Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trường trung cấp văn hóa nghệ thuật nam định trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN HỮU TỒN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NHĨM NGÀNH NGHỆ THUẬT CỦA TRƢỜNG
TRUNG CẤP VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT NAM ĐỊNH
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2009

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu



4

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

4

5. Giả thuyết khoa học

4

6. Phạm vi nghiên cứu

5

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

5

8. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu

6

9. Cấu trúc luận văn

6

Chương1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

7


1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

7

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

11

1.2.1. Quản lý

11

1.2.2. Quản lý giáo dục

18

1.2.3. Bản chất, đặc điểm và nhiệm vụ của quản lý giáo dục

19

1.2.4. Quản lý nhà trường

22

1.2.5. Hoạt động dạy học

25

1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học


30

1.3. Hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trƣờng trung cấp

33

chuyên nghiệp
1.4. Đặc trƣng công tác quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ

34

thuật trong trƣờng trung cấp chuyên nghiệp
1.5. Các yêu cầu công tác quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ

36

thuật trong trƣờng trung cấp chuyên nghiệp
Tiểu kết chương I

39

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ

41

TIEU LUAN MOI download :


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT CỦA

TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HÓA NGHỆ THUẬT NAM ĐỊNH
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị văn hóa

41

xã hội, giáo dục của tỉnh Nam Định
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và dân số

41

2.1.2. Kinh tế và văn hóa xã hội

41

2.1.3. Giáo dục và đào tạo.

42

2.2. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của trƣờng trung cấp

43

Văn hoá Nghệ thuật Nam Định
2.2.1. Bối cảnh ra đời và một số thành tựu nổi bật

43

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của trường trung cấp Văn hóa Nghệ

44


thuật Nam Định
2.1.4. Các ngành đào tạo của trường trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định

46

2.1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức của trường trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định

46

2.2. Thực trạng hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trƣờng

48

trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định
2.2.1. Quy mô đào tạo của trường trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định 49
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý

49

2.2.3 Thực trạng về chương trình, kế hoạch đào tạo

53

2.2.4. Thực trạng về trang thiết bị, cơ sở vật chất, phương tiện dạy học

58

2.2.5. Thực trạng về học sinh


59

2.2.6. Thực trạng về chất lượng học tập của học sinh

60

2.3 Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ

63

thuật của trƣờng trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định
2.3.1. Về đội ngũ cán bộ quản lý

63

2.3.2. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên

65

2.3.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động học của học sinh

69

2.3.4. Các hoạt động quản lý khác phục vụ hoạt động dạy học

72

TIEU LUAN MOI download :



2.3.5. Đánh giá phân tích nguyên nhân

74

2.4. Định hƣớng phát triển của trƣờng trung cấp Văn hóa Nghệ thuật

78

Nam Định đến năm 2020
Tiểu kết chương 2

81

Chương 3. BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

82

DẠY HỌC NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT CỦA TRƢỜNG
TRUNG CẤP VĂN HÓA NGHỆ THUẬT NAM ĐỊNH
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp

82

3.2. Các biện pháp

85

3.2.1. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho

85


đội ngũ giáo viên
3.2.2. Tăng cường nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động dạy học

90

nhóm ngành nghệ thuật cho cán bộ giáo viên và học sinh
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý hoạt động dạy của giáo viên

92

3.2.4. Nâng cao động lực học cho học sinh, kích thích tính chủ động, 102
sáng tạo của người học
3.2.5. Xây dựng củng cố và sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học

108

3.2.6. Tăng cường mối quan hệ giứa nhà trường với gia đình và các tổ chức đồn 111
thể trong nhà trường và cộng đồng xã hội trong quản lý hoạt động dạy học
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

112

3.4. Kiểm chứng sự nhận thức, tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp

114

Tiểu kết chương 3

116


Kết luận và khuyến nghị

117

Danh mục tài liệu tham khảo

120

Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang là một xu thế phát
triển khách quan. Điều đó đặt ra sự nghiệp hiện đại hố, cơng nghiệp hố của
đất nƣớc nói chung, sự nghiệp giáo dục nói riêng trƣớc những thời cơ và
thách thức không nhỏ. Điều 2 Luật Giáo dục nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam năm 2005 đã khẳng định: "Mục tiêu của Giáo dục là đào tạo
con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng lực công dân, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc". Trong sự phát triển của đất nƣớc,
giáo dục đóng vai trị quan trọng, do đó trong chiến lƣợc xây dựng và phát
triển đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc đã khẳng định: "Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu", "là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội". (Nghị
quyết 4 BCHTU Đảng Cộng sản Việt Nam khoá VII).
Giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn khoảng

cách về trình độ phát triển giáo dục trong tƣơng quan so sánh với các nƣớc
trong khu vực và thế giới.
Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VIII chỉ rõ: “Cùng với khoa
học và công nghệ, giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Đại hội IX đề ra nhiệm vụ "Tiếp tục
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy
học và hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá giáo dục". Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt
Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo, khoa học và cơng nghệ phát
huy vai trị quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”. Thực hiện mục tiêu trên một trong những
phƣơng hƣớng cơ bản của Đảng là: Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý,

TIEU LUAN MOI download :


phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”
nâng cao chất lƣợng dạy và học. Một trong những đổi mới cơ bản, quan trọng
và cấp thiết của giáo dục hiện nay là đổi mới công tác quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công của phát
triển giáo dục. Vì thơng qua quản lý giáo dục, việc thực hiện mục tiêu đào tạo,
các chủ trƣơng chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho
giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục … mới đƣợc triển khai có hiệu quả.
Quản lý giáo dục là vấn đề lớn với nhiều khó khăn phức tạp diễn ra trong
nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa hiện nay. Quản lý giáo
dục phải lấy nhà trƣờng làm nền tảng, "Nhà trường là vầng trán của cộng
đồng" và "Cộng đồng là trái tim của nhà trường". Từ hai q trình "Xã hội
hố giáo dục" và "Giáo dục hố xã hội" quyện chặt vào nhau để hình thành
"Xã hội học tập", tạo nên sự đồng thuận, tăng trƣởng kinh tế cho mỗi quốc gia
với mục tiêu phát triển con ngƣời - phát triển nhân văn đƣa giáo dục đến với

mỗi ngƣời, cho mọi ngƣời và huy động mọi tiềm năng, mọi nguồn lực của xã
hội cho giáo dục. Đồng thời nhà trƣờng phải lấy việc quản lý hoạt động dạy
học là khâu cơ bản thực hiện mục tiêu quản lý giáo dục đặt ra.
Quản lý hoạt động dạy học đã đƣợc nhiều tác giả làm công tác giáo dục
đề cập. Tuy nhiên thực tế cho thấy trong từng giai đoạn với điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể của địa phƣơng, của cơ sở đào tạo việc vận dụng lý luận quản lý
dạy học có khác nhau. Nhìn chung kết quả đạt đƣợc trong quá trình quản lý
dạy học đáp ứng mục tiêu giáo dục đặt ra. Song bên cạnh đó q trình quản lý
hoạt động dạy học đặc biệt trong các trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp, dạy
nghề nói chung, các trƣờng nghệ thuật nói riêng trƣớc biến đổi của kinh tế,
chính trị - xã hội cần phải đƣợc đổi mới, tăng cƣờng các biện pháp cho phù
hợp nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực hiện nay.
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, trƣờng Trung cấp Văn

TIEU LUAN MOI download :


hoá Nghệ thuật Nam Định tiền thân là trƣờng Nghiệp vụ Văn hố Thơng tin
Nam Hà, đƣợc thành lập vào năm 1976 theo quyết định số 623/QĐ-TC ngày
21/02/1967 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Hà. Năm 1978 đổi tên trƣờng
thành Nghiệp vụ Văn hố Thơng tin Hà Nam Ninh theo quyết định 60/QĐ-TC
ngày 10/02/1978 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam Ninh. Năm 1984 trƣờng
đƣợc nâng cấp và đổi tên thành trƣờng Trung học Văn hoá Nghệ thuật Hà
Nam Ninh. Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 22/9/2008 của UBND tỉnh
Nam Định về việc đổi tên trƣờng thành trƣờng Trung cấp Văn hố Nghệ thuật
Nam Định. Bắt đầu từ đó đến nay trƣờng có chức năng, nhiệm vụ: Đào tạo,
bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực cho các nhóm ngành Văn hố, Nghệ
thuật, Sƣ phạm Nhạc - Hoạ với trình độ trung cấp phục vụ cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội trong khu vực và của đất nƣớc.
Hơn 40 mƣơi năm phấn đấu và trƣởng thành, nhà trƣờng luôn quán triệt

quan điểm “Chất lượng đào tạo là sự sống cịn của nhà trường” và xác định
uy tín của nhà trƣờng phụ thuộc vào chất lƣợng đào tạo mà chất lƣợng đào tạo
lại phụ thuộc chủ yếu vào chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng trong đó quản lý
nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng có ý nghĩa chiến lƣợc đối
với chất lƣợng đào tạo. Vì vậy, bên cạnh những nhiệm vụ chính trị, cơng tác
quản lý hoạt động dạy học đƣợc nhà trƣờng hết sức quan tâm và coi đó là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà trƣờng.
Cùng với tiến trình phát triển của nhà trƣờng bên cạnh những thành tích
đã đạt đƣợc. Là trƣờng đào tạo nghệ thuật nên công tác quản lý nói chung và
quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật có những khó khăn nhất
định. Khắc phục khó khăn nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng trong giáo dục
đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH - HDH đất
nƣớc. Việc tìm ra các biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động dạy học nhóm
ngành nghệ thuật của trƣờng Trung cấp Văn hố Nghệ thuật Nam Định trong
giai đoạn hiện nay là nhiệm vụ cấp thiết.

TIEU LUAN MOI download :


Vận dụng lý luận quản lý giáo dục với thực tế cơng tác của mình tơi chọn
đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật của
trường trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định trong giai đoạn hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật
thích hợp, sáng tạo và khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của
trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Hoạt động quản lý dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trƣờng trung cấp
Văn hoá Nghệ thuật Nam Định.


3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Công tác quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trƣờng
trung cấp Văn hố Nghệ thuật Nam Định trong giai đoạn hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về
quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật.
4.2. Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động dạy học và các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật tại trường trung cấp
Văn hoá Nghệ thuật Nam Định.
4.3. Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học nhằm
nâng cao chất lượng dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trường trung cấp
Văn hoá Nghệ thuật Nam Định trong giai đoạn hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học.
Hiện nay các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ
thuật ở trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật tuy đã đạt đƣợc những thành tựu
nhất định song còn có hạn chế do nguyên nhân chủ quan và khách quan, chƣa
đáp ứng đƣợc so với yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.

TIEU LUAN MOI download :


Nếu đề xuất và áp dụng một cách đồng bộ, hợp lý, sáng tạo các biện pháp
mang tính khả thi, đồng thời phù hợp với đặc điểm của nhà trƣờng và nhu cầu
thực tế tại địa phƣơng thì sẽ nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
6. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định trong giai đoạn 2006
– 2009 (tính đến tháng 6 năm 2009) từ đó đề ra các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học nhóm ngành nghệ thuật có hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo.

7. Phương pháp nghiên cứu.
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận.
+ Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái qt những lý luận
có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài qua sách, báo và các tài liệu
có liên quan đặc biệt là tài liệu giảng dạy chuyên ngành nghệ thuật.
+ Tham khảo Luật giáo dục, các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phƣơng pháp khảo sát, điều tra. Điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn với
giáo viên, cán bộ quản lý, học sinh để thu thập thông tin về thực trạng công tác
quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định.
+ Phƣơng pháp quan sát. Tiến hành quan sát hoạt động dạy học của
giáo viên và học sinh.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn giáo viên, cán bộ quản lý, học sinh.
+ Phƣơng pháp chuyên gia. Trao đổi, phỏng vấn, trƣng cầu ý kiến cán
bộ quản lý nhà trƣờng, tổ trƣởng chun mơn, giáo viên, học sinh, chun gia
có nhiều kinh nghiệm trong quản lý giáo dục.
+ Phƣơng pháp thực nghiệm.

TIEU LUAN MOI download :


+ Phƣơng pháp toán thống kê, xử lý số liệu. Dùng phƣơng pháp thống
kê xử lý những số liệu thu đƣợc từ khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt
động dạy học.
+ Phƣơng pháp tổng kết rút kinh nghiệm. Tổng kết rút kinh nghiệm
thực tiễn về các hoạt động dạy học.
8. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
- Ý nghĩa về lý luận: Luận văn hệ thống hoá các cơ sở lý luận về quản
lý hoạt động dạy học, đề ra một số giải pháp về quản lý hoạt động dạy học

nhóm ngành nghệ thuật cho trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định.
- Ý nghĩa về thực tiễn: Nêu đƣợc thực trạng công tác quản lý hoạt động
dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trƣờng trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ
thuật Nam Định đồng thời chỉ ra những nguyên nhân của thực trạng. Hệ thống
hoá và vận dụng lý luận quản lý giáo dục để đề ra các biện pháp tăng cƣờng
quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật, góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo của trƣờng trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định. Nếu các
biện pháp đƣợc đánh giá khả thi thì sẽ có tác dụng quan trọng trong cơng tác
quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng Trung cấp Văn hoá Nghệ thuật Nam Định.
9. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo nội
dung luận văn đƣợc trình bày gồm 03 chƣơng.
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2. Thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
nhóm ngành nghệ thuật của trƣờng trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định.
Chương 3. Biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động dạy học của trƣờng
trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định.
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

TIEU LUAN MOI download :


Quản lý là một trong những loại hình quan trọng nhất trong các hoạt
động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy
luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn. Nghiên
cứu quản lý sẽ giúp cho con ngƣời có đƣợc những kiến thức cơ bản nhất,
chung nhất đối với các hoạt động quản lý.
Khái niệm quản lý đã đƣợc phát hiện mấy ngàn năm trƣớc Công nguyên.
Lúc đó quản lý mang tính cách là một thứ triết học. Nói cách khác quản lý

chƣa đƣợc tách ra để trở thành một khoa học độc lập. Cùng với sự phát triển
của lịch sử loài ngƣời đến nay quản lý đã trở thành môn khoa học. Xã hội
càng phát triển thì khoa học quản lý càng phát triển. Cho tới nay, có rất nhiều
tƣ tƣởng, học thuyết quản lý khác nhau và các cơng trình nghiên cứu về khoa
học quản lý nói chung và QLGD nói riêng.
Hoạt động quản lý đã mang lại những lợi ích to lớn trong mọi lĩnh vực
của cuộc sống làm cho xã hội ngày càng phát triển. Từ xa xƣa đã có nhiều nhà
khoa học nghiên cứu về quản lý . Ở phƣơng Đông cổ đại, đặc biệt là Trung
Hoa và Ấn Độ cổ đại đã xuất hiện những nhà tƣ tƣởng về quản lý lỗi lạc (đến
nay vẫn còn ảnh hƣởng sâu sắc đến phong cách quản lý của nhiều nhà quản lý
ở nhiều nƣớc châu Á) nhƣ Khổng Tử (551-479 tr.CN), Mạnh Tử (372-289
tr.CN), Hàn Phi Tử (280-233 tr.CN), Thƣơng Ƣởng (390-338 tr. CN).
+ Khổng Tử là nhà giáo dục, tƣ tƣởng chính là Nho giáo. Có thể điểm tới
các quan điểm chính sau: “Dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản
đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, địi hỏi học
trị phải luyện tập, phải hình thành về nền nếp, thói quen trong học tập” và
“Học không biết chán, dạy không biết mỏi”.
+Trong các học thuyết về quản lý ở phƣơng Đông cổ đại Khổng Tử,
Mạnh Tử, Tuân Tử và một số ngƣời khác chủ trƣơng dùng “Đức trị” để cai
trị dân. Ngƣợc lại Hàn Phi Tử, Thƣơng Ƣởng và một số ngƣời khác lại chủ
trƣơng dùng “Pháp trị” để quản lý xã hội, cai trị.

TIEU LUAN MOI download :


- Ở phƣơng Tây thời cổ Hy Lạp đã áp dụng quản lý tập trung và dân chủ. Khái
niệm kiểm tra và trách nhiệm đã có vào khoảng năm 1750 trƣớc Công nguyên:
+ Nhà triết học Xôcrat (Thế kỷ IV - III tr. CN) cho rằng “Những người nào
biết cách vận dụng con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hay tập thể
một cách sáng suốt, trong khi những người khác không biết làm như vậy mắc sai

lầm trong việc tiến hành cả hai công việc này”.
+ Platon (427-347 tr. CN) đánh giá “Muốn trị nước thì phải biết đồn kết
dân lại, phải vì dân. Người đứng đầu phải ham chuộng hiểu biết; thành thật; tự
chủ; biết điều độ; ít tham vọng về vật chất và đặc biệt là phải được đào tạo kỹ
lưỡng”. Chales Babbage (1792 -1871); H.Fayol (1841-1925), Elton Mayol
(1850 - 1947) F.Taylor (1856-1915) là những nhà nghiên cứu quản lý tiêu biểu ở
thế kỷ XVIII–XIX. Sau này nhiều cơng trình nghiên cứu với các cách tiếp cận
khác nhau về quản lý góp phần làm cho khoa học quản lý ngày càng hoàn thiện.
- Từ cuối thế kỷ XIV, khi Chủ nghĩa Tƣ bản xuất hiện, hoạt động dạy
học và quản lý hoạt động dạy học đã đƣợc nhiều nhà giáo dục thực sự quan
tâm. Nổi bật nhất là CôMenxki J.A (1592 - 1670), ông là ông tổ của nền giáo
dục cận đại, theo ông nghề thầy giáo “Dưới ánh mặt trời khơng có nghề
nghiệp nào cao quý hơn”. Ông nêu ra hàng loạt nguyên tắc dạy học chủ yếu
dựa vào cơ sở triết học mới nhất về nhận thức luận, ông đã đặt cơ sở lý luận
cho một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này và cho đến ngày nay hệ thống
lý luận đó vẫn cịn giá trị tích cực, tiến bộ đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo,
giáo dục thế hệ trẻ trong xã hội văn minh hiện đại.
Vào cuối thế kỷ XVII có nhiều nhà nghiên cứu về quản lý tiêu biểu nhƣ
RoBer Owen (1771 – 1858), Frederics Wiliam Taylor (1856 – 1915) ngƣời
đƣợc coi là “Cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”.
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt cơng trình với
nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý . Nhƣ tính khoa học và nghệ thuật
quản lý , những động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát triển làm thế nào để

TIEU LUAN MOI download :


việc ra quyết định quản lý đạt kết quả cao … Trong lĩnh vực giáo dục, khoa
học giáo dục đã thực sự biến đổi về lƣợng và chất.
Các tác phẩm kinh điển của Mác - Lênin đã định hƣớng cho hoạt động giáo dục

nhƣ các quy luật về “Sự hình thành cá nhân con người” về “Tính quy định về kinh tế xã hội đối với giáo dục”… Các quy luật đó đã đặt ra yêu cầu đối với quản lý giáo dục
và tính ƣu việt của xã hội đối với việc tạo ra các phƣơng tiện và điều kiện cần thiết cho
giáo dục. Trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, nhiều nhà khoa học giáo dục
đã có những thành tựu khoa học đáng trân trọng về QLGD và quản lý dạy học.
Ở Việt Nam, tƣ tƣởng quản lý cũng đã xuất hiện từ lâu và thay đổi tuỳ
từng thời kỳ. Nhƣ thời Tiền Lê tƣ tƣởng quản lý hƣớng vào pháp trị; thời Nhà
Lý hƣớng vào đức trị; thời Hậu Lê hƣớng vào đức trị và pháp trị. Kế thừa
truyền thống của dân tộc và tiếp thu có chọn lọc các tƣ tƣởng ở trong nƣớc và
quốc tế, nhiều tƣ tƣởng về quản lý và QLGD mới đã xuất hiện. Tiêu biểu đó là:
+ Thầy giáo Chu Văn An (1292 – 1370) – nhà Nho, nhà hiền triết, nhà
sƣ phạm mẫu mực cuối thời Trần. Ông đã vƣợt qua ngƣỡng cửa “Làm thầy
giáo giỏi của một đời để đạt tới làm thầy giáo của muôn đời” nhƣ Phan Huy
Chú đã ca ngợi ông “Học nghiệp thuần tuý, tiết tháo cao thượng, làng nho
nước Việt trước sau chỉ có mình ơng, các ơng khác khơng thể so sánh được”.
+ Nguyễn Trãi (1380 – 1442), anh hùng dân tộc, nhà tƣ tƣởng, nhà thơ, nhà
văn hóa lớn của nƣớc ta, đánh giá về quản lý đã khẳng định phải “Lo trước điều thiên
hạ phải lo, vui sau cái vui của thiên hạ”; đã khuyên vua là phải “chăn ni” nhân
dân thì mới giữ đƣợc nƣớc và xây dựng đƣợc đất nƣớc. Quốc công tiết chế Hƣng
Đạo Đại Vƣơng Trần Quốc Tuấn thời Nhà Trần cho rằng trong xây dựng đất nƣớc
phải “Khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”.
- Đặc biệt Chủ Tịch Hồ Chí Minh (1890 – 1969), bằng việc kế thừa tinh
hoa của các tƣ tƣởng giáo dục tiên tiến và vận dụng sáng tạo phƣơng pháp luận
của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Ngƣời đã để lại cho chúng ta những nền tảng lý
luận hết sức có ý nghĩa về vai trị của giáo dục; định hƣớng phát triển giáo dục;

TIEU LUAN MOI download :


vai trò quản lý và cán bộ QLGD, phƣơng pháp lãnh đạo và quản lý … Hệ
thống các tƣ tƣởng của Bác về giáo dục có giá trị to lớn trong quá trình phát

triển lý luận dạy học, lý luận giáo dục của nền giáo dục cách mạng Việt Nam.
- Gần đây, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học quản lý của
các nhà khoa học, giảng viên đại học, các cán bộ viện nghiên cứu đƣợc công
bố trong các giáo trình, sách tham khảo, tài liệu phổ biến kinh nghiệm quản
lý. Nhƣ các cơng trình nghiên cứu, giáo trình bài giảng của các tác giả nhƣ
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Chính, Đặng Xuân Hải, Đặng Quốc Bảo,
Hà Thế Ngữ, Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị, Trần Quốc Thành, Đặng Hữu
Đạo, Nguyễn Bá Dƣơng, Nguyễn Sinh Huy, Nguyễn Gia Quý, Nguyễn Văn
Lê, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Cảnh Tồn… Các chƣơng trình nghiên cứu đã
nêu lên một số vấn đề lý luận về QLGD, kinh nghiệm QLGD từ thực tiễn của
giáo dục Việt Nam nhƣ các khái niệm quản lý, bản chất của hoạt động quản
lý, các thành phần cấu trúc, chức năng quản lý, nguyên tắc, phƣơng pháp quản
lý, nghệ thuật quản lý nói chung và QLGD, QLNT nói riêng.
Trong khi đó, hoạt động dạy học là hoạt động trọng tâm của q trình
giáo dục, nó quyết định sự thành công của hoạt động giáo dục. Trong nhà
trƣờng, việc quản lý giảng dạy của giáo viên và quản lý học tập của học sinh
luôn đƣợc ƣu tiên hàng đầu. Mỗi mơn học có những nét đặc thù riêng của mơn
học đó, ngƣời quản lý cần có những hiểu biết rõ về mơn học đó mới có các
biện pháp quản lý dạy học mơn đó tốt. Việc quản lý hoạt động giảng dạy và
học tập ở một số trƣờng chuyên nghiệp ở địa phƣơng nhƣ thành phố Nam Định
còn một số hạn chế, chƣa theo kịp các trƣờng chuyên nghiệp ở thành phố lớn
do vậy kết quả học tập của học sinh chƣa cao. Để nâng cao kết quả học tập cần
nghiên cứu tìm kiếm những biện pháp tăng cƣờng quản lý tốt hoạt động giảng
dạy để nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề các trƣờng chuyên nghiệp ở địa
phƣơng để theo kịp các trƣờng chuyên nghiệp các thành phố lớn đáp ứng nhu
cầu hội trong giai đoạn hiện đại hố, cơng nghiệp hố đất nƣớc hiện nay.

TIEU LUAN MOI download :



1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Quản lý.
1.2.1.1. Khái niệm quản lý.
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Lao động
muốn đạt hiệu quả, năng xuất cao hơn thì địi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp,
điều hành, kiểm tra, điều chỉnh … Ngƣời Trung Quốc có câu “Tam nhân đồng
hành, tất hữu ngã sư”. Nghĩa là có ba ngƣời cùng đi thì trong đó có một ngƣời
là thầy của mình. Trong trƣờng hợp trên nghĩa là tồn tại sự quản lý.
Khái niệm quản lý đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội, hoạt động quản lý đƣợc hình thành từ sự phân cơng hợp tác lao
động, từ sự xuất hiện của tổ chức cộng đồng với nhu cầu hƣớng tới đạt hiệu
quả tốt hơn. Do vậy xuất hiện ngƣời quản lý và sự quản lý.
Thuật ngữ “quản lý” (từ Hán Việt) gồm hai q trình tích hợp nhau: Q trình
“quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sửa
sang, sắp xếp, đổi mới đƣa hệ vào thế “phát triển”. Vì vậy nếu ngƣời chỉ huy chỉ biết
lo việc “quản” thì tổ chức sẽ trì trệ, nếu chỉ quan tâm đến “lý” thì phát triển khơng bền
vững. Do đó trong “quản” phải có “lý” và trong “lý” phải có “quản” nhằm làm cho hệ
ở thế phát triển cân bằng, vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mơi trƣờng
tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) và các nhân tố bên ngồi (ngoại lực).
Hoạt động quản lý khơng thể nhắc tới tƣ tƣởng sâu sắc của Các Mác “Một
nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”
[51, tr. 23]. Nhƣ vậy quản lý là điều khiển, là chỉ huy, là tổ chức, là hƣớng dẫn, là
phối hợp quá trình hoạt động của con ngƣời trong các tổ chức xã hội.
Do vậy có thể nói hoạt động quản lý là tất yếu nảy sinh khi con ngƣời lao
động tập thể và tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, ở mọi triều đại xã hội từ đó khái
niệm quản lý đƣợc nhiều tác giả đƣa ra theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Đó là:
+ Quản lý là Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định [47, tr. 396].

TIEU LUAN MOI download :



+ Quản lý là một hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của
các cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức [53, tr. 31].
+ Quản lý là một hệ thống xã hội chủ nghĩa là một khoa học và là một
nghệ thuật tác động vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con người nhằm
đạt được những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao gồm
nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau [52, tr.75].
+ Quản lý là một nghề nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học [55,tr.19].
Ở nƣớc ta có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
+ Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [38, tr. 62].
+ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể lên đối
tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của
hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến chuyển của môi
trường [43, tr. 43].
+ Quản lý là sự tác động có mục đích tới tập thể những người lao động
nhằm đạt được những kết quả nhất định và mục đích đã định trước [32, tr. 19;20].
+ Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến tập thể những người lao động (khách thể quản lý) nhằm thực hiện những
mục tiêu dự kiến [42, tr. 24].
+ Quản lý là một quá trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý
một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định [41, tr. 24].
Nhƣ vậy có thể thấy:
Một là, quản lý là thiết kế và duy trì một mơi trƣờng mà trong đó các cá nhân
làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã
định; Hai là, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ
thể quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) trên khách thể quản lý (đối


TIEU LUAN MOI download :


tƣợng) quản lý về mặt chính trị, văn hố, xã hội, kinh tế bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp các biện pháp cụ
thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của các đối tƣợng.
Nhƣ vậy, các định nghĩa về quản lý đều tập trung vào hiệu quả cơng tác
quản lý. Hiệu quả đó phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ chủ thể quản lý, khách thể
quản lý và mục đích cơng tác quản lý nhờ cơng cụ và phƣơng pháp quản lý.
Mục đích hay mục tiêu chung của cơng tác quản lý có thể do chủ thể quản lý
áp đặt, do yêu cầu khách quan của xã hội hay do sự cam kết, thoả thuận giữa
chủ thể và khách thể quản lý, từ đó nảy sinh các mối quan hệ tác động quản lý
tƣơng hỗ với nhau giữa chủ thể và khách thể quản lý.
Từ những khái niệm nêu trên, “Quản lý” có thể khái quát nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động một cách liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham
gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các
khâu, các cấp sao cho phù hợp với quy luật để đạt đến mục tiêu đã xác định.
1.2.1.2. Nội dung quản lý.
Qua khái niệm quản lý ta thấy: quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ
phận chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh – phục
tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc.
+ Chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu dẫn
dắt, điều khiển các đối tƣợng quản lý để đạt mục tiêu định sẵn.
+ Khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý) Con ngƣời (đƣợc tổ chức
thành một tập thể, một xã hội …) thế giới vô sinh (các trang thiết bị) hữu sinh
(vật nuôi, cây trồng ...).
Cơ chế quản lý những phƣơng thức mà nhờ đó hoạt động quản lý
đƣợc thực hiện và quan hệ tƣơng tác qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể

quản lý đƣợc vận hành điều chỉnh.

TIEU LUAN MOI download :


Mục tiêu chung cho cả đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý là căn cứ
chủ thể quản lý để tạo ra hoạt động quản lý.
Công cụ quản lý là các phƣơng tiện (khách quan và chủ quan) mỗi chủ
thể quản lý dùng nó để tác động vào quá trình quản lý thơng qua chức năng
quản lý bao gồm:
+ Chế định luật là chính sách qui định về mục tiêu về nội dung về
phƣơng pháp, tổ chức thực hiện, các chính sách, chế độ qui định đối với các
hoạt động trong hoạt động quản lý.
+ Các chế định đƣợc xây dựng từ đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và
chính sách pháp luật của Nhà nƣớc từ các quy luật khách quan của sự vận
động và phát triển xã hội. Song thực tiễn ln ln biến đổi khi đó chủ trƣơng
đƣờng lối cũng thay đổi, các chế định cũ không cịn phù hợp, khơng phát huy
đƣợc tác động tích cực trong quản lý và sự phát triển xã hội thì phải sửa đổi.
Điều này đòi hỏi ngƣời quản lý phải luôn nắm vững các chế định để vận dụng
một cách thích hợp. Hay nói cách khác: Quản lý là sự tác động, mang tính chủ
quan nhƣng phải phù hợp với quy luật khách quan.
+ Thiết chế bộ máy để thực hiện thì cơng cụ tổ chức là rất cần thiết
đối với ngƣời quản lý . Nó giúp xây dựng một cơ cấu, bộ máy thích hợp cho
cơng việc, cải tiến bộ máy hoạt động có hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu những
việc làm không hiệu quả.
Các nguồn lực bao gồm nhân lực, tài lực, vật lực.
+ Nhân lực con ngƣời là lực lƣợng quan trọng nhất. Bởi vì Quản lý
bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
+ Vật lực bao gồm tất cả vật tƣ, trang thiết bị tài sản cố định phục vụ
cho việc thực hiện một nhiệm vụ cơng tác.

+ Tài lực là vốn đầu tƣ tài chính bao gồm ngân sách nhà nƣớc, tƣ
nhân và có thể là nguồn tài trợ từ nƣớc ngoài.

TIEU LUAN MOI download :


Từ những dấu hiệu chúng ta có thể khái quát cấu trúc hệ thống quản lý
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý.
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ
Mục tiêu quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

1.2.1.3. Chức năng quản lý.
Theo PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc và TS. Nguyễn Quốc Chí quản lý
là hệ thống gồm bốn chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá (planning); tổ chức
(organizing); lãnh đạo / chỉ đạo (Leading) và kiểm tra (controlling).
- Chức năng lập kế hoạch: Là nền tảng của quản lý . Bởi vì đó là việc xây
dựng các định hƣớng và đƣa ra quyết định tổ chức thực hiện trong thời gian nhất
định của tổ chức. Chức năng kế hoạch bao gồm việc xác định sứ mệnh, dự báo
tƣơng lai của tổ chức trên cơ sở thu thập thông tin về thực trạng của tổ chức từ
đó xác định mục tiêu dựa trên việc tính tốn các nguồn lực, các giải pháp. Mục
đích của việc lập kế hoạch là lựa chọn một đƣờng lối hành động mà một tổ chức
nào đó và mọi bộ phận của nó phải tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của
tổ chức đã đề ra. Đây là quá trình xác định mục tiêu, xác định các bƣớc đi để đạt
đƣợc mục tiêu. Nhƣ vậy thực chất của lập kế hoạch là đƣa toàn bộ những hoạt
động vào cơng tác kế hoạch hóa với mục đích, biện pháp rõ ràng, bƣớc đi cụ thể

và ấn định tƣờng minh các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu.
- Chức năng tổ chức: Là quá trình tổ chức sắp xếp, liên kết giữa các yếu tố
công việc – con ngƣời – bộ máy sao cho phù hợp ăn khớp với nhau cả trong nội bộ
từng yếu tố, nhằm lựa chọn phƣơng án cụ thể, hợp lý các phƣơng tiện vật chất (vật

TIEU LUAN MOI download :


tƣ, vốn, lao động, ...). Yếu tố trung tâm của tổ chức là con ngƣời. Bố trí con ngƣời
phải phù hợp với công việc. Tổ chức bộ máy phải lệ thuộc quy mơ, tính chất của
các mối quan hệ giữa ngƣời và việc. Toàn bộ hoạt động của bộ máy cuối cùng phải
đạt hiệu quả cao, vì lợi ích của con ngƣời. Lênin đã từng nói về cơng tác tổ chức:
"Hãy cho tơi những người Bơn-Sê-Vích chân chính có kỷ luật tôi sẽ làm đảo tung
đất nước Nga bảo thủ, man dợ". Nhƣ vậy tổ chức là một công cụ của quản lý.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ huy): Là hoạt động dẫn dắt, điều khiển của
ngƣời quản lý đối với các hoạt động của các thành viên của tổ chức để đạt
đƣợc mục tiêu quản lý . Hoạt động lãnh đạo là làm việc với con ngƣời, cá
nhân và tập thể, là xây dựng mối quan hệ trong tổ chức, là khích lệ, động
viên, tạo dựng bầu khơng khí tâm lý tích cực trong đơn vị. Điều hành là hoạt
động thƣờng xuyên mang tính kế thừa và phát triển.
- Chức năng kiểm tra: Quản lý mà khơng có kiểm tra không gọi là quản
lý. Kiểm tra là chức năng quan trọng của quản lý, kiểm tra chính là thiết lập
mối quan hệ ngƣợc trong quản lý. Kiểm tra bao gồm các yếu tố cơ bản: Xem
xét, thu thập thông tin ngƣợc, đo lƣờng và điều chỉnh các hoạt động của các
bộ phận trong tổ chức. Kiểm tra là đánh giá kết quả của việc thực hiện các
mục tiêu của tổ chức nhằm tìm ra những mặt ƣu điểm, hạn chế để điều chỉnh
việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉo đức tốt
Có lập trƣờng chính trị vững vàng theo quan
điểm giáo dục của Đảng
Có lịng u nghề, tâm huyết với nghề, ham

học hỏi
Có tinh thần cộng tác, giúp đỡ đồng nghiệp
Tận tình với học sinh
Năng lực
Giỏi về chun mơn
Có nghiệp vụ sƣ phạm
Có năng lực nghiên cứu khoa học
Có năng lực sáng tạo văn hoá nghệ thuật
Năng lực hoạt động xã hội
6. Xin quý Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về thực trạng

cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học. (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).
T
T

Quản lý, sử dụng cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy học tập

Đánh giá
Rất
Tốt

Tốt

(5)

(4)

Trung
Yếu

bình

(3)

(2)


m

(1)

Mức độ đa dạng của các loại phƣơng tiện
dạy học
2 Công suất sử dụng các phƣơng tiện dạy học
Kỹ năng sử dụng phƣơng tiện dạy học của
3
giáo viên
1

4

Bảo quản phƣơng tiện dạy học

5

Mức độ phù hợp của cơ chế quản lý sử dụng
phƣơng tiện dạy học

TIEU LUAN MOI download :



Mức độ tích cực sử dụng phƣơng tiện dạy
học của giáo viên

6

7. Xin quý Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơng tác
quản lý nền nếp học tập của SV. (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).

Số
TT

Quản lý hoạt động của giảng viên,
giáo viên

1

Tổ chức đánh giá điểm rèn luyện (áp
dụng theo quy chế 42)

2

Quản lý sĩ số lên lớp

3

Quản lý giờ học tập

4


Tổ chức tự học của HS

5

Tổ chức sinh hoạt lớp

6

Tổ chức hoạt động ngoại khóa (đi
thực tế, văn nghệ, TDTT …)

Rất
Tốt
(5)

Đánh giá
Trung
Tốt
Yếu
bình
(4)
(3)
(2)

Kém
(1)

8. Xin quý Thầy (Cô) cho biết ý kiến đánh giá của mình về cơng tác
Thƣ viện và tài liệu học tập. (Đề nghị đánh dấu x vào ô chọn).
Đánh giá


TT

Công tác thư viện

1

Diện tích mặt bằng

2

Tổ chức sắp xếp trong thƣ viện

3

Thái độ phục vụ của cán bộ thƣ viện

4

Mức độ đầy đủ của các loại tài liệu

5

Chất lƣợng của các tài liệu

Rất
Tốt

Tốt


(5)

(4)

Trung
Yếu
bình
(3)

(2)

Kém
(1)

TIEU LUAN MOI download :


III. TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP
Để tăng cƣờng công tác quản lý hoạt động dạy học của Nhà trƣờng, xin q
Thầy (Cơ) vui lịng cho biết tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp trình bày
trong bảng dƣới đây. (Đề nghị đánh dấu x vào ô cho phù hợp theo mức độ tăng
dần từ 1 là không cấp thiết hoặc không khả thi đến 6 là cấp thiết hoặc khả thi).
Ý kiến về tính
cấp thiết (%)
T
T

1

2


3

4
5

6

Nội dung các biện pháp

Ý kiến về tính
khả thi (%)

Rất
Chưa Rất
Cấp
cấp
cấp khả
thiết
thiết
thiết thi
(6)
(5)
(4)
(3)

Khả
thi
(2)


Chưa
khả
thi
(1)

Tăng cƣờng giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ
giáo viên.
Tăng cƣờng nhận thức về tầm quan
trọng của hoạt động dạy học nhóm
ngành nghệ thuật cho cán bộ, giáo
viên và học sinh.
Tăng cƣờng cơng tác quản lý hoạt
động dạy nhóm ngành nghệ thuật của
giáo viên.
Nâng cao động lực học cho học sinh,
kích thích tính chủ động, sáng tạo
của ngƣời học.
Xây dựng củng cố và sử dụng hiệu
quả thiết bị dạy học.
Tăng cƣờng mối quan hệ giữa nhà
trƣờng với gia đình và các tổ chức
đoàn thể trong nhà trƣờng và cộng
đồng xã hội trong quản lý hoạt động
dạy học.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cô).

TIEU LUAN MOI download :



TIEU LUAN MOI download :



×