Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc trường THCS kim thượng huyện tân sơn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH DÂN TỘC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
KIM THƢỢNG - HUYỆN TÂN SƠN - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH DÂN TỘC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
KIM THƢỢNG - HUYỆN TÂN SƠN - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ


HÀ NỘI - 2017

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được
trích dẫn nguồn gốc đầy đủ, rõ ràng. Các số liệu trong
luận văn là chính xác và trung thực.
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Anh

i

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ của quý thầy cô
giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trường Đại học Giáo dục – Đại học quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS. TS Nguyễn Văn Lê, người thầy đã tận tâm, trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
tác giả tận tình trong suốt thời gian thực hiện để hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Tân
Sơn, trường THCS Kim Thượng cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và toàn
thể các em học sinh đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các anh chị em

tập thể lớp: Cao học Quản lý Giáo dục K15 lớp QH 2015- S-05 đã giúp đỡ,
động viên tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn
Tuy đã có rất nhiều cố gắng, sự nỗ lực không ngừng của bản thân
nhưng nội dung luận văn có thể vẫn cịn thiếu sót, kính mong tiếp tục nhận
được sự giúp đỡ, góp ý chân tình của q thầy cơ và bạn bè đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Ngọc Anh

ii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH:

Ban Giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH:

Cơng nghiệp hóa


DTTS:

Dân tộc thiểu số

ĐBKK:

Đặc biệt khó khăn

GDKNS:

Giáo dục kỹ năng sống

GD – ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GV:

Giáo viên

GVCN:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐH:

Hiện đại hóa

HS:


Học sinh

KNS:

Kỹ năng sống

PTCS:

Phổ thơng cơ sở

PTDTBT:

Phổ thông dân tộc bán trú

THCS:

Trung học cơ sở Trung học phổ thơng

THPT:

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

UBND:

Ủy ban nhân dân

iii

TIEU LUAN MOI download :



MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................ iii
Danh mục các bảng ...................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ............................ 6
1.1. Vài nét về phạm vi nghiên cứu và công tác chỉ đạo giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS ..................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................ 11
1.2.3. Kỹ năng sống .............................................................................. 12
1.2.4. Giáo dục kỹ năng sống................................................................ 15
1.2.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống ................................................... 16
1.3. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................. 16
1.3.1. Nhiệm vụ của trường THCS ........................................................ 16
1.3.2. Vai trò của hiệu trưởng trường THCS ........................................ 17
1.4. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ....................................... 19
1.4.1. Ý nghĩa ....................................................................................... 20
1.4.2. Mục tiêu ...................................................................................... 21
1.4.3. Nội dung ..................................................................................... 22
1.4.4. Phương pháp .............................................................................. 23
1.5. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ........... 25
1.5.1. Ý nghĩa và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ...... 25
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS ............................................................................................ 28

1.5.3. Phương pháp và công cụ quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS...................................................................................... 30

iv

TIEU LUAN MOI download :


1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ..... 31
1.6.1. Các yếu tố khách quan ................................................................ 31
1.6.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................... 32
Kết luận Chƣơng 1 ..................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM THƢỢNG,
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ...................................................... 35
2.1. Khái quát về huyện Tân Sơn............................................................... 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................. 35
2.1.2. Tình hình giáo dục huyện Tân Sơn .............................................. 37
2.1.3. Hệ thống trường THCS Kim Thượng .......................................... 38
2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS Kim Thƣợng ....... 41
2.2.1. Thực trạng nhận thức về kỹ năng sống ....................................... 41
2.2.2. Thực trạng về giáo dục kỹ năng sống của học sinh THCS Kim
Thượng – huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.............................................. 46
2.2.3. Thực trang giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ............... 47
2.2.4. Thực trạng hoạt động giáo dục KNS cho học sinh của trường
THCS Kim Thượng ............................................................................... 55
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng
THCS Kim Thƣợng - huyện Tân Sơn - tỉnh Phú Thọ .............................. 64
2.3.1. Thực trạng về lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .... 65
2.3.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện chương trình ............................ 65

2.3.3. Thực trạng về chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ năng sống ............ 66
2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục năng sống ......... 67
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý giáo dục KNS cho
học sinh trường THCS Kim Thượng - huyện Tân Sơn ........................... 67
2.4. Đánh giá ............................................................................................... 68
2.4.1. Thành tựu, ưu điểm ..................................................................... 68
2.4.2. Hạn chế, bất cập ......................................................................... 68
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................... 69
Kết luận Chƣơng 2 ..................................................................................... 70
v

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ KIM THƢỢNG - HUYỆN
TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ ................................................................... 72
3.1. Những nguyên tắc và đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ............................................................................... 72
3.1.1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trong
các hoạt động giáo dục......................................................................... 72
3.1.2. Đảm bảo phát huy được tiềm năng của cán bộ, giáo viên, nhu
cầu rèn luyện của học sinh ................................................................... 73
3.1.3. Đảm bảo phù hợp đặc điểm tâm sinh lý và điều kiện giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh .................................................................... 73
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi, thiết thực .................................................. 74
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa, phát huy được kinh nghiệm, tiềm năng
của xã hội ............................................................................................. 74
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng
THCS Kim Thƣợng huyện Tân Sơn trong giai đoạn hiện nay ................ 75

3.2.1. Tổ chức các hoạt động giáo dục GDKNS cho học sinh THCS .... 75
3.2.2. Kế hoạch hóa cơng tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ....... 77
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kiến thức và kỹ năng tích
hợp giáo dục KNS cho học sinh qua các môn học và cá hoạt động
giáo dục................................................................................................ 79
3.2.4. Đa dạng hóa các loại hình hoạt động giáo dục KNS cho học sinh.... 80
3.2.5. Tăng cường quản lý đánh giá kết quả rèn luyện KNS của học sinh .. 82
3.2.6. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong giáo dục KNS
cho học sinh ......................................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 87
3.4. Kết quả thăm dị ý kiến về tính khả thi và tính cần thiết của các
biện pháp .................................................................................................... 87
Kết luận Chƣơng 3 ..................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 94
PHỤ LỤC.................................................................................................... 96
vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.
Bảng 2.24.
Bảng 2.25.

Bảng 3.1.

Chất lượng học lực, hạnh kiểm của học sinh trường THCS
Kim Thượng ............................................................................. 39
Bảng cơ cấu đội ngũ giáo viên các trường THCS Kim
Thượng huyện Tân Sơn ............................................................ 39
Bảng cơ cấu đội ngũ CBQL trường THCS Kim Thượng .......... 40
Nhận thức của học sinh trường THS Kim Thượng về KNS ...... 41
Tự nhận thức về mức độ cần thiết của các kỹ năng đối với
bản thân học sinh ...................................................................... 42
Hiểu về khái niệm KNS trong đội ngũ giáo viên ...................... 44
Quan tâm đến vấn đề KNS (n=22) ............................................ 44

Ý nghĩa của KNS đối với mỗi cá nhân (n=22) .......................... 45
Bản chất việc giáo dục KNS (khảo sát đối với 22 giáo viên) .... 45
Các con đường hình thành Kỹ năng sống (n=316) .................... 47
Đánh giá các con đường hình thành KNS (n=22) ..................... 48
Tính thứ bậc các con đường hình thành KNS ........................... 48
Những thuận lợi của việc rèn luyện KNS (n=316) .................... 49
Khó khăn trong rèn luyện KNS ................................................ 50
Các hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ............................... 51
Những kỹ năng giáo viên có thể dạy được cho học sinh (n=22) .... 52
Các phương pháp giáo dục KNS cho học sinh (n=316) ............ 53
Các hình thức giáo dục KNS (khảo sát 22 giáo viên) ................ 54
Những thuận lợi trong việc giáo dục KNS cho học sinh (n=22) ...... 54
Những khó khăn trong việc giáo dục KNS cho học sinh ........... 55
Kế hoạch hoạt động giáo dục KNS (Khảo sát 22 giáo viên
và CBQL) ................................................................................. 56
Nội dung kế hoạch quản lý giáo dục KNS của CBQL .............. 57
Tổ chức chỉ đạo công tác giáo dục KNS cho học sinh .............. 59
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành KNS cho học
sinh (Khảo sát 22 CBQL và giáo viên) ..................................... 61
Ảnh hưởng của những lực lượng giáo dục xã hội đối với
công tác giáo dục KNS cho học sinh (Khảo sát CBQL, giáo
viên và hội cha mẹ học sinh trường THCS Kim Thượng) ......... 63
Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý giáo dục KSN cho học sinh ................... 88

vii

TIEU LUAN MOI download :



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và dào tạo có vị trí vai trị quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Với ý nghĩa đó,tại văn kiện Đại hội Đảng tồn
quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển Giáo dục và đào tạo là một trong
những động lực thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hoa hiện đại hóa, là điều kiện
để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển,tăng trưởng kinh
tế nhanh và bền vững”.(Văn kiện Đại hội Đảng IX – trang 108). Với vị trí và
tầm quan trọng như vậy Giáo dục và đào tạo luôn được coi là: “Quốc sách
hàng đầu”, “đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển”. Đây là nhân tố
quan trọng, là động lực đẻ phát triển kinh tế xã hội, là đòn bẩy để đưa đất
nước phát triển.
Đất nước ta với tổng số 54 dân tộc anh em sinh sống trên mảnh đất
hình chữ S, trong nhiều năm qua Đảng và nhà nước đã có nhiều chủ trương,
chính sách đào tạo để nâng cao trình độ cho con em vùng dân tộc, vùng đặc
biệt khó khăn để từng bước nâng cao trình độ dân trí đưa sư phát triển của
vùng đồng bào dân tộc ít người phát triển kịp các vùng đồng bằng góp phần
ổn định chính trị, phát triển kinh tế văn hóa.. Trong các chính sách đó có chủ
trương mở các trường Nội trú PTCS và Nội trú THPT, trường THCS bán trú
dân nuôi.. tạo điều kiện cho học sinh các thành phần dân tộc khác nhau, địa
bàn khác nhau được cùng học tập, chung sống trong một mơi trường văn hóa
giáo dục. Từ những ngôi trường DTNT đã đào tạo được rất nhiều học sinh,
sinh viên và xa hơn đó là những chủ nhân của đất nước về tại địa phương để
xây dựng phát triển kinh tế góp phần nâng cao đời sống nhân dân địa phương.
Nhân loại đang bước vào thế kỷ 21 với sự chuyển mình hết sức mạnh
mẽ của khoa học - công nghệ, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 4
đã mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho nhân loại chính vì vậy vấn đề
truyền đạt và lĩnh hội hệ thống tri thức của con người là mối quan tâm lớn

1


TIEU LUAN MOI download :


khơng những của các nhà giáo dục mà cịn các nhà chiến lược, nhà lãnh
đạo của các quốc gia. Chất lượng giáo dục nước ta trong những năm qua đã
đạt được những tiến bộ nhất định, song nhìn chung cịn nhiều bất cập, chưa
đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực cho sự
nghiệp CNH,HĐH. Phương pháp giáo dục chưa khuyến khích được sự
năng động sáng tạo của người học, chưa coi trọng việc hình thành và rèn
luyện tư duy độc lập và các kỹ năng cần thiết cho học sinh đặc biệt là học
sinh dân tộc, học sinh vùng đặc biệt khó khăn.
Trước những yêu cầu thay đổi của xã hội, của cuộc sống địi hỏi chúng
ta phải có sự thay đổi cho phù hợp, trước những thách thức của cuộc sống và
đòi hỏi đổi mới của cơng cuộc hội nhập thì mỗi người cần có kỹ năng sống để
hịa nhập, học tập và nâng cao chất lượng cuộc sống. Trang bị kỹ năng sống
đầy đủ có thể thúc đẩy những hành vi xã hội tích cực, giảm bớt những vấn đề
xã hội, giúp con người sống an toàn, khỏe mạnh trong xã hội hiện đại, đa văn
hóa và nhiều biến động.
Tuy nhiên, kỹ năng sống khơng phải tự nhiên có mà là kết quả rèn
luyện của mỗi người trong suốt cuộc đời, trong các mối quan hệ xã hội, dưới
ảnh hưởng của giáo dục, trong đó giáo dục nhà trường có vai trị hết sức
quan trọng. Ở trường phổ thông, hoạt động quản lý giáo dục trong đó có
cơng tác quản lý giáo dục kỹ năng sống là một yêu cầu tất yếu, là một hoạt
động mang tính chất xã hội chính trị quan trọng. Nó gắn liền với cơ cấu vai
trị nhiệm vụ giáo dục của nhà trường. Việc giáo dục kỹ năng sống ở trường
học sẽ giúp thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực cho người
học; đồng thời tạo những tác động tốt đối với các mỗi quan hệ giữa thầy và
trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau; giúp tạo nên sự hứng thú học tập cho
học sinh đồng thời giúp hoàn thành nhiệm vụ của người giáo viên một cách

đầy đủ hơn và đề cao các chuẩn mực đạo đức, góp phần nâng cao vị trí của
nhà trường trong xã hội.
Trong những năm gần đây, cùng với sự mở cửa, hội nhập quốc tế về

2

TIEU LUAN MOI download :


quan hệ kinh tế, giao lưu văn hóa...của đất nước một số thành thiếu niên học
sinh thiếu hiểu biết về thực tế cuộc sống, chưa được rèn dạy kỹ năng sống, có
khi lại sớm phải tự mình đương đầu với những vấn đề tâm lý xã hội phức tạp,
đã bị lơi cuốn vào lối sống thực dụng, đua địi, khơng đủ bản lĩnh nói “khơng”
với cái xấu. Mặt khác, tại khơng ít cơ sở giáo dục cán bộ quản lý và giáo viên
thường quan tâm nhiều hơn đến vấn đề trang bị kiến thức (học sinh hiểu bài,
đạt được điểm cao trong các kỳ thi, được tốt nghiệp ra trường), còn việc các
em giao tiếp, ứng xử như thế nào, diễn đạt ý kiến như thế nào, xử lý các vấn
đề của lứa tuổi để tránh được những rủi ro và đạt được những thành công của
lứa tuổi là những vấn đề chưa được quan tâm đến nơi đến chốn. Từ đó dẫn
đến mục tiêu giáo dục chưa đạt được và tạo ra những hạn chế nhất định cho
nguồn nhân lực tại địa phương.
Trên địa bàn Phú Thọ đã có một số cơng trình nghiên cứu về giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh. Tuy nhiên, tại huyện Tân Sơn chưa có đề tài nào
nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.
Trong đó đề cập đến học sinh dân tộc, học sinh vùng đặc biệt khó khăn. Vì
những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh dân tộc trường THCS Kim Thượng – Huyện
Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh,

để chỉ đạo góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
dân tộc trường THCS Kim Thượng - Huyện Tân Sơn - Tỉnh Phú Thọ
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc THCS Kim
Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh dân tộc trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ

3

TIEU LUAN MOI download :


4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc trường THCS Kim
Thượng – Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ sẽ đạt được kết quả tích cực, đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp đổi mới, đúng với mục tiêu giáo dục nếu Hiệu trưởng có
biện pháp khoa học trong việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo các bộ phận,
giáo viên và học sinh thực hiện tốt các nhiệm vụ, nội dung giáo dục kỹ năng
sống, thường xuyên kiểm tra, giám sát và đánh giá quá trình giáo dục, rèn
luyện kỹ năng sống của giáo viên, học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về giáo dục kỹ năng sống và
quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc bậc THCS
5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng công tác giáo dục kỹ năng sống và
quản lý của hiệu trưởng đối với công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
dân tộc THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân

tộc trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của Hiệu trưởng
trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ
6.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
02 Cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp giảng dạy các môn liên quan đến
kỹ năng sống tại trường THCS và học sinh dân tộc trường THCS Kim
Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân
Sơn – Tỉnh Phú Thọ
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu khoa học đề tổng quan cơ sở lý luận của
đề tài.
4

TIEU LUAN MOI download :


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiến
- Điều tra bằng phiếu
- Xin ý kiến CBQL, giáo viên, học sinh
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
- Tốn thống kê
- Mơ hình hóa
8. Đóng góp của luận văn
Đề xuất các biện pháp đổi mới quản lý của hiệu trưởng đối với công tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học

sinh của trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; kết luận và khuyến nghị, Luận văn còn cầu trúc
3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh dân tộc cấp THCS
Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân
tộc trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ.
Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân
tộc trường THCS Kim Thượng – Huyện Tân Sơn – Tỉnh Phú Thọ.

5

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về phạm vi nghiên cứu và công tác chỉ đạo giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THCS
Kỹ năng sống là một vấn đề được quan tâm nghiên cứu nhiều từ thế kỷ
XX, đặc biệt là thời gian gần đây. Sở dĩ vấn đề này được quan tâm nghiên cứu
nhiều vì KNS được xác định là nguyên nhân giữ vai trị quan trọng sự thành
cơng hay thất bại của cuộc đời mỗi người. KNS được gọi bằng nhiều tên khác
nhau như kỹ năng mềm (soft skills), KNS (life skills)...có nhiều nghiên cứu
được tiến hành ở các nước về những kỹ năng cơ bản góp phần vào sự thành
cơng của cơng việc, và trong đó, chủ yếu là những KNS
Tại các nước như Mỹ, Úc, Canada, Anh, Sigapope,... đều có những cơ
quan chuyên trách về việc nghiên cứu, đánh giá và đạo tạo các kỹ năng cho

người lao động. Trong những kỹ năng góp phần vào sự thành cơng của người
lao động, người ta nhấn mạnh đến các kỹ năng như học và tự học, lắng nghe,
thuyết trình, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, quản lý bản thân và tinh thần
tự tôn, xây dựng mục tiêu công việc, phát triển cá nhân và sự nghiệp, lãnh
đạo... Chính vì vậy, ở nhiều nước trên thế giới, KNS đã được đưa vào giảng
dạy cho trẻ ngay từ tiểu học.
Đặc biệt KNS được các nhà nghiên cứu quan tâm nhiều hơn khi tổ chức
văn hóa, Khoa học và giáo dục của Liên Hợp quốc (UNESCO) đề cập đến vai
trò của KNS trong mục đích học tập thế kỷ XXI: “Học để biết, học để làm,
học để chung sống, học để tự khẳng định mình”
Từ việc xác định mục đích này, UNESCO và quỹ cứu trợ Nhi đồng
Liên hợp quốc (UNICEF) đã tiến hành nhiều dự án nghiên cứu về KNS và
giáo dục KNS.
Tại các nước Đông nam Á, những nghiên cứu về KNS đang được quan

6

TIEU LUAN MOI download :


tâm. UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nước ĐNA nhằm vào nhiều vấn đề
khác nhau liên quan đến KNS. Kết quả của dự án là bức tranh tổng thể các
quan niệm về KNS mà các nước tham dự đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng.
Trên cơ sở đó, đưa ra một khái nhệm chung để các nước tham khảo sử dụng
cho phù hợp với hoàn cảnh mỗi nước.
Thuật ngữ KNS được người Việt Nam biết đến bắt đầu từ chương trình
của UNECEF 1996.
Quan niệm về KNS được giới thiệu trong chương trình này chỉ bao
gồm những KNS cốt lõi như; Kỹ năng tự nhận thức, giao tiếp, xác định giá trị,
kiên định, đặt mục tiêu...do các chuyên gia Úc tập huấn. Tham gia chương

trình này có ngành Giáo dục và Hội Chữ thập đỏ.
Sang giai đoạn 2, chương trình này mang tên: “Giáo dục sống khỏe
mạnh và KNS”. Ngồi ngành giáo dục, đối tác tham gia cịn có hai tổ
chức chính trị - xã hội là trung ương Đồn THCS Hồ Chí Minh và Hội
LHPN Việt Nam.
Vấn đề KNS và giáo dục KNS cho học sinh phổ thông ở nước ta đã và
đang được đặc biệt quan tâm, có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nước
khoa học đề cập đến vấn đề này, như Nguyễn Thanh Bình, Huỳnh Văn Sơn,
Nguyễn Thị Oanh và nhiều nhà tâm lý, giáo dục khác.
- Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã xây dựng thuyết cơ bản về KNS và
giáo dục KNS cho học sinh và cấp từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên. Tác giả đã quan tâm sâu sắc đến giáo dục
KNS cho học sinh THCS, nghiên cứu đặc điểm tâm sinh lý, xã hội của lứa
tuổi học sinh THCS, những KNS cần giáo dục cho học sinh ở lứa tuổi này và
xây dựng các phương pháp, biện pháp giáo dục KNS cho học sinh.
- Tác giả Huỳnh Văn Sơn đã đề cập sự cần thiết phải chuẩn bị cho tuổi
trẻ có những kỹ năng để bước vào đời, sự cần thiết phải rèn luyện những kỹ
năng để sống và thích ứng với cuộc sống muôn màu, muôn vẻ đang diễn ra.
- Tác giả Nguyễn Thị Oanh đã đề cập sự cần thiết phải giáo dục KNS

7

TIEU LUAN MOI download :


cho tuổi trẻ, xác định trách nhiệm của người lớn đối với giáo dục KNS cho
trẻ. Yêu cầu đối với nhà giáo dục là không phải chỉ rành tâm lý nhóm vào
cơng tác giáo dục KNS. Nều tảng giáo dục KNS là ý thức về giá trị của bản
thân nhóm trẻ, tuy nhiên cộng đồng, xã hội chưa có được nhận thức đầy đủ
về vấn đề này.

Các Trung tâm giáo dục KNS ở những thành phố lớn đã xây dựng
những chương trình giáo dục KNS cho tuổi trẻ. Các chuyên gia đã dịch các
tài liệu giáo dục KNS của nước ngoài vận dụng vào những điều kiện cụ thể
để giảng dạy.
Trong những năm gần đây, việc giáo dục KNS cho học sinh đã được
các nhà trường đưa vào giảng dạy bằng cách lồng ghép vào các môn học và tổ
chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, văn nghệ, thể dục thể thao, tham gia các
hoạt động xã hội...
Nhìn chung, đã có khơng ít các đề tài nghiên cứu về KNS dưới góc độ
tâm lý học, giáo dục học và công tác quản lý. Tuy nhiên chúng tôi chưa thấy
tác giả nào bàn về vấn đề quản lý giáo dục KNS cho học sinh dân tộc THCS
vùng Tây Bắc nói chung và tỉnh Phú Thọ nói riêng.
Đặc thù việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc : để thực hiện
tốt việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc cần lưu ý những nội dung
sau đây:
Tìm hiểu phong tục tập quán địa phương nơi học sinh dân tộc đang sinh
sống, bởi vì mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về ngơn ngữ, phong
tục, sinh hoạt và giá trị văn hóa khác nhau.
Tìm hiểu điều kiện phát triển kinh tế xã hội nơi học sinh đang sinh
sống, bởi vì điều kiện phát triển kinh tế xã hội có tác động to lớn đến các yếu
tố giáo dục kỹ năng sống cho học sinh như : Độ tuổi, góc độ phát triển giới
tính, điều kiện học tập và giao lưu văn hóa, xã hội.
Thực sự hịa nhập với địa phương, với mơi trường học sinh đang sinh
sống, từ đó gây dựng được lịng tin, xây dựng được mối quan hệ với nhân dân

8

TIEU LUAN MOI download :



đại phương và học sinh có như vậy mới thực hiện được việc giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh.
Xây dựng kế hoạch cụ thể cho công tác giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh, kế hoạch đó phải được điều chỉnh theo từng hoàn cảnh, thời gian cho
phù hợp với đối tượng học sinh tham gia.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Theo quan niệm truyền thống, quản lý là q trình tác động có ý thức
của chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục
tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục
tiêu đã xác định.
Theo quan niệm hiện nay, quản lý là những hoạt động có phối hợp
nhằm định hướng và kiểm sốt q trình tiến tới mục tiêu.
Theo góc độ chính trị - xã hội, “quản lý được hiểu là sự kết hợp giữa tri
thức và lao động. Vận hành sự kết hợp này cần có một cơ chế quản lý phù
hợp. Cơ chế đúng, hợp lý thì xã hội phát triển, ngược lại thì xã hội phát triển
chậm hoặc rối ren”.
Theo góc độ hành động, “Quản lý được hiểu là chỉ huy, điều khiển,
điều hành; “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”.
Ngoài ra, một số quan niệm về quản lý của các tác giả và tài liệu dưới
đây được nhiều người chấp nhận.
Theo Đại học bách khoa tồn thư Liên Xơ 1977 “Quản lý là chức năng
của hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ
thuật) nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực
hiện những chương trình, mục đích hoạt động”
Theo Harold Koontz “Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực
của các cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức”.


9

TIEU LUAN MOI download :


Tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý làm nhằm phối hợp nỗ lực của
nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của
xã hội”, Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực trong và ngồi tổ
chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với kết quả cao nhất”.
Theo Trần Quốc Thành “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý,
phù hợp với quy luật khách quan”.
Tìm hiểu các định nghĩa trên, ta thấy có một số ý đồng nhất:
- Về đối tượng: Trong quản lý có hai đối tượng là chủ thể quản lý và
đối tượng bị quản lý trong một tổ chức, đơn vị hay nhóm xã hội.
- Về mục đích: Quản lý bao giờ cũng nhằm để đạt được một kết quả,
một mục tiêu nhất định.
- Về phương thức: Quản lý là một quá trình điều khiển, phối hợp, tác
động giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu.
- Về điều kiện quản lý: Tiến hành trong một hoàn cảnh, thời gian, với
các nguồn lực trong và ngồi tổ chức,
Từ những định nghĩa trên, ta có thể hiểu: Quản lý là sự điều khiển, phối
hợp, tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý trong quá trình hoạt
động (lao động, học tập, nghiên cứu, ứng dụng...) của một tổ chức, một đơn vị
với các điều kiện nhất định (không gian, thời gian, nguồn lực...) nhằm đạt
được mục tiêu đã đặt ra.
Trong luận văn này chúng tôi quan niệm: Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục

tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Các nhà nghiên cứu cho rằng quản lý có bốn chức năng cơ bản là bốn
khâu có liên quan mật thiết với nhau, bao gồm: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo thực hiện và kiểm tra.

10

TIEU LUAN MOI download :


- Chức năng kế hoạch hóa: Đây là giai đoạn đầu tiên và quan trọng
trong bất kỳ chu trình quản lý nào. Kế hoạch hóa là xác định các mục tiêu và
phương pháp tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức: Là việc thiết lập và sử dụng cấu trúc của tổ chức
mà nhờ cấu trúc đó chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý một cách
có hiệu quả nhằm thực hiện được mục tiêu của kế hoạch.
Nhà nghiên cứu nổi tiếng về tổ chức Dick Cacson đã chỉ ra: Có từ 70%
đến 80% những khiếm khuyết trong quá trình thực hiện các mục tiêu là do
công tác tổ chức tồi.
- Chức năng chỉ đạo: Là phương thức tác động của chủ thể quản lý
nhằm điều hành nhân lực đã có của tổ chức, của đơn vị, vận hành theo đúng
kế hoạch để thực hiện mục tiêu quản lý. Chỉ đạo, điều hành chính là nhìn cho
rõ những việc phải làm. Vấn đề quan trọng của chỉ đạo là phải tạo ra động cơ
thúc đẩy con người hoạt động theo mục tiêu tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động
lên khách thể quá trình xác định kết quả đạt được trên thực tế, đối chiếu với
các tiêu chuẩn đã xây dựng, thu các thông tin phản hồi, phát hiện những sai
lệch và đề ra chương trình khắc phục các sai lệch, nhằm thực hiện các mục
tiêu của kế hoạch đã đề ra.

Như vậy, trong một chu trình quản lý thực hiện liên tiếp và đan xen,
phối hợp, bổ sung cho nhau một cách logic trong đó từng chức năng vừa là
mục đích vừa có vai trị là phương tiện để thực hiện.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của quản lý xã hội. Theo
nghĩa rộng quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội.
Q trình đó bao gồm các hoạt động giáo dục hoặc có tính giáo dục và bộ
máy nhà nước, của các tổ chức xã hội, có hệ thống giáo dục quốc dân, của gia
đình... Theo nghĩa hẹp thì quản lý giáo dục là những tác động có mục đích, có
hệ thống, có khoa học, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý là

11

TIEU LUAN MOI download :


quá trình dạy và học diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Về khái niệm quản lý giáo
dục thì các nhà quản lý giáo dục có những khái niệm như sau:
Nhà nghiên cứu giáo dục M.I.Konracov định nghĩa như sau: “Quản lý
giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có hướng đích của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống
nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật của quá trình giáo dục, sự phát triển
thể lực và tâm lý trẻ em” [16, tr.10].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt nam mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [23, tr.35].

Những khái niệm trên tuy có những điểm khác nhau, nhưng vẫn có thể
tìm ra những điểm đồng nhất. QLGD theo cách định nghĩa nào cũng đều
hướng tới mục tiêu giáo dục. QLGD theo nghĩa rộng (vĩ mô) là quản lý mọi
hoạt động liên quan đến giáo dục trong xã hội bao gồm hoạt động giáo dục
của bộ máy nhà nước, của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân,
của gia đình. QLGD theo nghĩa hẹp (vi mô) là những tác động có mục đích,
có hệ thống, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa
HĐGD của nhà trường đạt hiệu quả cao.
1.2.3. Kỹ năng sống
* Giá trị sống
Giá trị sống là một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống các quan niệm
về cái thiện, cái ác trong mối quan hệ của con người với con người. Giá trị
sống về bản chất là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã hội,
được hình thành và phát triển trong cuộc sống, được cả xã hội thừa nhận.
Giá trị sống là quy tắc sống, nó có vị trí to lớn trong đời sống và định hướng

12

TIEU LUAN MOI download :


cho cuộc sống của mỗi gia đình, điều chỉnh hành vi cho phù hợp với chuẩn
mực của xã hội.
Cụ thể: Giá trị sống là điều chúng ta cho là quý giá, là quan trọng, có ý
nghĩa đối với cuộc sống của mỗi người. Giá trị sống trở thành động lực để
người nỗ lực phấn đấu để có được nó.
Giá trị truyền thống: Lòng yêu nước; yêu thương con người; tinh thần
đoàn kết; tinh thần lao động cần cù, tiết kiệm, lạc quan u đời,...
Giá trị phổ qt: Hịa bình; tơn trọng; yêu thương; khoan dung; trung
thực; khiêm tốn; hợp tác; hạnh phúc; trách nhiệm; giản dị; tự do; đoàn kết;...

Ở Việt Nam, chuẩn giá trị thường mang ý nghĩa lý luận sâu sắc. Theo
Hồ Chủ tịch, cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư, trung với nước, hiếu với
dân là thang giá trị cao nhất, là thước đo giá trị của con người Việt Nam,
trong đó cái “đức”, cái “thiện” là cốt lõi, là chuẩn của mọi giá trị, cùng với nó
là các giá trị nhân văn truyền thống như lịng tự hào dân tộc, bản sắc văn hóa
dân tộc, trung với nước, hiếu với dân, nhân nghĩa, cần cù, thông minh, năng
động, sáng tạo.
Giá trị sống là nền tảng để hình thành kỹ năng sống, nếu con người
khơng có giá trị sống rõ ràng và vững chắc, dù cho được học nhiều kỹ năng
đến đâu, chúng ta cũng không biết cách sử dung nguồn tri thức ấy sao cho
hợp lý, mang lại lợi ích cho bản thân và cho xã hội. Khơng có nền tảng giá trị,
chúng ta cũng sẽ không biết cách tôn trọng bản thân và người khác, không
biết cách hợp tác, không biết cách xây dựng và duy trì tính đồn kết trong mối
quan hệ, khơng biết cách thích ứng trước những đổi thay, có khi cịn tỏ ra
tham lam, cao ngạo về kỹ năng mình có.
* Kỹ năng sống
Trên thế giới đã tồn tại nhiều định nghĩa và quan niệm khác nhau về kỹ
năng sống. Mỗi định nghĩa được thể hiện dưới những cách thức khác nhau.
Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), kỹ năng sống là những kỹ năng
tâm lý xã hội và giao tiếp mà mỗi cá nhân có thể có thể tương tác với những

13

TIEU LUAN MOI download :


người khác một cách hiệu quả và giải pháp tích cực hoặc ứng phó với những
vấn đề hay những thách thức của cuộc sống hàng ngày.
Theo UNICEF, kỹ năng sống là tập hợp rất nhiều kỹ năng tâm lý xã hội
và giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở,

giao tiếp một cách có hiệu quả, phát triển các kỹ năng tự xử lý và quản lý bản
thân nhằm giúp họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Từ KNS có
thể thể hiện thành những hành động cá nhân và những hành động đó sẽ tác
động đến hành động của những người khác cũng như dẫn đến những hành
động nhằm thay đổi mơi trường xung quanh, giúp nó trở nên lành mạnh.
UNESCO cho rằng KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các
chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày.
Như vậy, KNS hướng vào việc giúp con người thay đổi nhận thức,
thái độ và giá trị trong những hành động theo xu hướng tích cực và mang
tính chất xây dựng.
KNS thường được thiết lập với một nền tảng riêng biệt, do đó mọi
người có thể hiểu và thực hành. Kỹ năng sống liên hệ mật thiết với những nội
dung giáo dục thực hành giúp chúng ta trả lời những câu hỏi như là: Chúng ta
cần làm gì để có thái độ quyết đốn? Quyết định của chúng ta liên quan đến
những điều gì?...
Ở mỗi nước khác nhau, khái niệm KNS cũng được hiểu rất khác
nhau. Ở một số nước, đào tạo KNS chính là để giáo dục cách vệ sinh, dinh
dưỡng và phòng chống bệnh tật. Ở những nước khác, KNS đào tạo tập
trung vào giáo dục hành vi, an toàn trên đường phố, bảo vệ mơi trường
hoặc giáo dục hịa bình.
KNS mang cả tính cá nhân và xã hội. Tính cá nhân bởi vì đó là khả
năng của mỗi cá nhân. Tính xã hội là vì trong mỗi giai đoạn của sự phát triển
xã hội, mỗi tôn giáo, cá nhân được yêu cầu để có sự phù hợp với những KNS
ấy. Ví dụ: KNS ở những nơi cần đến ngân sách trợ cấp khác với ở những thị
trường kinh tế, KNS của những người sống ở những vùng núi khác với những
người sống ở vùng biển...
14

TIEU LUAN MOI download :



Theo một cách khác, KNS là khả năng để mỗi người có thể ứng phó
một cách thích hợp, chắc chắn với từng điều kiện kinh tế, xã hội và văn hóa
khác nhau.
Trong điều kiện kinh tế xã hội của Việt Nam nói riêng và bối cảnh tồn
cầu nói chung, càng ngày chúng ta càng nhận ra tầm quan trọng của việc học
các KNS để ứng phó với sự thay đổi, biến động của môi trường kinh tế, xã hội
và thiên nhiên. Đặc biệt là với lứa tuổi dậy thì, khi các em bước vào giai đoạn
khủng hoảng lứa tuổi quan trọng của cuộc đời. Các em càng cần được trang bị
kỹ năng sống để định hướng phát triển cá nhân một cách tốt nhất.
Có thể thấy, mỗi định nghĩa về KNS được thể hiện dưới những góc
nhìn khác nhau, song đều thống nhất trên nội dung cơ bản. Ấy là những kỹ
năng thực hành mà con người cần để có được sự an toàn, cuộc sống khỏe
mạnh với chất lượng cao; hướng vào việc giúp con người thay đổi nhận thức,
thái độ và giá trị trong những hành động theo xu hướng tích cực và mang tính
chất xây dựng. Nói cách khác, KNS là tập hợp các kỹ năng mà con người có
được thơng qua học tập, đúc rút kinh nghiệm để xử lý những vấn đề nảy sinh
trong cuộc sống.
1.2.4. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục KNS là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến học
sinh nhằm giúp học sinh có những kiến thức, thái độ về cuộc sống, có những
thao tác, hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ xã hội như quan hệ
của cá nhân với xã hội, của cá nhân với lao động, của cá nhân với chính mình,
giúp cho nhân cách mỗi học sinh được phát triển đúng đắn đồng thời thích
ứng tốt nhất với mơi trường sống luôn thay đổi.
Giáo dục KNS là thực hiện quan điểm hướng vào người học, một mặt
đáp ứng nhu cầu của người học tạo ra năng lực để đáp ứng những thách thức
của cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân. Mặt khác,
thực hiện giáo dục KNS thông qua những phương pháp hướng đến người học
(lấy học sinh làm trung tâm) và phương pháp dạy học tương tác, cùng tham


15

TIEU LUAN MOI download :


gia đề cao vai trò chủ động, tự giác của người học và vai trò chủ đạo của
người dạy sẽ có những tác động tích cực đối với mối quan hệ người dạy và
người học, người học với người học. Đồng thời, người học cảm thấy được
tham gia và giải quyết các vấn đề có liên quan đến cuộc sống của bản thân, họ
sẽ thích thú và học tập tích cực hơn.
1.2.5. Quản lý giáo dục kỹ năng sống
Quản lý GDKNS là hoạt động của cán bộ quản lý nhằm tập hợp và tổ
chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác,
huy động tối đa các nguồn lực xã hội để nâng cao hiệu quả GDKNS trong
nhà trường.
Quản lý GDKNS chính là những công việc của nhà trường mà người
cán bộ quản lý trường học thực hiện những chức năng quản lý để tổ chức,
thực hiện cơng tác GDKNS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế
hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động GDKNS
trong nhà trường nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là
quá trình giáo dục và dạy KNS cho học sinh.
Từ đó có thế nói “Quản lý GDKNS trong nhà trường được hiểu như là
một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngồi
trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt
động giáo dục KNS của nhà trường, hướng vào việc hồn thành có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện KNS cho học sinh đã đề ra”.
1.3. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Nhiệm vụ của trường THCS

Giáo dục THCS là cấp học nằm trong bậc GD phổ thông. Điều 26, mục
b (Luật giáo dục 2005) cũng quy định: “Giáo dục trung học cơ sở được thực
hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu
phải hồn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi”.
Mục tiêu của Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh “củng cố và

16

TIEU LUAN MOI download :


×