TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
VI THỊ ÁNH HỒNG
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn
PHÚ THỌ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD
VI THỊ ÁNH HỒNG
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế tốn
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S PHẠM THỊ NHỊ AN
PHÚ THỌ, 2017
MỤC LỤC
A.MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài............................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 4
4. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 4
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.................................................................... 4
5.2. Phƣơng pháp thống kê kinh tế........................................................................ 5
5.3. Phƣơng pháp phân tích, so sánh ..................................................................... 5
5.4. Phƣơng pháp kế toán ...................................................................................... 5
5.5. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................................ 6
6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 6
B. NỘI DUNG....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
CÁC DOANH NGHIÊP SẢN XUẤT .................................................................. 7
1.1. Nguyên vật liệu và vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh ... 7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu. ......................................................... 7
1.1.2 .Phân loại nguyên vật liệu............................................................................. 7
1.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu............................................................................. 9
1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu ....................................................................... 14
1.2. Vai trò và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ............... 15
1.2.1. Vai trị của kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp .......................... 15
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu. ..................................................... 15
1.3. Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất ................................ 17
1.3.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................. 17
1.3.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ............................................................. 21
1.4. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu .................................................................. 25
1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 26
1.5.1. Nội dung kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho .................................. 26
1.5.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 27
1.5.3. Phƣơng pháp hạch tốn dự phịng giảm giá vật tƣ tồn kho ...................... 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN GỐM SỨ CTH ........................................................................... 30
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần gốm sứ CTH ...................................... 30
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty cổ phần gốm sứ CTH ............ 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty .......................................... 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần gốm
sứ CTH ................................................................................................................ 36
2.1.5. Tình hình lao động của công ty cổ phần gốm sứ CTH ............................. 39
2.1.6. Tình hình tài tài sản, nguồn vốn của cơng ty cổ phần gốm sứ CTH......... 39
2.1.7. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần gốn sứ CTH 42
2.1.8. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần gốm sứ CTH ..................... 44
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty cổ phần gốm sứ
CTH ..................................................................................................................... 49
2.2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu ........................................... 49
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu........................................................................... 51
2.2.3. Thủ tục mua và nhập kho nguyên vật liệu ................................................ 55
2.2.4. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu .............................................................. 59
2.2.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................. 62
2.2.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ............................................................. 67
2.2.7. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu ............................................................... 94
2.2.8. Kế tốn dự phịng giảm giá ngun vật liệu ............................................. 95
2.3. Đánh giá cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty cổ phần gốm sứ CTH
............................................................................................................................. 95
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 95
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 99
2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 100
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
GỐM SỨ CTH .................................................................................................. 102
3.1. Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật
liệu tại công ty cổ phần gốm sứ CTH ............................................................... 102
3.1.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian tới ....... 102
3.1.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại cơng ty cổ phần gốm sứ CTH ............................................. 103
3.1.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp ........................................................... 108
C. KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 110
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
Từ viết tắt
BCTC
Báo cáo tài chính
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xuyên
NVL
Nguyên vật liệu
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
SX
Sản xuất
XNK
Xuất nhập kho
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty năm 2014 – 2016 ............................. 37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty 2014 – 2016...................... 39
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014-2016................. 42
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho mùn cƣa ép................................................................. 52
Bảng 2.4: Bảng nhập xuất kho men gốm sứ FT 242 của kho nguyên liệu men . 54
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho men gốm sứ FT 242 ................................................... 69
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốnkế toán tổng hợp NVL theo Phƣơng pháp KKTX23
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn kế tốn tổng hợp theo phƣơng pháp KKĐK ....... 25
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần gốm sứ CTH...... 33
Sơ đồ 2.2 : Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ
CTH ..................................................................................................................... 38
Sơ đồ 2.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần gốm sứ CTH 45
DANH MỤC GIAO DIỆN
Giao diện 2.1: Giao diện phần mềm Misa .......................................................... 49
Giao diện 2.2: Danh mục kho nguyên vật liệu.................................................... 50
Giao diện 2.3: Cập nhật giá xuất kho .................................................................. 53
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm củi mùn cƣa ép ............................................... 57
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho củi mùn cƣa ép........................................................... 58
Giao diện 2.4: Giao diện nhập liệu phiếu xuất kho mùn cƣa ép ......................... 60
Giao diện 2.5 : Giao diện nhập liệu hoá đơn bán men gốm sứ FT 242 .............. 62
Biểu 2.4: Thẻ kho men gốm sứ FT242 ............................................................... 65
Giao diện 2.6 : Sổ chi tiết tài khoản 152 ............................................................. 66
Giao diện 2.7: Phân hệ mua hàng........................................................................ 70
Giao diện 2.8: Nhập liệu hoá đơn mua hàng men gốm sứ FT 242 ..................... 71
Giao diện 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 152 .............................................................. 73
Giao diện 2.10: Sổ chi tiết TK 331 ..................................................................... 74
Giao diện 2.11: Sổ chi tiết men gốm sứ FT 242 ................................................. 75
Giao diện 2.12: Báo cáo nhập – xuất – tồn kho .................................................. 76
Giao diện 2.13: Giao diện nhập liệu hoá đơn mua củi mùn cƣa ép .................... 78
Giao diện 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 152 ............................................................ 80
Giao diện 2.15: Sổ cái tài khoản 152 .................................................................. 82
Giao diện 2.16 : Sổ nhật ký chung ...................................................................... 84
Giao diện 2.17: Giao diện nhập liệu phiếu xuất kho củi mùn cƣa ép ................. 86
Giao diện 2.18: Sổ cái tài khoản 621 .................................................................. 88
Giao diện 2.19: Sổ chi tiết vật tƣ hàng hoá ......................................................... 89
Giao diện 2.20: Báo cáo giá trị tồn kho .............................................................. 90
Giao diện 2.21: Giao diện nhập liệu hoá đơn bán men gốm sứ FT 242 ............. 91
Giao diện 2.22: Sổ cái tài khoản 511 .................................................................. 92
Giao diện 2.23: Báo cáo giá trị tồn kho Frit 242................................................. 93
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập với quy mơ tồn cầu hiện nay. Những vấn đề
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng ngày càng khốc liệt và phức tạp, không
chỉ đơn thuần là cạnh tranh về chất lƣợng mẫu mã sản phẩm mà còn là cạnh
tranh về giá cả nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mới cung cấp cho thị
trƣờng với mức chi phí hợp lý để đạt đƣợc lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí về ngun vật liệu chiếm
một tỷ trọng lớn trong giá thành. Chỉ cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên
vật liệu cũng làm ảnh hƣởng tới giá thành sản phẩm, ảnh hƣởng tới lợi nhuận
của doanh nghiệp. Do vậy, tiết kiệm và hạ chi phí nguyên vật liệu mà vẫn đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm là giảm một phần đáng kể chi phí sản xuất. Mặt khác,
trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu gồm nhiều chủng loại, đƣợc
cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau thƣờng xuyên biến động về số lƣợng cũng
nhƣ giá cả. Do đó, cần phải có biện pháp theo dõi quản lý từ khâu thu mua
nguyên vật liệu đến khâu sử dụng cho sản xuất đảm bảo cho q trình sản xuất
diễn ra bình thƣờng. Thơng qua cơng tác hạch toán nguyên vật liệu giúp doanh
nghiệp sử dụng nguyên vật liệu một cách tốt nhất, tránh lãng phí, từ đó giảm chi
phí ngun vật liệu, hạ giá thành sản phẩm. Vì vậy, tổ chức cơng tác kế tốn
ngun vật liệu cũng là một trong các vấn đề đáng đƣợc các doanh nghiệp quan
tâm hiện nay.
Doanh nghiệp cần phải giám sát từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối
cùng của quá trình sản xuất, từ khi tìm đƣợc nguồn thu mua nguyên vật liệu cho
đến khi tìm đƣợc thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo sử dụng vốn lƣu động
hiệu quả, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nƣớc, cải thiện đời sống ngƣời lao động, mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần phải thực hiện công tác quản lý các yếu tố liên quan
đến sản xuất đồng bộ, xun xuốt tồn doanh nghiệp. Vì vậy, hạch toán kế toán
1
là công cụ quan trọng không thể thiếu đƣợc để tiến hành quản lý các hoạt động
kinh tế, việc sử dụng vật tƣ, tài sản của doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh. Một trong các phần hành kế toán quan trọng
trong doanh nghiệp sản xuất, đó là kế tốn ngun vật liệu.
Đối với Cơng ty cổ phần gốm sứ CTH, nguyên vật liệu đóng vai trị chính
trong q trình sản xuất. Do đó, tổ chức tốt cơng tác hạch tốn ngun vật liệu là
một việc làm cần thiết và quan trọng để thúc đẩy q trình sản xuất hiệu quả.
Xuất phát từ vai trị và tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với các
doanh nghiệp sản xuất nói chung và đối với Cơng ty cổ phần gốm sứ CTH nói
riêng, và qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần gốm sứ CTH em đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: "Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần gốm sứ CTH".
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
Trong thời gian từ 2014-2016 có các cơng trình nghiên cứu về nội dụng kế
toán nguyên vật liệu của giảng viên, sinh viên trƣờng đại học Hùng Vƣơng đã
phản ánh thực trạng và đƣa ra giải pháp hoàn thiện với cách tiếp cận khác nhau
và đƣa ra những quan điểm khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã
rút ra đƣợc một số ƣu điểm và hạn chế của các đề tài nhƣ sau:
- Khoá luận tốt nghiệp, (2012) Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Licogi 14 của tác giả Trần Lệ Quyên - sinh viên k6 Đại học kế toán. Đề tài
đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
xây lắp, trên cơ sở đó đề tài phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật
liệu tại Công ty Cổ phần Licogi 14. Qua đề tài này, tác giả đã chỉ ra những hạn
chế trong công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Licogi 14 đó là: hạch toán
nguyên vật liệu đã xuất dùng nhƣng cuối kỳ chƣa sử dụng hết tiếp tục sử dụng
cho kỳ sau, làm chi phí phát sinh trong kỳ nâng lên ảnh hƣởng đến tính chính
xác của chỉ tiêu tính giá thành cơng trình. Tác giả đã tìm ra ngun nhân của
những tồn tại, hạn chế và từ nguyên nhân đƣa rra giải pháp, kiến nghị để hồn
thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần Licogi 14.
2
- Khoá luận tốt nghiệp, (2014) Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần vật liệu xây dựng Bồ Sao của tác giả Trần Thị Hồng Nhung - sinh viên k8
Đại học kế toán. Đề tài đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu.
Trên cơ sở đó tác giả đã phản ánh, đánh giá thực trạng kế tốn ngun vật liệu
tại Cơng ty Cổ phần vật liệu xâu dựng Bồ Sao, tìm ra một số hạn chế trong cơng
tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty nhƣ: Trong công tác quản lý ngun vật
liệu cơng ty cịn hạn chế về phƣơng tiện quản lý kho đó là chƣa sử dụng phần
mềm quản lý kho mà mọi việc nhập xuất kho đề ghi chép bằng tay. Từ hạn chế
này tác giả đã nghiên cứu một số phần mềm quản lý kho và tìm ra phần mềm
quản lý kho SSE Inventory 2012 là phù hợp với công ty, đồng thời đƣa ra hƣớng
dẫn về sử dụng phần mềm này.
- Khoá luận tốt nghiệp, (2016) Kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH
Chè Hồi Trung của tác giả Nguyên Công Anh - sinh viên k10 Đại học kế toán.
Đề tài đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty
TNHH chè Hồi Trung và phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật
liệu tại đơn vị, đánh giá đƣợc ƣu nhƣợc điểm từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện
cơng tác kế tốn. Đề tài đã cập nhật thông tƣ 200/2014/TT-BTC thay thế quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC. Tuy nhiên đề tài chƣa phân tích sâu làm rõ vấn đề
khi có sự chênh lệch giữa giá dự toán và thực tế.
Do các đề tài nghiên cứu trƣớc đây chƣa cập nhật đƣợc thƣc trạng cơng tác
kế tốn nguyên vật liệu theo chế độ kế toán mới và có những đề tài đã cập nhật
đƣợc theo chế độ kế tốn mới nhƣng vẫn cịn chung chung chƣa đi sâu nghiên
cứu làm rõ vấn đề. Do đó em chọn đề tài: "Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
cổ phần gốm sứ CTH" để đánh giá và phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại cơng ty theo chế độ kế toán mới trong doanh nghiệp sản xuất
với quy mô lớn là một đề tài không bị trùng lặp với các đề tài trong thời gian
nghiên cứu từ năm 2014 đến 2016.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3
3.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp, phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại cơng ty cổ
phần gốm sứ CTH.Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần hồn thiện
kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần gốm sứ CTH.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
sản xuất.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ
phần gốm sứ CTH.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty cổ phần gốm sứ CTH.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Công ty cổ phần gốm sứ
CTH.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế toán nguyên vật liệu trong Công ty cổ phần gốm
sứ CTH.
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần gốm sứ CTH, Khu 6, Phƣờng
Thanh Vinh, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng nghiên cứu từ năm 2014 đến năm
2016, trong đó tập trung vào tháng 8 năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp biên chứng duy vật và phƣơng pháp duy vật lịch sử
nhằm tìm ra mối liên hệ kinh tế trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu
4
5.2. Phương pháp thống kê kinh tế
Là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định mức độ, xu
thế biến động của các chỉ tiêu phân tích.
5.3. Phương pháp phân tích, so sánh
5.3.1 Phương pháp so sánh
Là phƣơng pháp phân tích đƣợc thực hiện thơng qua đối chiếu các sự vật,
hiện tƣợng với nhau để thấy đƣợc điểm giống và khác nhau. Trong quá trình
nghiên cứu kế toán nguyên vật liệu, nội dung này đƣợc cụ thể hoá bằng việc đối
chiếu lý luận với thực tế tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại đơn vị, đối
chiếu chứng từ gốc với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kì giữa sổ
cái và các bảng tổng hợp chi tiết để có kết quả chính xác khi lên báo cáo tài
chính.
5.3.2 Phương pháp phân tích
Là phƣơng pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ thống hố để có thể
nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra các điểm mạnh, điểm
yếu trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.
5.4. Phương pháp kế tốn
- Phương pháp tài khoản kế toán:
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phân loại đối tƣợng kế toán (từ đối
tƣợng chung của kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể); ghi chép, phản ánh,
kiểm tra một cách thƣờng xun, liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và sự vận
động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung cấp thông tin về các hoạt động
kinh tế, tài chính ở các đơn vị .
- Phương pháp chứng từ kế toán:
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ)
kinh tế chính phát sinh và thực sự hồn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt
động đó vào bản chứng từ kế tốn phục vụ cho cơng tác kế tốn, cơng tác quản lý.
- Phương pháp tính giá:
5
Là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế
của tài sản theo những nguyên tắc nhất định
- Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán:
Là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế tốn
theo các mối quan hệ cân đối vốn có của đối tƣợng kế toán nhằm cung cấp các chỉ
tiêu kinh tế tài chính dành cho các đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn phục vụ cơng
tác quản lý các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị.
5.5. Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp điều tra qua đánh giá của các chun gia có trình độ cao
để xem xét, nhận định về một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm ra giải pháp
tối ƣu cho vấn đề sự kiện đó.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận đề tài gồm 02 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng về kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty cổ phần gốm sứ
CTH.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn ngun
vật liệu tại công ty cổ phần gốm sứ CTH.
6
B. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC
DOANH NGHIÊP SẢN XUẤT
1.1. Nguyên vật liệu và vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên vật liệu.
- Khái niệm nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là những đối tƣợng lao động
đã đƣợc thay đổi do lao động có ích tác động vào nó. Ngun vật liệu là đối
tƣợng lao động nhƣng không phải bất cứ một đối tƣợng lao động nào cũng là
nguyên vật liệu mà chỉ trong điều kiện đối tƣợng lao động mà do lao động làm
ra thì mới hình thành nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh giá trị nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo
nên giá trị của sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp.Đối
với các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn và
chủ yếu trong giá trị sản phẩm.
[TS. Võ văn Nhị, (2010), Kế tốn tài chính, NXB tài chính, Hà Nội;Trang 66]
- Đặc điểm của nguyên vật liệu:
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu bị tiêu hao tồn
bộ, khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu mà chuyển toàn bộ giá trị một
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy tăng cƣờng cơng tác quản lý và hạch tốn
ngun vật liệu tốt sẽ đảm bảo sử dụng có hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu
nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm.
[9; 67]
1.1.2 .Phân loại nguyên vật liệu.
a. Phân loại theo nội nội dung kinh tế và vai vai trò của nguyên vật liệu trong
7
quá trình sản xuất kinh doanh:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi
tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính
của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với với từng
doanh nghiệp sản xuất cụ thể.Trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ,
thƣơng mại...không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ.Nguyên liệu, vật
liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục
quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệukhi tham gia vào q trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sảm phẩm nhƣng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lƣợng
của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá tình chế tạo sản phẩm diễn ra bình
thƣờng, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói, phục
vụ cho q trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra
bình thƣờng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị, phƣơng tiện vận tải, cơng cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật liệu và thiết bị đƣợc
sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao
gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để
lắp đặt vào cơng trình xây dƣng cơ bản.
[2; 83]
b. Phân loại theo mục đích sử dụng, nguyên liệu trong công nghiệp:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
8
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: nguyên vật liệu dùng cho
quản lý sản xuất, nguyên vật liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp, dùng cho
khâu bán hàng.
[2;83]
c. Phân loại theo nguồn gốc hình thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu loại thuê ngoài gia công chế biến
- Nguyên vật liệu loại tự gia công chế biến.
[2; 83]
1.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu.
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của
vật liệu theo những nguyên tắc nhất định.
Khi đánh giá nguyên vật liệu cần tuân thủ các nguyên tắc sâu đây:
- Nguyên tắc giá gốc: Nguyên vật liệu phải đƣợc đánh giá theo gốc. Giá
gốc hay còn gọi là giá trị vốn thực tế của nguyên vật liệu là tồn bộ các chi phí
mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đƣợc những nguyên vật liệu đó ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
- Nguyên tắc thận trọng: Nguyên vật liệu đƣợc đánh giá theo giá gốc
nhƣng trƣờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá trị bán ƣớc tính của hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất trừ đi chi phí ƣớc tính để hồn thành sản phẩm và chi phí
ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Thực hiện theo nguyên tắc thận trọng bằng cách lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, kế toán đã ghi sổ theo giá gốc và phản ánh khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho. Do đó, trên báo cáo tài chính trình bày thơng qua hai chỉ tiêu:
+ Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu hàng hố
+ Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
9
- Nguyên tắc nhất quán: Các phƣơng pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
nguyên vật liệu phải đảm bảo tính nhất qn. Tức là kế tốn đã chọn phƣơng
pháp làm thì phải áp dụng phƣơng pháp đó nhát qn trong suốt niên độ quyết
tốn doanh nghiệp có thể thay đổi phƣơng pháp kế toán đã chọn nhƣng phải đảm
bảo phƣơng pháp thay thế cho phép trình bày thơng tin kế toán một cách trung
thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích đƣợc ảnh hƣởng của sự thay thế đó.
[2; 86]
a) Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho
Trị giá vốn thực tế nhập kho đƣợc xác định theo từng nguồn nhập:
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá ghi
trên hoá đơn (cả thuế nhập khẩu nếu có) cộng với các chi phí mua thực tế. Chi phí
mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí phân loại, bảo
hiểm, cơng tác phí cán bộ mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và
khoản hao hụt tự nhiên theo định mức thuộc quá trình mua nguyên vật liệu.
+ Nếu nguyên vật liệu mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hố,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu đƣợc
phản ánh ở tài khoản nguyên vật liệu (TK 152) theo giá mua chƣa có thuế GTGT.
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ phản ánh ở TK 133- thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
+ Nếu nguyên vật liệu mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hố,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp tsrực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị nguyên vật
liệu mua vào đƣợc phản ánh trên tài khoản nguyên vật liệu ( TK 152) theo tổng
giá thanh toán.
- Đối với nguyên vật liệu tự chế biến, trị giá vốn thực tế bao gồm giá thực
tế giá thực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến cộng chi phí chế biến.
- Đối với ngun vật liệu th ngồi gia cơng, trị giá vốn thực tế bao gồm
giá thực tế của nguyên vật liệu xuất th ngồi chế biến, chi phí vận chuyển từ
doanh nghiệp đến nơi chế biến và ngƣợc lại, chi phí thuê gia công chế biến.
10
- Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần, trị
giá vốn thực tế là giá đƣợc các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận.
[2;86]
b) Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho
Việc tính giá nguyên vật liệu trong kỳ là cơ sở để xác định chi phí nguyên
nguyên vật liệu trực tiếp, một bộ phận của chi phí sản xuất của doanh nghiệp
trong kỳ đó. Do đó, nó cũng là cơ sở để kế tốn tính giá thành sản phẩm và ghi
giá vốn hàng bán. Với mọi doanh nghiệp việc tính giá nguyên vật liệu đều phải
đảm bảo sự cân bằng sau:
NVL tồn đầu kỳ +NVL nhập trong kỳ = NVL tồn cuối kỳ + NVL xuất
trong kỳ
Nguyên vật liệu đƣợc thu mua và nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau. Do
vậy giá vốn thực tế của từng lần, từng đợt nhập kho là khác nhau. Vì vậy, khi
xuất kho vật tƣ tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp mà mỗi doanh
nghiệp sẽ lựa chọn một trong 3 phƣơng pháp thích hợp để xác định trị giá vốn
thực tế của vật tƣ xuất kho.
1. Phƣơng pháp thực tế đích danh
2. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
3. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO-first in first out).
[12;62]
* Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này nguyên vật liệu đƣợc xác định theo từng loại hay
từng lô hàng và đƣợc giữ nguyên từ lúc mua vào cho tới lúc xuất kho. Vật tƣ
thuộc lơ nào, theo giá nào thì xuất sẽ tính theo giá đó.
Có thể nói đây là phƣơng pháp lý tƣởng nhất, giá trị nguyên vật liệu tồn
kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó, đồng thời phƣơng pháp này
tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp của hạch tốn kế tốn: chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế. Giá trị của nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất phù
11
hợp với giá trị của thành phẩm mà nó tạo ra (do đó phù hợp với doanh thu từ
việc tiêu thụ thành phẩm này). Hơn nữa, giá trị nguyên vật liệu tồn kho đƣợc
phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Mặc dù vậy đây là phƣơng pháp địi hỏi những điều kiện rất khắt khe
trong việc quản lý và phân lơ sản phẩm. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp rất
khó có thể phƣơng pháp này nếu nhƣ khơng có một bộ máy quản lý tốt.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng
loại nguyên vật liệu, giá trị của mỗi loại lớn, để phân biệt giữa các chủng loại
với nhau. Khi áp dụng phƣơng pháp này thì vấn đề bảo quản, phân lơ, bố trí
từng mặt hàng, từng lơ ở đâu thì doanh nghiệp phải theo dõi thƣờng xuyên, đầy
đủ. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm chỉnh và theo dõi thời
hạn bảo quản.
* Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị nguyên vật liệu xuất đƣợc xác định trên cơ sở
bình quân giá trị của tất cả nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ và tồn đầu kỳ.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng theo từng danh điểm hoặc cho nhiều danh điểm.
Khi áp dụng cho từng danh điểm có 3 kiểu bình qn:
- Bình qn cuối kỳ trƣớc
- Bình quân cả kỳ dự trữ
- Bình quân sau mỗi lần nhập
Khi áp dụng cho nhiều danh điểm: Phƣơng pháp bình qn chính là
phƣơng pháp hệ số giá cả (giá hạch tốn).
Cách tính của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau:
Phƣơng pháp giá hạch toán thực chất phƣơng pháp giá thực tế bình quân
cả kỳ dự trữ. Bao giờ hai phƣơng pháp này cũng phải cho một kết quả tính tốn
giống nhau. Trừ trƣờng hợp để đơn giản doanh nghiệp thƣờng tính hệ số giá
chung cho nhiều chủng loại vật tƣ thuộc cùng một nhóm, loại vật tƣ. Trong khi
đó, giá thực tế bình qn cả kỳ dự trữ thƣờng tính riêng cho từng loại vật tƣ. Các
12
phƣơng pháp giá bình quân thƣờng đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng do nó đơn
giản, dễ làm khơng mang tính áp đặt chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể nhƣ một
số phƣơng pháp hạch toán nguyên vật liệu khác. Hơn nữa, những ngƣời áp dụng
phƣơng pháp này đều cho rằng trên thực tế các doanh nghiệp không thể đo
lƣờng một cách chính xác về q trình lƣu chuyển của vật tƣ nhập xuất trong kỳ.
Do vậy nên xác định giá trị thực tế NVL xuất dùng theo phƣơng pháp giá bình
qn. Do đó đây là phƣơng pháp có ý nghĩa về mặt thực tế, chính xác và dễ áp
dụng nhất trong thực tế. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp bao gồm các loại
vật tƣ có tính đồng đều, không khác về bản chất. Phƣơng pháp này đã khắc phục
đƣợc tất cả các nhƣợc điểm của phƣơng pháp FIFO về điều kiện áp dụng.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho các doanh nhiệp có ít chủng loại vật
tƣ, số lần nhập, xuất nhiều hoặc số lần nhập ít nhƣng số lƣợng mỗi lần nhập
nhiều. Phƣơng pháp này phù hợp với doanh nghiệp sử dụng kế toán máy.
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho × Đơn giá bình qn
Trong đó giá đơn vị bình qn đƣợc tính nhƣ sau:
Giá đơn vị bình qn
sau mỗi lần nhập
Giá thực tế VL tồn kho sau
mỗi lần nhập
=
Số lƣợng thực tế NVL tồn
kho sau mỗi lần nhập
* Phƣơng pháp FIFO (Nhập trƣớc – Xuất trƣớc)
Phƣơng pháp này giả thiết rằng NVL nhập vào kho trƣớc sẽ đƣợc xuất ra
trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc rồi đến số nhập sau theo giá thực tế của lô hàng
xuất ra. Nói cách khác, giá thực tế của lơ hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá
để tính giá thực tế của lô hàng xuất trƣớc và do vậy giá thực tế của số vật tƣ tồn
cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau.
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lƣợng nguyên vật liệu xuất kho x Đơn giá
NVL của lô hàng nhập trƣớc.
13
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là nó gần đúng với luông xuất nhập hàng
trong thực tế. Trong trƣờng hợp vật tƣ đƣợc quản lý theo đúng hình thức nhập
trƣớc xuất trƣớc, phƣơng pháp này sẽ gần đúng với giá thực tế đích danh. Do đó
sẽ phản ánh tƣơng đối chính xác giá trị vật tƣ xuất kho và tồn kho. Hơn nữa, giá
trị vật tƣ cuối kỳ chính là giá trị hàng mua vào sau cùng cho nên nó đƣợc phản
ánh gần đúng với giá thị trƣờng. Do đó, phƣơng pháp này cung cấp một giá trị
hợp lý về giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Phƣơng pháp này phù hợp với hàng tồn
kho luân chuyển nhanh.
Tuy nhiên, khi áp dụng phƣơng pháp này, chi phí sẽ có mức trễ hơn so
với giá thị trƣờng. Ví dụ nhƣ khi giá thị trƣờng giảm, chi phí trong kỳ sẽ có xu
hƣớng tăng lên. Nhƣng trong trƣờng hợp giá thị trƣờng tăng, giá thành trong kỳ
sẽ khơng tƣơng thích với giá thị trƣờng.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng trong những nghiệp có ít chủng loại
NVL hay là có ít danh điểm. Số lần nhập NVL trong kỳ ít.
[12;63]
1.1.4. Vai trị của ngun vật liệu
Ngun vật liệu có một vai trị rất quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh.Trên thực tế, để sản xuất ra bất kỳ một sản phẩm nào thì doanh
nghiệp cũng cần đến nguyên vật liệu… tức là phải có đầu vào hợp lý.Nhƣng
chất lƣợng sản phẩm sản xuất ra còn phụ thuộc vào chất lƣợng của nguyên vật
liệu làm ra nó. Điều này là tất yếu vì chất lƣợng sản phẩm khơng tốt sẽ ảnh
hƣởng tới quá trình tiêu thụ, dẫn đến thu nhập của doanh nghiệp không ổn định
và sự tồn tại của doanh nghiệp khơng chắc chắn. Vì vậy, việc phấn đấu hạ giá
thành sản phẩm đồng nghĩa với việc giảm chi phí nguyên vật liệu một cách hợp
lý.Mặt khác, xét về mặt vốn thì nguyên vật liệu là một thành phần quan trọng
của vốn lƣu động trong các doanh nghiệp, đặc biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cần phải tăng tốc độ luân chuyển vốn
14
lƣu động và không thể tách rời việc dự trữ và sử dụng NVL một cách hợp lý và
tiết kiệm.
Nhƣ vậy, nguyên vật liệu có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự sống còn
của doanh nghiệp.
[7; 11]
1.2. Vai trò và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.2.1. Vai trị của kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp
Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là việc ghi chép, phản ánh
đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất nguyên vật liệu. Mặt khác, thông qua
tài liệu kế tốn ngun vật liệu cịn biết đƣợc chất lƣợng, chủng loại có đảm bảo
hay khơng? Số lƣợng thừa hay thiếu đối với sản xuất để từ đó ngƣời quản lý đề
ra các biện pháp thiết thực nhằm kiểm sốt giá cả, chất lƣợng ngun vật liệu.
- Thơng qua tài liệu kế tốn ngun vật liệu cịn giúp cho việc kiểm tra
chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng cung cấp nguyên vật liệu, từ đó có
các biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất một cách có hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, kế tốn ngun vật liệu cịn ảnh hƣởng trực tiếp đến kế tốn giá
thành.
- Làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu trong doanh nghiệp sẽ cung
cấp thơng tin chính xác kịp thời về tình hình nguyên vật liệu, giúp lãnh đạo nắm
bắt tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu để có biện pháp điều chỉnh phù
hợp.
[5; 8]
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng nhƣ vai trị của kế tốn
trong quản lý kinh tế nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng thì kế toán
vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau đây:
- Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển
của nguyên vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính tốn đúng đắn giá trị vốn (hoặc
15
giá thành) thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thơng
tin kịp thời chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý
doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phƣơng pháp kỹ thuật
về hạch toán nguyên vật liệu. Đồng thời, hƣớng dẫn các bộ phận, các đơn vị
trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ, đúng phƣơng pháp quy định để
đảm bảo sự thống nhất trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên liệu
từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu
thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch tốn xác định chính
xác số lƣợng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đƣa vào sản xuất sản phẩm. Phân
bố chính xác nguyên vật đã tiêu hao vào đối tƣợng sử dụng để từ đó giúp cho
việc tính giá thành đƣợc chính xác.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung
cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và quản lý nguyên vật
liệu. Từ đó đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý thống nhất của nhà nƣớc cũng nhƣ
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc tính giá thành thực tế của NVL đã
thu mua và nhập kho đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
vật tƣ về số lƣợng, chủng loại, giá cả, thời hạn cung cấp nguyên vật liệu một
cách đầy đủ, kịp thời.
Tóm lại, Nếu hạch tốn kế tốn nói chung là cơng cụ đắc lực để quản lý
tài chính thì hạch tốn kế tốn vật liệu nói riêng là cơng cụ đắc lực của cơng tác
ngun vật liệu. Kế tốn ngun vật liệu có chính xác kịp thời hay khơng nó ảnh
hƣởng đến tình hình hiệu quả quản lý doanh nghiệp. Vì vậy, để tăng cƣờng công
tác quản lý vật liệu phải không ngừng cải tiến và hồn thiện cơng tác kế tốn vật
liệu. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt
16
đƣợc tình hình thu mua, nhập xuất, dự trữ vật liệu một cách chính xác để từ đó
có biện pháp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời và đồng bộ nguyên
vật liệu cho sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. Mặt khác do
chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành do đó chất lƣợng
của cơng tác kế tốn nguyên vật liệu có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
[7; 12]
1.3. Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
a. Chứng từ, sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
* Chứng từ sử dụng
Theo thông tƣ số 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014 hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, chứng từ kế toán doanh nghiệp
phải thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán, Nghị định số 129/2014/NĐCP. Chứng từ kế toán đều thuộc loại hƣớng dẫn. Doanh nghiệp phải chủ động
xây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý
của mình nhƣng cũng phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu của luật kế toán và đảm
bảo rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Trƣờng
hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình, có thể áp
dụng theo hƣớng dẫn phụ lục số 03 thông tƣ này.
Phụ lục số 03 thơng tƣ 200/2014/TT-BTC thì các chứng từ về nguyên vật liệu
bao gồm:
• Phiếu nhập kho (mẫu 01- VT)
• Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)
• Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố (mẫu 03- VT)
• Phiếu báo vật tƣ cịn lại cuối kỳ (mẫu 04- VT)
• Biên bản kiểm kê vật tƣ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố (mẫu 05- VT)
• Bảng kê mua hàng (mẫu 06-VT)
17