Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản trị các khoản phải thu tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.94 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TP SINH DUNG
.

Họ tên sinh viên:

Phạm Chính Cương

Lớp:

ONE131

MSSV:

19170789

Giáo viên hướng dẫn:

TS Vũ Trọng Nghĩa

Hà Nội – tháng 09/2020
MỤC LỤC
1



MỤC LỤC.................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
TP SINH DUNG........................................................................................................3
1.1. Q trình ra đời và phát triển của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP
Sinh Dung..............................................................................................................3
1.1.1. Sơ lược thông tin về Cơng ty....................................................................3
1.1.2. Cơ sở hình thành và phát triển của Công ty..............................................3
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung......5
1.2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...........................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi thành viên trong Công ty..........................6
1.3. Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP
Sinh Dung..............................................................................................................9
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................9
1.3.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác......................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị các khoản phải thu của Công ty
TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung........................................................14
1.4.1. Đặc điểm về lao động.............................................................................14
1.4.2. Ngành nghề, đặc điểm kinh doanh..........................................................15
1.4.3. Thị trường, khách hàng...........................................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TP SINH DUNG.................17
2.1. Quy mô và kết cấu các khoản phải thu tại Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung................................................................................................17
2.2. Nội dung quản trị các khoản phải thu tại Công ty.........................................22
2



2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản phải thu..........................29
2.4. Đánh giá công tác quản trị các khoản phải thu của Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại TP Sinh Dung..................................................................................31
2.4.1. Ưu điểm..................................................................................................32
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................32
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế.................................................................33
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÁC
KHOẢN PHẢI THU CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TP
SINH DUNG...........................................................................................................35
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong tương lai.......................................35
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các khoản phải thu của Cơng ty 36
3.2.1. Hồn thiện chính sách tín dụng...............................................................36
3.2.2. Phân tích tài chính khách hàng khi cho nợ..............................................37
3.2.3. Nâng cao hiệu quả cơng tác thực thi chính sách tín dụng với khách hàng
.......................................................................................................................... 41
3.2.4. Đánh giá và phân loại các khoản phải thu...............................................42
3.2.5. Phòng ngừa và xử lý nợ khó địi.............................................................43
3.2.6. Sử dụng những cơng cụ tiên tiến trong quản lý và thu hồi nợ.................43
3.2.7. Tăng cường đào tạo nghiệp vụ quản lý nợ, phân tích tín dụng thương mại
.......................................................................................................................... 45
KẾT LUẬN.............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................48

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐKT

DN
KH
KQKD
TS
TSNH

:
:
:
:
:
:

Cân đối kế toán
Doanh nghiệp
Khách hàng
Kết quả kinh doanh
Tài sản
Tài sản ngắn hạn

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
Dung giai đoạn 2017-2019........................................................................................9
Bảng 1.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019.........................................................................12
Bảng 1.3. Tình hình lao động trong Cơng ty giai đoạn 2016-2019..........................14
Bảng 2.1. Quy mô các khoản phải thu của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP

Sinh Dung giai đoạn 2017-2019..............................................................................17
Bảng 2.2. Quy mô và kết cấu khoản phải thu..........................................................20
Bảng 2.3. Công nợ phải thu với một số khách hàng lớn..........................................21
Bảng 2.4. Số lượng khách hàng theo theo các nhóm giai đoạn 2016-2019..............23
Bảng 2.5. Tuổi của các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn giai đoạn 2016-2019 26
Bảng 2.6. Mức trích lập dự phịng các năm của Cơng ty.........................................28
Bảng 2.7. Tỷ trọng nợ phải thu so với doanh thu thuần...........................................29
Bảng 2.8. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân...............................30

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1. Kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
Dung giai đoạn 2017-2019......................................................................................10
Hình 1.2: Tỷ trọng doanh thu các thị trường của Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung năm 2019 (%)............................................................................16
Hình 2.1. Quy mơ các khoản phải thu trong tổng TS của Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại TP Sinh Dung giai đoạn 2016-2019....................................................18
Hình 2.2. Quy mô các khoản phải thu trong TSNH của Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019....................................................19
Hình 2.3. Số lượng khách hàng theo theo các nhóm giai đoạn 2016-2019..............23
Hình 2.4. Tỷ trọng dự phịng/Nợ phải thu giai đoạn 2016-2019..............................29
Hình 2.5. Tỷ trọng các khoản phải thu BQ/DTT của Cơng ty giai đoạn 2016-201930
Hình 2.6. Vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân................................31

6


LỜI MỞ ĐẦU

Khoản phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp
phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác liên quan đến một
bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời. Tất cả các doanh nghiệp khi
bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh đều sẽ phát sinh khoản phải thu tùy theo mức
độ từ khơng đáng kể cho đến khó thể kiểm soát. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay, việc bán chịu sản phẩm, dịch vụ là phổ biến và không thể thiếu. Hoạt động này
có thể đem lại lợi ích cho doanh nghiệp, đó là sản lượng bán ra tăng từ đó doanh thu
sẽ tăng nhưng đồng thời cũng khiến cho nợ phải thu tăng lên. Nợ phải thu nhiều hay
ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn một mặt ảnh hướng đến vòng quay vốn kinh
doanh, mặt khác ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và thu lợi của doanh nghiệp.
Nợ phải thu nếu khơng có biện pháp quản lý và kiểm sốt chặt chẽ thì có thể dẫn
đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, quá hạn thanh tốn hay những khoản nợ
khó địi gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung là một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm. Trong vài năm gần đây, đối mặt với
việc ngày càng có nhiều Cơng ty trong ngành được thành lập, cạnh tranh trong
ngành ngày một gay gắt, Công ty từ một doanh nghiệp hoạt động thụ động theo lối
cũ đã có nhiều chuyển đổi trong chính sách kinh doanh cho phù hợp với điều kiện
thị trường. Để cạnh tranh Công ty cần áp dụng các mô hình quản trị mới để cải cách
phương thức hoạt động. Đồng thời, Công ty cũng đặc biệt quan tâm đến cơng tác
quản trị các khoản phải thu, coi nó là một vũ khí cạnh tranh quan trọng.
Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
Dung, dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của giảng viên TS Vũ Trọng Nghĩa và
các nhân viên tại Cơng ty, em đã có được những kiến thức sâu sắc về vấn đề quản lý
các khoản phải thu của Cơng ty. Đây chính là cơ sở để em lựa chọn đề tài: “Nâng
cao hiệu quả công tác quản trị các khoản phải thu tại Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại TP Sinh Dung”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tham khảo, chuyên đề
gồm có 3 chương:

1


Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
Dung.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị các khoản phải thu tại Công ty
TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị các khoản phải thu tại Công
ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI TP SINH DUNG
1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
TP Sinh Dung
1.1.1. Sơ lược thông tin về Công ty
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TP SINH
DUNG
(SINH DUNG TP PRODUCTION TRADING COMPANY LIMITED)
Địa chỉ: Số nhà 232, lô 3 khu đô thị mới Đồng Văn, Phường Đồng Văn, Thị
xã Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam
Mã số thuế: 0700760630
Người ĐDPL: Lê Tuấn Anh
Ngày hoạt động: 02/11/2013
Giấy phép kinh doanh: 0700760630
Lĩnh vực: Sản xuất, kinh doanh, bán buôn thực phẩm
1.1.2. Cơ sở hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung là một doanh nghiệp trẻ,

tiềm năng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm, gồm mỳ tôm, bột mỳ, mực
đông lanh, cá đông lạnh, tôm đông lạnh, các nông sản hải sản chế biến,…phân phối
trên toàn quốc, đảm bảo chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh và giấy chứng nhận chất
lượng sản phẩm đầy đủ.
Ngoài việc sản xuất các thành phẩm Cơng ty cịn cung cấp ngun vật liệu
cho các Cơng ty chuyên sản xuất các mặt hàng đông lạnh chế biến khác trên địa bàn
khu vực Hà Nam và các tỉnh miền Bắc
Gần đây, Công ty không ngừng phát triển và mở rộng thị trường nên sản
phẩm của Công ty đang có mặt tại rất nhiều các siêu thị, đại lý, nhà hàng, khách sạn
và các khu công nghiệp, theo thống kê Cơng ty đã có hơn 3.000 khách hàng thân
thiết.
Bằng việc ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến trên
thế giới, đặc biệt là công nghệ sản xuất và chế biến thực phẩm từ Châu Âu, đồng

3


thời với đội ngũ công nhân lành nghề, được đào tạo bài bản, Công ty đã và đang
dần khẳng định thương hiệu của mình.
Cơng ty ln hoạt động với phương châm “mang đến nguồn dinh dưỡng giá
trị cho gia đình của bạn”. Bởi vậy Công ty luôn đem tới cho khách hàng sự hài
lòng khi sử dụng sản phẩm của Cơng ty.
Mục tiêu của Cơng ty là lấy an tồn vệ sinh thực phẩm làm tiêu chuẩn hàng
đầu, không ngừng cải tiến quy trình cơng nghệ để ổn định và nâng cao chất lượng
sản phẩm nhằm thỏa mãn yêu cầu của quý khách hàng, trên cơ sở thiết lập môi
trường hợp tác bền vững từ khâu cung cấp, sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Chức năng:
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung là chuyên sản xuất các
loại hải sản và mì ăn liền có chất lượng cao. Cơng ty luôn phấn đấu đáp ứng đủ và

đúng với nhu cầu của người tiêu dùng, ln lấy chữ tín làm đầu.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay Cơng ty phải
rất nỗ lực trong q trình nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm kiếm thị trường, xây
dựng các đầu mối giao dịch bền vững, mở rộng thị phần kinh doanh để đảm bảo sự
phát triển bền vững của Công ty cũng như đảm bảo đời sống cho nhân viên trong
Cơng ty. Cơng ty ln tìm kiếm các phương thức bán hàng mới, đẩy cao doanh số
bán hàng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên Công ty.
Nhiệm vụ:
 Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đúng tiến độ,
đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường với chất lượng sản phẩm ngày
càng tốt hơn. Đưa tiếng vang của Công ty ngày một đi xa hơn trên thị
trường, tạo niềm tín cho khách hàng, khơng ngừng củng cố và phát huy uy
tín của Cơng ty.
 Tổ chức sản xuất kinh doanh có lãi, tăng thu nhập và đảm bảo cuộc sống cho
người lao động. Khẳng định chỗ đứng trên thị trường truyền thống đồng thời
mở rộng thị trường.
 Khơng ngừng cải tiến quy trình cơng nghệ để thích ứng với yêu cầu của thị
trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và năng suất lao
4


động.
 Quản lý và sử dụng vốn, cơ sở vật chất theo đúng kế hoạch của Công ty đã
đề ra, nhằm sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận tối
đa và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
 Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty theo đúng chế độ chính
sách của nhà nước. Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất
tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa,
kiến thức chun mơn, tích cực đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy sự cố
gắng, phát huy tính sáng tạo của mỗi cán bộ công nhân viên và ngăn ngừa

những tệ nạn có thể xảy ra: khen thưởng, phê bình, giám sát, đơn đốc, kiểm
tra, kỷ luật. Đảm bảo sức khoẻ cho người lao động, cung cấp quần áo bảo hộ
đầy đủ và có chính sách bồi dưỡng thích đáng cho bộ phận độc hại.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung.
1.2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến
chức năng, đứng đầu là Ban Giám đốc, dưới đó là các phịng ban chức năng: Phịng
Nhân sự, Phịng Kế tốn, Phịng Kinh doanh, Phõng Kỹ thuật, Phòng Kế hoạch,
Phòng Vật tư, Phòng Sản xuất. Sơ đồ bộ máy như sau:

5


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Ban Giám Đốc

Phịng
nhân
sự

Phịng
kế hoạch

Bộ phận sản xuất

Phịng
kế tốn

Phịng
kỹ thuật


Phịng
vật


Phịng Sản xuất
Phịng kinh doanh

Bộ phận KCS Bộ phận đóng gói
Bộ phận bán hàng
Bộ phận vận chuyển

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

(Nguồn: Phòng Nhân sự)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi thành viên trong Công ty
Trong bộ máy quản lý của Công ty, mỗi bộ phận đảm nhiệm các chức năng
nhiệm vụ khác nhau nhằm thực hiện tốt quá trình sản xuất kinh doanh. Chức năng
nhiệm vụ của từng bộ phận được quy định chi tiết trong quy chế quản lý nội bộ của
Công ty.
 Ban Giám đốc
Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và phó Giám đốc. Giám đốc là người lãnh
đạo cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
Công ty. Đồng thời Giám đốc là người đại diện cho quyền lợi của cán bộ cơng nhân
viên tồn Cơng ty. Phó Giám đốc là người trợ giúp cho giám đốc, thay mặt giám
6


đốc lãnh đạo Công ty, điều hành các hoạt động của Cơng ty, đưa ra những chính

sách, đường lối phương hướng phát triển lâu dài cho Cơng ty.
 Phịng nhân sự
Phịng nhân sự có trách nhiệm quản lý tất cả các vấn đề về nhân sự của tồn
Cơng ty, bao gồm: Cơng tác tuyển dụng lao động, bố trí lao động, theo dõi ngày
công của cán bộ công nhân viên, tinh thần làm việc của cán bộ công nhân viên.
Công tác văn thư lưu trữ: thực hiện công tác sổ sách thống kê, báo cáo định kỳ theo
quy định cho ban giám đốc về tình hình nhân sự của Cơng ty. Công tác tiếp khách,
giao dịch với bạn hàng, khách hàng. Các hoạt động về phúc lợi cho người lao động.
 Phịng kế hoạch
Phịng kế hoạch có chức năng: Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh
ngắn hạn và dài hạn cho Công ty. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, các đơn vị
thành viên tổng hợp và xây dựng kế hoạch tổng thể cho Công ty về các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, lao động, xuất khẩu và các hoạt động khác. Cân đối sản lượng
hàng hóa và có kế hoạch điều hịa hợp lý trong sản xuất và lưu thông. Tập hợp các
số liệu thống kê về số lượng sản phẩm đã sản xuất của các năm trước, quý trước,
tháng trước để lên kế hoạch về số lượng sản phẩm cần sản xuất trong năm, quý,
tháng hiện tại của Công ty, kế hoạch về thời gian sản xuất, thời gian giao hàng cho
khách hàng. Theo dõi, tổng hợp điều phối và đôn đốc các đơn vị trong Công ty thực
hiện đúng kế hoạch thời gian đã định. Bảo đảm bí mật thơng tin kinh tế đối với
những người khơng có trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của tồn Cơng ty. Làm báo cáo sơ kết, tổng kết sáu tháng và hàng năm cho
Cơng ty về tình hình sản xuất kinh doanh.
 Phịng Kế tốn
Phịng tài chính có chức năng: Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh
vực quản lý các hoạt động tài chính - kế tốn, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền
vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Trên cơ sở các kế hoạch tài
chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các phòng ban khác, xây dựng kế hoạch
tài chính của tồn Cơng ty. Tổ chức theo dõi và đơn đốc các đơn vị thực hiện kế
hoạch tài chính được giao.Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính. Phối hợp các

7


phịng ban chức năng trong Cơng ty nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh
cũng như công tác chỉ đạo quản lý của lãnh đạo Cơng ty.
 Phịng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu thiết kế sản phẩm mẫu cho Công ty, thiết kế các
lôgô, biểu tượng của Công ty, các catalogue về sản phẩm của Công ty nhằm quảng
bá hình ảnh của Cơng ty đến người tiêu dùng.
 Phịng vật tư
Phịng vật tư có chức năng lên kế hoạch về số lượng nguyên vật liệu cần
nhập kho, thời điểm nhập kho. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công
ty lập kế hoạch mua sắm vật tư máy móc thiết bị, các loại phụ tùng phục vụ cho
hoạt động sản xuất và sửa chữa. Theo dõi, triển khai, thực hiện việc quản lý kho
tàng, quản lý tài sản và theo dõi biến động tài sản của Công ty. Chỉ đạo và báo cáo
đầy đủ việc kiểm kê trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, vật tư hàng hố hàng năm theo
kế hoạch trình ban giám đốc.
 Phịng sản xuất
Phịng sản xuất có trách nhiệm lên kế hoạch sản xuất cho Công ty, lập kế
hoạch về các nguồn lực cần thiết để có thể sản xuất đủ số lượng sản phẩm đã dự
báo, hoặc đơn hàng trong từng giai đoạn được xác định thông qua xây dựng kế
hoạch tổng hợp. Bên cạnh đó dự báo nhu cầu sản phẩm, điều độ hoạt động sản xuất
đảm bảo đúng tiến độ đã đề ra và duy trì hoạt động sản xuất có hiệu quả. Phịng sản
xuất bao gồm các bộ phận: bộ phận sản xuất, bộ phận KCS, bộ phận đóng gói.
 Phịng kinh doanh
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động bán hàng nhằm mang
lại doanh thu cho doanh nghiệp. Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách
hàng, hệ thống nhà phân phối nhằm đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng một cách
tốt nhất. Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, phân phối, sản
xuất...nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng. Thực hiện các hoạt

động nghiên cứu thị trường, đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
Nghiên cứu các sản phẩm của các Công ty khác trong nghành, các đối thủ cạnh
tranh, tìm ra những điểm mạnh, những hạn chế về sản phẩm của Cơng ty để có

8


những ứng phó kịp thời nhằm nâng cao uy tín của Cơng ty trên thị trường. Phịng
kinh doanh bao gồm các bộ phận: bộ phận bán hàng, bộ phận vận chuyển.


Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ trưng bày, chào bán các sản phẩm cho

doanh nghiệp, thực hiện các chương trình tặng quà, khuyến mại tới khách hàng.
Thống kê số lượng hàng bán, số lượng hàng bị lỗi, tiếp nhận và ghi chép những ý
kiến đóng góp của khách hàng về chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ. Thông
qua số lượng hàng bán cũng như nhu cầu của khách hàng, bộ phận bán hàng có ý
kiến phản hồi tới phòng kinh doanh và phòng kế hoạch để lên kế hoạch sản xuất
phù hợp và hiệu quả hơn.
Bộ phận vận chuyển có trách nhiệm chun chở hàng hố từ nơi sản xuất tới
các kho, tới các cửa hàng, các đại lý và khách hàng của Công ty, đảm bảo hàng hoá
được giao đúng, giao đủ và kịp thời. Bên cạnh đó trong những lúc cần thiết, bộ phận
vận chuyển cũng có thể chuyên chở nguyên vật liệu tới nơi sản xuất, và tới các địa
điểm theo yêu cầu của Công ty.
1.3. Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
TP Sinh Dung
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP
Sinh Dung giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng
bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Doanh thu tài
chính
5. Chi phí tài chính
7. Chi phí quản lý
kinh doanh
8. Lợi nhuận thuần
hoạt

động

Năm

Năm

Năm
2019
65.682

2018/2017
+/%
30.805
61,21

2019/2018
+/%

-15.447
-19,04

2017
50.324

2018
81.129

44.545

73.638

55.098

29.093

65,31

-18.540

-25,18

5.779

7.491

10.584

1.712


29,62

3.093

41,29

4

5

6

1

25,00

1

20,00

1.040

1.524

973

484

46,54


-551

-36,15

4.877

5.881

9.675

1.004

20,59

3.794

64,51

-134

91

-57

225

-

-148


-162,64

kinh
9


doanh
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận
trước thuế
13. Chi phí thuế
TNDN
14. LNST

285
119
166

1
7
-6

178
0
178

-284 -99,65

-112 -94,12
-172 -103,61

32

84

120

52

6

18

24

12

177
-7
184

17700
-100
-3066,67

162,50

36


42,86

200,00

6

33,33

26
66
96
40 153,85
30
45,45
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019)

Hình 1.1. Kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP
Sinh Dung giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: Triệu đồng
90,000

81,129

80,000

73,638

70,000

60,000
50,000

65,682
55,098

50,324
44,545

40,000
30,000
20,000
10,000
0

Năm 2017
1. Doanh thu thuần

10,584

7,491

5,779

Năm 2018
2. Giá vốn hàng bán

Năm 2019
3. Lợi nhuận gộp


(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019)
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy:
Doanh thu thuần của Cơng ty có sự biến động qua các năm, cụ thể doanh thu
thuần năm 2018 tăng 30.805 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng tốc độ tăng
61,21%. Sang năm 2019, doanh thu thuần bất ngờ giảm mạnh 15.447 triệu đồng,
tương ứng tốc độ giảm 19,04%.
Khoản mục giá vốn hàng bán biến động cùng chiều với doanh thu thuần.
Năm 2018, giá vốn hàng bán tăng 29.093 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 65,31%
10


so với năm 2017, như vậy giá vốn hàng bán năm 2018 tăng nhanh hơn so với doanh
thu thuần. Sang năm 2019, giá vốn hàng bán giảm 18.540 triệu đồng, tốc độ giảm
25,18%, giảm nhiều hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần, như vậy Cơng ty chưa
kiểm sốt tốt giá vốn hàng bán trong năm 2018 và được cải thiện trong năm 2019.
Năm 2018, do khơng kiểm sốt tốt giá vốn hàng bán nên lợi nhuận gộp chỉ
tăng 1.712 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 29,62%. Sang năm 2019, lợi nhuận
gộp của Công ty tăng mạnh 3.093 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 41,29%.
Các khoản doanh thu tài chính của Cơng ty khơng đáng kể vì Cơng ty hầu
như khơng có hoạt động đầu tư tài chính, tiền lãi không kỳ hạn ở ngân hàng rất
thấp, nhưng chi phí tài chính của Cơng ty khá lớn, cụ thể chi phí tài chính năm 2017
là 1.040 triệu đồng, năm 2018 là 1.524 triệu đồng, năm 2019 là 973 triệu đồng.
Khoản mục chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 tăng khá mạnh 1.004 triệu
đồng, tốc độ tăng 20,59%, nhưng vẫn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần, cho
thấy cơng tác kiểm sốt chi phí quản lý tốt. Sang năm 2019, chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng rất mạnh 3.794 triệu đồng, tốc độ tăng 64,51%, trong khi doanh thu
thuần giảm, cho thấy chi phí quản lý doanh nghiệp chưa kiểm soát tốt trong năm
này.
Năm 2018, lợi nhuận thuần HĐKD là 91 triệu đồng, tăng 225 triệu đồng so

với năm trước, thể hiện nỗ lực của Công ty trong việc tăng lợi nhuận vì năm 2017
lợi nhuận thuần HĐKD chỉ là -134 triệu đồng. Sang năm 2019, lợi nhuận thuần
HĐKD giảm mạnh 148 triệu đồng, còn -57 triệu đồng.
Các khoản thu nhập khác và chi phí khác biến động bất thường, sau khi nộp
thuế TNDN thì lãi sau thuế năm 2018 là 66 triệu đồng, tăng mạnh 40 triệu đồng so
với năm 2017. Năm 2019, khoản lãi sau thuế là 96 triệu đồng, tăng mạnh 30 triệu
đồng so với năm 2018, tốc độ tăng 45,45%. Nguyên nhân là do năm 2019 có khoản
lợi nhuận khác khá lớn, đạt 178 triệu đồng.
Như vậy qua phân tích ta thấy tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty cịn
biến động và có xu hướng xấu đi. Lợi nhuận thuần HĐKD thấp và năm 2017, 2019
đạt giá trị âm. Chỉ có lợi nhuận từ hoạt động khác kéo lại nên mới làm cho lợi
nhuận sau thuế tăng và dương, tuy nhiên trị số vẫn cịn khá khiêm tốn.
Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty giai đoạn 2017-2019
11


Ta nghiên cứu quy mô và kết cấu tài sản, nguồn vốn tại Công ty thông qua
bảng số liệu sau.
Bảng 1.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2017
Tỷ
Chỉ tiêu

Năm 2018
Chênh

Số


trọn

Số

lệch

Tỷ lệ

tiền

g

tiền

2018/201

(%)

(%)
A - TSNH

22.51
4

B - TSDH

79,87

7


5.675 20,13

4.917

Tổng cộng

28.18

28.68

tài sản
C - Nợ phải

9
17.95

trả
I - Nợ ngắn

9
17.95

hạn
II. Nợ dài

9

100
63,71
70,8


0

hạn
D - VCSH

10.23

Cộng NV

0
28.18
9

0
36,29
100

Tỷ
trọng
(%)

7
23.76

4
18.40
3
18.40
3

0
10.28
1
28.68
4

Năm 2019
Chênh

1.253

5,57

82,86

-758

-13,36

17,14

495

1,76

100

444

2,47


64,16

444

2,47

64,16

0

-

0

51

0,50

35,84

495

1,76

100

Số

lệch


Tỷ lệ

tiền

2019/201

(%)

8
28.06
0
6.091
34.15
1
23.85
5
23.85
5
0
10.29
6
34.15
1

4.293
1.174
5.467
5.452
5.452


18,0
6
23,8
8
19,0
6
29,6
3
29,6
3

(%)
82,16
17,84
100
69,85
69,85

-

0

15

0,15

30,15

5.467


19,0
6

Dung giai đoạn 2017-2019)
Nguồn vốn của Công ty được đầu tư vào các tài sản, qua bảng phân tích 1.2,
ta có một số nhận xét sau:
Năm 2017 tổng tài sản là 28.189 triệu đồng, thì đến năm 2018 tăng nhẹ 495
triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 1,76%. Sang năm 2019 tổng tài sản tiếp tục tăng
5.467 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 19,06%, trong đó TSNH tăng mạnh 4.293
triệu đồng, tốc độ tăng 18,06% và TSDH tăng mạnh 1.174 triệu đồng, tương ứng tốc

12

trọng

0

(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh

độ tăng 23,88%.

Tỷ

100


Năm 2019 tổng tài sản tăng chủ yếu do TSNH tăng lên, nguyên nhân là do
năm này Công ty mở rộng quy mơ kinh doanh, có nhiều hợp đồng nền Cơng ty dự
trữ nhiều hàng hóa hơn, mặt khác để tăng doanh thu Công ty cũng cho khách hàng

mua chịu nhiều hơn nên các khoản phải thu năm 2019 cũng tăng đáng kể.
Xét về tỷ trọng, phần lớn tài sản của Công ty cũng là TSNH, năm 2017 tỷ
trọng TSNH mới chỉ là 79,87% thì đến năm 2019 là 82,16%. Điều này là phù hợp
với ngành nghề kinh doanh thương mại của Công ty.
Tổng nguồn vốn cuối năm 2018 tăng nhẹ 495 triệu đồng, tương ứng tốc độ
tăng 1,76%, trong đó Nợ phải trả tăng 444 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 2,47%,
còn Vốn CSH chỉ tăng nhẹ 51 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 0,50%. Do vốn
CSH tăng với tốc độ nhỏ hơn nợ phải trả nên tỷ trọng vốn CSH so với tổng vốn
giảm 0,45%. Sang năm 2019, tổng nguồn vốn tiếp tục tăng 5.467 triệu đồng, tương
ứng tốc độ tăng 19,06%, nguyên nhân là do nợ phải trả tăng mạnh 5.452 triệu đồng,
tương ứng tốc độ tăng 29,63%, trong khi đó vốn CSH tăng nhẹ 15 triệu đồng, tương
ứng tốc độ tăng 0,15%. Trong nợ phải trả thì tồn bộ là nợ ngắn hạn.
Qua phân tích cho thấy quy mơ tài sản và nguồn vốn của Cơng ty cịn nhỏ và
tăng chậm.
1.3.2. Đánh giá các kết quả hoạt động khác
Với mục tiêu lấy chất lượng sản phẩm là quan trọng, Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại TP Sinh Dung đã đầu tư hiện đại hóa máy móc, dây chuyền sản
xuất, xây dựng hệ thống nhà xưởng hiện đại hơn, hoàn thiện hệ thống kiểm định
chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm được cải tiến phong phú, hiện đại, chất
lượng sản phẩm bền, tốt. Nhờ thế, nhiều dịng sản phẩm của Cơng ty TNHH Sản
xuất Thương mại TP Sinh Dung đã đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của người dân.
Không chỉ chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại TP Sinh Dung cịn ln chăm lo đến đời sống của người lao động
để người lao động có động lực gắn bó lâu dài với Cơng ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung, Công ty đã xây dựng khu nhà ở miễn phí cho cơng nhân xa nhà
và dự định sẽ mở rộng thêm diện tích trong thời gian tới.
Cùng với sự tăng trưởng của Công ty, mức lương của cán bộ, công nhân viên
cũng được cải thiện đáng kể. Ở Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
13



Dung, cơng nhân lao động khơng chỉ có việc làm, thu nhập ổn định, mà còn được
thụ hưởng nhiều quyền lợi về đời sống tinh thần.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị các khoản phải thu của Công
ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung
1.4.1. Đặc điểm về lao động
Từ khâu tiếp nhận lao động, nhận xét đánh giá để xắp xếp lao động vào vị trí
phù hợp đến việc chi trả thù lao cho từng lao động đều được Công ty quan tâm đặc
biệt vì con người là nhân tố quan trọng nhất làm nên sự thành công của Doanh
nghiệp.
Căn cứ vào định hướng mở rộng qui mô sản xuất, hoặc nhu cầu thuyên
chuyển, thay đổi lao động mà các phòng ban đề ra yêu cầu về tuyển dụng nhân lực.
Sau đó bộ phận nhân sự sẽ căn cứ vào yêu cầu nhân lực mà thực hiện qui trình
tuyển dụng. Khi tuyển dụng, Cơng ty lập hội đồng tuyển dụng, thực hiện đầy đủ các
bước: đăng tin thong báo, xét duyệt hồ sơ, phỏng vấn, thi nghiệp vụ, đánh giá kết
quả và thử việc.
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong việc thực hiện các chiến lược
và kế hoạch kinh doanh thông qua các chương trình đào tạo cho đội ngũ cán bộ,
cơng nhân viên, đồng thời thực hiện tốt các định hướng đầu tư sản xuất được nâng
cao, hàng năm ban lãnh đạo Cơng ty xác định mục đích đào tạo nhân lực mà Cơng
ty cần có để thực hiện các hình thức đào tạo cần thiết và phù hợp. Sau mỗi đợt đào
tạo, Công ty đều thực hiện đánh giá kết quả đào tạo để thấy được hiệu quả của công
tác đào tạo và xem xét duy trì hay thay đổi phương pháp đào tạo cho hiệu quả hơn.
Lao động của Cơng ty:
Bảng 1.3. Tình hình lao động trong Cơng ty giai đoạn 2016-2019

Chỉ tiêu

Năm 2016
Tỷ

Số
trọng
lượng
(%)

Năm 2017
Tỷ
Số
trọng
lượng
(%)

Năm 2018
Tỷ
Số
trọng
lượng
(%)

Năm 2019
Tỷ
Số
trọng
lượng
(%)

1. Trình độ
đại học trở

19


17,43

22

19,13

25

21,37

27

21,43

lên
2. Cao

32

29,36

33

28,70

28

23,93


29

23,02

14


đẳng, trung
cấp
3. LĐ phổ
thông
Cộng

58

53,21

60

52,17

64

109

100

115

100,00


117

54,70

70

55,56

100,00
126
100,00
(Nguồn: tài liệu Công ty)

Số lao động có trình độ đại học trở lên ở Cơng ty tăng dần qua các năm, tỷ
trọng cũng tăng từ 17,43% năm 2016 lên 21,43% năm 2019. Đây chủ yếu là ban
giám đốc, trưởng phịng, phó phịng, kế tốn viên. Điều này giúp việc quản trị, thu
hồi nợ hay đưa ra các chính sách tín dụng hiệu quả hơn.
Số lao động phổ thông chiếm lớn nhất, khoảng 55%, đây chủ yếu là công
nhân sản xuất thực phẩm. Điều này phù hợp với ngành nghề kinh doanh của Công
ty.
Trong cả giai đoạn 2016-2019, tổng số lao động của Công ty tăng 17 người,
tương ứng tốc độ tăng 15,6%, tương ứng với đó là thu nhập bình quân lao động
cũng tăng từ 6,1 triệu đồng/người/tháng năm 2016 lên 7,5 triệu đồng/người/tháng
năm 2019, tăng 1,4 triệu đồng/người/tháng, tương ứng tốc độ tăng 22,95%.
1.4.2. Ngành nghề, đặc điểm kinh doanh
Công ty là một đơn vị sản xuất thực phẩm quy mô nhỏ ở Hà Nam. Đặc điểm
bán hàng của Công ty là thường bán buôn cho các đơn vị thương mại, tiểu thương
khác để tiếp tục phân phối hàng. Tỷ trọng bán buôn thường chiếm khoảng 70%
doanh thu, trong đó đặc điểm của bán bn là Cơng ty thường khơng thu được tồn

bộ tiền hàng ngay mà thường khách hàng sẽ trả trước một tỷ lệ nhất định. Điều này
làm các khoản phải thu của Công ty khá lớn.
1.4.3. Thị trường, khách hàng
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh Dung duy trì mạng lưới phân
phối trên cả nước, trong đó tập trung chủ yếu vào thị trường các tỉnh thành phía Bắc
Các thị trường khác doanh số thu được không nhiều, tuy nhiên đây vẫn là một
thị trường tiềm năng cho Công ty trong tương lai. Công ty cần tập trung đẩy mạnh
tiêu thụ tại thị trường miền Bắc hơn nữa do có thể tiết kiệm được chi phí giảm bớt
giá thành sản phẩm. Cơng ty có thể cung cấp cho khách hàng mà có thể giảm bớt

15


qua trung gian. Cơng ty duy trì nhiều nhãn hiệu cho những nhóm khách hàng mục
tiêu khác nhau.
Tỷ trọng doanh thu của từng thị trường trong năm 2019 được thể hiện qua biểu
đồ sau:
Hình 1.2: Tỷ trọng doanh thu các thị trường của Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại TP Sinh Dung năm 2019 (%)
8
3
9

10

70

Hà Nam
Hưng Yên


Hà Nội
Thị trường khác

Hải Dương

(Nguồn: Tính tốn từ tài liệu Cơng ty)
Qua biểu đồ ta có thể thấy Hà Nam là thị trường đầu ra chủ yếu của Công ty,
chiếm đến 70% doanh thu năm 2019, điều này là dễ hiểu vì đại bàn hoạt động và trụ
sở của Công ty đặt tại Hà Nam, nên tại thị trường này Cơng ty có nhiều mối làm ăn
lâu dài, các đối tác thân quen. Ngoài ra Công ty cũng đang chú trọng mở rộng thị
trường sang các tỉnh thành lân cận như Hà Nội, Hải Dương … tuy nhiên các thị
trường này mới xâm nhập chưa lâu nên tỷ trọng doanh thu còn nhỏ.
Đối với các khách hàng của Công ty, như trên đã phân tích thì khách hàng là
trung gian thương mại chiếm đa số hơn do đặc điểm chủ yếu là bán buôn, do đó
Cơng ty thường khơng thu hồi được tồn bộ tiền ngay. Các khách hàng tiêu dùng
trực tiếp chiếm khoảng 20-30% thì sẽ thanh tốn ngay sau khi xuất hàng.

16


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TP
SINH DUNG
2.1. Quy mô và kết cấu các khoản phải thu tại Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại TP Sinh Dung
Tiếp theo ta sẽ đi vào phân tích tình hình biến động khoản phải thu so với
tổng tài sản tại Công ty trong 4 năm vừa qua:
Bảng 2.1. Quy mô các khoản phải thu của Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
TSNH
Các khoản phải thu
Tỷ trọng Các khoản
phải thu/TSNH
Tỷ trọng Các khoản
phải thu/TS

Năm 2016
25.662
20.678
6.146

Năm 2017
28.189
22.514
9.694

Năm 2018
28.684
23.767
6.604

Năm 2019
34.151
28.060
8.976

29,72%


43,06%

27,79%

31,99%

23,95%
34,39%
23,02%
26,28%
(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
Dung giai đoạn 2016-2019)

17


Hình 2.1. Quy mơ các khoản phải thu trong tổng TS của Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại TP Sinh Dung giai đoạn 2016-2019
Các khoản phải thu

Các TS khác

100%
90%
80%
70%
60%

76.05%


65.61%

76.98%

73.72%

23.02%

26.28%

Năm 2018

Năm 2019

50%
40%
30%
20%
10%
0%

23.95%
Năm 2016

34.39%

Năm 2017

(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh

Dung giai đoạn 2016-2019)
Qua Bảng số liệu và hình vẽ ta có thể thấy quy mơ khoản phải thu của Cơng
ty cịn biến động theo sự gia tăng của tài sản. Năm 2016, các khoản phải thu chiếm
23,95% tổng tài sản, năm 2017 tỷ trọng các khoản phải thu chiếm 34,39% trong
tổng tài sản, nhưng đến năm 2018 tỷ trọng giảm mạnh còn 23,02%. Nguyên nhân là
do trong năm 2018 các khoản phải thu đã giảm gần 32% trong khi tổng tài sản chỉ
tăng nhẹ. Từ các con số này ta có thể kết luận rằng tỷ trọng nợ phải thu với tổng tài
sản năm 2018 giảm mạnh. Chứng tỏ rằng công tác thu hồi nợ phải thu năm 2018 đã
được cải thiện.
Tuy nhiên đến năm 2019 thì tỷ trọng các khoản phải thu lại tăng lên thành
26,28% so với tổng tài sản, nguyên nhân là do các khoản phải thu đã tăng mạnh hơn
tốc độ tăng của tổng tài sản, cho thấy năm 2019 cơng tác thu hồi nợ có phần kém
hơn năm trước.
Xét quy mô của các khỏa phải thu trong TSNH:

18


Hình 2.2. Quy mơ các khoản phải thu trong TSNH của Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại TP Sinh Dung giai đoạn 2017-2019
100%
90%
80%
70%
60%

56.94%
70.28%

72.21%


68.01%

27.79%

31.99%

Năm 2018

Năm 2019

50%
40%
30%
20%
10%
0%

43.06%
29.72%
Năm 2016

Năm 2017
Các khoản phải thu

TSNH khác

(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất Thương mại TP Sinh
Dung giai đoạn 2016-2019)
Ngoài việc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TS, thì các khoản phải thu cũng

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH. Cụ thể ta thấy năm 2016 tỷ trọng các khoản
phải thu trong TSNH là 29,72%, năm 2017 các khoản phải thu chiếm 43,06% tổng
TSNH, một con số khá cao, cho thấy Công ty đang bị chiếm dụng nhiều vốn. Sang
năm 2018 con số này giảm xuống còn 27,79% và năm 2019 con số này lại tăng lên
là 31,99%.
Đi vào phân tích chi tiết khoản phải thu sẽ giúp ta nhận biết cụ thể hơn về sự
biến động của các khoản mục như phải thu khách hàng, trả trước cho người bán,
phải thu khác và dự phòng nợ phải thu ngắn hạn.

19


×