Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khoán PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.2 KB, 45 trang )

TRƯỜNG HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
---------***---------

BÀI TẬP LỚN
Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khốn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Sinh viên thực hiện

: Vũ Thu Trang

Mã số sinh viên

: 18A4010562

Lớp

: K18TCI

Khóa

: K18

Hà Nội, tháng 6 năm 2022


TRƯỜNG HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
---------***---------


BÀI TẬP LỚN
Kỹ năng phân tích tài chính và đầu tư chứng khốn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
Sinh viên thực hiện

: Vũ Thu Trang

Mã số sinh viên

: 18A4010562

Lớp

: K18TCI

Khóa

:

K18

Hà Nội, tháng 6 năm 2022


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................
NỘI DUNG.......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
TIẾN..................................................................................................................................
1.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty........................................................................

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...........................................

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức của cơng ty.........................................................................

1.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018-2020............

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
QUANG TIẾN..................................................................................................................
2.1. Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Quang Tiến............................
2.1.1.

Phân tích qua bảng cân đối kế tốn..........................................................

2.1.2.


Phân tích qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................15

2.1.3.

Phân tích qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................19

Bảng 2.9: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020..................................................19
2.2. Phân tích các nhóm hệ số tài chính..................................................................21
2.2.1.

Nhóm hệ số khả năng thanh tốn...........................................................21

2.2.2.

Nhóm hệ số khả năng sinh lời.................................................................22

2.2.3.

Nhóm hệ số về khả năng sử dụng tài sản................................................24

2.2.4.

Nhóm hệ số cơ cấu vốn............................................................................27

2.3. Phân tích Dupont..............................................................................................28
2.4. Đánh giá tình hình tài chính công ty cổ phần Quang Tiến.............................30
2.4.1.

Những thành tựu đạt được......................................................................31


2.4.2.

Những mặt hạn chế.................................................................................31


ii

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY
CỔ PHẦN QUANG TIẾN.............................................................................................33
3.1. Định hướng phát triển cho Công ty Cổ phần Quang Tiến trong tương lai.....33
3.2. Giải pháp cho tình hình tài chính hiệu quả tại cơng ty....................................33
3.2.1.

Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn.................................33

3.2.2.

Nâng cao khả năng thanh toán...............................................................35

3.2.3.

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.........................................................35

3.2.4.

Nâng cao khả năng sinh lời.....................................................................35

3.2.5.


Một số giải pháp khác..............................................................................36

KẾT LUẬN..................................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................38


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực mậu dịch tự do Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

BCTC

Báo cáo tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CHDCND

Cộng hịa dân chủ nhân dân

EBIT


Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

G7

Tập hợp bảy nước kỹ nghệ tiên tiến trên thế giới

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN

Khu cơng nghiệp

P.TGĐ

Phó Tổng giám đốc

PGS.TS

Phó Giáo sư. Tiến sĩ

ROA

Khả năng sinh lời từ tài sản

ROE

Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu


ROI

Khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư

ROS

Khả năng sinh lời từ doanh thu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPP

Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương

VND

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới



iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020................................
Bảng 1. 2: So sánh tình hình kinh doanh giữa 3 năm 2018-2020 | 1000đ.........................
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020...............................................................10
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020................................................11
Bảng 2. 3: So sánh tài sản qua các năm..........................................................................12
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018-2020.........................................................14
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020................................................14
Bảng 2. 6: Biến động cấu trúc vốn qua các năm | 1000đ.................................................15
Bảng 2.7: Hoạt động bán hàng và CCDV giai đoạn 2018-2020......................................16
Bảng 2.8: Hoạt động tài chính giai đoạn 2018-2020.......................................................17
Bảng 2.9: Lợi nhuận doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020................................................18
Bảng 2. 10: So sánh doanh thu – Lợi nhuận qua các kỳ..................................................19
Bảng 2. 11: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020......................................................20
Bảng 2.12: Khả năng thanh tốn giai đoạn 2018-2020...................................................22
Bảng 2.13: Phân tích khả năng sinh lời giai đoạn 2018-2020.........................................24
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2018-2020............................................26
Bảng 2. 15: Phân tích cơ cấu vốn giai đoạn 2018- 2020.................................................28
Bảng 2.16 : Phân tích ROE theo phương trình Dupont giai đoạn 2018-2020.................30


v

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, việc phân tích tình hình tài chính đã trở thành nhu cầu thiết yếu của
các doanh nghiệp, đặc biệt là bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình
chuyển đổi theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như
tồn cầu. Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, tuy đã ổn định được phần nào

nhưng nó vẫn có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trước các biến động của nền thị trường địi hỏi nhà
đầu tư phải ln thận trọng trong việc phân tích tình hình tài chính và định hướng của
doanh nghiệp, để cái nhìn tổng thể về khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Vì vậy, em lựa chọn đề tài phân tích báo cáo tài chính và chỉ ra các nhận xét chỉ
báo để nhận định thời điểm hợp lý cho việc đầu từ chứng khốn của Cơng ty Cổ phần
Dược Hậu Giang từ đó phân tích và đánh giá quá khứ và triển vọng tương lai của công
ty.


vi

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

1.1.1.

Giới thiệu chung về công ty

-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang

-

Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

-


Điện thoại văn phòng: (0292). 3891433 – 3890802

-

Email:

-

Website:

-

Lĩnh vực kinh doanh chính: cung cấp thiết bị, vật tư, phụ tùng cho các nhà máy
xi măng; nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng – trang trí nội thất; nhà máy nhiệt
điện, luyện kim, sản xuất thức ăn chăn ni và ngành khai khống ...

1.1.2.

Q trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty cổ phần Quang Tiến được chính thức cấp giấy phép thành lập và hoạt
động vào năm 29/08/2005. Công ty đi vào hoạt động chính thức với số vốn điều lệ là


vii

15 tỷ đồng. Trải qua hơn hơn 15 năm hoạt động, cơng ty đã được mở rộng bao gồm
văn phịng giao dịch ở Hà Nội, chi nhánh ở Tp Hồ Chí Minh và Xưởng sản xuất ở
Đơng Anh - Hà Nội
Công ty Cổ phần Quang Tiến là nhà phân phối chính thức của Cơng ty Cổ phần

Xi măng Bỉm Sơn, Nhà máy Xi măng Duyên Hà, Công ty Cổ phần Xi măng Long
Sơn...
Về máy móc: Cơng ty đang là nhà nhập khẩu, nhà phân phối chính thức các sản
phẩm như: Hệ thống lọc bụi cơng nghiệp, Máy móc phụ tùng ngun liệu ngành dệt...

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN QUANG TIẾN

CHƯƠNG 3: Phân tích báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Quang Tiến
3.1.1. Phân tích qua bảng cân đối kế tốn
3.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản công ty
Qui mô của bất kỳ doanh nghiệp nào đều được đánh giá qua tài sản:
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
II. Các khoản đầu tư

Năm
2018

2019

2020

40.076.719.824 22.855.996.368 26.697.648.113
7.236.828.536


4.051.897.005

7.104.691.838

0

0

0


viii

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

18.800.469.699

IV. Hàng tồn kho

13.510.241.091 13.528.805.773 12.651.899.959

V. Tài sản ngắn hạn khác

4.937.582.080

6.941.056.315

529.180.498

337.710.510


0

2.125.081.176

2.072.884.057

3.861.493.111

0

0

0

2.027.154.309

1.520.290.056

3.516.468.734

III. Bất động sản đầu tư

0

0

0

IV. Đầu tư tài chính dài hạn


0

0

0

97.926.867

552.594.001

345.024.377

B. Tài sản dài hạn
I.Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định

V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

42.201.801.001 24.928.880.425 30.559.141.224
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty

Từ bảng cơ cấu tài sản trên, để đánh giá được sự biến động của tài sản trong 3
năm vừa qua, bảng sau sẽ được dùng để phân tích tình hình biến động của tài sản:
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %
Năm
Chỉ tiêu
2018


2019

2020

A. Tài sản ngắn hạn

94,96

91,68

87,36

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

17,15

16,25

23,25

0,00

0,00

0,00

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

44,55


19,81

22,71

IV. Hàng tồn kho

32,01

54,27

41,40

1,25

1,35

0,00

II. Các khoản đầu tư

V. Tài sản ngắn hạn khác


ix

B. Tài sản dài hạn

5,04


8,32

12,64

I. Các khoản phải thu dài hạn

0,00

0,00

0,00

II. Tài sản cố định

4,80

6,10

11,51

III. Bất động sản đầu tư

0,00

0,00

0,00

IV. Đầu tư tài chính dài hạn


0,00

0,00

0,00

V. Tài sản dài hạn khác

0,23

2,22

1,13

100,00

100,00

100,00

TỔNG TÀI SẢN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty
Bảng 2. 3: So sánh tài sản qua các năm
45000000
40000000
35000000
30000000
25000000
20000000

15000000
10000000
5000000
0

Tổng tà i sả n

Tiên & tương
đương tiề n

Đầ u tư tà i
chính
2018

2019

Nợ phả i thu

Hà ng tồn kho

TSCĐ & BĐS
đầ u tư

2020

Thơng qua bảng phân tích tình hình phân bổ tài sản của cơng ty, ta có thể thấy
được, đánh giá được những biến động về tình hình tài sản của cơng ty.
Theo hai bảng trên, trong vịng 3 năm từ 2018 đến 2020 tổng tài sản có những
diễn biến ngược chiều qua các năm. Cụ thể là, năm 2018 tổng tài sản là 42,201 tỷ VNĐ
và giảm đi còn 24,929 tỷ VNĐ vào năm 2019 (tức giảm 40,93%). Tuy nhiên, sang năm



x

2020, tổng tài sản đã có dấu hiệu tăng đến 30,559 tỷ VNĐ với tốc độ tăng trưởng năm
là 22,59%.
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, do đó nguyên nhân có
sự thay đổi về tổng tài sản cũng là do sự thay đổi về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Thế nên, ta đi vào phân tích sâu hơn các chỉ tiêu có trong 2 bảng trên.
Tài sản ngắn hạn ln chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của cơng ty, có sự
tăng giảm qua các năm, cụ thể là do có sự thay đổi các khoản mục như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong năm 2019, tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 78,61% so với 2018, lượng tiền giảm là do công ty phải trả nợ cho
những khoản nợ đã đến hạn. Đến năm 2020, tài sản ngắn hạn tăng đồng thời tiền và các
khoản tương đương tiền cũng tăng, cho thấy dấu hiệu tốt hơn về tính thanh khoản của
cơng ty.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: Công ty không đầu tư vào các khoản đầu tư ngắn
hạn vì cơng ty khơng phải là nhà đầu cơ.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu ngắn hạn vào năm 2019
giảm 3 lần so với năm 2018, sau đó tăng trở lại vào 2020, có thể là do công ty bán hàng
nhiều nhưng chưa thu được doanh thu vào thời điểm phát sinh.
Hàng tồn kho: cơng ty có tỷ trọng hàng tồn kho cao, thậm chí có năm lên đến
59,2% (năm 2019). Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng tương đối lớn là do chính sách
của công ty, công ty dự trữ một lượng hàng hóa nhằm đề phịng sự thiếu hụt và chính
sách quản lý bán hàng của công ty chưa thực sự hiệu quả khiến hàng hóa của cơng ty
cịn ứ đọng lại trong kho. Việc này làm tăng chi phí lưu kho, giảm hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác của công ty bao gồm chi phí trả
trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu của nhà nước và
tài sản ngắn hạn khác. Các khoản mục này có sự biến động tăng dần qua từng năm.



xi

Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty thay đổi qua từng năm khác nhau,
để có thể hiểu rõ hơn về sự biến động đó, nghiên cứu tiếp tục đi sâu vào từng mục nhỏ
như sau:
Các khoản phải thu dài hạn: Cơng ty khơng có khoản phải thu dài hạn nào. Các
khoản phải thu của công ty tập trung ở phần phải thu ngắn hạn, chứng tỏ cơng ty khơng
có nợ lâu năm mà khơng địi được.
Tài sản cố định: Tài sản cố định chiếm phần lớn tài sản dài hạn. Năm 2019 tài
sản cố định giảm 25,1% khiến tài sản dài hạn giảm 3,5 %. Sự biến động giảm như vậy
là do công ty chưa chú trọng đầu tư thêm TSCĐ, nguyên giá của TSCĐ bị đánh tụt và
hết giá trị hao mòn. Năm 2020, tài sản cố định tăng 131% khiến tài sản dài hạn tăng
86,28%
Bất động sản đầu tư: Cơng ty khơng có khoản bất động sản đầu tư nào.
Đầu tư tài chính dài hạn: Cơng ty khơng đầu tư tài chính dài hạn.
Tài sản dài hạn khác: Bao gồm chi phí trả trước dài hại, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, tài sản dài hạn khác. Tài sản dài hạn khác có cùng chiều hướng biến động
tăng giảm với tổng tài sản dài hạn và tài sản cố định, có giá trị cao nhất là 552,594 triệu
VNĐ vào năm 2019 và thấp nhất là 97,926 triệu VNĐ vào năm 2018.

1.1.2.1.

Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Nguồn vốn chính là một phần quan trọng trong bảng cân đối kế toán. Nguồn vốn
là phần cung cấp mọi khoản chi để mua sắm tài sản, để đầu tư, mang lại doanh thu và
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bảng sau đây sẽ thể hiện cơ cấu vốn của Công ty:
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018-2020

Đơn vị: VND
Chỉ tiêu

Năm
2018

2019

2020

A. Nợ phải trả

19.900.715.646

2.188.374.117

7.734.933.629

I. Nợ ngắn hạn

18.635.715.646

942.882.221

3.425.488.498

II. Nợ dài hạn

1.265.000.000


1.245.491.896

4.309.445.131


xii

B. Vốn chủ sở hữu

22.301.085.355

22.740.506.308

22.824.207.595

TỔNG NGUỒN VỐN

42.201.801.001

24.928.880.425

30.559.141.224

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty
Từ bảng cơ cấu nguồn vốn trên, để làm rõ về sự thay đổi qua từng năm, ta có
bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn như sau:
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu tài sản giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %
Chỉ tiêu


Năm
2018

2019

2020

A. Nợ phải trả

47,16

8,78

25,31

I. Nợ ngắn hạn

44,16

3,78

11,21

II. Nợ dài hạn

3,00

5,00

14,10


52,84

91,22

74,69

100

100

100

B. Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty


xiii

Bảng 2. 6: Biến động cấu trúc vốn qua các năm | 1000đ
120000000

100000000

80000000

60000000


40000000

20000000

0

2018
Nợ phả i trả

2019
Nợ ngắ n hạ n

Nợ dà i hạ n

2020
Vốn chủ sở hữ u

Tổng nguồn vốn

Qua bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty ta thấy, chỉ tiêu Nợ phải trả
cao nhất ở năm 2018, sau đó lại giảm mạnh 89,01% vào năm 2019 và tăng ngược lại
vào năm 2020. Bên cạnh đó, Vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm, tuy nhiên tỷ trọng
VCSH năm 2019 là cao nhất, chiếm 91,22% tổng nguồn vốn. Để tìm hiểu sâu hơn, ta
đi vào phân tích chi tiết các khoản mục nhỏ hơn:
Nợ phải trả: nhìn vào bảng 2.4 ta thấy, nợ phải trả của cơng ty năm 2018 là
19,9 tỷ đồng; sau đó giảm mạnh chỉ cịn 2,188 tỷ đồng năm 2019. Sau đó khoản nợ
phải trả có xu hướng tăng lên 7,734 tỷ vào năm 2020. Sự biến động của khoản mục này
phụ thuộc nhiều vào các khoản nợ ngắn và dài hạn.
Nợ ngắn hạn: từ bảng 2.4 ta thấy, nợ ngắn hạn chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ
cấu nợ phải trả. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn có sự biến động tỷ lệ thuận với

chỉ tiêu nợ ngắn hạn. Năm 2019, nợ ngắn hạn giảm mạnh từ 18,635 tỷ VNĐ xuống còn
0,942 tỷ VNĐ. Sự giảm đáng kể này là một tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp khi


xiv

mà các khoản nợ được công ty quan tâm và xử lý. Nhưng sau đó, năm 2020, khoản
mục này tăng dần gấp hơn 3 lần so với năm 2017.
Nợ dài hạn: chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong cơ cấu nợ phải trả. Nợ dài hạn
khơng có sự thay đổi đáng kể trong 2 năm 2018 và 2019. Sau đó, năm 2020, giá trị
khoản mục này lại bắt đầu tăng mạnh trở lại, tăng gần 4 lần so với năm 2019. Sự thay
đổi nợ dài hạn bị chi phối mạnh mẽ bởi khoản muc vay và nợ dài hạn.
Vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty năm 2018 đến năm
2020 luôn là 22 tỷ đồng. Trong khi đó, năm 2014, chỉ tiêu vốn đầu tư của chủ sở hữu là
7,07 tỷ đồng, năm 2015 là 17,67 tỷ đồng.Việc tăng vốn chủ sở hữu giúp cơng ty nâng
cao tính tự chủ về mặt tài chính. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có sự biến động
tương đối ổn định và tăng qua các năm, thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty tương đối tốt và khá chắc chắn.
3.1.2. Phân tích qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và CCDV chính là phần thu lớn nhất của hầu
hết các doanh nghiệp.
Bảng 2.7: Hoạt động bán hàng và CCDV giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Năm
2018

2019

2020

74.823.627.279 23.303.549.164 30.518.893.323
0

0

0

74.823.627.279 23.303.549.164 30.518.893.323
70.246.096.070 18.947.000.864 23.723.758.732
4.577.531.209

4.356.548.300

6.795.134.591

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của Công ty


xv


Bảng 2. 8: So sánh hoạt động bán hàng và CCDV qua các năm | 1000đ
80000000
70000000
60000000
50000000
40000000
30000000
20000000
10000000
0

2018

2019

Doanh thu thuầ n

Giá vốn hà ng bá n

2020
Lợ i nhuậ n gộp

Các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn, lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp
hàng hóa dịch vụ có sự biến thiên tỷ lệ thuận với nhau. Nhìn vào bảng 2.7, ta thấy
doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 cao nhất với 74,823 tỷ
VNĐ trong 3 năm gần đây. Tuy nhiên năm 2019, doanh thu bán hàng giảm mạnh chỉ
còn 31,14%, giá vốn giảm còn 26,97% so với năm trước. Cùng với việc tăng/ giảm
doanh thu thì chi phí giá vốn hàng bán biến thiên tỷ lệ thuận. Như phân tích trước, tỷ
trọng hàng tồn kho lại tương đối cao. Vì thế, doanh nghiệp nên có chính sách quản lý
kho phù hợp để tạo ra được nhiều giá trị thặng dư hơn nữa.

Báo cáo cho thấy trong cả 3 năm 2018, 2019 và 2020 công ty không phát sinh
khoản giảm trừ doanh thu nào. Nhờ đó mà lợi nhuận gộp của cơng ty vào 2019 chỉ
giảm nhẹ 4,83% dù có sự giảm mạnh cả về doanh thu và giá vốn so với năm 2018.
Sang đến năm 2020, Cơng ty có một kết quả tốt hơn khi mà giá vốn chỉ tăng 25,21% và
doanh thu tăng 30,96% dẫn đến lợi nhuận gộp tăng 55,98% so với năm 2019.


xvi

3.1.2.2. Hoạt động tài chính
Ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ, công ty cổ phần Quang Tiến
cũng có một phần doanh thu, chi phí từ tài chính, được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.9: Hoạt động tài chính giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính

2018

2019

2020

19.508.383

20.637.927

5.959.560


160.393.743

157.789.240

254.675.078

Trong đó: Chi phí lãi vay

0

0

0

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty
Bảng 2. 10: So sánh hoạt động tài chính qua các năm | 1000đ
300000

250000

200000

150000

100000

50000

0


2018

2019

Doanh thu hoạ t động tà i chính

2020
Chi phí tà i chính

Chi phí lã i vay


xvii

Qua bảng trên có thể nhận thấy hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp
chưa hiệu quả khi lãi thu được nhiều hoạt động tài chính rất nhỏ. Trong khi đó các chi
phí phải bỏ ra cho hoạt động tài chính lại lớn, chủ yếu là chi phí từ các khoản chiết
khấu thanh toán hay lãi bán hàng trả chậm do cơng ty áp dụng chính sách nới lỏng tín
dụng nhằm có thêm nhiều đơn đặt hàng, tăng doanh thu từ hoạt động bán hàng và
CCDV. Nhưng bên cạnh đó, chính sách này lại khiến cơng ty chịu thêm một khoản
chiết khấu thanh toán, đồng thời tăng thêm chi phí quản lý nợ, tăng dự phịng phải thu
và tăng thời gian khách hàng chiếm dụng vốn. Chính vì thế, doanh nghiệp cần có
những chính sách hợp lý hơn để vừa thu hút được khách hàng, vừa làm giảm chi phí tài
chính.
3.1.2.3. Lợi nhuận của doanh nghiệp
Qua từng năm, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty có sự biến
đổi khác nhau. Chỉ tiêu này đang có sự thay đổi tiêu cực trong hai năm 2018 và 2019.
Đặc biệt là năm 2019 khi lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm lỗ gấp hơn 38
lần so với năm 2018. Điều này cho thấy năm 2019 doanh nghiệp chưa đạt kết quả tốt

trong hoạt động kinh doanh nhưng năm 2020 cơng ty đã khắc phục được tình trạng
khơng tốt đó với mức lợi nhuận thuần là 99 triệu VNĐ. Để tìm hiểu rõ hơn về từng chỉ
tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp, ta có bảng thống kê lợi nhuận như sau:
Bảng 2.11: Lợi nhuận doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế TNDN

2018

2019

2020

74.823.627.27
23.303.549.164
9

30.518.893.32
3

(619.564.198)

(2.381.670.993
)


99.713.580

332.577.479

439.420.954

175.620.136

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty


xviii

Bảng 2. 12: Biến động doanh thu – Lợi nhuận qua các kỳ
80000000
70000000
60000000
50000000
40000000
30000000
20000000
10000000
0

2018

2019

2020


-10000000
Doanh thu thuầ n

Lợ i nhuậ n kinh doanh

Lợ i nhuậ n sau thuế

Tuy doanh nghiệp chịu mức lỗ từ hoạt động kinh doanh lớn nhất trong năm
2019, nhưng nhờ những chỉ tiêu còn lại như thu nhập khác, lợi nhuận khác đã giúp cho
lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng và là mức lợi nhuận cao nhất 439 triệu VNĐ.
Sang năm 2020, doanh nghiệp có lợi nhuận thuần tăng nhưng lợi nhuận sau thuế lại
giảm 60,03% so với 2019. Nguyên nhân là do trong 2020, các khoản chi phí tăng mạnh
so với 2019 và dù doanh thu tăng nhưng không đủ bù đắp cho các khoản chi phí phát
sinh nên lợi nhuận sau thuế giảm.


xix

3.1.3. Phân tích qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2. 13: Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ


Năm
2018

2019

(3.615.799.156) (3.154.907.359)

2020
(11.158.402)

(27.272.727)

(10.516.068)

0

1.046.000.000

(19.508.104)

3.063.953.235

(2.597.071.883) (3.184.931.531)

3.052.794.833

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

9.833.900.419


7.236.828.536

4.051.897.005

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

7.236.828.536

4.051.897.005

7.104.691.838

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện việc thu – chi của doanh nghiệp trong kỳ quá
khứ, là bức tranh giúp người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo tiền và khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Đây cũng là một cơng cụ để dự đốn tiền, lập kế
hoạch sử dụng nguồn tiền thích hợp từ đó giúp cho nhà quản lý có cơ sở vững chắc,
đáng tin cậy để giải đáp thắc mắc cho doanh nghiệp.


xx

3.1.3.1. Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh
Công ty có chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty
âm đều trong suốt ba năm. Số liệu âm năm 2018, 2019 và 2020 cho thấy công ty đã chi
nhiều hơn thu. Nguyên nhân làm cho lưu chuyển tiền thuần âm trong hai năm này là do
các khoản chi tiêu từ mua hàng hóa, chi trả cho người bán. Sang đến 2020, chỉ tiêu này
giảm hơn 282 lần so với năm trước, và còn -11,158 triệu đồng, điều này thể hiện doanh
nghiệp đã có những phương án điều chỉnh và thắt chặt cân bằng giữa thu và chi tốt
hơn.

3.1.3.2. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
Chỉ tiêu này vẫn luôn âm qua các năm 2018 và 2019. Nhưng trong đó, năm
2018, chỉ tiêu này âm hơn 27 triệu đồng. Tuy nhiên con số này được cải thiện ở năm
2019 và năm 2020, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt đầu tư đạt mức 0 đồng, tăng hơn 10
triệu đồng so với 2019. Trong những năm này, cơng ty cũng có quan tâm tới các hoạt
động đầu tư cho cơ sở vật chất trong doanh nghiệp như mua sắm TSCĐ,... nhưng tiền
thu lại từ lãi vay, từ thanh lý TSCĐ không nhiều khiến không thể bù đắp cho phần vốn
bỏ ra, dẫn đến các chỉ số âm.
3.1.3.3. Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
Từ số liệu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính của cơng ty trong 3 năm
có sự chênh lệch đáng kể. Năm 2018, chỉ tiêu này đạt 1,046 tỷ đồng, sang đến 2019
con số đã xuống mức -19 triệu đồng tỷ đồng, giảm xấp xỉ 101,87% so với 2018. Có lẽ
là do 2019 là năm đến hạn trả tiền vay cả gốc lẫn lãi nên con số về lưu chuyển thuần từ
hoạt động tài chính khơng được khả quan như năm trước. Tuy nhiên sang đến năm
2020 chỉ tiêu này đã tăng đáng kể với con số 3,063 tỷ đồng, tăng gấp 158 lần so với
2019, chứng tỏ rẳng công ty đã có sự chặt chẽ hơn về cơng tác quản lý hoạt động tài
chính để đưa ra con số khả quan như vậy.


xxi

3.1.3.4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ = Lưu chuyển tiền thuần đầu kỳ + Lưu chuyển
tiền thuần trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần trong các năm 2018 và 2019 đều là các con số âm, tuy
nhiên lại có sự cải thiện và năm 2020. Từ năm 2019 là hơn -3,184 tỷ đồng nhưng đến
2020 chỉ tiêu này đã tăng mạnh lên 3,052 tỷ đồng, con số này tăng đáng kể cũng là do
lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính năm 2020 có những điểm khả quan hơn những
năm trước.
Số liệu cho thấy chênh lệch tương đối qua các năm không ổn định lúc âm lúc

dương, tình hình tạo tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp chưa tốt, tuy nhiên công ty
vẫn cố gắng cân đối thu chi đảm bảo việc kinh doanh tạo lợi nhuận.

CHƯƠNG 4: Phân tích các nhóm hệ số tài chính
4.1.1. Nhóm hệ số khả năng thanh tốn
Khả năng thanh tốn của cơng ty tốt hay xấu đều ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả hoạt động của cơng ty. Vì vậy, để đánh giá tình hình tài chính cuả cơng ty khơng
thể khơng đánh giá tình hình và khả năng thanh toán. Từng chỉ tiêu trong bảng sau đây
thể hiện được khả năng thanh tốn của cơng ty: tỷ số thanh toán ngắn hạn, tỷ số thanh
toán nhanh, tỷ số thanh toán tiền mặt.

Khả năng thanh toán hiện hành =
Khả năng thanh toán nhanh =
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt =

Tài sản ngắnhạn
Nợ ngắn hạn

Tàisản ngắnhạn−Hàngtồn kho
Nợ ngắn hạn

Tiền mặt
Nợ ngắn hạn


xxii

Bảng 2.14: Khả năng thanh toán giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: Lần
Chỉ tiêu


Năm
2018

2019

2020

Khả năng thanh toán hiện hành

2,15

24,24

7,79

Khả năng thanh toán nhanh

1,43

9,89

4,10

Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt

0,39

4,30


2,07

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của cơng ty
Tỷ số thanh tốn hiện hành dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn
hạn bằng tài sản ngắn hạn. Qua bảng phân tích ta thấy khả năng thanh tốn hiện hành
của cơng ty trong 3 gần đây có sự thay đổi khác nhau. Năm 2018, hệ số này là 2,15 lần,
tăng mạnh lên đến 24,24 lần ở năm 2019 nhưng sang năm 2020 lại giảm xuống cịn
7,79 lần.
Những năm gần đây, hệ số thanh tốn hiện hành của công ty đều lớn hơn 2 tức là
một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán hoàn toàn bởi nhiều hơn 2 đồng tài
sản ngắn hạn, đồng nghĩa với việc hiện nay cơng ty hồn tồn có khả năng hồn thành
được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn.
Tỷ số thanh tốn nhanh:
Tỷ số thanh tốn nhanh sẽ cho chúng ta biết cơng ty có bao nhiêu vốn bằng tiền
hoặc các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ.
Tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty là chấp nhận được, ln lớn hơn 1 trong 3
năm gần đây, đặc biệt vào năm 2019 tỷ số này là 9,89 lần. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ
khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào, đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ
ngắn hạn cao được.
Tỷ số thanh toán tiền mặt:
Tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại
của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác nó cho biết, cứ


xxiii

một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại đảm bảo chi
trả.
Qua bảng số liệu ta thấy, tỷ số thanh toán tiền mặt có xu hướng biến động tăng
giảm qua các năm, năm 2018 tỷ số này là 0,39 lần, sang năm 2019 tăng mạnh tới 4,3

lần, tuy nhiên đến năm 2020 lại giảm xuống còn 2,07 lần. Nguyên nhân là doanh
nghiệp đã kết hợp nhiều hình thức thanh tốn như tiền mặt và chuyển tiền qua ngân
hàng.
4.1.2. Nhóm hệ số khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng trong kinh doanh, nếu chỉ phân tích sự tăng
giảm giá trị của lợi nhuận qua các năm ta sẽ không thấy được mức độ hợp lý của sự
tăng giảm đó. Chính vì thế chúng ta cần phải phân tích các tỷ số của lợi nhuận trong
mối quan hệ với doanh thu, vốn chủ sở hữu cũng như tồn bộ vốn để có thể đánh giá
mức độ biến động có phù hợp hay không.
Khả năng sinh lời từ doanh thu =
Khả năng sinh lời từ tài sản =

Lợi nhuận rịng
×100%
Doanh thu thuần

Lợi nhuậnrịng
×100%
Tổng tài sản

Khả năng sinh lợi từ vốn chủ sở hữu =
Khả năng sinh lợi từ hoạt động đầu tư =

Lợi nhuậnrịng
×100%
Vốn chủ sở hữu
EBIT
×100%
Tổngtài sản


Bảng 2.15: Phân tích khả năng sinh lời giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Năm
2018

2019

2020

Khả năng sinh lời từ doanh thu – ROS

0,44

1,89

0,58

Khả năng sinh lời từ tài sản – ROA

0,79

1,76

0,57

Khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu - ROE

1,49


1,93

0,77

Khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư - ROI

1,04

2,20

0,79

Nguồn: Tổng hợp từ BCTC của công ty


×