Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP-THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HOÀNG THỊ LOAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.65 KB, 31 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Phần 2
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty cổ phần dệt may hoàng thị loan
1. Đặc điểm, phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.1. Đặc điểm
Có thể nói nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm, chúng rất phong phú và đa dạng về chung loại. Trong
doanh nghiệp, nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, kinh doanh thuộc tài sản lu
động. Là một doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực sản xuất mặt hàng sợi và hàng may
mặc do đó vật liệu của Công ty rất đa dạng và phong phú, tồn tại dới nhiều hình thức
khác nhau nh: sợi, chỉ, thuốc nhuộm kim may, than, xăng, dầu, bao bì.....Mỗi loại
nguyên vật liệu đều có đặc điểm riêng. Một số loại nguyên vật liệu không có khả
năng bảo quản trong thời gian dài, chịu sự ảnh hởng của thời tiết, khí hậu. Sự đa
dạng của nguyên vật liệu kéo theo nhu cầu bảo quản và tàng trữ chúng rất phức tạp.
Tính phức tạp của công việc bảo quản nguyên vật liệu của Công ty không chỉ do số
lợng lớn của từng loại nguyên vật liệu mà còn do tính chất lý hoá của chúng.
1.2. Phân loại
Muốn quản lý tốt nguyên vật liệu và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến
hành phân loại nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý.
Hiện nay, ở Công ty Dệt may Hoàng Thị Loan toàn bộ nguyên vật liệu sử
dụng
trong Công ty.
Nguyên vật liệu chính:là những vật liệu tham gia cấu thành nên thực thể của
sản phẩm nh: Bông Mỹ cấp 1, Bông ấn Độ cấp 2, Sợi Ne20 coton...

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

- Nguyên vật liệu phụ: là những vật liệu không trực tiếp cấu thành thự thẻ của
sản phẩm nh: thuốc nhuộm ,thuốc tẩy,....
- Nhiên lỉệu:là những vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất sản phẩm nh:điên....
- Phế liệu thu hồi: là các vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất nh: Bông,
Sợi.....
Mổi loại nguyên vật liệu đợc kế toán theo dỏi trên một tài khoản nhất định
Ví dụ : TK 1521: nguyên vËt liƯu chÝnh.
TK 1522: nguyªn vËt liƯu phơ.
TK 1523: phÕ liệu thu hồi
2. Đánh giá nguyên vật liệu.
Đánh giá vật liệu là việc dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của vật liệu theo
những nguyên tắc nhất định bảo đảm yêu cầu chân thực và thống nhất, phục vụ cho
yêu cầu hạch toán nguyên vật liệu.
ở Công ty Dệt may Hoàng Thị Loan vật liệu đợc đánh giá theo giá thực tế để
hạch toán chi tiết và hạch toán tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu.
3. Khai báo danh mục từ điển
Để dễ dàng cho công tác kế toán nguyên vật liệu, từ khi bắt đầu đi vào sử
dụng phần mềm kế toán FAST kế toán đà khai báo số d các tài khoản, mà hóa kho
vật liệu và mà hóa vật liệu, mà hóa khách hàng và nhà cung cấp

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Bảng 2.1. Màn hình giao diện kế toán hàng tồn kho

+ Xây dựng danh mục kho hàng
Danh mục kho hàng dùng để theo dõi các kho vật t, hàng hóa, thành phẩm.
Mỗi kho đợc mà hóa bằng một kí hiệu riêng để kế toán vật t cã thĨ tiƯn theo dâi t×nh
h×nh nhËp xt tån của kho.
Thí dụ: Kho Bông xơ: KHOBX, Kho Phế liệu: KHOPHE, Kho thành phẩm
sợi: KHOTPS
Đờng dẫn: Kế toán hàng tồn kho/ Danh mục từ điển/ Danh mục kho hàng

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Bảng 2.2. Bảng danh mục kho hàng

+ Xây dựng danh mục vật t, hàng hóa
MÃ vật t, hàng hóa gồm phần chữ cái và phần chữ số. Mỗi vật t, hàng hóa,
thành phẩm sẽ mang một mà hiệu riêng. Thí dụ: xơ đợc mà hóa: VLC10, Bông Mỹ
cấp 1: VLC12, Bông ấn độ C1: VLC21
Đờng dẫn: Kế toán hàng tồn kho/ Danh mục từ điển/ Danh mục vật t hàng hóa.


Sinh viên: Nguyễn Thị Thu HiỊn
Líp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Bảng 2.3. Bảng danh mục vật t

Do công ty có một số lợng lớn danh điểm vật t, mỗi loại vật t lại có đặc điểm
lý hóa riêng. Mà danh mục vật t xây dựng cha đợc phù hợp với yêu cầu sử dụng của
kế toán vật t, với số lợng lớn vật t mà mà vật t lại không mang tính gợi nhớ nên
trong quá trình sử dụng kế toán còn gặp nhiều khó khăn.
4. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Công ty áp dụng phơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên
vật liệu.
4.1. Kế toán nguyên vật liệu ở kho
a) Kế toán nguyên vật liệu nhập kho

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Trong Công ty vật liệu chủ yếu là do mua ngoài nên đơn vị cung cấp nguyên vật
liệu cho Công ty chịu chuyển chở đến tận nơi và chi phí vận chuyển đợc tính vào giá

mua thì giá vốn thực tế vật liệu nhập kho là giá trị
ghi trên hoá đơn dòng Cộng thành tiền. Công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế nên nếu trên hoá đơn mua hàng có thuế GTGT thì giá vốn thực tế vật
liệu nhập kho không bao gồm thuế GTGT mà thuế GTGT đợc theo dõi ở TK 133
Thuế GTGT đợc khấu trừ.

Chẳng hạn, theo hoá đơn mua hàng (GTGT) số 46080 ngày 22 tháng 9 năm
2010 Công ty mua Bông Mỹ cấp 1 và Bông ấn độ cấp 2 của Cửa hàng số 88 Đinh
Công Tráng TP Hồ Chí Minh. Trên hoá dơn ghi rõ dòng:
Cộng tiền hàng: 49.197.920
Nh vậy, giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho là: 49.197.920 đồng.
Đối với mét sè vËt liƯu cđa C«ng ty tù chÕ biÕn nếu bán ra ngoài là thành
phẩm, nhng nếu xuất cho các phân xởng thì lại là các nguyên vật liệu. Khi đó giá
thực tế nhập kho đợc đánh giá theo giá thành thực tế sản xuất ra chúng. Vì vậy giá
vốn thực tế của vật liệu nhập kho đợc xác định:

Giá thực tế vật

Giá thực tế VL xuất kho
=

liệu nhập kho

Chi phí tự gia
+

đem gia công chế biến

công chế biến


Trong ®ã, chi phÝ tù gia c«ng, chÕ biÕn = chi phí nhân công trực tiếp + chi
phí sản xuất cung cấp để sản xuất vật liệu đó.
Thủ tục nhập kho:
ở Công ty cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan, vật liệu mua ngoài là chủ yếu nên
vật liệu chuyển về kèm theo hoái đơn mua hàng. Trên cơ sở đó, thủ kho tiến hành
kiểm nhận(về số lợng, chất lợng, chủng loại...) xem có phù hợp với nội dung ghi
trong hoá đơn và biên bản kiểm nghiệm không. Biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

nghiệm lập gồm phòng kỹ tht vµ thđ kho nh»m chøng nhËn vËt liƯu vỊ đảm bảo
yêu cầu về chủng loại, chất lợng...
Sau đó thủ kho tiến hành nhập vật liệu, chuyển hoá đơn và biên bản kiểm
nhận vật t lên phòng kế toán để viết phiếu nhập. Phiếu nhập đợc lập theo mẫu của bộ
tài chính, thành 3 liên:

- Liên 1: Giao cho kế toán vật liệu.
- Liên 2: Giao cho ngời cung cấp.
- Liên 3: Giao cho thủ kho.
Các loại vật liệu về Công ty đều đợc nhập kho theo quy định, thủ kho có trách
nhiệm sắp xếp các loại vật liệu ở trong kho cho cã khoa häc vµ thn tiƯn cho việc
theo dõi công tác nhập xuất vật liệu.

Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT

Hoá Đơn

Mẫu số: 01 GTKT- 3LL

Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 Tháng 09 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Cửa hàng số 88 Đinh Công Tráng TP Hồ Chí Minh

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

Địa chỉ: TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 0302942896
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Văn Thanh
Tên đơn vị
Địa chỉ

: Công ty cổ phần Dệt may Hoàng Thị Loan
: Số 33 Nguyễn Văn Trỗi - TPVinh - Nghệ an

Hình thức thanh toán : Hợp đồng


STT
A

Tên hàng hóa
B

1
2

Bông mỹ c1
Bông ấn độ C2

ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3=1*2

C
Kg
kg


1.338
910

23200
19.952

31.041.600
19.156.320

Cộng tiỊn hµng

49.197.920

Th st GTGT: 5%
tiỊn th GTGT
Tỉng céng tiỊn thanh toán

2.459.896
51.657.816

Số tiền viết bằng chữ: Năm mơi mốt triệu sáu trăm năm mơi bảy nghìn tám trăm mời sáu
đồng
Ngày 22 tháng 09 năm 2010
Ngòi mua hàng

ngời bán hàng

thủ trởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Do tính chất phức tạp của các loại vật t nh Bông, xơ nên quá trình kiểm
nghiệm đòi hỏi yêu cầu kiểm tra chặt chẽ, kỹ lỡng chất lợng các loại vật t.
Sau quá trình tiến hành kiểm nghiệm vật t, Ban kiểm nghiệm phản ánh kết
quả kiểm nghiệm lên biên bản kiểm nghiệm vật t

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.5.

9

Biên bản kiểm nghiệm vật t

Công ty Dệt May Hoàng THị Loan
Số 33-Nguyễn văn Trỗi Vinh Nghệ an
Biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 25 tháng 09 năm 2010
Căn cứ vào hóa đơn ngày 22 tháng 09 năm 2010
Ban kiểm nghiệm gồm:
Tổ trởng: Phạm Văn MÃo
P.ĐHSX: Lê Minh Đức
ủy viên: Nguyễn Khắc Bảy
Th ký: Thái Thị Nga
ĐÃ kiểm nghiệm các loại vật t

stt
Tên vật t

ĐVT
SL theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu HiỊn
Líp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Bảng 2.6. Phiếu nhập kho
Sau khi kiểm tra hóa đơn và kiểm nghiệm vật t, phòng điều hành sản xuất lập
phiếu nhập kho.
Công ty Dệt May Hoàng THị Loan

Mẫu số 01

Vt

Số 33-Nguyễn văn Trỗi Vinh Nghệ an

Số: 124/5

Phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 09 năm 2010


Ngời giao hàng: Anh Thanh
Nợ: 1521
Theo hoá đơn ngày 22 tháng 09 năm 2010
Có: 331
Của: Cửa hàng số 88 Đinh Công Tráng TP Hồ Chí Minh

Nhập tại kho: Bông
Thứ
tự
1

1
2

Tên vật t


số

2

3

Bông mỹ 06
c1
k
Bông ấn 06
độ c2
k

Cộng

X

Đơn
vị
tính
4

Số lợng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
5
6

Đơn giá

Thành tiỊn

7

8

Kg

1.338

1.338


23.200

kg

910

910

19.952

19.156.320

X

49.197.920

X

X

X

31.041.600

Th st GTGT (VAT) 5%...............tiỊn th GTGT (VAT) 2.459.896 ®ång
Tỉng cộng tiền thanh toán: 51.657.816 đồng...............................................................
Số tiền viết bằng chữ: Năm mơi mốt triệu sáu trăm năm mơi bảy nghìn tám trăm mời sáu đồng
Nhập ngày 25 tháng 09 năm 2010


Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tªn)

11

Ngêi giao
(Ký, hä tªn)

Ngêi nhËn
(Ký hä tªn)

(Ghi chó: MÉu phiÕu nhập kho do công ty lập để theo dõi vật t nhập kho, nhân
viên thống kê ở phòng kế hoạch vật t có trách nhiệm ghi phiếu nhập kho)
Dựa vào phiếu nhập kho, thủ kho ghi thẻ kho.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

b) Kế toán nguyên vật liƯu xt kho
VËt liƯu ë C«ng ty chđ u xt kho để phục vụ sản xuất sản phẩm . Khi xuất

kho vật liệu, kế toán sử dụng đơn giá xác định theo phơng pháp đích danh để tính
giá thực tế vËt liƯu xt kho.
Gi¸ thùc tÕ VL xt kho = số lợng xuất kho x Đơn giá.

Trong đó số lợng xuất kho đợc dựa trên cơ sở định mức đà đợc kiểm duyệt và
nhu cầu sử dụng.
VD: Theo PX số 58/2 ngày 24 tháng 9 năm 2010 xuất cho nhà máy sợi 408kg Bông
Mỹ cấp 1 với đơn giá 23.200 đồng/kg.
Kế toán căn cứ chứng từ này tính giá thực tế xuất kho.
Giá thực tế:

Nợ TK 621 : 9.465.600( 408x 23.200)
Có TK 152 : 9.465.600

Thủ tục xuất kho: Căn cứ vào nhu cầu, kế hoạch sản xuất, lệnh sản xuất các
nhà máy thành viên lập giấy đề nghị cấp vật t gửi lên ban lÃnh đạo công ty.
Sau khi nhận đợc giấy đề nghị cấp vật t có ký duyệt của ban lÃnh đạo công
ty, phòng điều hành sản xuất viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc lập thành 3
liên:

Nhà máy sợi

Liên 1: Lu tại phòng điều hành sản xuất
Liên 2: Giao cho ngời nhận vậtnghị cấp vật t
Giấy đề t
Liên 3: Giao cho thủ kho để làm căn cứ ghi thẻ kho

KínhPhiếu Ban kho do phòng điều hành sản xuất khi lập chỉ phản ánh về mặt số lgửi: xuất lÃnh đạo công ty cổ phần Dệt May Hoàng Thị Loan
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất hiện nay của nhà máy
ợng vật t xuất kho. Thủ kho khi nhận đợc phiếu xuất kho tiến hành xuất vật t, dựa

vào phiếu xuất cấp vậtlênSử dụng cho sản xuất
- Yêu cầu kho để t: thẻ kho
Bảng 2.7. Giấy đề nghị cấp vật t
TT
Tên vật t
ĐVT

Số
Sinh viên: Nguyễnlợng Thu Hiền
Thị
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Bảng 2.8. Mẫu Phiếu xuất kho
Bảng 2.8. Phiếu xuất kho
C.Ty CP dệt may Hoàng Thị Loan
Halotexco

Mẫu số 02 - VT

phiếu xuất kho

Số: 89/4

Ngày 24 tháng 09 năm 2010


Bảng 2.8

Họ tên ngời nhận hàng:......... Nợ....621NC...
Phiếu xuất kho
Địa chỉ:........................ Nhà máy sợi.............. Có....1521...
Lý do xuất kho..........Xuất phục vụ SX................
Xuất tại kho........Kho Bông xơ..................

STT
Tên, nhÃn hiệu, quy cách, phẩm chất vật t sản phẩm, hàng hoá
MÃ số
Đơn vị tính
số lợng
Đơn giá
Thành tiền

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

Tùy thuộc vào loại vật t đợc sử dụng thờng xuyên hay ít thờng xuyên,

Thủ kho mở thẻ kho cho từng danh điểm vật t. Thẻ kho từng loại vật t có thể
đợc mở cho cả năm hoặc quý, tháng

Biểu mẫu thẻ kho mở cho Bông Mỹ cấp 1:

Biểu mẫu 2.4.
thẻ kho

Mẫu số 01 KBQ

Kho:....Bông....................................... Tờ số:..........................................
Tên hàng: Bông Mỹ cấp 1

Ký mà hiệu: .......................................

Đơn vị tính:

Đơn vị tính phụ:...................................

Giá đơn vị:

kg
23200

(Giá hạch toán).................................

Quý I Quý II

Quý III Quý IV

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu HiỊn
Líp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


15

Định mức dự trữ
cao nhất
Định mức dự trữ
thấp nhất

Nơi đăng ký:.....................
Ngày đăng ký:..................

Số chứng từ
Ngày

Nhập

Xuất

nhập
Diễn giải

Tồn

Số l-

SL

Số l-

SL


Số l-

SL theo

ợng

thán

theo

ợng

theo

ợng

ĐVT

ĐVT

.....
15/3

.....

Tồn
.....
Nhập hàng từ


ĐVT

phụ

g
1/9
......
10/9

Xuất

phụ

phụ
....

1200

.....
2000

0
.....
2000
800

10/2

13/9


HV
Xuất cho NM
.

.

.

.

.

.

Sợi
.

.

.

.

.

.

.

.


.
15/9

.

.
20/2

.
Xuất cho NM

.

.
500

.
1100

408
....

1030
....

22/9

Sợi
Nhập của CH


60/3

1338

số 88 Đinh
Công Tráng
TP Hồ Chí
Minh
24/9
...

....

28/2
....

....

....

Cộng ps

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16


Tồn 30/9

0

4.2. Kế toán nguyên vật liệu ở phòng kế toán
Đối với vật liệu thờng xuyên nhập xuất kho nh xơ và bông, hàng tháng thủ
kho chuyển phiếu nhập - xuất lên cho kế toán vật t để nhập số liệu vào máy vi tính.
a) Kế toán nguyên vật liệu nhập kho
Dựa vào hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, phiếu nhập kho, kế toán vật t tiến
hành lên phiếu nhập mua hàng
Để phản ánh chi phí vận chuyển kế toán vào: Kế toán mua hàng và công nợ
phải trả/ Cập nhập số liệu/ Phiếu nhập chi phí mua hàng. Phần mềm hỗ trợ giúp
phân bỉ chi phÝ mua hµng theo tõng phiÕu nhËp mua hàng, tuy nhiên kế toán có thể
sửa lại số tiền phân bổ theo ý muốn.
b) Kế toán nguyên vật liệu xuất kho
Dựa vào phiếu xuất kho, kế toán vật t tiến hành phản ánh số lợng xuất lên
phiếu xuất kho trên máy vi tính. Cuối tháng, kế toán tiến hành tính giá trung bình
vật t trên máy vi tính theo chơng trình đà cài sẵn.
Dựa vào chơng trình của phần mềm đà đợc cài sẵn, các số liệu cập nhập trong
tháng sẽ tự động lên sổ chi tiết vật t và bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng kê.
Biểu mẫu 2.5.
Tổng công ty may việt nam
Công ty cổ phần dệt may Hoàng thị loan
Sổ CHI TIếT VậT LIệU
Tháng 09 năm 2010
Tên vật liệu: Bông Mỹ cấp 1
Chứng từ
Số Ngày


Diễn giải

Đơn
giá

Nhập
SL

TT

Xuất
SL

TT

Tồ
SL

...

...

...

...

...

...


...

Số d 1/09/2010
...

15

10/9

Nhập hàng từ 23.20

2.000

46.400.000

.

.

hà nội
.

0
.

.

.

.


.

.

.

.

.

.

.

.

.

...

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu HiỊn
Líp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

.
20
25

...

.
15/9

.
.
Xuất cho NM 23.20

22/9

sợi
0
Nhập của hàng 23.20

...

Humswex vinh
...
Cộng

0
...

17
.

.

1.338


31.041.600

...

...
1.851.161.
760

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 KÕ to¸n

.
500

.
11.600.000

...

...
1.851.161.
760

...


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18


Căn cứ vào các phiếu xuất, nhập vật t trong ngày ta lập bảng kê nhập, xuất vật t
trong ngày đó cho các loại vật t khác nhau xem hai biểu mẫu 2.6 và 2.7sau:
Biễu mẫu 2.6

Bảng kê nhập vật t
Từ ngày 22/09/2010

STT MÃ vật t
1
VLC013
2
VLC 015
3
VLC 10
4
VLC 14
5
VLC 15
6
VLC 17
7
VLC 31
8
VLC 34
...
....
BiÔu mÉu 2.7
STT
1

2
3
4
5
6
7
...

M· vËt t
VLC 013
VLC 10
VLC 14
VLC 15
VLC 17
VLC 19
VLC 31
...

Tªn vËt t
Sợi Ne 45 65/35 CK
Sợi 46 PE

Bông Mỹ cấp 1
Bông ấn độ cấp 2
Bông Camơrun cấp 1
Bông rơi chải kỹ Hà Nội
Bông rơi chai kỹ Cửu Long
....
Bảng kê xuất vật t
Tên vật t

Sợi Ne 4565-35CK

Bông Mỹ cấp 1
Bông ấn độ cấp 2
Bông Camơrun cấp 1
Bông Mêxicô cấp 3
Bông rơi chải kỹ Hà Nội
...

đvt
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
....
Đvt
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Số lợng
Giá trị

700
14.980.000
324
6.966.000
820
15.908.000
1338
31.041.600
910
18.156.320
580
13.340.000
670
16.281.000
423
10.363.500
....
.....
Số lợng
500
280
408
680
382
150
403
......

Giá trị
10.700.000

5.432.000
9.465.600
13.567.360
8.786.000
4.800.00
9.792.900
.....

5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Công ty Dệt may Hoàng Thị Loan .
Hiện nay, Công ty Dệt may Hoàng Thị Loan áp dụng hình thức kế toán NKCT
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu và cung cấp thông tin
kịp thời cho các bộ phận liên quan và áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để
theo dõi kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu.
Kế toán tổng hợp vật liệu là việc phản ánh một cách tổng quát tình hình nhập,
xuất vật liệu thông qua các tài khoản kế toán .
Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu ở Công ty sử dụng các tài khoản và các
NKCT sau:
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu .

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19

- TK 111: Tiền mặt và NKCT số 1.
Tài khoản này đợc mở đối với trờng hợp phát sinh các khoản chi tiền mặt để thu
mua nguyên vật liệu nhập kho, quy trình hạch toán vật liệu đợc khái quát:

Từ chứng từ gốc, báo cáo q kÌm theo phiÕu chi ghi vµo sỉ nhËt ký chứng từ
số 1. Và sổ đơc mở nh sau:

Biểu mẫu 2.8
Chứng từ

Nhật ký chứng từ số 1
Ghi có các tài khoản, ghi nợ các tài khoản

Cộng có tài khoản
111

stt
...
9
10
...
Cộng

ngày
....
22/9
24/9
....

152
.....
49.197.920

331

.....

....
10.863.306.244

Kế toán trởng

133
......
2.459.896

57.685.639
......
135.643.587

...
...

......
21.816.284

...

.....

.....
11.019.756.025

Vinh, Ngày 30 tháng 9 năm 2010


(đà ký)

kế toán

-TK 112: Tiền gửi ngân hàng và NKCT số 2.
Đối với trờng hợp phát sinh các nghiệp vụ nhập kho vật liệu mua ngoài bằng
tiền gửi ngân hàng thi khi quy hoạch hạch toán vật liệu đợc khái quát nh sau:
Từ chứng từ gốc, giấy báo nợ của ngân hàng ghi vào nhËt ký chøng tõ sè 2:
BiÓu mÉu 2.9:
NhËt ký chøng từ số 2
Cộng có TK112
stt
...

Chứng từ
sct
ngày
...
...

Diễn giải
...

Ghi có TK112, ghi nợ các tài khoản
152
331
133
...
...
...


Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n

..
.. ...


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20

12

UN

10/9

NH thu lệ phí

13

C
LT

15/9

Thu nợ vay 15.364.957

...


V
...

ngắn hạn
...
...
Cộng

8.695.378

...
...
...
1.338.863.37 58.649.82 35.943.170

.. ...
1.433.456.374

9
5
- TK 331: Phải trả cho ngời bán và NKCT số 5.
Đối với trờng hợp vật liệu nhập kho theo phơng thức thanh toán trả chậm,quy
trình hạch toán đợc khái quát:
Từ chứng từ gốc, phiêu nhập kho,phiếu chi, giấy báo nợ...cuối tháng ghi vào
nhật ký chøng tõ sè 5 ( xem biĨu mÉu2.10)

Sinh viªn: Ngun Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

21

BiĨu mÉu 2.10
NhËt ký chøng từ số 5
ST

Tên đơn vị

T

Số d đầu tháng

(hoăc ngời

Nợ

bán)



Ghi có TK 331, ghi nợ các TK
TK 152
Cộng có
Giá
Giá TT
TK 331
HT


1
....
2

68.325.073
......
Cửa

hàng

....
17.689.325

3

Ngọc Linh
Cửa hàng

39.883.674

Anh Thịnh
....
Cộng

.....
226.980.546

...


226.980.546

k

Hầu hết vật liệu ở Công ty đều đợc nhập từ nguồn mua ngoài, do ngời cung cấp đa đến tận nơi hoặc do

đi mua. Số lợng nhập của Công ty thờng là rất lớn và nhiều loại cho nên phải đòi hỏi kế toán NVL cần phả

nắm bắt số liệu phải chính xác. Vì vậy Công ty đà sử dụng sổ tổng hợp nguyên vật liệu nhập kho để theo dõ
(xem biễu mẫu2.11)
Biễu mẫu 2.11 :

Bảng tổng hợp nhập vật t
Từ ngày 01/09/2007 đến 30/09/2007

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

MÃ vật t
VLC013

VLC 015
VLC 10
VLC 14
VLC 15
VLC 17
VLC 31
VLC 34
VLC 60
VLC 61
VLC 62

Tªn vật t
Sợi Ne 45 65/35 CK
Sợi 46 PE

Bông Mỹ cấp 1
Bông ấn độ cấp 2
Bông Camơrun cấp 1
Bông rơi chải kỹ Hà Nội
Bông rơi chải kỹ Cửu Long
Bông F Hà Nội
Bông F ý Việt
Bông F1 cha xử lý Hà Nội

ĐVT
Số lợng
Giá trị
Kg
8.675.700
279.357.540

Kg
3.213.100
99.606.100
Kg
332.428.000 7.190.417.640
Kg
87.712.000
1.851.161.760
Kg
33.675.000
699.934.875
Kg
30.052.000
663.548.160
Kg
28.660.000
405.911.580
Kg
144.423.000 2.045.462.949
Kg
9.912.000
103.580.400
Kg
1.416.000
14.797.200
Kg
11.503.000
80.521.000
Tổng cộng: 13.434.299.204
Vinh, Ngày 30 tháng 9 năm 2007

Ngời lập biểu
(ký,họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22

5.2. Kế toán tổng hợp xuắt vật t:
ở Công ty vật liệu xuất kho cho viƯc s¶n xt s¶n phÈm , qu¶n lý s¶n xt ở
các phân xởng. Ngoài ra, vật liệu còn đợc xuất kho do nhiều nhu cầu khác nhau của
Công ty nh xuất để tự chế biến. Do vậy, kế toán tổng hợp xuất vật liệu trong Công ty
phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tợng. Giá trị
của vật liệu xuất dùng cho tõng bé phËn sư dơng trong C«ng ty cịng nh xuất dùng cho
các đối tợng khác.
VD: Theo phiếu xuất kho số 58-2 ngày 30 tháng 9 năm 2010 xuất kho cho nhà
máy sợi 2 loại vật liệu là: Bông Mỹ cấp 1 và Bông ấn độ cấp 2. Giá thực tế vật liệu
xuất kho 23.032.960 . Kế toán định khoản.
Nợ TK: 621( nhà máy sợi): 23.032.960.
Có TK: 152: 23.032.960.
Kế toán lập sổ tổng hợp vật liệu xuất kho của Công ty trong tháng 9 là:
Biễu mẫu2.12;
Bảng tổng hợp xuất vật t
Từ ngày 01/09 đến ngày 30/09/2010
STT MÃ vật t
1
VLC 013

VLC 10
2
3
VLC 14
4
VLC 15
5
VLC 17
6
VLC 19
7
VLC 31
8
VLC 32
9
VLC 34
10
VLC 60
11
VLC 61
12
VLC 62
Tổng cộng

Tên vật t
Sợi Ne 4565-35CK

Bông Mỹ cấp 1
Bông ấn độ cấp 2
Bông Camơrun cấp 1

Bông Mêxicô cấp 3
Bông rơi chải kỹ Hà Nội
Bông rơi chải kỹ Inđônêxia
Bông rơi chải kỹ Cửu Long
Bông F Hà Nội
Bông F ý Việt
Bông F1 cha xử lý HN

Đvt
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Số lợng
14.000.000
347.482.000
87.712.000
33.675.000
30.052.000
52.112.000
28.660.000

5.628.000
144.423.000
9.912.000
1.416.000
11.503.000

Giá trị
451.644.676
7.554.681.846
1.851.161.760
699.934.875
663.548.106
946.353.920
405.911.580
78.137.543
2.013.402.632
103.580.400
14.797.200
80.521.000
14.863.675.592

Ngoài phiếu tổng hợp vật liệu xuất, nhập kho Công ty còn mở thêm phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ để theo dõi

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


23

oán t

ành

Tiến hành lập bảng phân bổ vật liệu để phân bổ giá trị vật liệu xuất dùng cho các đối tợng sử dụng

uan. Bảng phân bổ đợc lập nh sau:
Biễu mẫu 2.13
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Ghi có các TK
STT Đối tợng sử

Tài khoản 152
Giáhạch toán

Giá thực tế
14.120.997.515
462.218.037
96.358.640
80.580.400
103.521.000

Cộng

1
2
3
4

5

dụng (Ghi nợ các TK)
TK 621 -Chi phi nguyên vật liệu trực tiêp
TK 627-Chi phí sản xuất chung
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 142-Chi phí trả trớc ngắn hạn

14.863.675.592

Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu kế toán tiến hành lập sổ NKCT số 7

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 – KÕ to¸n


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

24

BiĨu mÉu 2.14. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Ghi có TK 152, TK 153, TK 154…
Từ ngày 1/09/2010 đến ngày 30/09/2010
Ghi có các

Các TK phản

TK


Số

ánh ở các

TT

152

153

154

338



NKCT khác

Cộng có TK

Ghi nợ các
TK

NKC
T

7


621



14.120



T



số 1




NKC
số 2





14.120

.997.5

11
12



627

15

462.21

15


462.21

641

8.037
96.358

8.037
96.358

642

.640
80.580

.640
80.580

.400…

10


.997.5

.400…



….





16

Cộng

1.000
14.863

1.000
14.863
.675.5

92

15

142


.675.5

13

.
103.52

92

152
153

Cộng





….
….
….



Đã ghi sổ cái ngày 30 tháng 09 năm 2010



….













.
103.52

….


Ngày 30 tháng 09 nm 2010

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 KÕ to¸n


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

25

KÊ TỐN GHI SỔ

(Ký, họ tờn)


K TON TRNG

(Ký, h tờn)

Đồng thời kế toán còn mở thêm sổ tổng hợp tình hình xuất, nhập tồn vật t của
Công ty.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: 49B3 KÕ to¸n


×