Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2009: Tp 7, s 5: 572 - 576 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
572
KếT QUả BƯớC ĐầU BìNH TUYểN MộT Số CÂY BƠ ƯU Tú
(
Persea americana
mills.) TạI TÂY NGUYêN
Primary Selection of Some Elite Avocado (Persea americana Mills.) Stocks in
the Western Central Highland
Hong Mnh Cng
1
, on Vn L
2
1
Vin Khoa hc k thut Nụng lõm nghip Tõy Nguyờn
2
Khoa Nụng hc, Trng i hc Nụng nghip H Ni
a ch email tỏc gi liờn lc:
TểM TT
Nghiờn cu bỡnh tuyn mt s cõy b u tỳ cú nng sut cao, cht lng tt nhm ỏp ng nhu
cu ni tiờu, nh hng xut khu v dn thay th nhng ging b cú cht lng kộm hin cú ti 4
tnh k Lk, k Nụng, Gia Lai v Lõm ng thuc khu vc Tõy Nguyờn. Tiờu chun tuyn chn da
vo phng phỏp mụ t ging b ca Vin Ti nguyờn Di truyn Thc v
t Quc t v tham kho tng
hp tiờu chun v th trng, thng mi UNECE STANDARD FFV - 42 v Codex standard for
Avocado - Codex stan 197 - 1995. Kt qu iu tra, bỡnh tuyn c 12 cõy b u tỳ cú nng sut
bỡnh quõn trờn 300 kg qu/cõy/nm v cht lng t tiờu chun tuyn chn vi t l tht qu chim
trờn 70% so vi trng lng qu. Trong 12 cõy b u tỳ, cú 7 cõy chớn mun (chim 58,3%), cú 3 cõy
chớn sm (chim 25%) v 2 cõy chớn chớnh v (chim 16,7%) hi
n c trng lu gi ti Vin Khoa
hc k thut Nụng lõm nghip Tõy Nguyờn. õy l ngun vt liu ging quan trng phc v cho cỏc
nghiờn cu tip theo.
T khoỏ: Cõy b u tỳ, tuyn chn ging.
SUMMARY
Investigation and selection of superior avocado stocks were aimed at meeting the demand for
domestic consumption and export and to replace existing low yielding, low quality avocado
populations in the central highland of Dak Lak, Dak Nong, Gia Lai and Lam Dong provinces. The
selection criteria were based on descriptors of IPGRI and general reference on commercial standards
set by UNECE STANDARD FFV-42 and Codex standard for Avocado-Codex standard 197-1995. A total
of 12 superior stocks were selected which have an average yield over 300kg fruits/tree/year and fruit
flesh over 70% expressed in percentage of weight. Among 12 stocks 7 trees show late maturity, 3
with early maturity and 2 trees with maturity in the main cropping season. These elite avocado stocks
may serve as valuable materials for future studies.
Key words: Avocado, elite stock selection.
1. ĐặT VấN Đề
Cây bơ l cây hai lá mầm, có tên khoa
học l Persea americana Mills., thuộc họ
Lauraceae (Long não), nguồn gốc vùng nhiệt
đới Trung Mỹ v đã đợc phát tán tới phía
Nam nớc Mỹ, tới quần đảo Antilles v
nhiều quốc gia khác nh: Colombia,
Venezuela, Có liên quan đến họ ny l cây
quế (Cinanmon), cây dẻ (Sasafras) v cây
hồng ngọt (Sweet bay). Số nhiễm sắc thể
của loi Persea americana l 2n = 24. Tuy
vậy, vẫn phát hiện ra dạng tam bội (3n) v
Kt qu bc u bỡnh tuyn mt s cõy b u tỳ (persea americana Mills.) ti Tõy Nguyờn
573
tứ bội (4n), (Salazar v cs., 1998). Có 3
chủng sinh thái (ecological races) Mexican,
Guatemalan v West Indian. Tuy nhiên, ba
chủng ny không đủ khác biệt để đợc coi l
các loi riêng rẽ vì chúng có genome rất
giống nhau, dễ dng lai với nhau, các con lai
có những u điểm về khả năng thích ứng khí
hậu v đặc điểm nông học đợc cải thiện.
Tại Việt Nam, qua thực tế trồng trọt
trên 50 năm cho thấy ở Tây Nguyên với độ
cao trên 500 m, cây bơ cho sinh trởng tốt,
năng suất khá, một số cây chất lợng ngon,
đợc coi nh cây đặc sản của vùng. Tuy vậy,
cây bơ vẫn cha đợc chú trọng phát triển
bởi một số hạn chế. Ngoi những trở ngại
nh cha có bộ giống thích hợp, thiếu kiến
thức về kỹ thuật chăm sóc, công nghệ sau
thu hoạch lm cho năng suất thấp, chất
lợng kém thì giá cả thị trờng trong thời
gian chính vụ đợc coi l một trở ngại
chính. Để phát triển cây bơ đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng trong nớc v xuất khẩu
trớc hết cần phải hiểu biết đợc tình hình
sản xuất, tiêu thụ quả bơ tại địa bn, từ đó
có những định hớng cho chơng trình
nghiên cứu bảo tồn nguồn gen, chọn lọc v
nhân giống mới nhằm tạo ra sản phẩm thỏa
mãn yêu cầu thị trờng hiện tại v tơng
lai (Hong Mạnh Cờng, 2001). Việc nghiên
cứu tìm kiếm v xác định những nguồn vật
liệu giống vừa có năng suất cao, chất lợng
tốt vừa có khả năng rải vụ sẽ lm tăng giá
trị sản phẩm, tránh tình trạng khi thừa,
thiếu trên thị trờng gây thiệt hại cho
ngời sản xuất lẫn ngời tiêu dùng l một
việc lm cần thiết. Do vậy, nghiên cứu ny
đợc thực hiện nhằm chọn lọc ra những
giống bơ có năng suất cao, chất lợng tốt v
ổn định, dần thay thế những giống có phẩm
chất kém hiện có trong sản xuất.
2. VậT LIệU v PHƯƠNG PHáP
NGHIÊN CứU
2.1. Vật liệu thí nghiệm
Vật liệu nghiên cứu gồm các dòng, giống
bơ đang đợc trồng trong sản xuất tại 04
tỉnh Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai v Lâm
Đồng.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
Thông qua các đại lý, điểm thu mua tại
các địa bn có trồng bơ chính tiến hnh điều
tra, phỏng vấn (theo mẫu phiếu điều tra)
nhằm phát hiện những cây bơ tốt đang đợc
lu giữ trong dân v đồng thời thăm dò thị
hiếu khách hng đối với từng loại bơ.
Tiêu chuẩn tuyển chọn cây u tú đợc
xây dựng trên cơ sở tham khảo tổng hợp tiêu
chuẩn về thị trờng, thơng mại UNECE
STANDARD FFV-42 v Codex standard for
Avocado - Codex standard 197-1995. Cây
tuyển chọn đợc theo dõi trong 02 năm liên
tiếp v đạt các tiêu chuẩn chính nh sau:
- Về cây: Sinh trởng khỏe, không nhiễm
một số bệnh nghiêm trọng nh chảy mủ gốc,
thối gốc, thán th. Tuổi cây 10 tuổi, năng
suất 250 kg quả tơi/cây/vụ.
- Về quả: Trọng lợng trung bình từ
300 g, quả tròn đến bầu dục dễ đóng gói. Vỏ
dy 1 mm, dễ bóc. Hm lợng chất khô
19%, tỷ lệ thịt 70%, mu vng kem đến
vng đậm, ít hoặc không có xơ, hm lợng
chất béo
10%. Hạt đóng khít vo thịt quả
nhng vỏ hạt không dính chặt vo thịt quả,
dễ tách hạt khỏi thịt quả khi chín.
2.3. Các chỉ tiêu theo dõi v phân tích
Mô tả cây điều tra: Chiều cao, đờng
kính thân, tán, tuổi, một số chỉ tiêu về năng
suất, mùa vụ v kinh tế. Mỗi cây đầu dòng
thu 10 quả, sau đó tiến hnh đo đếm, phân
tích trong phòng các chỉ tiêu nh hình thái
quả; trọng lợng quả, mu sắc vỏ, thịt quả
khi chín ăn đợc, độ cứng, dy vỏ v tỷ lệ (%)
phần ăn đợc v hạt, bằng cân đo, cảm
quan thông thờng. Đánh giá chất lợng quả
bằng thử nếm cho điểm v quan sát thông
thờng. Thời gian từ khi hái về đến chín ăn
đợc. Thời vụ thu hoạch của các cây đầu
dòng tuyển đợc.
Hong Mnh Cng, on Vn L
574
3. KếT QUả NGHIÊN CứU V THảO
LUậN
Năm 2006 v 2007, dựa vo tiêu chuẩn
tuyển chọn, đề ti đã chọn đợc 12/39 cây bơ
u tú tại 04 tỉnh Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia
Lai v Lâm Đồng, chiếm trên 30% số lợng
cá thể tuyển đợc. 12 cá thể ny đều thể
hiện đợc năng suất v chất lợng phù hợp
với yêu cầu tuyển chọn cũng nh mục tiêu
đặt ra.
3.1. Đặc điểm hình thái
Hầu hết các dòng bơ đợc trồng từ rất
lâu, có độ tuổi khoảng từ 10 đến 48 năm tuổi
(Bảng 1). Phần lớn các cây bơ tuyển đợc có
đờng kính gốc khá lớn, biến động trong
khoảng từ 0,30 m đến 0,80 m. Cây bơ thờng
rất cao, khoảng từ 9,00 m đến 14,00 m thể
hiện rõ u thế về ngọn. Độ cao phân cnh
thờng từ 1,7 m đến 5,0 m v có khác nhau
lớn giữa các cá thể tuyển đợc.
3.2. Đặc điểm về hoa v mùa vụ thu
hoạch
Hoa bơ ra rất nhiều, hoa nhỏ, về cấu tạo,
l hoa lỡng tính có bầu (cái) v nhị (đực)
đều có hoạt lực, nhng cách nở hoa, tung
phấn khá đặc biệt: nhụy chín trớc, biệt giao,
điều bộ, vo ban ngy (protogynous
diurnally synchronous dichogamy). ở cây bơ
có 2 nhóm hoa l A v B. Hoa nhóm A
thờng nở vo buổi sáng, thời điểm ny nhụy
chín nhng không thể tự thụ phấn đợc vì
bao phấn chỉ nở vo buổi chiều. Ngợc lại,
đối với nhóm hoa B thì buổi sáng chỉ có bao
phấn nở v buổi chiều nhụy mới chín, vì thế
cũng không thể thụ phấn đợc. Dựa vo đặc
điểm ra hoa của 2 nhóm hoa ny, ngời ta
thờng trồng xen theo cặp AB để tạo điều
kiện cho chúng có thể trao đổi phấn dễ dng
hơn, tăng tỷ lệ đậu quả v hạn chế đợc hiện
tợng thoái hoá giống.
Quá trình ra hoa, đậu quả của cây bơ l
một chỉ tiêu nghiên cứu quan trọng nhất của
quá trình chọn lọc giống. Trong đó, việc xác
định chính xác thời điểm ra hoa, đậu quả
của các giống bơ sẽ giúp cho việc lựa chọn
thời điểm thu hoạch phù hợp. Qua điều tra
cho thấy, thời gian từ khi ra hoa đến khi thu
hoạch của hầu hết các cây bơ u tú tuyển
đợc biến động trong khoảng từ 9 đến 12
tháng v có 5 cây mang nhóm hoa A v 7 cây
mang nhóm hoa B. Các cây chín sớm thờng
từ tháng 2 đến tháng 3, chín chính vụ vo
khoảng từ tháng 4 đến tháng 5 v chín muộn
khoảng từ tháng 8 đến tháng 12 (Bảng 2).
Bảng 1. Đặc điểm hình thái của các dòng bơ
Stt Ký hiu
ng kớnh gc
(m)
Cao cõy
(m)
ng kớnh tỏn
(m)
cao phõn cnh
(m)
Tui cõy
(nm)
1 KX1 0,35 9,50 10 4,0 15
2 HB1 0,75 10,50 12 5,0 26
3 EN3 0,30 9,50 13 4,0 18
4 DM2 0,70 10,00 7 3,0 26
5 CS5 0,80 13,00 7 2,0 28
6 CS6 0,35 9,00 6 2,0 10
7 BL1 0,65 9,00 11 3,5 23
8 BMT2 0,40 10,00 13 2,5 23
9 BMT3 0,60 12,00 15 2,5 24
10 E1 0,45 11,00 15 4,0 20
11 DR1 0,60 14,00 14 1,7 48
12 DR3 0,50 14,00 15 2,5 47
Kt qu bc u bỡnh tuyn mt s cõy b u tỳ (persea americana Mills.) ti Tõy Nguyờn
575
Bảng 2. Đặc điểm về hoa, mùa vụ thu hoạch của các dòng bơ
STT Ký hiu dũng Nhúm hoa Thi im ra hoa Thi im thu hoch Mựa v
1 KX1 A T10 - T11 T2 - T3 Chớn sm
2 HB1 B T7 - T8 T11 - T12 Chớn mun
3 EN3 B T8 - T9 T2 - T3 Chớn sm
4 DM2 A T8 - T9 T2 - T3 Chớn sm
5 CS5 A T11 - T12 T7 - T9 Chớn mun
6 CS6 B T11 - T12 T4 - T5 Chớnh v
7 BL1 B T10 - T11 T4 - T5 Chớnh v
8 BMT2 B T12 - T2 nm sau T9 - T10 Chớn mun
9 BMT3 B T12 - T2 nm sau T8 - T9 Chớn mun
10 E1 A T12 - T2 nm sau T9 - T10 Chớn mun
11 DR1 B T10 - T12 T9 - T10 Chớn mun
12 DR3 A T11 - T1 nm sau T9 - T10 Chớn mun
3.3. Đặc điểm về năng suất v hình thái
quả
Nhìn chung các cá thể đều có năng suất
tơng đối cao, từ 300 kg đến 700 kg quả
tơi/cây/năm (Bảng 3). Tuy nhiên, chỉ tiêu
ny có thể biến động theo từng năm nhng
không đáng kể vì phần lớn l do điều kiện
thời tiết thay đổi bất thờng. Quá trình theo
dõi, cân đo trọng lợng quả của các cây
tuyển đợc cho thấy: Trọng lợng quả biến
động tuỳ thuộc vo đặc điểm của từng giống
khác nhau cho trọng lợng quả khác nhau,
tuy nhiên quả to hay nhỏ còn phụ thuộc vo
lợng quả trên cây nhiều hay ít. Sau hái
khoảng từ 5 đến 7 ngy thì trọng lợng quả
bị giảm đi đáng kể, trung bình từ 25 g đến
72 g/1 quả tơng ứng với tỷ lệ hao hụt từ 5%
đến 10% so với trọng lợng quả lúc còn xanh.
Lý do l trong quá trình chín quả bơ đã mất
đi một lợng nớc nhất định để đạt đợc
hm lợng chất khô trong quả đạt tối thiểu
l 25% mới có thể đạt đợc độ chín ăn đợc.
Yếu tố ny đồng thời giải thích đợc ảnh
h
ởng của hm lợng chất khô đến độ sáp
của từng giống có sự khác nhau đáng kể.
Một trong những yếu tố cần đợc chú trọng
trong quá trình tuyển chọn giống l việc lựa
chọn những cây có hình dạng quả đẹp mang
tính thơng mại cao, đợc thể hiện rõ ở dạng
quả v mu vỏ khi chín. Các dòng tuyển
đợc đều có mu vỏ biến đổi từ chín mu
vng xanh đến tím sẫm v quả có hình bầu
dục đến tròn. Độ dy của vỏ có tác dụng kéo
di hay rút ngắn thời gian chín của quả sau
thu hoạch v liên quan đến khả năng vận
chuyển. Các cây bơ tuyển đợc đều có vỏ khá
dy, khoảng từ 0,10 cm đến 0,40 cm v có sự
khác biệt giữa các cá thể.
3.4. Chất lợng quả của các dòng bơ u tú
Chất lợng quả bơ đợc thể hiện qua
việc đánh giá 5 chỉ tiêu quan trọng l tỷ lệ
thịt quả (phần ăn đợc), độ khít của hạt với
phần thịt quả, chỉ số mu sắc của thịt quả,
thời gian chín v độ sáp, độ béo. Nhìn chung,
các cây u tú có tỷ lệ thịt quả rất cao trên
70%. Chỉ số mu sắc thịt quả khá đặc trng,
biến động từ vng nhạt đến v
ng đậm (vng
trứng), dẻo v không xơ. Phần lớn các cây có
độ sáp v béo rất cao, chứng tỏ hm lợng
protein trong quả bơ khá cao. Tuy vậy, yếu
tố ny cũng có thể đợc chỉ thị bởi mu sắc
thịt quả. Nh vậy, xét về mặt thơng mại,
song song với hình dạng quả đẹp thì mu
sắc, tỷ lệ thịt quả, độ sáp v béo cao sẽ góp
phần lm tăng giá trị v khả năng cạnh
tranh với các loại bơ khác trên thị trờng.
Một số chỉ tiêu liên quan đến khả năng vận
chuyển cũng nh tỷ lệ h hỏng trong quá
trình vận chuyển l thời gian chín sau thu
hoạch v độ khít của hạt với phần thịt quả.
Qua đánh giá cho thấy, độ khít của hạt cao
v thời gian chín sau hái rất di, khoảng từ
5 - 8 ngy (trong điều kiện nhiệt độ thờng).
Tuy vậy, cũng cần chú ý thêm vì các chỉ tiêu
ny còn phụ thuộc vo độ gi của quả bơ khi
hái (chín sinh lý hay thnh thục), cách thức
thu hoạch v phơng pháp gây chín.
Hong Mnh Cng, on Vn L
576
Bảng 3. Năng suất v hình thái quả
STT
Ký hiu
dũng
Nng sut
(kg/cõy)
Trng lng qu xanh
(g)
Trng lng qu chớn
(g)
Dy v
(cm)
Mu
v chớn
Dng
qu
1 KX1 500 444 395 0,15 Xanh vng Bu dc
2 HB1 700 460 398 0,10 Tớm sm Bu dc
3 EN3 400 374 351 0,30 Xanh Bu dc
4 DM2 300 1025 977 0,13 Xanh Trũn
5 CS5 500 708 672 0,20 Tớm xanh Bu dc
6 CS6 300 868 780 0,40 Xanh Thuụn di
7 BL1 600 783 655 0,30 Xanh Bu dc
8 BMT2 400 720 648 0,20 Tớm Trũn
9 BMT3 300 630 587 0,10 Tớm nht Bu dc
10 E1 450 400 370 0,15 Vng xanh Bu dc
11 DR1 600 472 447 0,15 Vng xanh Bu dc
12 DR3 500 522 493 0,20 Tớm m Bu dc
4. KếT LUậN
Trong 2 năm 2006 v 2007 tại địa bn 4
tỉnh Tây Nguyên, 12 giống bơ u tú đã đợc
bình tuyển đợc v căn cứ vo tiêu chuẩn
tuyển chọn, hầu hết các cá thể bơ có năng
suất cao, chất lợng tốt, khả năng bảo quản
lâu trong điều kiện nhiệt độ thờng v hình
dạng quả đẹp mang tính thơng mại cao.
Đây l nguồn vật liệu tốt phục vụ cho những
nghiên cứu tiếp theo.
TI LIệU THAM KHảO
Hong Mạnh Cờng (2001). Điều tra, thu
thập một số giống bơ năng suất cao, chất
lợng tốt phục vụ tiêu dùng v xuất khẩu
tại Đăk Lăk. Báo cáo tổng kết 3 năm
(1999 - 2001). Bộ Nông nghiệp v PTNT
(2001).
Codex standard for Avocado - Codex stan
197 - 1995, pp 1 - 6.
UNECE STANDARD FFV -42. Concerning
the marketing and commercial quality
control of Avocados - Based on document
TRADE/WP.7/GE.1/2003/26/Add.6. It includes
the changes adopted at the 59th session of
the Working Party, pp 1 -5.
Salazar - Garcia, S., E.M. Lord, and C.J.
Lovatt. (1998). Inflorescence and flower
development of the Hass avocado (Persea
americana Mills.) during on and
offcrop years. J. Amer. Soc. Hort. Sci.
123:537-544.