Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Thoát vị thành bụng PGS. TS. BS Vương Thừa Đức Sau đại học 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 52 trang )

THÓAT VỊ THÀNH
BỤNG

VƯƠNG THỪA ĐỨC

1


I. ĐỊNH NGHĨA
• What is a hernia?
Definition Hernia:
„Protrusion of an organ or tissue out
of the body cavity in which it
normally lies”
(Oxford dictionary of nursing)

2


II. PHÂN LOẠI
TRƯƠ
ÙC

Trên rốn
(1%)

Vết mổ
(10%)
Rốn
(1%)


Bẹn đùi
(75%)
Spieghel
Bịt

DƯƠ
ÙI

SAU

TRÊ
N

Đáy
chậu
Tọa
Thắt lưng trên
(Grinfelt ,s)
Thắt lưng dưới
(Petit ,s)
Hòan
h

3


4


III. THÓAT VỊ THÀNH BỤNG

TRƯỚC
• Thóat vị đường trắng
• Thóat vị rốn
• Thóat vị Spieghel
• Thóat vị vết mổ
• Thóat vị bẹn - đùi

5


6


7


8


GIẢI
PHẪU
THÀNH
BỤNG
TRƯỚC

9


How does a hernia develop?
The wall weakens or tears


The intestine pushes into the sac
(reducible hernia)

The intestine may become trapped
(non-reducible hernia)

The intestine may become strangulated
10


IV. THỐT VỊ RỐN & TRÊN RỐN
• Klinge (1997): 2 loại này chiếm 10% T/Vị các loại
• Thốt vị rốn: 3 loại
Bẩm sinh (Omphalocele):
- fetal: 15%, tuần 8 túi ối khơng rút vào bụng
- embryonic: khơng đóng cân < tuần 8, + kèm tật khác (trisomies)

Trẻ em:
- khuyết cân thành bụng, thể hiện lúc sanh
- có thể tự đóng (95% nếu < 1cm)

Người lớn:
- bệnh mắc phải, gián tiếp qua kênh rốn,
- do suy yếu mơ sẹo đóng rốn (Tăng áp lực trong bụng)
- Gặp ở nữ > nam
- Yếu tố thuận lợi: béo phì, sanh nhiều, ascites….
- Nguy cơ nghẹt cao vì cổ túi nhỏ  có chỉ định mổ
11





Thoát vị trên rốn:

- Căn nguyên:
Trước kia: bẩm sinh.
Nay: mắc phải do căng ở đường giữa trên rốn
 còn gọi là Thoát vị đường trắng
- Xuất độ:
Klinge: 3-5% T/vị
Nam > nữ, 20-50 tuổi
- Vị trí: 20% ở nhiều vị trí, 80% ở cạnh đường giữa
- Kích thước: lỗ thốt vị từ vài mm – vài cm
nhỏ: mỡ tiền phúc mạc nghẹt
lớn: ruột, mạc nối
12


ĐIỀU TRỊ THỐT VỊ RỐN & TRÊN RỐN
• Nhỏ:
- Khâu trực tiếp cân – cân
- Nút chận: Muschaweck (2003)  tái phát 1/210 ca mổ TV rốn
- PHS (Prolene Hernia System) hoặc UHS (rốn)

• Lớn:
- KT Mayo:
khâu cân – cân xếp lớp (ngang hoặc dọc)
làm rộng lỗ TV, gây căng: tái phát 10 - 20%, ngày nay ít dùng
- Dùng Mảnh ghép:

Nút chận: Muschaweck (2003)  tái phát 0% (57 ca mổ)
MG phẳng: Dưới cân, trong cân, trong bụng
13


Thóat vị rốn,
trên rốn
Đơn giản
Phức tạp
Simple Closure
Mayo Technique
Mesh Repair

Recurrence
> 2 cm
BMI > 30

or
or
or

Mesh repair
Open

Endoscopic

Retromuscular
Preperitoneal

IPOM


PHS
Open IPOM

14


THÓAT VỊ
RỐN

15


THOÙAT VỊ RỐN: Preperitoneal

PDS 2/0

16


Thóat vị rốn:

UHS

double layers
Mesh

17



Thóat vị rốn: IntraPeritoneal Onlay
Mesh (IPOM)

18


V. THỐT VỊ SPIEGHEL






Lịch sử:
Adrian Van der Spieghel: mơ tả đường bán nguyệt (Spieghel)
Chause (1748): do chấn thương
Klinklosch (1764):  thoát vị tự nhiên: thoát vị Spieghel
Dịch tễ học:
- Tỷ lệ: 0,2 -2% T/vị các loại, ngày càng tăng nhờ tiến bộ chẩn
đoán
- Thường gặp 50-60 tuổi, nam = nữ
- Nguyên nhân: Mc Vay  tách rời cơ chéo trong & ngang bụng
do mỡ tiền phúc mạc làm yếu, thoát vị Spieghel xảy ra.
- Yếu tố thuận lợi: sẹo thành bụng, béo phì, tăng áp lực trong bụng

19





Giải phẫu học:

• - Cân Spieghel là mạc  bờ cân chéo trong và ngang bụng ở
bờ ngoài cơ thẳng bụng
Lân cận rốn: 2 bên các thớ liên kết chéo  Hàng rào chắc
Dưới rốn: các thớ song song  vùng yếu dễ bị mỡ xen
vào
 Vùng yếu hình tam giác (đường bán nguyệt, đường
cung, mạch thượng vị dưới)
• - Thoát vị Spieghel:
Xảy ra ở mọi điểm trên đường bán nguyệt, nơi cân
Spieghel yếu
Spieghel belt: trong mặt phẳng giữa rốn & đường liên gai
chậu
Đa số: thoát vị kẻ (giữa cơ chéo trong & chéo ngồi)

20


21


22


CHẨN ĐỐN & ĐIỀU TRỊ THỐT VỊ SPIEGHEL
• Chẩn đốn:
- Khó chẩn đốn được (50%) nếu khơng nghĩ tới
- Y văn: thể hiện khối đau trên S belt, thường không sờ được cổ túi
- Spangen (1976): SA  chẩn đoán được thoát vị Spieghel

- Ngày nay: dùng CT thấy rõ hơn các lớp cân, lỗ khuyết, giúp ∆ ≠
- Thường bị nghẹt hoặc kẹt (20-30%) do cổ túi nhỏ

• Điều trị:
- Khâu lỗ thoát vị: tái phát 40%
- Dùng mảnh ghép:
Nút chận: Montes  tái phát 0% (19 ca mổ)
MG phẳng
23


VI. THỐT VỊ VẾT MỔ
• Đại cương: Thường gặp
- Xuất độ 2-11% vết mổ bụng bị thoát vị ở Mỹ
- Mỹ: 100.000 ca mổ TV vết mổ/ năm

• Yếu tố nguy cơ:
- Tuổi già >65-70
- Suy dinh dưỡng, giảm Protein máu, thiếu máu
- Béo phì
- Nhiễm trùng vết mổ: Bucknell  23% nguy vơ thoát vị nếu NT
- Căng: liệt ruột, ho, ói, nhu cầu thơng tiểu nhiều lần
- Yếu tố kỹ thuật:
Đường dọc giữa (10,5%), ngang (7,5%), cạnh giữa (2,5%
Chỉ không tan  nhân gây NT, cứa rách cân. Sau 1990 chỉ tan chậm
Khâu mũi rời & vắt: không khác nhau
Khâu nguyên khối > khâu nhiều lớp: Weiland (1998)
24









Chẩn đốn:
- BN tự phát hiện Khối phồng khơng đau: trên & lân cận vết mổ,
hiện rõ khi thay đổi tư thế
- 50% phát hiện trong vòng 2 năm đầu
- Khối phồng lớn dần, gây đau & khó chịu.
- Ít khi gây nghẹt: đau, ói, bí trung tiện
- Lâu dài không mổ  mất khoảng trống trong bụng gây tàn phế.
Khám LS:
thường dễ ∆ (+): khối phồng, bờ lỗ thoát vị
Khó: BN béo phì, nhiều lần mổ bụng  SA, CT
Cần ∆ ≠:
nhão cơ thành bụng (sau tổn thương thần kinh)

25


×