Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Kế toán công 2 - Chương 2: Kế toán tài sản tại Kho bạc Nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.06 KB, 19 trang )

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TÀI SẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC

2.1. Kế toán tiền mặt
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.3. Kế toán tiền đang chuyển
2.4. Kế toán đầu tư tài chính


2.1. Kế toán tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước

2.1.1. Nguyên tắc kế toán
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quản lý kho quỹ, chế độ
quản lý và lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình
thu, chi tiền mặt của KBNN, đảm bảo khớp đúng giữa giá trị ghi trên
sổ kế toán với sổ quỹ và số tiền thực tế ở mọi thời điểm.
- Ngoại tệ do KBNN quản lý phải được theo dõi theo nguyên tệ
và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.


Phương pháp kế toán

Chứng từ kế toán:
- Giấy rút dự toán NSNN
- Biên lai thu
- Giấy nộp tiền vào NSNN
bằng tiền mặt

……….


Tài khoản sử dụng:
TK 1110 – Tiền mặt
•TK 1111 – Tiền Việt Nam
+TK 1112: Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
+ TK 1113: Tiền mặt theo túi niêm phong bằng
đồng Việt Nam
• TK 1121 – Ngoại tệ
+ TK 1122: Tiền mặt bằng ngoại tệ
+ TK 1123: Tiền mặt theo túi niêm phịng bằng
ngoại tệ

Các TK khác có liên quan: TK 7111,
8123,…

Sổ kế toán :
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 1110
- Sổ chi tiết TK 1110


Trình tự kế tốn
• 1. Kế tốn tiền mặt tại quỹ
• 2. Kế tốn tiền mặt theo túi niêm phong
• 3. Kế tốn tiền thừa
• 4. Kế tốn tiền thiếu

Tiền thừa không rõ nguyên nhân
Tiền thừa do tiền lẻ phát sinh
trong quá trình giao dịch



2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.1. Nguyên tắc kế toán
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ của Nhà
nước về tiền gửi có kỳ hạn
- Kế tốn tiền gửi có kỳ hạn phải sử dụng thống nhất
một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Mọi khoản chênh
lệch giá và tỷ giá phải được hạch toán theo quy định của
Nhà nước


Phương pháp kế toán

-

Chứng từ kế toán:
Giấy nộp tiền vào TK
Ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm chi
Giấy rút dự toán
Lệnh chuyển Nợ, Có

Tài khoản sử dụng:
TK 1150 – Chuyên thu tại ngân hàng
+ TK 1151: Chuyên thu bằng đồng VN tại
ngân hàng

Các TK khác có liên quan: TK 7111,
8110, TK 8210,….

……….

Sổ kế toán :
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 1150,…
- Sổ chi tiết


Tài khoản kế toán sử dụng

TK 1150
- Số thu NSNN đã
được nộp tại NHTM nơi
KBNN ủy nhiệm thu

Số thu NSNN chưa
được kết chuyển theo
quy định

- Số thu NSNN đã
được kết chuyển
theo quy định


Trình tự kế tốn
KT tiền gửi chun
thu tại NH

KT lãi, phí TGNH

Kế tốn TGNH



2.3. Kế toán tiền đang chuyển
Nguyên tắc kế toán
Kế toán ghi nhận tiền đang chuyển trong các trường hợp:
- Tiền mặt nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo Có
- Khoản điều chuyển vốn bang tiền mặt giữa các đơn vị KBNN
khi KBNN nơi điều chuyển vốn đi chưa nhận được biên bản giao
nhận tiền
Kế toán phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi và phản ánh
kịp thời các khoản tiền đang chuyển


Phương pháp kế toán

-

Chứng từ kế toán:
Giấy nộp tiền vào tài
khoản
Biên bản giao nhận tài
sản

……….
Sổ kế toán :
- Sổ tổng hợp:
- Sổ chi tiết

Tài khoản sử dụng:
TK 1170 – Tiền đang chuyển
- TK 1171 – Tiền đang chuyển bằng

đồng Việt Nam
- TK 1172 – Tiền đang chuyển bằng
ngoại tệ
Các TK khác có liên quan: TK 1112,
3825,…


Tiền mặt nộp ngân
hàng

Điều chuyển vốn giữa
các đơn vị KBNN

Kế toán tiền đang chuyển


2.2. Kế tốn đầu tư tài chính
2.2.1. Kế tốn tiền gửi có kỳ hạn
2.2.2. Kế tốn cho vay
2.2.3. Kế tốn đầu tư tài chính khác


2.2.1. Kế tốn tiền gửi có kỳ hạn
Ngun tắc kế toán
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ của Nhà
nước về tiền gửi có kỳ hạn
- Phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là
đồng Việt Nam. Mọi khoản chênh lệch giá và tỷ giá
phải được hạch toán theo quy định của Nhà nước



Phương pháp kế toán

-

Chứng từ kế toán:
Giấy nộp tiền vào tài
khoản
Giấy báo Có
Giấy báo Nợ
………

Sổ kế tốn :
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Tài khoản sử dụng:
TK 1210 – Đầu tư tài chính ngắn
hạn
- TK 1211: Tiền gửi có kỳ hạn bằng
đồng Việt Nam
- TK 1221: Tiền gửi có kỳ hạn bằng
ngoại tệ
Các TK khác có liên quan: TK 1112,
,…


Trình tự kế tốn
Kế tốn nộp tiền
vào ngân hàng gửi

tiết kiệm có kỳ hạn

Kế tốn rút tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn


2.2.2. Kế toán cho vay
Nguyên tắc kế toán
- Chỉ hạch tốn cho vay khi có nguồn vốn
cho vay tương ứng đảm bảo
- Các khoản cho vay phải theo dõi chi tiết
cho từng chương trình, mục tiêu hoặc dự án và
theo từng nguồn vốn NSTW, ngân sách địa
phương hay vốn của Kho bạc như: cho vay
chính sách xã hội, cho vay phát triển kinh tế…


Phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán:
Tài khoản sử dụng:

-

Lệnh chi tiền

-

Lệnh chi tiền phục

TK 1281 – Cho vay ngắn hạn


hồi

 TK 2210 – Cho vay dài hạn

-

Lệnh chuyển vốn

Các TK khác có liên quan: TK

-

Phiếu chuyển khoản

3321,TK 1132,…

-

…….
Sổ kế toán :
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết


Trình tự hạch tốn

Chi cho
vay


Thu hồi
nợ vay


2.2.3. Kế tốn đầu tư tài chính khác

• Ngun tắc kế
tốn

• Phương pháp
kế tốn



×