Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế - Chương 1: Khái quát về chuẩn mực kế toán công quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.49 KB, 25 trang )

3 TC (36.9)

Bộ mơn Kế tốn quản trị
1


Mục tiêu môn học
Trang bị cho sinh viên lý luận chung và những kiến thức cơ
bản về chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế để có thể thực hiện
các cơng việc kế tốn trong các đơn vị cơng hiện đang áp
dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế, tham gia xây dựng,
hồn thiện chuẩn mực kế tốn cơng và các chính sách kế
tốn cơng của Việt Nam.

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình Kế tốn đơn vị sự nghiệp, Phạm Đức Hiếu
(2014), NXB Thống kê
[2] Giáo trình Kế tốn cơng, Phạm Văn Đăng & Nguyễn Thị Kim
Ngân (2008), ĐH Kinh doanh và Công nghệ
[3] International Public Sector Accounting Standards, Ngo
Thanh Hoang & Truong Thi Thuy,
Thuy Financial Publisher, Academy
of Finance

3


NỘI DUNG HỌC PHẦN


Chương 1: Khái quát về chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
Chương 2: Chuẩn mực kế tốn công về tài sản và đầu tư
Chương 3: Chuẩn mực kế tốn cơng về doanh thu, chi phí
Chương 4: Chuẩn mực kế tốn cơng về Báo cáo tài chính

4


CHƯƠNG 1
Khái qt về chuẩn mực
kế tốn cơng quốc tế

5


NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. Kế tốn khu vực cơng và báo cáo tài chính
1.2. Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
1.3. Cơ sở kế toán trong chuẩn mực kế toán cơng quốc tế
1.4. So sánh kế tốn trong khu vực cơng của Việt Nam với
chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế

6


1.1. Kế tốn khu vực cơng và báo cáo tài chính
1.1.1. Kế tốn khu vực cơng
Khu vực cơng (the public sector) là một khái niệm được dùng để xác định một tập
hợp gồm có các cơ quan quản lý nhà nước trong một quốc gia, các tổ chức và
doanh nghiệp công và cả hệ thống ngân hàng trung ương. (Liên hợp quốc, 2008)

Đặc điểm khu vực công:

Khu vực công là khu
vực nhà nước, do nhà
nước giữ vai trò quyết
định phục vụ nhu cầu
chung của cộng đồng

Khu
hu vực công là khu
vực tập hợp tất cả
những gì thuộc về sở
hữu Nhà nước

Khu vực cơng là khu
vực mà các hoạt động
của nó được tiến hành
thơng qua trợ cấp tài
chính của Nhà nước.

7


1.1.1. Kế tốn khu vực cơng
Kế tốn cơng có thể được hiểu là kế tốn dành cho khu vực cơng, có
liên quan đến các vấn đề về ngân sách của Nhà nước, có nhiệm vụ theo
dõi, phản ánh, báo cáo về tình hình tiếp nhận, sử dụng, quyết tốn các
nguồn kinh phí của Nhà nước trong các đơn vị Nhà nước.
Vai trị của kế tốn khu vực cơng::


Là cơng cụ phục vụ
cho q trình quản lý
NSNN

Là cơng cụ để kiểm
tra, giám sát hoạt
động kinh tế tài
chính của NN

Là cơng cụ chứng
minh việc chấp hành
ngân sách của đơn
vị sử dụng NSNN

8


1.1.2. Báo cáo tài chính trong khu vực cơng
1.1.2.1.Khái niệm
BCTC khu vực cơng là các báo cáo được trình bày theo một
cấu trúc chặt chẽ về tình hình tài chính của đơn vị và các giao
dịch được thực hiện bởi một đơn vị thuộc khu vực công.

9


1.1.2. Báo cáo tài chính trong khu vực cơng
• Mục đích của BCTC khu vực cơng là cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kết
quả hoạt động và luồng tiền của một đơn vị mà hữu ích cho nhiều đối tượng
người sử dụng khi đưa ra và đánh giá các quyết định về phân bổ các nguồn lực.

• BCTC trong khu vực công phải cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định,
và thể hiện khả năng Thuyết minh của đơn vị đối với các nguồn lực được giao
cho đơn vị.
• Cung cấp thơng tin hữu ích trong việc đánh giá khả năng của đơn vị trong việc tài
trợ cho các hoạt động của mình và đáp ứng được nhu cầu trả nợ và thực hiện
các cam kết của đơn vị
10


1.1.2.2. Phân loại
Theo mục đích, báo cáo tài chính khu vực công gồm :
- BCTC khu vực công cho mục đích chung: là BCTC cơng bố cho những
người sử dụng nhưng khơng có khả năng u cầu các thơng tin tài chính cụ thể
nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân riêng của họ. Người sử dụng trong trường hợp
này có thể là công dân, đại diện dân cử và các đối tượng cơng chúng khác.
- BCTC cho mục đích đặc biệt:
biệt là loại BCTC được lập riêng cho các đối
tượng khác như cơ quan lập pháp, cơ quan quản lý, cơ quan thực hiện chức
năng giám sát, những người có quyền yêu cầu BCTC phải được lập để cung
cấp những thông tin thỏa mãn nhu cầu riêng của họ.

11


1.1.2.2. Phân loại
Theo nội dung, báo cáo tài chính khu vực cơng gồm :
1. Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
2. Báo cáo thặng dư hoặc thâm hụt (BC kết quả hoạt động kinh doanh)
3. Báo cáo sự thay đổi của vốn chủ hữu
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

5. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

12


Một số khái niệm liên quan trong BCTC của đơn vị cơng
Thuật ngữ

Định nghĩa

IPSAS

Tài sản

Các nguồn lực được kiểm sốt bởi đơn vị như là kết quả của các sự IPSAS 1
kiện trong quá khứ và từ các lợi ích kinh tế hoặc dịch vụ tiềm tàng
trong tương lai mà đơn vị có thể thu được.

Nợ phải trả

Các nghĩ vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các sự kiện trong quá IPSAS 1
khứ, mà việc thanh toán nghĩa vụ này sẽ làm giảm sút nguồn lực
của đơn vị thể hiện ở lợi ích kinh tế và dịch vụ tiềm tàng
Tổng giá trị lợi ích kinh tế hoặc dịch vụ tàng trong kỳ báo cáo làm IPSAS 1
tăng TS thuẩn/vốn CSH, nhưng khơng phải là khoản vốn góp của
các chủ sở hữu
Giảm sút các lợi ích kinh tế hoặc dịch vụ tiềm tàng trong kỳ báo cáo IPSAS 1
dưới hình thức luồng ra hoặc tiêu thụ TS hoặc gánh chịu các khoản
nợ phải trả làm giảm TS thuần/vốn
vốn CSH mà không phải là khoản

phân phối cho các chủ sở hữu

Doanh thu

Chi phí

13


Một số khái niệm liên quan trong BCTC của đơn vị công
Thuật ngữ

Đơn vị kinh tế

Định nghĩa

Một đơn vị kiểm sốt và các đơn vị bị kiểm sốt

IPSAS

IPSAS 1

Vốn góp của Lợi ích kinh tế tương lai hoặc dịch vụ tiềm tàng IPSAS 1
chủ sở hữu
mà đơn vị nhận được từ bên ngồi nhưng khơng
làm phát sinh nợ phải trả cho đơn vị mà góp
phần tạo ra lợi ích tài chính trong tài sản
thuần/vốn chủ sở hữu của đơn vị.

14



1.2. Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
1.2.1. Khái niệm và vai trị của chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
Chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế (IPSAS) là một hệ thống những quy
định và hướng dẫn về những nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ
tục kế toán cơ bản, chung nhất và đầy đủ, làm cơ sở ghi chép kế tốn và
lập báo cáo tài chính, nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách
quan về thực trạng tài chính và kết quả hoạt động của các đơn vị kế tốn
trong lĩnh vực cơng.

15


1.2.1. Khái niệm và vai trò của chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
Vai trị của chuẩn mực KTC:
- Nâng cao tính so sánh và minh bạch của các thơng tin tài chính và giảm
thiểu các chi phí lập báo cáo tài chính.
chính
- Khi các chuẩn mực được áp dụng một cách chặt chẽ và nhất quán,
những người sử dụng thông tin sẽ nhận được các thông tin đạt chất lượng
cao và có thể đưa ra được các quyết định tốt hơn
- Dựa trên cơ sở nền tảng hệ thống CMKTCQT để xây dựng, ban hành hệ
thống chuẩn mực kế tốn cơng quốc gia là một nhu cầu tất yếu khách quan

16


1.2.1. Khái niệm và vai trò của chuẩn mực KTC quốc tế
Vai trị của chuẩn mực KTC:

- Thơng tin đa dạng và nhất quán hơn về chi phí và thu nhập;
- Nâng cao tính nhất quán và tính so sánh của BCTC qua thời gian và
giữa các tổ chức với nhau;
- Hạn chế tham nhũng …

17


1.2.2. Qui trình ban hành và xây dựng chuẩn mực
kế tốn cơng quốc tế

Nguồn: IPSASB, 2019
18


1.2.2. Qui trình ban hành và xây dựng chuẩn mực
kế tốn cơng quốc tế

Nguồn: IPSASB, 2019
19


1.3. Cơ sở kế tốn trong chuẩn mực kế tốn
cơng quốc tế
1.3.1. Cơ sở kế tốn dồn tích
Cơ sở dồn tích là một cơ sở kế tốn trong đó các giao dịch và các sự
kiện khác được ghi nhận khi chúng phát sinh (không phụ thuộc vào thực tế
hoặc chi tiền hoặc các khoản tương đương tiền).
KT trên cơ sở dồn tích có 2 mục đích:
đích

+ Đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị theo định kỳ
+ Đánh giá TS, nguồn vốn theo trách nhiệm và quyền lợi kinh tế.

20


1.3.1. Cơ sở kế tốn dồn tích
KT trên cơ sở dồn tích có 2 đặc điểm:
điểm
- Thơng tin kinh tế tài chính thu thập được có liên quan đến tồn bộ tình
hình tài sản, vốn, nợ phải trả, doanh thu, chi phí…
- Các chỉ tiêu giá trị trong thơng tin tài chính ln gắn liền với khoảng thời
gian có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kể cả các cam kết, khả năng thanh tốn,
chi phí, quyền thụ hưởng các khoản thu, lợi ích kinh tế.

21


1.3.1. Cơ sở kế toán tiền mặt
Kế toán trên cơ sở tiền mặt dựa trên nguyên tắc ghi chép mọi biến động
về ngân quĩ của một DNNN và loại trừ tất cả các biến động khác.
Kế toán trên cơ sở tiền mặt có 2 mục đích chính:
+ Tính tốn giá trị TS tiền mặt
+ Đánh giá kết quả tổng hợp của mỗi nghiệp vụ sau nhiều giai đoạn bằng
cách so sánh số tiền thu vào và chi ra.
ra
Đặc điểm: hệ thống cơ sở tiền mặt ghi nhận dòng tiền ra (chi) và dòng
tiền vào (thu) tại thời điểm chúng xảy ra.

22



1.4. So sánh kế tốn trong khu vực cơng của
Việt Nam với chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
1.4.1. Những điểm đồng nhất
Chế độ kế tốn cơng (đơn vị HCSN) về cơ bản đã thực hiện dồn tích. Việt
Nam cũng đã xây dựng được hệ thống CMKTDN dựa trên CMKT quốc tế
trong lĩnh vực tư, do đó, việc tiếp cận kế tốn nhà nước với CMKT cơng
quốc tế là tương đối gần và có nhiều thuận tiện trên các mặt như con
người, nhận thức, hệ thống pháp lý, cơ chế tài chính…

23


1.4. So sánh kế tốn trong khu vực cơng của
Việt Nam với chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
1.4.1. Những điểm đồng nhất
Việc nghiên cứu, xây dựng và công bố hệ thống chuẩn mực kế tốn cơng
của Việt Nam gắn với việc triển khai đề án xây dựng mơ hình lập BCTC nhà
nước; làm cơ sở, nền tảng cho hệ thống cơ chế, chính sách tài chính Nhà
nước với hệ thống văn bản pháp luật liên quan như Luật NSNN, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý nợ công, Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật Chứng
khoán… đã và đang được cải cách phù hợp chuẩn mực, thông lệ quốc tế.

24


1.4. So sánh kế tốn trong khu vực cơng của
Việt Nam với chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế

1.4.2. Những điểm khác biệt
- Về đối tượng áp dụng
- Về phạm vi hợp nhất BCTC của Chính phủ
- Về áp dụng cơ sở kế tốn
- Về hệ thống thơng tin
- Về pháp lý

25


×