.
 Chủ thể của quỹ BH xã hội chính là những người
tham gia đóng góp để hình thành nên quỹ, do đó
có thể bao gồm cả người lao động, người sử dụng
lao động và Nhà nước.
8/6/2020

19

Nguồn hình thành quỹ BH xã hội
1.
2.
3.
4.

Người sử dụng lao động đóng góp;
Người lao động đóng góp;
Nhà nước đóng góp và hỗ trợ thêm;
Các nguồn khác. (cá nhân và các tổ chức ủng hộ
từ thiện, lãi từ đầu tư phần quỹ tạm thời nhàn
rỗi,...)

8/6/2020

20

Tỷ lệ đóng góp quỹ BH xã hội mơt số nước
Doanh
Người lao
nghiệp

động
(% so với (% so với tiền
quỹ lương)
lương)

Nhà nước

Malaixia

12,75

9,5

Nhật

26,30

25,0

Chi toàn bộ chế độ ốm đau,
thai sản
48.7

Indonexia

6,50

3,0

Bù thiếu


Pháp

19,68

11,82

Bù thiếu

16,3 – 22,6

14,8 – 18,8

Bù thiếu

CHLB Đức
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

21

7


TMU

DFM

Cân đối thu chi và cách tính phí BHXH

 Cân đối thu chi:
Tổng
Tổng chi
Tổng chi phí
Quỹ
Tổng +
tiền = trả chế độ + quản lý và các + dự
thu
sinh lời
BHXH
khoản chi khác
phịng

 Cách tính phí BHXH: P = f1 + f2 + f3
 P là phí BHXH
 f1 là phí thuần túy trợ cấp BHXH
 f2 là phí dự phịng
 f3 là phí quản lý

8/6/2020

22

2.3. Bảo hiểm thất nghiệp





3.3.1. Sự ra đời và phát triển

3.3.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm
3.3.3. Quỹ bảo hiểm và mức trợ cấp
3.3.4. Thời gian hưởng trợ cấp

8/6/2020

23

Lược sử phát triển của BH thất nghiệp
 Năm 1893, các chủ DN ở Thụy Sỹ lập ra quỹ DN
trợ cấp cho những người thất nghiệp thời vụ
 Năm 1900 và 1910, Na Uy và Đan Mạch ban hành
đạo luật quốc gia về BH thất nghiệp tự nguyện có
sự hỗ trợ tài chính của Nhà nước
 …
 Đến nay, ngày càng nhiều quốc gia trên thế giới
có các hình thức BH thất nghiệp (…)
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

24

8


TMU

DFM


Đối tượng và đối tượng tham gia BH thất nghiệp

 Đối tượng BH thất nghiệp: thu nhập của người lao
động tham gia BH thất nghiệp
 Đối tượng tham gia:
Người sử dụng lao động
Người lao động: làm công ăn lương trong các DN;
những người làm việc theo hợp đồng lao động
(thường là 1 năm trở lên), và trong các tổ chức khác
(nhưng khơng tính cơng chức, viên chức)

8/6/2020

25

BH thất nghiệp Vs. Bảo hiểm xã hội
 Đối tượng tham gia hẹp hơn (…)
 Điều kiện hưởng BH thất nghiệp chặt chẽ hơn (…)
thể hiện qua:
Phải nộp BH phí trong một thời gian nhất định
Thất nghiệp không phải do lỗi của người lao động
Phải đăng ký thất nghiệp và đăng ký tìm việc ở cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền
Phải sẵn sàng làm việc
Có sổ BH thất nghiệp đúng quy định
8/6/2020

26

Quỹ BH thất nghiệp và mức trợ cấp

 Quỹ BH thất nghiệp là một quỹ tài chính độc lập tập trung
nằm ngồi NSNN.
 Nguồn hình thành quỹ BH thất nghiệp từ người sử dụng
lao động đóng góp; Người tham gia BH thất nghiệp đóng
góp; Nhà nước bù thiếu và Lãi từ hoạt động đầu tư.
 Hoạt động sử dụng quỹ: Chi trả trợ cấp BH thất nghiệp;
Sử dụng cho các hoạt động nhằm đưa người thất nghiệp
mau chóng trở lại vị trí làm việc; Chi cho tổ chức hoạt
động BH thất nghiệp; Chi đầu tư nhằm mục đích phát
triển quỹ.
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

27

9


TMU

DFM

Nguyên tắc xác định mức trợ cấp BH thất nghiệp

 Phải thấp hơn thu nhập của người lao động khi
đang làm việc;
 Phải đảm bảo cho người thất nghiệp đủ sống ở
mức tối thiểu trong thời gian khơng có việc;
 Khơng để xảy ra tình trạng lạm dụng, muốn hưởng

trợ cấp BH thất nghiệp hơn đi làm.

8/6/2020

28

Các cơ sở xác định mức trợ cấp BH thất nghiệp:

 Mức lương tối thiểu.
 Mức lương bình quân cá nhân.
 Mức lương tháng cuối cùng trước khi bị thất
nghiệp.
 Theo (ILO), mức trợ cấp BH thất nghiệp tối thiểu
bằng 45% thu nhập trước khi thất nghiệp.
8/6/2020

29

Các PP xác định mức trợ cấp BH thất nghiệp:

 Phương pháp 1: Xác định theo 1 tỷ lệ đồng đều;
 Phương pháp 2: Xác định theo tỷ lệ giảm dần;
 Phương pháp 3: Xác định theo tỷ lệ lũy tiến điều
hòa.

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

30


10


TMU

DFM

Thời gian hưởng trợ cấp BH thất nghiệp
 Thời gian hưởng trợ cấp tối đa phụ thuộc vào Yếu
tố tài chính, quỹ BH thất nghiệp; Thời gian tham
gia bảo hiểm; và Các điều kiện kinh tế – xã hội.
 Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thường ngắn
(3 tháng đến 1 năm).
 Quá thời gian hưởng trợ cấp tối đa theo quy định
phải ngừng trợ cấp.
 Thời gian từ 3-7 ngày đầu thất nghiệp không trợ
cấp.
8/6/2020

31

2.4. Bảo hiểm y tế





3.4.1. Khái niệm và ý nghĩa
3.4.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm

3.4.3. Phương thức bảo hiểm
3.4.4. Quỹ bảo hiểm y tế

8/6/2020

32

2.4.1. KN và ý nghĩa của BH Y tế
 BH y tế là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ
chức thực hiện, nhằm huy động sự đóng góp của
các cá nhân, tập thể để thanh tốn chi phí y tế cho
người tham gia bảo hiểm.
 Sức khoẻ là “vốn quý nhất “ của con người và BH
y tế có thể đáp ứng được những vấn đề về tài
chính cho việc khám chữa bệnh cũng như nhu cầu
khám chữa bệnh của con người.
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

33

11


TMU

DFM

2.4.2. Đối tượng và đối tượng tham gia BHYT


 Đối tượng BH y tế: Là sức khoẻ của người được
bảo hiểm.
 Đối tượng tham gia: là mọi người dân có nhu cầu
về BH y tế cho mình hay đại diện cho tập thể.
 Có 2 nhóm đối tượng tham gia BH y tế chính:
 Nhóm đối tượng bắt buộc
 Nhóm đối tượng tự nguyện.
8/6/2020

34

Phạm vi BH y tế và các trường hợp loại trừ
 Phạm vi BH: Những RR về sức khỏe cuả những
người tham gia BH (với nhiều mức độ khác nhau).
 Phạm vi loại trừ BH y tế:
Khám chữa bệnh trong các trường hợp cố tình tự huỷ
hoại bản thân, trong tình trạng say, vi phạm PL,…
Những người bị mắc bệnh nan y.
Những người được BH y tế khám chữa bệnh nhưng
những bệnh này lại nằm trong chương trình Ngân sách
Nhà nước đài thọ chi phí.
8/6/2020

35

Các phương thức BH y tế
 BH y tế trọn gói
 BH y tế trọn gói trừ các đại phẫu thuật (Theo quy
định của cơ quan y tế)

 BH y tế thông thường: trách nhiệm của cơ quan
BH y tế được giới hạn tương xứng với trách
nhiệm và nghĩa vụ của người tham gia BH y tế;
bao gồm BH y tế bắt buộc và BH y tế tự nguyện
Lựa chọn phương thức nào là tùy thuộc
vào điều kiện của mỗi quốc gia
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

36

12


TMU

DFM

BHYT thuộc BHXH khác BHYT thuộc BHKD







Đối tượng tham gia (...)
Hình thức thực hiện (...)
Cơ quan thực hiện và quản lý (...)

Tính chất bảo hiểm (...)
Nguồn quỹ BH (...)
Cơ chế thanh tốn (...)

8/6/2020

37

Nguồn hình thành quỹ BH y tế
 Nếu là BH y tế tự nguyện: chủ yếu từ người tham
gia đóng góp qua phí.
 Nếu là BH y tế bắt buộc: từ cả 2 bên tham gia
đóng góp.
 Ngồi ra được bổ sung từ NSNN, tổ chức từ
thiện, lãi do đầu tư từ vốn nhàn rỗi.

8/6/2020

38

Phí BH y tế
 Phí BH y tế thường được tính trên cơ sở các số
liệu thống kê về chi phí y tế và số người tham gia
BH y tế thực tế trong thời gian liền ngay trước đó.
 Cơng thức tính: P = f + d
Trong đó:
P là Phí BH Y tế/người/năm
f là phí thuần
d là phụ phí
8/6/2020


FMGM2311_ver.2020

39

13


TMU

DFM

Các xách định d và f
 Phí thuần (f) được xác định như sau:
n

f 

f
i 1
n

i

n
i 1

i

 fi: Chi phí y tế thuộc trách nhiệm

BH y tế của toàn bộ người được BH
y tế trong năm i
 ni: Số người được BHYT trong năm i
 i: Số năm thống kê để tính tốn,
thường từ 3 - 5 năm.

 Phụ phí (d) : thường được quy định bằng một tỷ
lệ % (thơng thường khoảng 20%-30%) so với phí
BH y tế.
8/6/2020

40

Nhiệm vụ :
 Anh (Chị) hãy tìm hiểu hệ thống các chế độ BHXH
hiện hành tại Việt Nam có liên quan đến bản thân.
 Anh (Chị) hãy tìm hiểu các hình thức bảo hiểm
thất nghiệp phù hợp với bản thân.
 Anh (Chị) hãy tìm hiểu các hình thức BH y tế bắt
buộc và tự nguyện phù hợp với bản thân và gia
đình mình.

8/6/2020

41

8/6/2020

42


FMGM2311_ver.2020

14



×