Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu BÁO CÁO KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO PHÂN BÓN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.05 KB, 20 trang )









TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
VĂN PHÒNG CÔNG NHẬN CHẤT LƯỢNG











BÁO CÁO KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH THỬ
NGHIỆM THÀNH THẠO PHÂN BÓN

PT 04















HÀ NỘI, 10-2006



Mục lục

1.Giới thiệu 2
2.Nội dung chương trình 2
3.Nội dung báo cáo 3
4.Kỹ thuật thống kê và xây dựng chương trình 3
5.Số lạc 5
6.Bình luận kỹ thuật 6
7.Tài liệu tham khảo 6


Phụ lục A: Tóm tắt kết quả 7
Xác định hàm lượng Nitơ 8
Biểu diễn bằng đồ thị cột 9
Biểu diễn bằng đồ thị Youden 10
Xác định hàm lượng Kali 11
Biểu diễn bằng đồ thị cột 12
Biểu diễn bằng đồ thị Youden 13


Phụ lục B: Chuẩn bị mẫu và thử đồng nhất 14

Phụ lục C: Hướng dẫn cho các phòng thí
nghiệm và phiếu kết quả
16


1


1. Giới thiệu

Bản báo cáo này tóm tắt các kết quả của chương trình thử nghiệm thành thạo
Phân bón VILAS PT 04 đối với các chỉ tiêu: Xác định hàm lượng Nitơ và Kali

Chương trình do Văn phòng Công nhận Chất lượng - Tổng cục Tiêu Chuẩn
Đo lường Chất lượng thực hiện từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2006.


2. Nội dung chương trình

Tham gia chương trình có 15 Phòng thí nghiệm. Trong đó có 14 Phòng thí
nghiệm đã được công nhận và 1 Phòng thí nghiệm chưa được công nhận.

Mỗi phòng thí nghiệm tham gia chương trình được cung cấp 2 mẫu phân bón
NPK được đánh dấu A1 và A2, mỗi mẫu có trọng lượng xấp xỉ 50g.

Mỗi phòng thí nghiệm được yêu cầu tiến hành các chỉ tiêu sau:
Xác định hàm lượng Nitơ

Xác định hàm lượng Kali

Việc chuẩn bị và phân phối mẫu được thực hiện vào cùng một thời điểm. Một
số lượng mẫu đủ lớn được lựa chọn ngẫu nhiên được thử nghiệm để xác
định độ đồng nhất. Dựa trên kết quả tính toán đồng nhất, Văn phòng Công
nhận Chất lượng đi đến kết luận các mẫu phân phối cho Phòng thí nghiệm là
đồng nhất hoàn toàn, do đó bất kỳ kết quả nào được xác định là số lạc không
được quy cho là thành phần hoá học của mẫu thay đổi.

Phòng thí nghiệm được yêu cầu thử nghiệm theo hướng dẫn và kết quả được
ghi trên biểu mẫu Kết quả thử nghiệm, hai biểu mẫu này được phân phối
cùng mẫu phân bón.

Mỗi Phòng thí nghiệm được gán ngẫu nhiên một mã số để đảm bảo tính bảo
mật của kết quả. Việc trích dẫn đến từng Phòng thí nghiệm trong báo cáo
được thực hiện thông qua mã số.

Các kết quả thu được từ Phòng thí nghiệm được trình bày trong phụ lục A.
Tóm tắt thống kê được tính toán trên cơ sở kết quả thu được từ mỗi phép
thử. Biểu đồ Robust z-score và danh sách Phòng thí nghiệm (thông qua mã
số) được trình bày trong phụ lục A.



2

3. Nội dung báo cáo

Phụ lục A bao gồm kết quả thu được của từng Phòng thí nghiệm, tóm tắt
thống kê, z-score và biểu đồ z-score.


Phụ lục B bao bồm thông tin chi tiết về mẫu đã được sử dụng trong chương
trình, nguồn cung cấp mẫu, sự chuẩn bị, kết quả thử nghiệm đồng nhất và thủ
tục phân phối mẫu.

Phụ lục C bao gồm bản copy biểu mẫu :Thư mời tham gia chương trình;
Hướng dẫn thử nghiệm; Kết quả thử nghiệm; Biểu mẫu nhận mẫu thử
nghiệm.


4. Kỹ thuật thống kê và xây dựng chương trình

Mỗi Phòng thí nghiệm được cung cấp 2 mẫu Phân bón. Sau khi tiến hành thử
nghiệm, Phòng thí nghiệm gửi về Văn phòng Công nhận Chất lượng phiếu
kết quả thử nghiệm.

Kỹ thuật thống kê Robust Statistic được sử dụng để tính toán z-score và tóm
tắt thống kê dựa trên các kết quả thu được từ Phòng thí nghiệm.

Đối với mỗi Phòng thí nghiệm, việc tính toán robust z-score của mỗi phép thử
bằng công thức sau:
(kết quả - trung vị)/ normIQR
Với normIQR là độ rộng phần tư chuẩn hóa



Đối với mỗi phép thử, các thông tin sau được xử lý:

Bảng kết quả và tính toán z-score


Bảng tóm tắt thống kê

Biểu đồ mô tả z-score

Đồ thị Youden

a. Bảng kết quả và tính toán z-score

Đối với mỗi Phòng thí nghiệm việc tính toán robust z-score cho mỗi phép thử
bằng cách lấy trung vị trừ kết quả của PTN rồi chia cho độ rộng phần tư
chuẩn hoá.
Số lạc được xác định trong bảng bởi ký hiệu (§) bên cạnh điểm z-score. Tài
liệu “Hướng dẫn các chương trình thử nghiệm thành thạo: VILAS AGL 12”
định nghĩa rõ các thuật ngữ thống kê và cụ thể hoá cách tính điểm z-score.




3


b. Tóm tắt thống kê

Dưới mỗi bảng kết quả là một bảng tóm tắt thống kê, bao gồm:
Số kết quả: số lượng kết quả thu được từ các Phòng thí nghiệm

Trung vị: giá trị trung tâm của dãy số liệu sau khi đã xắp xếp

Độ rộng phần tư chuẩn hoá: độ rộng phần tư nhân 0.7413


Hệ số biến thiên: có đơn vị là %, bằng 100*NormIQR/Trung vị

Giá trị lớn nhất (Max) và giá trị nhỏ nhất( Min) của kết quả PTN cung cấp.

Độ rộng: Max-Min

c. Biểu đồ mô tả z-score

Biểu đồ cột này mô tả kết quả z-score của mỗi Phòng thí nghiệm theo chiều
giá trị từ thấp tới cao, Phòng thí nghiệm được gán theo mã số. Từ biểu đồ
này có thể so sánh hoạt động của từng Phòng thí nghiệm với các Phòng thí
nghiệm khác.

Biểu đồ gồm 2 đường chấm gạch tại giá trị z-score là +3 và -3, từ đó dễ dàng
xác định Phòng thí nghiệm nào có giá trị z-score là số lạc nằm đường chấm
gạch. Trong một số trường hợp do trục Y của đồ thị giới hạn nên nếu giá trị
của z-score quá lớn có thể nằm ngoài đồ thị

d. Đồ thị Youden

Đồ thị Youden là kỹ thuật đồ hoạ để phân tích dữ liệu dùng để so sánh sự
biến thiên dữ liệu giữa các Phòng thí nghiệm.

Đồ thị này được xây dựng dựa trên 2 cặp kết quả, trong chương trình này là 2
giá trị cặp mẫu A1 và A2, được biểu thị bằng điểm ▼

Hai trục của ellipse là 2 trung vị của cặp mẫu A1 và A2.

Từ đồ thị có thể rút ra kết luận:
Phòng thí nghiệm có thể gặp sai số hệ thống có kết quả là điểm ▼

nằm ở xa thuộc phần tư thứ nhất hoặc phần tư thứ 3 tức là có hoặc là kết quả
quá lớn hoặc quá bé so với các Phòng thí nghiệm khác

Phòng thí nghiệm có thể gặp sai số ngẫu nhiên có kết quả là điểm ▼
nằm ở xa thuộc phần tư thứ 2 hoặc phần tư thứ 4, tức là có kết quả thứ nhất
lớn hơn nhiều so với kết quả thứ 2 hoặc ngược lại.



4




Đồ thị Youden































Phần tư thứ 3 Phần tư thứ 4
Phần tư thứ 1
Phần tư thứ 2
5. Số lạc

Để đạt được mục tiêu đánh giá các hoạt động thử nghiệm của PTN, Phép
tính thống kê gần đúng sử dụng điểm z để đánh giá hoạt động của các bên
tham gia. Điểm z là một thước đo ( chuẩn mực) các kết quả xa bao nhiêu so
với giá trị chung - một giá trị chuẩn hoá đưa ra một tỷ số đối với từng kết quả
liên quan khác trong nhóm. Do đó điểm z tiến gần 0 có nghĩa kết quả phù
hợp. Một số lạc sẽ là kết quả của PTN có |z| ≥ 3 và được đánh dấu bằng ký
hiệu § .

Các dạng số lạc:


Số lạc lặp lại (Repeatability outlier) z
w
: Do mức độ tập trung kém của các kết
quả thử nghiệm trong nội bộ PTN cùng thử 1 chỉ tiêu, thể hiện ở sai số ngẫu
nhiên lớn. Nguyên nhân có thể do phương tiện đo kém ổn định trong quá
trình thử nghiệm so với các PTN khác.

Số lạc tái lặp (Reproducibility outlier) z
b
: thể hiện sự khác biệt lớn về kết quả
thử nghiệm của một PTN so với kết quả của các PTN khác trong chương

5

trình. Nguyên nhân có thể là do sai số hệ thống (như dụng cụ đo chưa được
hiệu chuẩn, điều kiện môi trường, quy trình thử,..)

Khi PTN có:

|z| ≤2 kết quả của PTN nằm trong khoảng cho phép.
2<|z|<3
kết quả của PTN nằm trong khoảng cho phép song
cần lưu ý về kết quả này.
|z|≥3
kết quả của PTN là số lạc lặp lại và cần có biện pháp
khắc phục.

Bảng A: Tóm tắt thống kê:

Chỉ tiêu

Số kết
quả
Trung vị
mẫu A1
Độ rộng phần tư
chuẩn hoá A1
Trung vị
mẫu A2
Độ rộng phần tư
chuẩn hoá A2
Xác định hàm
lượng Nitơ
15 5.18 0.13 5.23 0.17
Xác định hàm
lượng Kali
15 2.85 0.47 2.89 0.50


Bảng B: Kết quả là số lạc ( Theo mã số Phòng thí nghiệm)

Chỉ tiêu Phòng thí nghiệm có số lạc
Xác định hàm lượng Nitơ 9
Xác định hàm lượng Kali 15
6. Bình luận kỹ thuật

Xác định hàm lượng Nitơ: Phòng thí nghiệm có mã số 9 cho kết quả hàm
lượng Nitơ rất thấp, do đó xuất hiện số lạc zb>3. Trên đồ thị Youden cho thấy
kết quả trung bình của các lần thử đều thấp nên phòng số 9 nằm ở phía xa
thuộc góc phần tư thứ nhất, PTN nên xem xét lại sai số hệ thống.


Đồng thời phòng thí nghiệm có mã số 9 cũng có độ lặp lại lớn, tức zw>3.

Xác định hàm lượng Kali: Phòng thí nghiệm có mã số 15 có độ lặp lại lớn
do đó zw>3. Phòng cần lưu ý về độ lặp lại.
7. Tài liệu tham khảo
[1] Hướng dẫn các chương trình thử nghiệm thành thạo: VILAS AGL 12.

6






Phụ lục A

TÓM TẮT KẾT QUẢ







Xác định hàm lượng Nitơ 8-10
Xác định hàm lượng Kali 11-13

7


×