Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.01 KB, 58 trang )



Nhận xét của giáo viên:


Nhận xét của đơn vị thực tập:


Lời cảm ơn

Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành đến quý thầy cô của trƣờng Đại Học
Kinh Tế đã hết lòng truyền đạt cho em những kiến thức về nghề nghiệp cũng nhƣ những
nhận thức về xã hội để giúp em tự tin bƣớc vào cuộc sống.

Và trên hết em xin chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Ngọc Bích đã tận tình hƣớng dẫn,
khắc phục kịp thời những sai sót trong khoảng thời gian em thực tập. Đồng thời đã giúp em
có đƣợc cái nhìn thực tế hơn, sâu sắc hơn về thực trạng của Doanh nghiệp nói riêng cũng
nhƣ của nền kinh tế nói chung.

Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và tập thể Anh, chị em trong phòng kế toán tại
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Đức Lan đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt chuyên
đề tốt nghiệp này.

Sau cùng, em xin chân thành chúc quý thầy, cô và các anh chị em trong Doanh Nghiệp Tƣ
Nhân Đức Lan đƣợc dồi dào sức khoẻ, thành công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2008.

Sinh viên thực tập

Lâm Thị Kim Ngân





CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


STT

Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
DNTN
Doanh nghiệp tƣ nhân.
2
DN
Doanh nghiệp.
3
DT
Doanh thu.
4
CP
Chi phí.
5
LN
Lợi nhuận.
6
GTGT
Giá trị gia tăng.
7
Thuế TTĐB

Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
8
Thuế XNK
Thuế xuất nhập khẩu.
9
K/c
Kết chuyển.
10
KQKD
Kết quả kinh doanh.
11
SXKD
Sản xuất kinh doanh.
12
HHDV
Hàng hóa dịch vụ.
13
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh.
14
TGNH
Tiền gửi ngân hàng.
15
Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
16
CB-CNV
Cán bộ công nhân viên.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH


1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 1

Lời mở đầu

Với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà Nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển từ nền kinh
tế sản xuất tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng với nhiều loại hình kinh tế phong
phú và đa dạng. Các quan hệ kinh tế thƣơng mại ngày càng mở rộng với nhiều loại hình
kinh doanh từng bƣớc hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

Nói đến nền kinh tế thị trƣờng là nói đến sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế nhầm
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Sự cạnh tranh đó ngày càng gay gắt hơn khi các doanh nghiệp
Việt nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải đối phó với các Doanh nghiệp nƣớc
ngoài đã và đang thâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam. Cho nên, vấn đề sống còn của các
Doanh nghiệp Việt Nam trong cơ chế mới là hết sức khó khăn. Để tồn tại và phát triển
đƣợc, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả sản phẩm sản xuất
ra phải tiêu thụ đƣợc trên thị trƣờng. Quan trọng hơn là phải làm sao tăng lợi nhuận với chi
phí ở mức thấp nhất nhƣng sản phẩm vẫn đạt chất lƣợng cao, mẫu mã và giá cả phải phù
hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Từ đó mới có thể đứng vững trên thị trƣờng.

Vì vậy, trong một doang nghiệp, việc lập Báo cáo tài chính xác định kết quả hoạt động kinh
doanh đóng vai trò hết sức quan trọng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản
lý, điều hành, lập kế hoạch, chiến lƣợc phát triển.

Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh” tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Đức Lan làm chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 2



MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Mục lục 2-5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN ĐỨC LAN 6
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 6
1.1. Giới thiệu khái quát: 6
1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 6
2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP VÀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ
MÁY KẾ TOÁN 6
2.1. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp: 6
2.2. Tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp: 7
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp: 7
2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Doanh nghiệp: 7
2.3.2. Các chức năng phòng ban: 8
2.4. Tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp: 9
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp: 9
2.4.2. Mô hình tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp: 11
2.4.3. Hình thức sổ kế toán: 12
2.4.4. Tài khoản sử dụng: 13
2.4.5. Các chính sách kế toán: 13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 15
1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 14
1.1. Khái niệm: 14
1.2. Ý nghĩa: 14
2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 14
2.1. Khái niệm: 14
2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: 14
2.3. Các phƣơng thức bán hàng: 14

2.4. Chứng từ kế toán: 14
2.5. Tài khoản áp dụng: 15
2.6. Nguyên tắc hạch toán: 15
2.7. Sơ đồ hạch toán: 15
2.8. Sổ sách kế toán: 16
3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 16
3.1. Khái niệm: 16
3.2. Tính giá xuất kho: 17
3.3. Chứng từ kế toán: 17
3.4. Tài khoản áp dụng: 17
3.5. Nguyên tắc hạch toán: 17
3.6. Sơ đồ hạch toán: 17
3.7. Sổ sách kế toán: 18
4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 18
4.1. Khái niệm: 18
4.2. Chứng từ kế toán: 18
4.3. Tài khoản áp dụng: 18
4.4. Nguyên tắc hạch toán: 19
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 3

4.5. Sơ đồ hạch toán: 19
4.6. Sổ sách kế toán: 20
5. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 20
5.1. Khái niệm: 20
5.2. Chứng từ kế toán: 21
5.3. Tài khoản áp dụng: 21
5.4. Nguyên tắc hạch toán: 21
5.5. Sơ đồ hạch toán: 21

5.6. Sổ sách kế toán: 22
6. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 22
6.1. Khái niệm: 22
6.2. Chứng từ kế toán: 22
6.3. Tài khoản áp dụng: 23
6.4. Nguyên tắc hạch toán: 23
6.5. Sơ đồ hạch toán: 23
6.6. Sổ sách kế toán: 24
7. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 24
7.1. Khái niệm: 24
7.2. Chứng từ kế toán: 24
7.3. Tài khoản áp dụng: 24
7.4. Nguyên tắc hạch toán: 24
7.5. Sơ đồ hạch toán: 25
7.6. Sổ sách kế toán: 25
8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC 26
8.1. Kế toán thu nhập khác: 26
8.1.1. Khái niệm: 26
8.1.2. Chứng từ kế toán: 26
8.1.3. Tài khoản áp dụng: 26
8.1.4. Nguyên tắc hạch toán: 26
8.1.5. Sơ đồ hạch toán: 26
8.1.6. Sổ sách kế toán: 27
8.2. Kế toán chi phí khác: 27
8.2.1. Khái niệm: 27
8.2.2. Chứng từ kế toán: 27
8.2.3. Tài khoản áp dụng: 27
8.2.4. Nguyên tắc hạch toán: 27
8.2.5. Sơ đồ hạch toán: 28
8.2.6. Sổ sách kế toán: 29

9. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 29
9.1. Khái niệm: 29
9.2. Chứng từ kế toán: 30
9.3. Tài khoản áp dụng: 30
9.4. Nguyên tắc hạch toán: 30
9.5. Sơ đồ hạch toán: 30
9.6. Sổ sách kế toán: 31
10. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 31
10.1. Khái niệm: 31
10.2. Tài khoản áp dụng: 32
10.3. Nguyên tắc hạch toán: 33
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 4

10.4. Sơ đồ hạch toán: 32
10.5. Sổ sách kế toán: 33
CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƢ NHÂN ĐỨC LAN 33
1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 33
1.1. Nội dung: 34
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu: 34
1.3. Chứng từ kế toán: 34
1.4. Tài khoản áp dụng: 35
1.5. Ví dụ minh hoạ: 36
1.6. Sơ đồ kế toán: 36
1.7. Sổ sách kế toán: 36
2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 37
2.1. Nội dung: 37
2.2. Tính giá xuất kho: 37

2.3. Chứng từ kế toán: 37
2.4. Tài khoản áp dụng: 37
2.5. Ví dụ minh hoạ: 37
2.6. Sơ đồ kế toán: 38
2.7. Sổ sách kế toán: 38
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 38
3.1. Khái niệm: 38
3.2. Chứng từ kế toán: 38
3.3. Tài khoản áp dụng: 38
3.4. Ví dụ minh hoạ: 39
3.5. Sơ đồ kế toán: 40
3.6. Sổ sách kế toán: 40
4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 40
4.1. Nội dung: 40
4.2. Chứng từ kế toán: 41
4.3. Tài khoản áp dụng: 41
4.4. Ví dụ minh hoạ: 41
4.5. Sơ đồ kế toán: 41
4.6. Sổ sách kế toán: 41
5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 41
5.1. Nội dung: 41
5.2. Chứng từ kế toán: 42
5.3. Tài khoản áp dụng: 42
5.4. Ví dụ minh hoạ: 42
5.5. Sơ đồ kế toán: 42
6. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 42
6.1. Nội dung: 42
6.2. Chứng từ kế toán: 43
6.3. Tài khoản áp dụng: 43
6.4. Ví dụ minh hoạ: 43

6.5. Sơ đồ kế toán: 43
6.6. Sổ sách kế toán: 43
7. CHI PHÍ KHÁC 43
7.1. Nội dung: 43
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 5

7.2. Chứng từ kế toán: 43
7.3. Tài khoản áp dụng: 43
7.4. Ví dụ minh hoạ: 44
7.5. Sơ đồ kế toán: 44
7.6. Sổ sách kế toán: 44
8. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 44
8.1. Nội dung: 44
8.2. Chứng từ kế toán: 44
8.3. Tài khoản áp dụng: 44
8.4. Ví dụ minh hoạ: 44
8.5. Sơ đồ kế toán: 45
8.6. Sổ sách kế toán: 45
9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 45
9.1. Nội dung: 45
9.3. Tài khoản áp dụng: 45
9.4. Ví dụ minh hoạ: 45
9.5. Sơ đồ kế toán: 46
9.6. Sổ sách kế toán: 46
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 50
1. NHẬN XÉT 48
1.1. Tình hình chung của doanh nghiệp 50
1.2. Công tác kế toán tại doanh nghiệp 52

1.2.1. Hệ thống tài khoản 52
1.2.2. Phương pháp hạch toán 53
2. KIẾN NGHỊ 51
2.1. Giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh 53
2.2. Công tác kế toán 54
KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
PHỤ LỤC 57
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
ĐỨC LAN

1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Giới thiệu khái quát:

– Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tƣ nhân ĐỨC LAN.
– Địa chỉ: 149 Võ Văn Tần, P.6, Q.3, Tp. HCM.
– Điện thoại: 9204926.
– Fax: 8374112.
– Giấy đăng ký kinh doanh số 4101005950 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Tp.
HCM cấp ngày 20/03/2003.
– Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng.
– Đại diện: PHẠM THỊ TUYẾT LAN.
– Chức vụ: Giám đốc.
– Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép : mua bán máy photo, máy tính, kim
khí điện máy.

– Hình thức đầu tƣ: Doanh nghiệp tƣ nhân.

1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

Doanh nghiệp tƣ nhân Đức Lan đƣợc thành lập theo giấy phép số 4101005950 ngày
20/03/2003 do Sở Kế Hoạch và Đầu tƣ Tp. HCM cấp.

Doanh nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động vào tháng 04/2003 với các mặt hàng kinh doanh
chủ yếu là máy, linh kiện, mực máy photo và máy in với các nhà cung cấp có uy tín
trên thị trƣờng linh kiện máy photo nhƣ: Katun Singapore PTE. LTD (Singapore) với
lƣợng hành nhập trong năm khoảng 450.000 USD, Jadi Imaging Technologies
(Malaysia) lƣợng hàng nhập trong năm khoảng 500.000 USD và lƣợng hàng tồn kho
hiện tại có thể cung cấp cho thị trƣờng trong vòng 3 tháng. Trong gần 3 năm hoạt động
và phát triển, doanh nghiệp không ngừng củng cố đi lên và hoàn thiện hoạt động kinh
doanh của mình với lợi nhuận thu đƣợc là 136.880.544 đồng (năm 2003), 164.043.617
đồng (năm 2004), 226.589.605 đồng (năm 2005). Hiện nay Doanh nghiệp có văn phòng
chính đặt tại 189 -191 Nguyễn Thái Học – Q.1 và Cửa hàng tại 634 Điện Biên Phủ –
Q.3 cùng hệ thống đại lý phân phối trên toàn quốc với 2 Chi nhánh chính tại Hà Nội,
Tp. HCM. Với đội ngũ hơn 30 nhân viên có kinh nghiệm lâu năm trong nghành photo
cùng Ban quản lý có trình độ chuyên môn từ cao đẳng đến đại học và am hiểu sâu rộng
về lĩnh vực máy photo nên khả năng kinh doanh đạt kết quả tốt và ngày càng phát triển.



2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP VÀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC
BỘ MÁY KẾ TOÁN

2.1. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp kinh doanh theo đúng nghành nghề, mặt hàng đã đăng ký.

– Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp nhất.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 7

– Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch không ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh, mở rộng thêm thị trƣờng, đầu tƣ vào ngành kim khí điện máy với phƣơng
châm kinh doanh “ổn định chất lượng, giá cả cạnh tranh” nhằm đáp ứng nhu cầu
của ngƣời tiêu dùng.
– Thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý kinh tế,
quản lý tài chính của Nhà Nƣớc và thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê do nhà
nƣớc quy định.
– Thực hiện phân phối lao động ở từng khâu và công bằng xã hội. Tổ chức tốt đời
sống cho ngƣời lao động và hoạt động trên cơ sở hiệu quả kinh tế của kinh doanh.
– Bảo toàn và phát triển nguồn vốn, bảo vệ doanh nghiệp, quản lý tài sản, tài chính
lao động tiền lƣơng, thực hiện đầy đủ nội quy phòng cháy chữa cháy.
– Bảo vệ môi trƣờng, môi sinh, cảnh quan, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội và
làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
– Giải quyết hài hoà nhằm phát huy tích cực, chủ động, sánh tạo của mọi thành viên
trong doanh nghiệp.

2.2. Tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp:

2.2.1. Về máy móc, linh kiện:

Doanh nghiệp kinh doanh chủ yếu là máy, linh kiện, mực máy photo và máy in với các
nhà cung cấp có uy tín trên thị trƣờng linh kiện máy photo nhƣ: Katun Singapore PTE.
LTD (Singapore) với lƣợng hành nhập trong năm khoảng 450.000 USD, Jadi Imaging
Technologies (Malaysia) lƣợng hàng nhập trong năm khoảng 500.000 USD và lƣợng
hàng tồn kho hiện tại có thể cung cấp cho thị trƣờng trong vòng 3 tháng.


2.2.2. Về nhiên liệu:

Các loại xăng, dầu thì doanh nghiệp mua ở các xí nghiệp bán lẻ xăng dầu trong thành
phố.

2.2.3. Về điện, nước:

Doanh nghiệp sử dụng lƣới điện quốc gia và nƣớc thì doanh nhgiệp sử dụng nƣớc máy
để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh.

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:

2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:

Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp theo mô hình trực tiếp, đứng đầu Doanh nghiệp là Giám
đốc, mỗi phòng ban có nhiệm vụ trình lên Giám đốc những kế hoạch, chỉ tiêu hoạt động
trong từng kỳ.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 8

GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH
Kế toán trưởng
Trưởng phòng
kinh doanh
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán viên
CHI NHÁNH HÀ NỘI

Kho hàng
Bộ phận kinh
doanh
PHÒNG HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
Trưởng phòng
nhân sự
Trưởng chi
nhánh
Bộ phận kinh
doanh

2.3.2. Các chức năng phòng ban:

 Giám đốc:

- Là ngƣời đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức của doanh nghiệp, chỉ huy trực tiếp các
phòng ban.
- Chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các kế hoạch quy định trong doanh
nghiệp.
- Đề ra phƣơng thức kinh doanh, mở rộng chi nhánh, mặt hàng kinh doanh.
- Tổ chức sắp xếp các phòng ban cho phù hợp.
- Có trách nhiệm quản lý tất cả các cán bộ công nhân viên, có quyền quyết định trong
việc tuyển dụng, xa thải nhân viên cũng nhƣ bổ nhiệm, phân nhiệm, khen thƣởng
nhân viên.
- Là ngƣời đứng ra đàm phán, ký kết các hợp đồng thƣơng mại với khách hàng.

 Phòng kế toán:


- Nghiên cứu, tìm hiểu kịp thời các văn bản, chính sách, chế độ của nhà nƣớc ban
hành có liên quan đến hạch toán kế toán tài chính, thuế để áp dụng vào tình hình
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với Luật kế toán hiện
hành và đặc thù riêng của doanh nghiệp.
- Tổ chức điều hành, quản lý phòng kế toán theo quy chế của Nhà nƣớc.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, phản ánh chính xác, kịp thời, đúng thời gian
quy định và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán
và báo cáo tài chính.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị nghiệp vụ kinh
tế, tài chính.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của nhà nƣớc.
- Thiết lập, hƣớng dẫn, kiểm soát việc lƣu chuyển chứng từ và hệ thống biểu mẫu,
thống kê.
- Kiểm tra, giám soát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán
các khoản nợ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 9

- Phân loại sắp xếp thông tin kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh
đƣợc.
- Đề xuất các biện pháp bảo toàn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hoạt động của
Doanh nghiệp.
- Có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng, bộ phận cung ứng vật tƣ, thu mua hàng hoá
chấp hành tốt các chế độ hoá đơn chứng từ kế toán.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.

 Phòng kinh doanh:


- Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trƣờng, lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh, xây
dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, thực hiện và
theo dõi việc thực hiện hợp đồng kinh tế, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hiệu
quả trong việc tổ chức các hoạt động kinh doanh.
- Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hoá phù hợp giá cả cho Doanh nghiệp.
- Đề ra các chính sách phù hợp.
- Phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh từng kỳ, đƣa ra kế hoạch kinh doanh đạt
hiệu quả cao.
- Quyết định giá bán cạnh tranh và chi phí hợp lý.
- Lập phƣơng án từng chƣơng trình kinh doanh cụ thể và chịu trách nhiệm triển khai
thực hiện.
- Tham mƣu cho Giám đốc về giá cả thị hiếu của khách hàng trên thị trƣờng và đề
xuất chiến lƣợc kinh doanh để đạt hiệu quả cao.

 Trưởng chi nhánh:

- Tổ chức, quản lý hoạt động của Chi nhánh theo quy chế của Doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch kinh doanh, vật tƣ hàng hoá của chi nhánh, trình Giám đốc phê duyệt.
- Quản lý chi nhánh chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình hoạt động chi
nhánh, báo cáo theo định kỳ.
- Tính toán hàng tồn kho ở mức đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh doanh.
- Phân tích tình hình kinh doanh mỗi ngày để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
 Kho vật tư hàng hoá:

- Dự trữ và bảo quản vật tƣ hàng hoá để đáp ứng cho việc kinh doanh của doanh
nghiệp.

2.4.Tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp:


2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp:


 Kế toán trưởng:

- Là ngƣời giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo và phân công công công việc cho nhân
viên trong phòng kế toán, thống kê thông tin kế toán, chịu sự chỉ đạo của Giám Đốc
trong kinh doanh.
- Ký và kiểm tra các công tác thu chi hàng ngày.
- Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 10

- Tính toán, có trách nhiệm thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc, thanh toán
các khoản vay, công nợ.
- Tổ chức bảo quản, lƣu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán.
- Kiểm tra, ký duyệt, kiểm tra số liệu tổng hợp và nộp báo cáo quyết toán đúng hạn.
- Xác định và phản ánh đúng, kịp thời kết quả kiểm kê tài sản, đề xuất các biện pháp
cần thiết để giải quyết các tài sản thừa, thiếu, hỏng.
- Phổ biến, thi hành các thể lệ, chế độ kế toán do Nhà nƣớc qui định.

 Kế toán tổng hợp:

- Là ngƣời hạch toán cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- Tiếp nhận những chứng từ kế toán chi nhánh gửi về để tiến hành hoạch toán tổng
hợp cho toàn doanh nghiệp, hàng tháng tổng hợp số liệu trình kế toán trƣởng.
- Theo dõi giá cả thị trƣờng, phối hợp với Phòng kinh doanh để đƣa ra giá bán thích
hợp.

- Kiểm tra, ghi chép chính xác các chứng từ, số liệu liên quan đến nghiệp vụ xuất,
nhập tồn kho hàng hóa.
- Theo dõi riêng biệt quỹ tiền mặt và tiền gửi của doanh nghiệp.

 Thủ quĩ:

- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có chữ ký của kế
toán trƣởng.
- Hàng ngày cập nhật vào sổ quĩ tiền mặt tình hình thu chi của doanh nghiệp, quản lý
tiền mặt tồn quĩ của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm kiểm tra đối chiếu giữa sổ quĩ
tiền mặt và sổ kế toán.

 Kế tốn bn hng:

- Thực hiện nghiệp vụ bán hàng, hạch toán theo các quy định và chuẩn mực kế toán
Việt Nam.
- Hàng ngày báo cáo kết quả bán hàng cho kế toán tổng hợp.

 Kế toán vốn bằng tiền:

- Thực hiện theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.
- Hàng ngày báo cáo sổ quỹ tiền mặt, bo co quỹ cho kế tốn tổng hợp.
- Đối chiếu với thủ quỹ về các khoản thu chi vào cuối ngày.

 Kế toán kho hàng:

- Theo dõi kho, các khoản nhập xuất tồn kho trong ngày.
- Hàng ngày báo cáo hàng tổng hợp nhập xuất tồn kho cho kế tốn tổng hợp.
- Đối chiếu với kế toán bán hàng về các khoản xuất kho bán hàng trong ngày.


 Kế toán công nợ:

- Theo dõi các khoản công nợ phát sinh trong ngày.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 11

- Hàng ngày báo cáo tổng hợp công nợ cho kế tốn tổng hợp.
- Đối chiếu với kế toán bán hàng về các khoản xuất kho bán hàng trong ngày.






2.4.2. Mô hình tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp:

 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy tính:

`
Phần mềm kế toán
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
- Báo cáo tài chính

- Báo cáo kế toán
quản trị
* Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, năm
Đối chiếu, kiểm tra

- Doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Tại doanh
nghiệp thành lập phòng kế toán gọi là đơn vị kế toán cấp cơ sở.
- Doanh nghiệp có hai chi nhánh, thành lập đơn vị kế toán tại mỗi chi nhánh. Đây là
đơn vị kế toán phụ thuộc, thực hiện và tiếp nhận các chứng từ kế toán và căn cứ vào
sự phân cấp của đơn vị kế toán cơ sở tiến hành mở sổ kế toán, ghi sổ kế toán và lập
một số báo cáo về phòng kế toán của doanh nghiệp.
- Tại doanh nghiệp lập các chứng từ phát sinh tại doanh nghiệp, tiếp nhận chứng từ
để lấy đó làm căn cứ ghi vào sổ kế toán, đồng thời căn cứ vào báo cáo từ các đơn vị
phụ thuộc để tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo khác.

 Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu, phiếu chi (mẫu kèm theo).
- Phiếu nhập, phiếu xuất kho (mẫu kèm theo).
- Sổ sách kế toán.
- Các chứng từ kế toán khác.
- Hoá đơn tài chính (mẫu kèm theo).

 Các chứng từ liên quan trên được lập làm 3 liên:

- Liên 1: Lƣu.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH


1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 12

- Liên 3: Dùng để thanh toán.



 Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:

- Hàng ngày kế toán thu thập chứng từ gốc. Căn cứ vào chứng từ gốc nhận đƣợc
hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng
làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu
vào máy tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mếm kế toán, các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ chứng
từ ghi sổ, sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, phần mềm tự chuyển số liệu
sang các mẫu biểu của báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.

 Doanh nghiệp xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng máy tính:

- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là giá mua có

chứng từ.
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hoá đơn (chưa có thuế GTGT) +
chi phí mua + thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt) + lệ phí.

- Phƣơng pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu
hình, TSCĐ vô hình là khấu hao theo đƣờng thẳng.
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn TSCĐ.

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ.
o Doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc bình quân gia quyền.
o Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền.
o Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho là phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

2.4.3. Hình thức sổ kế toán:

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

 Hình thức sổ:

- Kết cấu các loại sổ: Sổ đƣợc in ra từ phần mềm theo mẫu của Bộ tài chính và đƣợc
đóng thành cuốn.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 13

- Trình tự ghi chép, ban đầu từ lúc nghiệp vụ mới phát sinh cho tới khi lập báo cáo tài
chính.
- Số lƣợng sổ đƣợc mở theo yêu cầu quản lý. Hiện nay doanh nghiệp sử dụng hình

thức Chứng từ ghi sổ kết hợp với hệ thống máy tính trong công tác quản lý.
- Sổ cái đƣợc mở cho từng năm, mỗi năm dùng cho một tài khoản. Mỗi tài khoản
đƣợc mở một hoặc một số tranh liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một niên
độ kế toán. Sổ cái phản ánh số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dƣ cuối kỳ
của tất cả các tài khoản tổng hợp.
- Sổ chi tiết nhập xuất: Dùng để ghi chép việc nhập, xuất hàng hoá phát sinh trong
kỳ. Sổ chi tiết phản ánh số dƣ cuối kỳ của từng loại vật tƣ hàng hoá.

2.4.4. Tài khoản sử dụng:

- Loại I: TK 111, 112, 131, 133, 136, 138, 142, 152, 154, 155, 156, 157.
- Loại II: TK 211, 213, 214.
- Loại III: TK 311, 331, 333, 334, 338.
- Loại IV: TK 411, 413, 421.
- Loại V: TK 511, 515.
- Loại VI: TK 621, 632, 635, 641, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821.
- Loại IX: TK 911.

2.4.5. Các chính sách kế toán:

Áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam theo quy định hiện hành.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 14

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH


1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Khái niệm:

Xác định kết quả kinh doanh là xác định số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do các
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết qủa hoạt động khác.

1.2. Ý nghĩa:

Đây là chỉ tiêu có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nó dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó
nhá quản lý đề ra những chính sách, phƣơng hƣờng cũng nhƣ các biện pháp kịp thời để
khắc phục những mặt yếu, phát huy những thế mạnh nhằm mở rộng thị trƣờng đạt lợi
nhuận tối đa.

2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

2.1. Khái niệm:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hoá, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài bán
hàng (nếu có).

2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:

- Doanh ghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.

- Doanh ghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh ghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.3. Các phƣơng thức bán hàng:

Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại.

2.4. Chứng từ kế toán:

- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế
GTGT).
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 15


2.5. Tài khoản áp dụng:

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2.6. Nguyên tắc hạch toán:

511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
-Thuế GTGT, thuế TTĐB,
thuế XNK tính trên doanh

thu bán hàng thực tế.
- Doanh thu hàng bán bị trả
lại K/c cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán
K/c cuối kỳ.
- K/c doanh thu thuần để
xác định KQKD.

- Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hoá, bất động
sản đầu tƣ và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế
toán.


- Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.













2.7. Sơ đồ hạch toán:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 16

521 511
111,112,131
K/c chiết khấu thương mại
531
K/c hàng bán bị trả lại
532
K/c giảm giá hàng bán
3332,3333
Thuế TTĐB, Thuế XNK
phải nộp
911
K/c doanh thu thuần
3331
Giá bán chưa thuế
Thuế GTGT phải nộp
Tổng giá
trị thanh toán



2.8. Sổ sách kế toán:

- Sổ tổng hợp doanh thu.
- Sổ chi tiết doanh thu.
- Sổ cái.
- Sổ nhật ký bán hàng.

2.9. Báo cáo:

- Báo cáo thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra.
- Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu.
- Báo cáo chi tiết công nợ phải thu.
3.KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

3.1. Khái niệm:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 17

Giá vốn hàng bán là tổng giá trị mua của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm,
chi phí của các dịch vụ đã bán trong kỳ.

3.2. Tính giá xuất kho:
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.

3.3. Chứng từ kế toán:

- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT.


3.4. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp
vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động, chi phí hoạt động,
chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ.

3.5. Nguyên tắc hạch toán:

632 “ Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
chi phí nhân công vƣợt trên
mức bình thƣờng, chi phí sản
xuất chung cố định không phân
bổ.
- Các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ
phần cá nhân bồi thƣờng.
- Chi phí xây dựng, tự chế
TSCĐ vƣợt trên mức bình
thƣờng không đƣợc tính vào
nguyên giá TSCĐ.
- Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Trị giá hàng bán bị trả lại
nhập kho.

- Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn để tính
KQKD.

- Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
3.6. Sơ đồ hạch toán:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 18

155,156 632
155,156
Bán trực tiếp cho KH
Hao hụt, mất mát hàng
911
Hàng bán bị trả lại
K/c giá vốn hàng bán


3.7. Sổ sách kế toán:

- Sổ cái.
- Sổ chi tiết hàng tồn kho.
- Sổ kho.

3.8. Báo cáo:

- Báo cáo chi tiết giá vốn hàng bán.

- Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán.
- Báo cáo tổng hợp xuất kho.
- Báo cáo chi tiết xuất kho.

4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

4.1. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ nhƣ: tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bán hàng,
tiếp thị, chi phí tiếp khách, chi phí gửi hàng, vận chuyển hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng
cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…

4.2. Chứng từ kế toán:

- Phiếu chi.
- Phiếu xuất.
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy đi đƣờng.
- Bảng thanh toán tiền lƣơng, thƣởng nhân viên bộ phận bán hàng.

4.3. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
- Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, hoa hồng
bán hàng, quảng cáo, bảo hành sản phẩm, chi phí phát sinh trong doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 19



4.4. Nguyên tắc hạch toán:

641 “ Chi phí bán hàng”
- Chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong
kỳ.
- Các khoản giảm
chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí
bán hàng để xác
định KQKD.

- Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413: Chi phí vật dụng, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.

















4.5. Sơ đồ hạch toán:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 20

111,112,331 641
911
Dịch vụ mua ngoài K/c chi phí bán hàng
133
Thuế GTGT
334,338
142
214
Lương, các khoản trích theo
lương
Phân bổ chi phí trả trước
Khấu hao TSCĐ


4.6. Sổ sách kế toán:


- Sổ cái.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng.

4.7. Báo cáo:

- Báo cáo tổng hợp chi phí bán hàng.
- Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng.
- Báo cáo tổng hợp chi phí theo khoản mục.




5. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

5.1. Khái niệm:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Th/s PHẠM THỊ NGỌC BÍCH

1/23/2013SVTT: LÂM THỊ KIM NGÂN Trang 21

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi
phí chung có liên quan đến hoạt động của toàn thể doanh nghiệp nhƣ: Tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng của Ban Giám Đốc và nhân viên quản lý các phòng ban, chi phí vật
liệu, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, lệ phí, BHXH, BHYT, chi phí dịch vụ
mua ngoài thuộc văn phòng và chi phí bằng tiền khác…

5.2. Chứng từ kế toán:


- Phiếu chi.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn.
- Bảng thanh toán tiền lƣơng, thƣởng bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Bảng khấu hao TSCĐ.

5.3. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản sử dụng là tài khoản 642 phản ánh chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp nhƣ: chi phí tiền lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các
khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, trích lập quỹ
dự phòng trợ cấp mất việc làm…

5.4. Nguyên tắc hạch toán:

642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả.
- Dự phòng trợ cấp mất việc
làm.
- Các khoản giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp để xác định
KQKD.

- Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
5.5. Sơ đồ hạch toán:










111,112,331
642
111,138
Giảm chi phí
quản lý
Dịch vụ mua
ngoài

133
Thuế
GTGT

Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi
911
334,338
111,138
Lƣơng, các khoản
trích theo lƣơng

×