Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.71 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN
TIẾP VẬN QUỐC TẾ
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế
 Tên giao dịch quốc tế: International Logistics Joint Stock Company.
 Website: interlogistics .com.vn
 Email:
 Trụ sở: Tầng 5, Tòa Nhà Cảng Sài Gòn, Số 3 Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TPHCM
 Điện thoại: (84) 839 435 899
 Fax: (84) 839 435 898
1.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Nhận thức được sự đổi mới của nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng một mở rộng,
hòa nhập với nền kinh tế Thế Giới cùng với sự phát triển của các loại hình dịch vụ trong
nền kinh tế đang phát triển. Vào ngày 22/08/2005, ban giám đốc của công ty đã quyết định
thành lập Công ty Cổ Phần Giao Nhận Tiếp Vận Quốc Tế (tên giao dịch là
INTERLOGISTICS). Công ty đã đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu là
1.200.000.000đ. Với vai trò là một công ty giao nhận vận chuyển, Interlogistics luôn cố
gắng đem lại cho khách hàng những dịch vụ có giá trị thực sự.
Từ ngày thành lập cho tới nay đội ngũ nhân sự của công ty không ngừng được bồi
dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển và sự cạnh tranh
khách quan của thị trường.
Công ty luôn xây dựng môi trường làm việc năng động, văn hóa và kỷ luật; quan
tâm đến đời sống vật chất tinh thần người lao động; tạo mối liên kết ổn định về nhân sự.
Cùng sự ổn định của lực lượng lao động và sự nỗ lực cố gắng của Ban giám đốc đã
giúp cho công ty vượt qua được những khó khăn bước đầu và ngày càng phát triển.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1 Chức năng


LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 2
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
Giao nhận vận chuyển quốc tế đường biển, đường hàng không, chuyển phát nhanh bưu
điện từ Hồ Chí Minh- Đà Nẵng-Hà Nội, dịch vụ giao nhận nội địa trọn gói: pick up, lưu
kho, đóng kiện, khai thuế hải quan, chứng từ xuất nhập khẩu, bảo hiểm, dịch vụ kho bãi.
Công ty cung cấp các dịch vụ sau:
a/ Giao nhận vận chuyển bằng đường biển
− Vận chuyển hàng hóa nguyên container (FCL), hàng lẻ (LCL), bán cước vận chuyển. Thủ
tục hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu, chuyển phát nhanh. Thực hiện bộ chứng từ xuất nhập
khẩu (theo yêu cầu của khách hàng).
b/ Giao nhận vận chuyển bằng đường hàng không
− Air cargo, chuyển phát nhanh, khai thuế thủ tục hải quan.
c/ Dịch vụ kho bãi
− Đóng gói hàng, vận chuyển container, thu gom hàng lẻ xuất khẩu, cho thuê kho bãi.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
• Tạo dựng thương hiệu hoạt động uy tín, đảm bảo.
• Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong hoạt động kinh doanh thương mại nhằm
phục vụ cho nhu cầu thị trường và mục tiêu lợi nhuận tối đa.
• Tạo điều kiện làm việc tốt và luôn an toàn cho nhân viên, chăm sóc tốt về vật chất và
tinh thần giúp họ có điều kiện phát triển khả năng làm việc cá nhân.
• Tăng vốn cổ phần ngày càng lớn tạo điều kiện mở rộng thị trường hoạt động.
• Tăng lợi tức cho các cổ đông tham gia góp vốn.
• Thực hiện nộp đầy đủ thuế và nghĩa vụ khác cho Nhà Nước.
• Xây dựng công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.2.1 Sơ đồ bộ máy của toàn công ty
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-HĐQT/2006)
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 3

BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG CHỨNG TỪ
PHÒNG MARKETING
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG KẾ TOÁN
KHO
PHÒNG KINH DOANH
1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý
• Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ
đông quyết định các vấn đề về vốn kinh doanh, cổ phần và thông qua các định hướng
phát triển của công ty.
• Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, quyết định chiến lược phát triển trung
hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty, quyết định phương án đầu tư và dự
án đầu tư trong thẩm quyền theo qui định của pháp luật hoặc điều lệ công ty.
• Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt các cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh,
quản trị điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước các cổ đông và pháp luật về kết quả
làm việc của ban kiểm soát đối với công ty.
• Ban Giám Đốc: gồm có 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Là bộ máy có nhiệm vụ thực
hiện những định hướng về chính sách và nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị. Trực tiếp
điều hành các phòng ban và nhân viên thông qua việc thu thập thông tin và các báo cáo
phản hồi từ các trưởng phòng từ đó đề ra quyết định chung hay cụ thể cho công ty.
1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
• Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc nghiên cứu thị trường,
triển khai kế hoạch kinh doanh, đề xuất thị trường xuất nhập khẩu tiềm năng nhằm
mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty; tiếp xúc, hướng dẫn khách hàng thực hiện và
ký kết hợp đồng, thu hồi công nợ của khách hàng.

• Phòng chứng từ: Thực hiện các thủ tục, các chứng từ phục vụ cho quá trình thực hiện
hợp đồng; lưu trữ các chứng từ đã thực hiện, cung cấp thông tin cho phòng kế toán khi
có nghiệp vụ phát sinh.
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 4
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
• Phòng marketing: Chịu trách nhiệm quảng bá thương hiệu với khách hàng; xây dựng
các chiến lược phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường.
• Phòng nhân sự: Quản lý lao động và các chế độ liên quan đến người lao động, bảo vệ
quyền lợi của người lao động; lưu trữ hồ sơ, thông tin người lao động; chịu trách nhiệm
tuyển nhân sự cho công ty.
• Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị trong công ty.
• Phòng kế toán: Giúp Ban giám đốc nắm tình hình tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của
công ty; thực hiện công tác thu chi của toàn công ty, cũng như các hoạt động kinh tế
phát sinh của từng phòng ban; tổ chức ghi chép các số liệu phát sinh; tổ chức công tác
kế toán, kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa theo qui định của pháp luật; theo dõi công nợ
khách hàng; giao dịch với ngân hàng, cơ quan tài chính, cơ quan thuế; quản lý và luân
chuyển hệ thống các chứng từ kế toán và lưu trữ báo cáo tài chính.
• Kho: Chịu trách nhiệm về dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ đóng gói đóng kiện, đóng
pallet cho các loại hàng xuất khẩu. Đóng và xếp hàng vào container đảm bảo hàng lưu
trữ trong kho trong tình trạng tốt nhất khi hàng chưa xuất ra nước ngoài.
1.2.3 Phạm vi hoạt động
Những ngày đầu quy mô hoạt động chỉ diễn ra trong nước. Sau hơn 7 năm hoạt động,
công ty đã có đại lý ở nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Canada, Trung Quốc, Singapore,
Hàn Quốc,... cùng với những khách hàng thân thiết trong và ngoài nước.
1.2.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
1.2.4.1 Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động của công ty
a/ Thuận lợi:
• Do quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, ngày càng nhiều doanh nghiệp xuất khẩu
hàng và đầu tư vào Việt Nam, nên khách hàng của công ty ngày càng nhiều hơn.
• Do vị trí công ty và kho nằm gần Tân Cảng Sài Gòn nên việc vận chuyển hàng hóa bằng

đường biển của công ty nhanh chóng và thuận lợi.
• Công ty có đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao; công nhân
kỹ thuật được đào tạo bài bản và có nguồn lực tương đối ổn định.
• Cơ sở vật chất được trang bị khá đầy đủ.
b/ Khó khăn:
• Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều nên phải cạnh tranh gay gắt, quyết liệt.
• Do lĩnh vực kinh doanh của công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố: khí hậu, đường xá, cầu
phà,… nên việc vận chuyển hàng hóa gặp nhiều khó khăn.
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 5
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
• Phương tiện chủ yếu của công ty là phương tiện vận tải, nên công ty gặp nhiều khó
khăn về vấn đề nhiên liệu, do giá nhiên liệu trên thị trường ngày một tăng cao.
1.2.4.2 Phương hướng phát triển
 Sắp xếp và củng cố lại bộ máy điều hành, quản lý ngày một tinh gọn và hiệu quả.
 Đẩy mạnh chiến lược kinh doanh và tiếp thị.
 Mở rộng kho bãi làm hàng, hướng tới dịch vụ gom và đóng gói hàng lẻ nhiều hơn.
 Tiếp tục xây dựng thương hiệu mạnh Việt Nam trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển.
1.3 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy công tác kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức dưới hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ
công việc xử lý thông tin tập trung ở phòng kế toán, các bộ phận khác thu thập, phân loại
và chuyển các chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TỔNG HỢP


THỦ QUỸ
KẾ TOÁN KÊ KHAI THUẾ
KẾ TOÁN DOANH THU

KẾ TOÁN CÔNG NỢ








LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 6
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
1.3.1.2 Chức năng của các phần hành
− Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có chức năng giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế, tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành chế độ kế toán
nhà nước cho các bộ phận kế toán; phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán
đồng thời kiểm tra, kiểm soát phê duyệt báo cáo, chứng từ kế toán cho phù hợp với luật lệ
của nhà nước và chỉ thị cấp trên.
− Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán, trực tiếp chỉ đạo các nhân
viên hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; tổng hợp số liệu để xác định kết quả kinh
doanh của công ty, lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên quyết toán tài chính.
− Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thu chi của công ty, tình hình thanh toán công nợ của
khách hàng, của nhân viên, hạn mức của các khoản nợ, cập nhật vào máy để theo dõi công
nợ.
− Kế toán doanh thu- chi phí: Xuất hóa đơn, lưu trữ hóa đơn, chứng từ thực hiện vận chuyển
hàng hóa; căn cứ vào chứng từ đã thực hiện để ghi nhận doanh thu; xác định chi phí từ
phòng kinh doanh. Theo dõi các khoản giảm giá, chiết khấu cho khách hàng.
− Kế toán thuế: Hàng tháng kê khai tổng thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra của doanh
nghiệp. Là người lập báo cáo thuế trình kế toán trưởng ký duyệt. Tính tạm nộp thuế cho cơ

quan thuế.
− Thủ qũy: Có nhiệm vụ chi tiền mặt, séc, ngân phiếu báo cáo tình hình tiền hiện có tại công
ty. Tạm ứng, phát lương cho nhân viên. Theo dõi khoản tiền gởi ngân hàng,tỷ giá hối đoái.
1.3.1.3 Mối quan hệ giữa các phần hành
Các phần hành là một bộ phận không thể thiếu của bộ máy kế toán, có mối quan hệ mật
thiết với nhau và phải dựa vào các số liệu của nhau để có sự thống nhất thực hiện.
1.3.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
• Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép sổ kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ).
Các nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá chuyển khoản của ngân
hàng Vietcombank vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm tài sản và công
nợ có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá thị trường vào ngày kết thúc năm tài chính.
• Tài sản cố định: được thể hiện theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 7
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
• Khấu hao: Được tính dựa trên nguyên giá tài sản cố định và theo phương pháp đường
thẳng trong thời gian hữu dụng ước tính của tài sản.
• Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
• Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài ra còn mở thêm các tài khoản chi tiết
cấp 2, cấp 3 nhằm theo dõi chi tiết các tài khoản doanh thu, chi phí,…
• Hệ thống chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Các sổ nhật ký, sổ tổng hợp, sổ chi tiết,... đều được khai báo trên máy tính theo mẫu sổ
sách quy định của chế độ kế toán hiện hành.
Công ty sử dụng 2 loại chứng từ: chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn (đặc thù).
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.3.3 Hệ thống báo cáo tài chính

− Bảng cân đối kế toán
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
− Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 8
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Phần mềm kế toán
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
− Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.4 Phần mềm công ty đang sử dụng
Công ty hiện đang sử dụng phần mềm Bravo đứng tên Công ty Cổ Phần Giao Nhận
Vận Chuyển Liên Kết Quốc Tế (Interlink) do trước đây cả hai công ty có mối quan hệ hợp
tác với nhau, nhưng hiện nay cả hai Công ty không còn hợp tác nữa.
Người sử dụng dễ dàng khai báo; tính năng cho phép phân quyền truy nhập, bảo mật
chi tiết đến từng chức năng sử dụng, danh mục chứng từ với từng người sử dụng.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY GIAO NHẬN TIẾP VẬN
QUỐC TẾ.
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ GIAO NHẬN
2.1.1 Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế của công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
việc cung cấp các dịch vụ, lao vụ cho khách hàng.
Công ty theo dõi doanh thu theo từng lô hàng.
2.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.3 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Hóa đơn GTGT đầu ra
Tài khoản 511 không có số dư cuối kì.
2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi hàng đã lên tàu hoặc đến nơi, kế toán lập hóa đơn GTGT để thu tiền khách hàng. Hóa
đơn GTGT bao gồm 03 liên:
+ Liên trắng: lưu tại phòng kế toán
+ Liên hồng: giao người nhận tiền
+ Liên xanh: lưu nội bộ
Khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, công ty sẽ nhận giấy báo có từ ngân hàng.
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho công ty, kế toán tiến hành lập phiếu thu.
Phiếu thu được chuyển cho kế toán trưởng ký. Phiếu thu gồm 03 liên:
+ Liên trắng: lưu tại phòng kế toán
+ Liên hồng: giao người nhận tiền
+ Liên xanh: lưu nội bộ
Phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ tiến hành thu tiền khách hàng theo số
tiền khi trên phiếu thu, yêu cầu người nộp tiền ký tên và thủ quỹ ký tên.
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 9
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
2.1.5 Các nghiệp vụ phát sinh tháng 03/2012
a/ Mẫu hóa đơn GTGT: (xem phần phụ lục)
b/ Doanh thu thực tế phát sinh trong tháng 03/2012: Đơn vị: Đồng
Ngày 01/03/2012, căn cứ vào Giấy báo nhận hàng của phòng chứng từ đưa qua kế toán
xuất hóa đơn số 0000858 cho công ty TNHH Giao Nhận Năm Sao Vàng. Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận doanh thu:
Doanh thu phí chứng từ, phí bốc xếp, phí xếp dỡ, phí phụ trội:
Nợ 112 22.448.778

Có 511 20.407.980
Có 3331 2.040.798
Ngày 06/03/2012, căn cứ vào Giấy báo nhận hàng của phòng chứng từ đưa qua kế toán
xuất hóa đơn số 0001048 cho công ty TNHH Thương Mại Chính Quang. Khách hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận doanh thu:
Doanh thu phí chứng từ, phí bốc xếp, phí xếp dỡ, phí phụ trội, phí dịch vụ:
Nợ 112 10.595.970
Có 511 9.632.700
Có 3331 963.270
Ngày 27/03/2012 căn cứ vào Giấy báo nhận hàng của phòng chứng từ đưa qua kế toán xuất
hóa đơn số 0002000 cho công ty TNHH Thương Mại- Dịch Vụ Vận Tải Quốc Tế Đại
Dương. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận
doanh thu:
Doanh thu phí chứng từ, phí bốc xếp, phí xếp dỡ, phí phụ trội:
Nợ 112 5.603.652
Có 511 5.094.229
Có 3331 509.423
Cuối tháng, kết chuyển doanh thu sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 511 7.931.289.751
Có 911 7.931.289.751
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 10
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
Căn cứ sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán như sau:
2.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 11
BÀI THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 SVTH: ĐỖ LAN ANH
2.2.1 Nội dung
Các chi phí phát sinh theo từng lô, từ phí nâng hạ rỗng container, phí vận chuyển, phí xếp
dỡ (THC), phí hải quan, phí bốc xếp hàng xuất (CFS), phí bill, phí vệ sinh container…
2.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
2.2.3 Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
- Giấy báo nợ
- Hóa đơn GTGT đầu vào
- Phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng
- Phiếu đề nghị thanh toán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kì.
2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, nhân viên phòng chứng từ viết giấy đề nghị tạm
ứng có chữ ký duyệt của trưởng phòng để đi làm thủ tục hải quan, đưa qua kế toán viên.
Sau đó kế toán viên lập phiếu chi gồm 03 liên:
+ Liên trắng: lưu tại phòng kế toán
+ Liên hồng: giao người nhận tiền
+ Liên xanh: lưu nội bộ
Kế toán viên chuyển phiếu chi sang kế toán trưởng kí, sau đó chuyển sang thủ quỹ
để thực chi. Thủ quỹ căn cứ vào nội dung trên phiếu chi đủ chữ ký cần thiết, chi tiền cho
người đề nghị. Người nhận tiền và thủ quỹ ký tên và giao liên hồng cho người nhận tiền.
2.2.5 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 03/2012:
Đơn vị: Đồng
Ngày 01/03/2012 Căn cứ vào Ủy nhiệm chi của phòng kế toán và hóa đơn đầu vào số
0031150 của công ty TNHH GNVC Siêu Sao Toàn Cầu, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi
nhận:
Chi phí xếp dỡ, phí bốc xếp hàng xuất, phí hun tùng, kế toán định khoản:
Nợ 632 1.337.960
Nợ 133 133.796
Có 112 1.471.756
Ngày 28/03/2012 Căn cứ vào Ủy nhiệm chi của phòng kế toán và hóa đơn đầu vào số
0099189 của công ty Liên Doanh Đại Lý Vận Tải EVERGREEN, thuế GTGT 5%.

Chi phí xếp dỡ, phí điều phối, phí chứng từ, phí vệ sinh cont khô, kế toán định khoản:
Nợ 632 3.867.387
Nợ 133 170.563
LỚP:10DKT MSSV: 1012080001 12

×