Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ và marketing tại công ty tnhh nhất thiên nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 74 trang )

Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang i

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay khi nền kinh tế phát triển thì cơ sở hạ tầng cũng đƣợc nâng cao, việc đảm bảo an
toàn về phòng và chữa cháy cho các công trình lớn ngày càng đƣợc các chủ đầu tƣ chú trọng.
Công ty TNHH Nhất Thiên Nam là một doanh nghiệp thƣơng mại chuyên cung cấp các trang
thiết bị, các dịch vụ lắp đặt hệ thống phòng và chữa cháy. Qua hơn 6 năm hình thành và phát
triển công ty đã đóng góp to lớn trong việc gián tiếp giảm thiểu các vụ cháy ở nƣớc ta, tăng độ an
toàn và tuổi thọ cho các công trình xây dựng có quy mô lớn, giảm thiểu thiệt hại cho nhà nƣớc,
góp phần đẩy nhanh công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Trong thị trƣờng kinh tế cạnh tranh khốc liệt, công ty một mặt đổi mới phƣơng thức quản lý,
mặt khác không ngừng tìm kiếm nhà cung cấp mới để hạ giá thành nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Cho đến nay các sản phẩm, dịch vụ của công ty đã
đƣợc thị trƣờng trên toàn quốc chấp nhận và tiêu thụ khá nhanh. Dĩ nhiên, bất kỳ doanh nghiệp
nào kinh doanh cũng đều tồn tại những mặt mạnh và hạn chế song song với nhau. Điều đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải có những nỗ lực để tìm ra các giải pháp nhằm phát huy những mặt mạnh
và khắc phục những hạn chế.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Nhất Thiên Nam, tôi đã có cơ hội tiếp xúc và hoà
nhập với môi trƣờng kinh doanh của công ty trong một thời gian ngắn, nhờ đó cũng tạo điều kiện
cho tôi nhìn thấy những vấn đề khó khăn mà công ty đang gặp phải. Vì thế, tôi đã quyết định
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ và marketing tại công ty
TNHH Nhất Thiên Nam” trong đợt thực tập này. Mục tiêu của đề tài là làm rõ tình hình hoạt
động của công ty, nhìn nhận một số vấn đề đang tồn tại mà tôi quan sát đƣợc và từ đó đề xuất
giải pháp khắc phục. Bên cạnh đó, tôi cũng đặt những mục tiêu cụ thể cho bản thân:
 Học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình làm việc;
 Nâng cao kĩ năng giao tiếp, cách ứng xử trong các mối quan hệ ở công ty;
 Cố gắng áp dụng những lý thuyết đã học để hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao;
 Nhìn nhận đƣợc những vấn đề tích cực, hạn chế đối với tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty và cố gắng đƣa ra những giải pháp cho những hạn chế đó.


Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang ii

Để nắm rõ hơn nội dung và tạo điều kiện theo dõi báo cáo này, tôi tóm tắt cấu trúc bài báo cáo
nhƣ sau:
1. Tổng quan về công ty
Giới thiệu thông tin chung về công ty thực tập (thông tin liên hệ, hình thức sở hữu, ngành
nghề hoạt động, sơ đồ tổ chức,…) và thông tin về phòng ban thực tập. Phần này tôi tham khảo
90% từ tài liệu của công ty.
2. Thực trạng hoạt động (kinh doanh) của công ty thực tập
Giới thiệu về các sản phẩm của công ty, các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô, vĩ mô ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây,
phân tích SWOT, thực trạng hệ thống phân phối hiện nay của công ty và đƣa ra nhận xét. Phần
này 30% tham khảo từ tài liệu của công ty, 70% tôi tự viết.
3. Công việc thực hiện tại công ty thực tập
Mô tả những công việc tôi thực hiện trong suốt quá trình thực tập: công việc chuyên môn và
công việc hỗ trợ. Ở phần này, 100% tôi tự viết bằng những kinh nghiệm thực tiễn.
4. Chuyên đề thực tập
4.1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập
Đƣa ra những vấn đề quan sát, tìm hiểu đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty. Phần
này 100% tôi tự viết và đƣa ra nhận xét.
4.2. Cơ sở lý luận
Trình bày cơ sở lý luận về Marketing, Marketing mix (chiến lƣợc giá, phân phối, chiêu
thị cổ động, sản phẩm và dịch vụ); lý thuyết ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM;
và lý thuyết về bán hàng. Phần này tôi tham khảo 100% từ tài liệu.
4.3. Nhận xét và đề xuất giải pháp
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang iii


Từ những gì nhận ra đƣợc từ mục 4.1 và tham khảo những cơ sở lý luận ở mục 4.2, đề
xuất các giải pháp khắc phục của bản thân. Phần này 10% tôi tham khảo một số nghiên cứu khác
và 90% tôi tự viết.
Với nỗ lực của bản thân, mặc dù đã cố gắng hết sức song do điều kiện thời gian thực tập và
kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập tổng hợp này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp của thầy cô để báo cáo này có thể đƣợc
hoàn thiện hơn.
















Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang iv

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Phƣơng Nhung – giảng viên trực tiếp

hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình tham gia đợt thực tập tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin đƣợc gửi
lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nhất Thiên Nam – nơi tôi tham gia thực tập – đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi, tích lũy kinh nghiệm tại công ty cũng nhƣ hoàn thành tốt
yêu cầu mà Nhà trƣờng đã giao. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Bảo
Thọ – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi tại công ty và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để
hoàn thành tốt cuốn báo cáo.
Sinh viên
Lê Thị Xuân Lan













Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang v

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU i
LỜI CẢM ƠN iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC BẢNG BIỂU viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT x
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP 1
1. Giới thiệu chung về công ty Nhất Thiên Nam 1
2. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển 1
3. Mục tiêu của công ty 2
4. Thông tin về phòng ban thực tập 2
Sơ đồ tổ chức của Phòng KH-KD 3
Sơ đồ tổ chức của Phòng Kế toán 4
5. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 4
5.1 Sơ đồ tổ chức 4
5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 5
5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban và các thành viên trong công ty 7
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 8
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh 8
2. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty 9
a. Yếu tố kinh tế: 9
b. Yếu tố pháp luật: 13
c. Yếu tố công nghệ 13
d. Yếu tố dân số: 14
3. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng ngành 15
a. Khách hàng: 15
b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 17
c. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 20
d. Nhà cung ứng: 20
4. Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây 22
5. Phân tích SWOT của công ty 23
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang vi


6. Hệ thống phân phối của công ty Nhất Thiên Nam 26
6.1. Kênh phân phối trực tiếp (kênh phân phối cấp 0) 26
6.2. Kênh phân phối cấp 1 27
III. CÔNG VIỆC THỰC TẬP 29
1. Công việc chuyên ngành 29
1.1. Mô tả công việc thực tập 29
1.2. Những kinh nghiệm có được 31
1.2.1. Quy trình bán hàng 31
1.2.2. Cách xử lý đối với hoá đơn đã lập: 33
2. Công việc hỗ trợ 33
2.1. Mô tả công việc 33
2.2. Kinh nghiệm thu được 33
IV. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 34
1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập 34
1.1. Nhược điểm 34
1.2. Ưu điểm 35
2. Cơ sở lý luận 35
2.1. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing 36
2.1.1. Vai trò của Marketing 36
2.1.2. Chức năng của Marketing 36
2.1.3. Nhiệm vụ của bộ phận marketing 37
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ phận marketing 37
2.2. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing mix 38
2.3. Lý thuyết về ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM 40
2.3.1. Ma trận SWOT 40
2.3.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM 41
2.4. Lý thuyết về bán hàng 42
2.4.1. Khái niệm về bán hàng và quản trị bán hàng 42
2.4.2. Các hình thức tổ chức bán hàng 43

3. Đề xuất giải pháp 44
3.1. Giải pháp ngắn hạn 45
3.1.1. Mục tiêu 45
3.1.2. Giải pháp về thị trƣờng 45
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang vii

3.1.3. Giải pháp cho chiến lƣợc Marketing mix 46
3.2. Giải pháp dài hạn 50
3.2.1. Mục tiêu 51
3.2.2. Thành lập bộ phận Marketing 51
3.2.3. Đánh giá hiệu quả 57
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ix
PHỤ LỤC xi
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP xii
THÔNG TIN LIÊN HỆ xiii













Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 – Bảng số liệu GDP của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011 10
Bảng 2 – Tỉ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam 11
Bảng 3 – Lãi suất cơ bản của ngân hàng Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 12
Bảng 4 – Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 13
Bảng 5 – Doanh thu của công ty Nhất Thiên Nam trong những năm gần đây 22
Bảng 6 – Quy trình bán hàng 32
Bảng 7 – Bảng so sánh giá các sản phẩm của 3 công ty 47
Bảng 8 – Chi phí trả lƣơng dự kiến khi thành lập bộ phận Marketing trong 1 tháng 57












Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 – Logo công ty 1
Hình 2 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch-Kinh doanh 3
Hình 3 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán 4
Hình 4 – Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Nhất Thiên Nam 5
Hình 5 – Biểu đồ thể hiện sự tăng trƣởng GDP của Việt Nam 10
Hình 6 – Đồ thị biểu diễn lãi suất của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 12
Hình 7 – Đồ thị biểu diễn tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 13
Hình 8 – Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM 19
Hình 9 – Kênh phân phối trực tiếp 26
Hình 10 – Kênh phân phối cấp 1 27
Hình 11 – Hình chụp bảng báo giá tôi thực hiện cho khách hàng 31
Hình 12 – Tổ chức bộ phận marketing theo chức năng 38
Hình 13 – Khung phân tích ma trận SWOT 41
Hình 14 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng KH-KD sau khi thành lập thêm bộ phận Marketing 52







Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải
DN Doanh nghiệp
SX Sản xuất
TNHH Trách nhiệm hữu hạn

NTN Nhất Thiên Nam
KH-KD Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
PCCC Phòng cháy chữa cháy
HĐTV Hội đồng thành viên
KCN Khu công nghiệp
KP1 Khu phố 1
TX TDM Thị xã Thủ Dầu Một
CK Chứng khoán
XD Xây dựng
CP Cổ Phần
CN Công nghiệp
XNK Xuất Nhập Khẩu
SX Sản xuất
TM-DV Thƣơng mại-Dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định
BGĐ Ban Giám Đốc




Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về công ty Nhất Thiên Nam
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt : Công ty TNHH Nhất Thiên Nam
- Tên tiếng anh : NHAT THIEN NAM Co.,LTD
- Tên viết tắt : NTN
- Logo :




Hình 1 – Logo công ty
(Nguồn: Ảnh chụp từ Website của công ty)
- Trụ sở công ty : 90A8/6/6 Âu Dƣơng Lân P3 Q8 TP.HCM
- Điện thoại : 08.2213 6583 – 08.3811 4771
- Fax : 08.3811 4771
- Email :
- Website :
- Vốn đăng ký kinh doanh ban đầu : 250.000.000đ (Hai trăm năm mƣơi triệu đồng)
- Tổng vốn điều lệ công ty : 2.500.000.000đ (Hai tỉ năm trăm triệu đồng)
- Giám đốc : Trƣơng Ngọc Lễ

2. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển
Công ty Nhất Thiên Nam là một doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc thành lập trong năm 2006, dựa
trên năng lực của các thành viên và tổ chức lực lƣợng nhân sự của Công ty. Theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số : 4102038826 do Sở kế hoạch & đầu tƣ Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 25 tháng 04
năm 2006. Công ty chỉ có khoảng 30 ngƣời bao gồm cả ban giám đốc và nhân viên. Mặc dù
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2

trong những năm đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn về thị trƣờng, lao động, máy
móc thiết bị, kinh nghiệm song công ty đã đạt đƣợc mục tiêu đề ra là: hoàn thành tốt các hợp
đồng đã ký kết, nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng, nộp thuế đầy đủ và đúng hạn cho cơ
quan thuế,…
Khi đó công ty chủ yếu là cung cấp bình chữa cháy cho các tổ chức cá nhân của một số tỉnh,
thành phố trong nƣớc. Công ty hoạt động đến tháng 07 năm 2010 do nhu cầu phát triển Công ty
đã đƣợc Sở kế hoạch & đầu tƣ Tp HCM cấp chứng nhận đăng ký thêm ngành nghề và tăng vốn

điều lệ. Nhƣ vậy qua 6 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Nhất Thiên Nam đã đóng
góp nhiều cho công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc nói chung và ngành phòng cháy
chữa cháy nói riêng. Ban giám đốc cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã cố gắng để công ty
từ một công ty tƣ nhân với thị trƣờng nhỏ hẹp trở thành một Công ty TNHH thiết bị PCCC có
chỗ đứng vững chắc trong ngành, ngày càng mở rộng thị phần, đa dạng hoá các sản phẩm và
dịch vụ của công ty.
3. Mục tiêu của công ty
Tuy chỉ mới đƣợc thành lập cách đây 6 năm và quy mô công ty cũng thuộc dạng vừa và nhỏ
nhƣng Nhất Thiên Nam cũng có những mục tiêu mang tính định hƣớng cho mọi hoạt động của
công ty nhƣ là:

(Nguồn: Phòng KH-KD)
4. Thông tin về phòng ban thực tập
 Phòng kinh doanh của công ty NTN lúc đầu có 4 nhân viên nhƣng hiện nay chỉ còn 3 nhân
viên, công việc chủ yếu tại đây là tổ chức và thực hiện bán hàng cũng nhƣ phân phối hàng
hóa tới các khu vực. Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ thu
Nâng cao thƣơng
hiệu trong mắt
ngƣời tiêu dùng
Nâng cao hiệu
quả kênh phân
phối hiện tại
Xâm nhập vào
thị trƣờng
nƣớc ngoài
trong tƣơng lai
Mục tiêu của công ty
Giữ vững thị
phần hiện tại
Đại học Hoa Sen


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3

thập các thông tin về thị trƣờng và khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.
 Sơ đồ tổ chức của Phòng KH-KD




Hình 2 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch-Kinh doanh
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)
 Nhiệm vụ chức năng từng thành viên
 Trƣơng Tấn Phát - Trƣởng phòng KH-KD: xây dựng và tổng hợp kế hoạch kinh doanh
của công ty, phát hiện các vấn đề phát sinh và đƣa ra hƣớng giải quyết; báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty với Giám đốc. Có trách nhiệm quản lý và điều
hành công tác nhập xuất trang thiết bị vật tƣ, hàng hoá… Soạn thảo các văn bản về thực
hiện hợp đồng kinh tế hoặc bổ sung các hợp đồng kinh tế, lập các đơn đặt hàng và thông
báo giao nhận vật tƣ hàng hoá.
 Nguyễn Khƣơng Tuấn - Nhân viên kinh doanh: thu thập thông tin về thị trƣờng, khách
hàng và đồi thủ cạnh tranh, phân tích và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho công
ty.
 Nguyễn Duy Thanh - Nhân viên bán hàng: theo dõi việc phân phối tran thiết bị, tƣ vấn
khách hàng về các sản phẩm của công ty, thuyết phục khách hàng chọn mua sản phẩm
của công ty.
 Phòng Kế toán tài vụ của công ty hiện nay có 3 nhân viên, có chức năng thu thập chứng từ,
hoá đơn. Từ đó bằng các phƣơng pháp nghiệp vụ kế toán để tiến hành lập ra báo cáo tài chính
của công ty.
Trƣởng phòng KH-KD
Nhân viên kinh doanh

Nhân viên bán hàng
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4

 Sơ đồ tổ chức của Phòng Kế toán




Hình 3 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)
 Nhiệm vụ chức năng từng thành viên
 Nguyễn Bảo Thọ - Kế toán trƣởng: tổng hợp các báo cáo của các kế toán tiền lƣơng, kế
toán kho, kế toàn TSCĐ để phân tích và đƣa ra báo cáo tài chính của công ty.
 Đặng Thị Kim Dung - Kế toán tiền lƣơng, thanh toán: lập bảng lƣơng từ sổ phân công
công việc của nhân viên.
 Trƣơng Thuỳ Dƣơng - Kế toán kho: theo dõi nhập xuất hàng trong kho.
 Nguyễn Bảo Thọ - Kế toán TSCĐ: theo dõi TSCĐ, công cụ, dụng cụ của công ty.
5. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
5.1 Sơ đồ tổ chức
Tổ chức nhân sự Công ty tổng số 30 ngƣời : Trong đó trình độ đại học 6 ngƣời, trung học chuyên
nghiệp 5 ngƣời , công nhân kỹ thuật 8 ngƣời.
 Ban giám đốc : 03 ngƣời
 Phòng kế toán tài vụ : 03 ngƣời
 Phòng kỹ thuật, thi công : 04 ngƣời
 Tổ hàn và lắp ống : 04 ngƣời
 Tổ điện : 05 ngƣời
 Tổ điện lạnh : 03 ngƣời
 Tổ bảo trì : 04 ngƣời

Kế toán trƣởng
Kế toán tiền
lƣơng, thanh toán
Kế toán kho
Kế toán tài sản
cố định
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5

 Tạp vụ : 02 ngƣời
 Phòng kế hoạch kinh doanh và bán hàng : 04 ngƣời (hiện nay chỉ còn 2 nhân viên).










Hình 4 – Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Nhất Thiên Nam
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)
5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Hội đồng thành viên: bao gồm tất cả 2 thành viên của công ty , là cơ quan quyền lực cao
nhất của công ty quyết định các vấn đề quan trọng , những vấn đề liên quan đến chiến
lƣợc phát triển dài hạn của công ty.
 Trƣơng Ngọc Lễ - Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc công ty
 Đặng Thị Kim Dung

b. Giám đốc công ty: Là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty và là ngƣời có quyền hành
cao nhất của công ty; Quản lý toàn bộ mọi hoạt động diễn ra trong công ty, là ngƣời thay
mặt công ty trong việc kí kết các hợp đồng với các đối tác khác, cũng nhƣ là ngƣời chịu
trách nhiệm chính trƣớc các cơ quan Nhà nƣớc. Là ngƣời trực tiếp ra chỉ thị cho các
Phòng KH-KD và
bán hàng
Phòng kỹ thuật, thi
công
Ban Giám đốc
Phòng Kế toán tài
vụ
Tổ hàn và
lắp ống
Tổ điện
Tổ điện
lạnh
Tổ bảo
trì
Tạp vụ
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6

phòng ban cũng nhƣ các quyết định mang tính định hƣớng cho các bộ phận chức năng
thực hiện.
c. Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
 Là bộ phận quan trọng nhất trong việc đƣa sản phẩm đến với khách hàng. Nhiệm vụ
chính của phòng kinh doanh là tổ chức và thực hiện bán hàng cũng nhƣ phân phối hàng
hóa tới các khu vực.
 Phòng kinh doanh có trách nhiệm thay mặt công ty làm việc với khách hàng cũng nhƣ

trực tiếp nhận đơn đặt hàng từ phía khách hàng. Có vai trò chính trong việc thay mặt
công ty chăm sóc khách hàng.
 Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ thu thập các thông tin
về thị trƣờng và khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Bên cạnh đó, có có nhiệm vụ tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng cho sản phẩm của công ty.
 Tất cả mọi hoạt động của phòng kinh doanh và kết quả của các hoạt động này đều đƣợc
trƣởng phòng kinh doanh báo cáo trực tiếp với giám đốc vào các ngày cuối cùng trong
tuần.
d. Phòng kế toán tài vụ
 Là phòng quản lí toàn bộ sổ sách, các loại hóa đơn và các loại chứng từ khác của công ty.
Phòng kế toán có trách nhiệm quản lí tài chính, cân đối các khoản thu và chi cho các hoạt
động của công ty sao cho hợp lí và hiệu quả theo những chỉ thị trực tiếp của giám đốc.
 Lập báo cáo tài chính theo niên độ kế toán, là ngƣời thay mặt giám đốc làm việc với các
cơ quan thuế và Nhà nƣớc.
 Báo cáo trực tiếp với giám đốc về tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ nhận các chỉ
thị trực tiếp từ giám đốc.
e. Phòng kĩ thuật thi công
Có chức năng nghiên cứu, kiểm tra tiêu chuẩn các loại hàng hoá nhập khẩu. Đồng thời tiến
hành khảo sát, thiết kế, lắp đặt hệ thống thiết bị phòng cháy chũa cháy. Các bộ phận chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của phòng kỹ thuật bao gồm :
 Tổ hàn và lắp ống
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7

 Tổ điện
 Tổ điện lạnh
 Tổ bảo trì
 Tạp vụ
5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban và các thành viên trong công ty

Do xuất phát điểm của công ty NTN dựa trên nền tảng của một gia đình, các thành viên chủ
chốt trong công ty đều là ngƣời có quan hệ họ hàng với nhau, vì vậy, một không khí gia đình
đƣợc bao trùm lên toàn bộ công ty. Giữa các phòng ban trong công ty có một mối quan hệ gần
gũi và hỗ trợ nhau trong công việc, kể cả những việc không liên quan đến chuyên môn của mình
và điều này đƣợc thể hiện rõ nét trong cách bố trí các phòng ban cũng nhƣ tác phong làm việc
của các thành viên trong công ty. Đây vừa là ƣu điểm vừa là nhƣợc điểm trong mối quan hệ giữa
các phòng ban và giữa các thành viên trong công ty NTN.
Ƣu điểm nhất định: có sẵn sự tin tƣởng lẫn nhau, không câu nệ với bất kỳ công việc nào,
chƣa có đủ thời gian để qui tụ ngƣời giỏi.
Về nhƣợc điểm: khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả làm việc, giải quyết xung đột dựa trên
tình cảm, khó kiểm soát đối với trƣờng hợp nghỉ việc ngang, thái độ làm việc không chuyên
nghiệp.








Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8

II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Nhất Thiên Nam chuyên tƣ vấn, thiết kế, cung cấp và thi công lắp đặt các sản
phẩm nhƣ:
 Điện :
 Các hệ thống điện công nghiệp, hạ thế, cấp nguồn, …

 Chiếu sáng các công trình công cộng, khuôn viên, công viên, …
 Điện động lực các nhà xƣởng, nhà hàng, khách sạn, vũ trƣờng, …
 Điện tự động:
 Hệ thống điều khiển, đo lƣờng, truyền động
 Các hệ thống giám sát, camera cảnh báo.
 Hệ thống cầu trục, cổng trục.
 Khởi động từ, chuyển mạch Volt, Ampe
 Chống sét:
 Kim thu sét hiện đại.
 Đồng thanh dẫn sét.
 Khoan giếng tiếp đất thoát sét.
 PCCC:
 Hệ thống báo khói.
 Trung tâm báo cháy
 Hệ thống cấp nứơc chữa cháy vách tƣờng:
 Máy bơm dầu hoặc xăng chuyên dùng.
 Máy bơm áp lực.
 Hệ thống chữa cháy tự động:
 Đầu phun tự động.
 Bình chữa cháy :
 Bình bột
 Bình Co2
Ngoài ra công ty TNHH Nhất Thiên Nam còn sản xuất và chế tạo các sản phẩm nhƣ:
 Tủ phân phối, bảng điều khiển, tủ chia cáp, thang, máng…
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9

 Cầu trục cổng trục.
 Thang máy.

 Sơn tĩnh điện.
Và còn kinh doanh riêng các loại sản phẩm sau:
 Thiết bị điện công nghiệp, dân dụng.
 Thiết bị đóng cắt, MCCB, MCB, CB.
 Dây cáp và cáp điện các loại.
 Các loại Palăn, motuer có xuất xứ từ các nƣơc Châu Âu & Châu Á.
 Máy bơm Diesel, máy bơm xăng, môtơ bơm điện.
Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm trên công ty TNHH Nhất Thiên Nam còn cung cấp các
dịch vụ trong các ngành nghề trên cho khách hàng nhƣ:
 Cung cấp vật tƣ dự phòng, dịch vụ bảo trì, bão dƣỡng, kiểm tra, đo thử…
 Bảo trì sữa chữa thiết bị máy điều hoà.
 Các dịch vụ theo yêu cầu khách hàng nhƣ cung cấp nhân công quản lý, nhân công kỹ
thuật…

2. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty
Mục đích của việc phân tích và đánh giá môi trƣờng vĩ mô là để xác định đúng đắn các
thời cơ, các nguy cơ trong môi trƣờng bên ngoài. Từ đó, doanh nghiệp có thể khai thác và phát
huy các thời cơ, đồng thời tìm ra các giải pháp hữu hiệu để hạn chế, ngăn ngừa và xoá bỏ nguy
cơ, giúp cho các hoạt động chiến lƣợc của doanh nghiệp luôn luôn thích ứng với môi trƣờng kinh
doanh. Đây đƣợc coi là một trong những cơ sở hay căn cứ để xác định mục tiêu, định hƣớng và
các biện pháp trong nội dung của mỗi chiến lƣợc kinh doanh.
Việc phân tích và đánh giá môi trƣờng vĩ mô giúp cho doanh nghiệp hiểu và biết rõ đƣợc
những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hƣởng và tác động nhƣ thế nào? ở mức độ ra sao?
tác động tích cực hay tiêu cực? đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Từ
đó đƣa ra những chính sách phù hợp, đúng đắn trong việc xây dựng và thực thi chiến lƣợc kinh
doanh. Tuy nhiên để có thể xác định đƣợc các thời cơ và nguy cơ đấy, các doanh nghiệp cần phải
biết rõ các nhân tố chủ yếu tạo thành môi trƣờng vĩ mô bao gồm:
a. Yếu tố kinh tế:
Đại học Hoa Sen


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 10

 Tốc độ tăng trƣởng của GDP (Tổng sản phẩm quốc nội): Nền kinh tế hiện nay của
nƣớc ta đang phát triển một cách khá ổn định, điều đó làm cho mức sống của ngƣời
dân khá hơn, đã tạo ra những tín hiệu hết sức khả quan cho sự phát triển của công ty
Nhất Thiên Nam. Sau đây là bảng số liệu tỉ lệ tăng trƣởng kinh tế của nƣớc ta từ quí 1
năm 2010 đến quí 2 năm 2011:
Đơn vị: tỉ đô la
Năm
2008
2009
2010
2011
GDP
90.273
97.146
103.571
123.961

Bảng 1 – Bảng số liệu GDP của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011
(cập nhật ngày 19/12/2012)
(Nguồn: website )










Hình 5 – Biểu đồ thể hiện sự tăng trƣởng GDP của Việt Nam.
(Nguồn: Sinh viên tự vẽ dựa vào số liệu của website
)
 Thị trƣờng ngoại hối và tỉ giá hối đoái:
0
20
40
60
80
100
120
140
2008 2009 2010 2011
GDP
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11

Vì các nƣớc khác nhau thì sử dụng những đồng tiền khác nhau hay những phƣơng thức thanh
toán khác nhau nên khi muốn mở rộng quan hệ thƣơng mại quốc tế thì cần phải có một nơi để có
thể trao đổi tiền giữa các nƣớc với nhau, đó chính là thị trƣờng ngoại hối. Nhƣ vậy thị trƣờng
ngoại hối là thị trƣờng quốc tế trong đó đồng tiền quốc gia này có thể đổi lấy tiền của quốc gia
khác.
Mã NT
Tên ngoại tệ
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán
CAD


CANADIAN DOLLAR

20588.61
20775.59

21066.79

EUR

EURO

26404.19

26483.64

26854.85

USD

US DOLLAR

20825

20825

20865


Bảng 2 – Tỉ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - cập

nhật ngày 6/11/2012.
(Nguồn: website www.vietcombank.com)
Khi tỉ giá hối đoái biến động, giá trị bằng nội tệ của hàng hoá khi qui đổi sang ngoại tệ cũng
biến động tƣơng tự. Nhƣ bảng tỉ giá trên ta có thể thấy với hơn 20 nghìn đồng Việt Nam mới
mua đƣợc 1 đô la Mỹ, vì vậy giá trụ của hàng hoá khi nhập về Việt Nam quy đổi ra tiền Việt ta
có thể thấy sự chênh lệch nhƣ thế nào. Các mặt hàng của công ty Nhất Thiên Nam toàn bộ là
hàng nhập khẩu do vậy tỉ giá hối đoái và thị trƣờng ngoại hối có ảnh hƣởng rất lớn đến các chiến
lƣợc kinh doanh mua bán của công ty.
 Lãi suất: vì công ty Nhất Thiên Nam có qui mô nhỏ nên công ty chỉ hoạt động trong phần
vốn điều lệ của mình chứ không đăng ký vay vốn ngân hàng, do vậy mức lãi suất hay tỉ lệ lãi
suất ngân hàng không ảnh hƣởng nhiều đến các hoạt động chiến lƣợc của công ty.


Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12

Năm
2009
2010
2011
2012
Lãi suất
8%
9%
10%
11%
Bảng 3 – Lãi suất cơ bản của ngân hàng Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 (cập nhật 12/2012)
(Nguồn: Theo )









Hình 6 – Đồ thị biểu diễn lãi suất của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012
(Nguồn: Sinh viên tự vẽ theo dữ liệu của )
 Tỉ lệ lạm phát: tỉ lệ lạm phát tăng hay giảm cũng đều ảnh hƣởng đến hoạt động chiến
lƣợc của các ngành và doanh nghiệp. Cụ thể là nếu tỉ lệ lạm phát tăng làm giá trị của đồng tiền bị
suy giảm, ảnh hƣởng xấu đến các hoạt động kinh tế, đến việc tạo vốn và sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh. Ngƣợc lại, nếu tỷ lệ lạm phát giảm hoặc kềm chế đƣợc lạm phát, sẽ đảm bảo đƣợc
giá trị của đồng tiền, thúc đẩy việc phát triển kinh tế và phát triển sản xuất kinh doanh. Chính
phủ Việt Nam cho biết tỉ lệ lạm phát của Việt Nam đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai
năm qua. Trƣớc đó, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam đã thƣờng tăng ở mức hai chữ số cho tới tháng
tƣ năm nay. Năm 2012, tăng trƣởng GDP sẽ biến thiên trong khoảng dự báo từ 5,62% đến 6,47%
còn lạm phát có thể biến thiên trong khoảng dự báo từ 7% đến 12,4%, đều với độ tin cậy khoảng
70%. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho Chính phủ Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp
nói riêng. Việt Nam vẫn nên kiên trì chính sách kềm chế lạm phát và duy trì GDP ở mức khả
quan.
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
2009 2010 2011 2012
Lãi suất

Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 13

Năm
2009
2010
2011
2012
Tỉ lệ lạm phát
6,8%
11,75%
18,6%
9%
Bảng 4 – Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012
(Nguồn: Theo )









Hình 7 – Đồ thị biểu diễn tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến 2012
(Nguồn: Sinh viên tự vẽ theo dữ liệu của )
b. Yếu tố pháp luật:
Các chính sách về xuất nhập khẩu và các chính sách về tiền lƣơng của Nhà nƣớc ta có sự
thay đổi vì thế cũng sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu chi tiêu của công ty, gây sức ép đến hệ thống

giá cả, làm suy giảm khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng qua đó làm giảm hiệu quả
của các hoạt động trong kênh phân phối của công ty.
Bên cạnh đó các thiết bị PCCC là những thiết bị đòi hỏi tính chính xác cao, độ an toàn
khắt khe do đó sẽ đƣợc kiểm duyệt rất gắt gao để đảm bảo tính mạng con ngƣời. Trong ngành
này đòi hỏi công ty phải bán những mặt hàng chất lƣợng nhất nếu có sơ sót gì thì sẽ bị phạt rất
nặng (phạt tiền hoặc có thể bị tù).
c. Yếu tố công nghệ
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
18.00%
20.00%
2009 2010 2011 2012
Tỉ lệ lạm phát
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14

Đây là nhân tố ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp đến công ty. Trong lĩnh vực PCCC thì luôn
đòi hỏi công nghệ càng ngày càng đƣợc cải tiến, hiện đại hơn và tăng cƣờng chức năng cao hơn.
Các thiết bị ngoài chức năng đƣợc tăng cƣờng ra còn đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ. Một số công
trình hoặc hộ gia đình có điều kiện ai cũng đều muốn những thiết bị ấy vừa có thể đảm bảo tính
mạng cho mình mà vừa phải là những vật trang trí thêm cho ngôi nhà của mình. Do vậy nếu công
ty không luôn cập nhật các xu hƣớng mới các thiết bị kỹ thuật hiện đại thì công ty sẽ ngày càng

bị tụt hậu. Hiện nay các thiết bị chữa cháy và xe chữa cháy đƣợc trang bị bằng hoá chất hiện đại
nhất giúp thời gian xử lý hoả hoạn đƣợc rút ngắn, diện tích xử lý đƣợc tăng thêm. Ngoài ra yêu
cầu bắt buộc về PCCC đối với các toà nhà cao tầng phải có hệ thống chữa cháy vách tƣờng, tức
là tại vách tƣờng mỗi tầng lầu đều phải có nƣớc, có hệ thống ống để khi xảy ra sự cố cháy nổ có
thể triển khai ngay. Các nhà cao tầng hiện nay bắt buộc có thêm hệ thống báo cháy, chữa cháy tự
động (khi nhiệt độ cao hơn 68 độ C hệ thống này sẽ tự hoạt động để dập tắt lửa).
Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo ra nhiều cơ hội và nguy cơ đối với
doanh ngiệp, công nghệ mới ra đời là cơ hội để doanh nghiệp nắm bắt và tạo ra sản phẩm mới có
sức cạnh tranh cao, đồng thời cũng là nguy cơ nếu doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt để
doanh nghiệp khách vận dụng. Công nghệ càng hiện đại nó càng làm rút ngắn chu kỳ sống của
sản phẩm.
 Thiết bị PCCC có thực sự cần thiết hay không?
Các vụ cháy xảy ra liên tiếp gần đây, từ cháy toà nhà 33 tầng của Tập đoàn điện lực Việt
Nam tại Hà Nội vào ngày 15/12/2011 đến vụ cháy gây chấn động là vụ cháy chợ Quảng Ngãi
vào ngày 9/2… đã nói lên sự cần thiết của các thiết bị PCCC. Trong vụ cháy toà nhà ITC năm
2002 cho thấy việc nâng cấp hệ thống PCCC là vô cùng quan trọng, do đƣờng quá hẹp nên xe
không vào đƣợc mà chỉ có thể dùng xe thang loại 52m gây khó khan trong việc dập tắt lửa, hiện
nay Sở cứu hoả TPHCM đã trang bị loại xe thang 72m phục vụ tốt hơn trong việc PCCC.
d. Yếu tố dân số:
Dân số nƣớc ta ngày càng tăng nhanh, lối sống của dân cƣ tự động thay đổi nhanh chóng
theo xu hƣớng du nhập những lối sống mới dẩn đến thái độ tiêu dùng thay đổi. Khi trình độ dân
trí cao hơn thì nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng, phong phú về
chủng loại sản phẩm sẽ cao hơn. Thu nhập bình quân hàng tháng tƣơng đối ổn định và là dân trí
thức chắc hẳn bạn sẽ rất quan tâm đến những vấn đề sức khoẻ và bảo vệ an toàn tính mạng cho
Đại học Hoa Sen

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15

bản thân cùng gia đình ngƣời thân. Việc tiếp cận với các thiết bị PCCC là một điều ƣu tiên hàng
đầu trong những gia đình trí thức, vừa an toàn đến bản thân mà cũng có thể bảo vệ đƣợc hàng

xóm. Và do vậy ngày nay càng nhiều ngƣời quan tâm hơn đến các thiết bị PCCC này.
Dân số trung bình cả nƣớc năm 2011 ƣớc tính 87,64 triệu ngƣời tăng 1,04% so với năm
2010 bao gồm dân số khu vực thành thị là 26,88 triệu ngƣời chiếm 30,6% tổng dân số cả nƣớc,
tăng 2,5% so với năm 2010; dân số khu vực nông thôn 60,96 triệu ngƣời chiếm 69,4% tăng
0,41%. Theo những con số trên ta có thể thấy tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, mật độ
dân số thành phố cũng đã đạt 3.400 ngƣời/km2, tăng đến 41,4% so với mật độ dân số thành phố
10 năm trƣớc là 2.404 ngƣời/km2. Ta có thể thấy mức độ đô thị hoá ngày càng tăng nhanh do
vậy việc cung cấp các thiết bị PCCC là vô cùng cần thiết cho một khu vực đông dân nhƣ vậy.
3. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng ngành
a. Khách hàng:
Trong suốt quá trình kinh doanh, công ty luôn có những tầm nhìn và chiến lƣợc thích ứng
với từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh doanh. nhìn nhận ra những nhu cầu của thị trƣờng, luôn cập
nhật những thông tin mới nhất, những sản phẩm mới nhất, chất lƣợng nhất đảm bảo mọi nhu cầu
của các khách hàng và đảm bảo mọi đơn hàng đều giao đúng hẹn - đúng tiến độ thi công và chất
lƣợng công trình đạt chất lƣợng cao nhất.
Hiện nay, khách hàng của công ty chủ yếu là các xí nghiệp và các công ty thƣơng mại
trong và ngoại thành nhƣ:
 Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Hồng Minh Đức (Nhà số 6A, Công viên phần
mềm Quang Trung, Phƣờng Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM)
 Chi nhánh Công ty TNHH Cơ Khí Và Xây Dựng Trung Sơn (Lô E, KCN Hoàng Gia
Long An, Ấp mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An)
 Công ty TNHH Song Bình Benkan (194/2 Nguyễn Trọng Tuyển, Phƣờng 8, Quận
Phú Nhuận, Tp.HCM)
Và một số công trình đã đƣợc thi công:

×