Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học sông lô, quận phú nhuận, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN BỬU AN HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC SÔNG LÔ,
QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2015

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN BỬU AN HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC SÔNG LÔ,
QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. Trần Văn Tính


HÀ NỘI, 2015

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại Trƣờng Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội. Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin đƣợc
bày tỏ lòng biết ơn tới:
-

Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo và Cơng tác sinh viên, Phịng Tổ

chức - Hành chính, các khoa, các trung tâm, thƣ viện và sự giảng dạy nhiệt
tình của các thầy giáo, cơ giáo trong thời gian học tập và nghiên cứu.
-

Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng và các khoa của trƣờng

Cán bộ Quản lý Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện để tôi
đƣợc tham gia khóa học này.
-

Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Trần Văn Tính - Chủ

nhiệm Bộ mơn Tâm lý học - Khoa Khoa học Giáo dục - Trƣờng Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, ngƣời đã hết lòng chỉ bảo, động viên và giúp
đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn để tác giả có thể hồn
thành luận văn này.
-


Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời luôn sát cánh động

viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn khó tránh khỏi
những hạn chế và khiếm khuyết. Tác giả mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và đóng
góp ý của thầy cơ và đồng nghiệp để luận văn thêm hồn thiện.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN BỬU AN HÀ

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và dẫn chứng đƣa ra trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
khơng sao chép từ bất kì một cơng trình nào.
Hà Nội - Năm 2015

Tác giả luận án

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
4.2. Khách thể nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
8.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................... 4
8.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 4
9. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4
9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ............................................. 4
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát,
điều tra, khảo sát, đúc kết kinh nghiệm, phỏng vấn.................................. 5
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ....................... 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................... 7
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nƣớc ................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài ...................................... 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng............................. 12

iii



1.2.2. Kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống ......................................... 15
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................... 19
1.3. Giáo dục kỹ năng sống trong trƣờng tiểu học .......................................... 20
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng Tiểu học ..................... 18

1.3.2. Giáo dục kỹ năng sống trong trƣờng Tiểu họcError! Bookmark not defined
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 24
1.4.1. Quản lý chƣơng trình, nội dung .................................................... 24
1.4.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động ...................................................... 24
1.4.3. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá .............................................. 25
1.4.4. Phối hợp các lực lƣợng tham gia .................................................. 26
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt
động giáo dục kỹ năng sống.................................................................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống trong trƣờng Tiểu học .................................................................... 30
1.5.1. Mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp giáo
dục ........................................................................................................... 30
1.5.2. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý của học sinh tiểu học ................. 31
1.5.3. Trình độ của đội ngũ giáo viên ..................................................... 38
1.5.4. Nhận thức của các lực lƣợng tham gia quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ................................ 39
1.5.5. Văn hóa nhà trƣờng....................................................................... 39
1.5.6. Các điều kiện cơ sở vật chất ......................................................... 41
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC SÔNG LÔ, QUẬN

PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................. 44
2.1. Khái qt tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục quận Phú
Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................... 44
2.2. Khái quát về trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận,
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 46
2.3. Giới thiệu về khảo sát............................................................................... 48
2.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 48

iv


2.3.2. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................ 48
2.3.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 48
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 48
2.4. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng nhận thức về mức độ thành thạo kỹ năng
sống của HS trƣờng tiểu học Sơng Lơ, quận Phú Nhuận,
Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 48
2.4.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,
phụ huynh học sinh và cán bộ địa phƣơng về GD kỹ năng
sống cho HS tiểu học .............................................................................. 50
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình, nội dung
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ....................................................... 52
2.4.4. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ....................................................... 60
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh................................ 61
2.4.6. Thực trạng quản lý sự phối hợp các lực lƣợng trong
trƣờng và ngoài xã hội để tổ chức các hoạt động GD kỹ
năng sống ................................................................................................ 62

2.4.7. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động
GD kỹ năng sống..................................................................................... 63
2.5. Đánh giá chung đối với việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ở trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú
Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................... 63
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................... 63
2.5.2. Điểm yếu ....................................................................................... 64
2.5.3. Cơ hội ............................................................................................ 65
2.5.4. Những thách thức .......................................................................... 65
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 66
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG Ở TRƢỜNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
SÔNG LÔ, QUẬN PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH .............................................................................................................. 67
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ........................................................ 67
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 67

v


3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 68
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................................... 68
3.2.1. Tăng cƣờng giáo dục nâng cao nhận thức về ý nghĩa,
tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
các lực lƣợng tham gia ............................................................................ 68
3.2.2. Chỉ đạo lập kế hoạch và tổ chức việc thực hiện
chƣơng trình giáo dục kỹ năng sống cho HS .......................................... 70

3.2.3. Quản lý công tác bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm, kỹ
năng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho đội ngũ
GV tham gia tổ chức thực hiện ............................................................... 72
3.2.4. Tăng cƣờng chỉ đạo đổi mới, đa dạng hóa hình thức,
phƣơng pháp tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................. 74
3.2.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát đánh giá việc
thực hiện chƣơng trình GD KNS gắn với cơng tác thi đua
khen thƣởng............................................................................................. 77
3.2.6. Quản lý chặt chẽ sự phối hợp giữa các lực lƣợng tham
gia tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .................... 80
3.2.7. Tăng cƣờng các điều kiện cơ sở vật chất và tài chính
phục vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống ....................................... 82
3.3. Khảo sát tính khả thi và sự cấp thiết của các biện pháp đề
xuất .................................................................................................................. 84
3.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 84
3.3.2. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................ 84
3.3.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 84
3.3.4. Các biện pháp đƣợc khảo sát ........................................................ 85
3.3.5. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 85
3.3.6. Kết quả khảo sát ............................................................................ 85
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
1. Kết luận ....................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 90
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ...................................................... 90

vi


2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí

Minh và Phịng Giáo dục và Đào tạo quận Phú Nhuận. ......................... 90
2.3. Với nhà trƣờng ......................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 94

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

TT

Chữ viết tắt

1

BCH-TW

2

BGH

Ban giám hiệu

3

CBQL


Cán bộ quản lý

4

TNTP

Thiếu niên tiền phong

5

BPT

6

PHHS

Phụ huynh học sinh

7

KNS

Kỹ năng sống

8

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống


9

GD-ĐT

Giáo đục, đào tạo

10

CNH.HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hoa

11

GD NGLL

Giáo dục ngồi giờ lên lớp

12

GV

13

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

14


CSVC

Cơ sở vật chất

15

KT-XH

Kinh tế, xã hội

16

XĐGN

Xoá đói giảm nghèo

17

RCT

18

CT

Cần thiết

19

ICT


Ít cần thiết

Ban chấp hành Trung ƣơng

Ban phụ trách

Giáo viên

Rất cần thiết

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2. 1:

Thực trạng nhận thức về mức độ thành thạo kỹ năng
sống của HS trƣờng tiểu học Sơng Lơ, quận Phú
Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 49

Bảng 2. 2:

Đánh giá mức độ nhận thức của đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên về trách nhiệm phải GD kỹ năng sống
cho HS..................................................................................... 51

Bảng 2. 3:

Kết quả đánh giá mức độ thực hiện giáo dục kỹ năng

sống thơng qua việc tích hợp vào các mơn học của
giáo viên .................................................................................. 53

Bảng 2. 4:

Kết quả đánh giá mức độ thực hiện GD kỹ năng
sống thông qua công tác chủ nhiệm của GV ......................... 54

Bảng 2. 5:

Kết quả đánh giá mức độ thực hiện GD kỹ năng
sống của BPT Đội qua HĐ GD NGLL .................................. 57

Bảng 2. 6:

Thống kê các hoạt động GD kỹ năng sống cho HS
thông qua HĐ GD ngoài giờ lên lớp....................................... 59

Bảng 2. 7:

Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm
tra, đánh giá hoạt động giáo dục KNS của BGH nhà
trƣờng ...................................................................................... 61

Bảng 3. 1:

Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp .................................................................... 86

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Ngƣời có tài mà khơng có
đức là ngƣời vơ dụng; Ngƣời có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng
khó”. Đối với lứa tuổi học sinh trong giai đoạn hiện nay thì “tài” là tri thức,
kiến thức, kỹ năng học tập, kỹ năng làm việc và “đức” là đạo đức, nhân cách
làm ngƣời luôn là hai yếu tố song hành, gắn chặt với nhau tạo nên con ngƣời
hoàn thiện. Một nền giáo dục thành công cần chăm lo phát triển cả hai mặt tài
và đức cho học sinh.
Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề giáo dục đạo đức cho các em học sinh
đang thể hiện nhiều vấn đề tạo sự quan tâm trong dƣ luận xã hội. Sự thiếu hụt
trong nhận thức đạo đức của học sinh vừa là hậu quả, vừa thể hiện vấn đề lớn:
“Học sinh hiện nay không đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết
để ứng phó thích đáng với các biến cố đến từ các yếu tố ngoại cảnh cũng nhƣ
các biến động xuất phát từ chính tâm sinh lý của các em”. Tức là các em thiếu
Kỹ năng sống.
Nhận thức đƣợc sự cấp thiết của vấn đề, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
phát động phong trào “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”
trong đó nội dung thứ ba trong năm nội dung chính là “Rèn luyện kỹ năng
sống cho học sinh”. Học sinh sống trong xã hội phát triển cần phải đƣợc trang
bị những kỹ năng thích hợp để hịa nhập với cộng đồng, với xu thế tồn cầu
hố. Đối với học sinh, đặc biệt là học sinh bậc tiểu học cần phải đƣợc giáo
dục rèn luyện kỹ năng sống. Giáo dục kỹ năng sống càng trở nên cấp thiết đối
với thế hệ trẻ, bởi vì các em là những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc. Lứa
tuổi học sinh là lứa tuổi đang hình thành những giá trị nhân cách, giàu ƣớc
mơ, ham hiểu biết, thích tìm tịi, khám phá song còn thiếu hiểu biết sâu sắc về
xã hội, cịn thiếu kinh nghiệm sống, dễ bị lơi kéo, kích động, …Vì vậy, việc
giáo dục kỹ năng sống cho thế hệ trẻ là rất cần thiết.


1


Kết hợp các nhận định vĩ mô nêu trên với thực trạng giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tại trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố
Hồ Chí Minh, với vai trị là phó hiệu trƣởng nhà trƣờng, tôi chọn đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học
Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh” nhằm đánh giá đúng
thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại trƣờng, đồng thời tổng hợp
tài liệu cơ sở về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh với các
giải pháp phù hợp và hiệu quả.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện, góp phần giáo dục nhân
cách học sinh và đáp ứng yêu cầu xã hội, đề tài nghiên cứu các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng tiểu học Sông
Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu lý luận: nghiên cứu thế nào? Để làm gì?
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát, điều tra….nhƣ thế nào,
khảo sát gì, để làm gì.
Nhiệm vụ 3: Đề xuất các giải pháp và khảo sát tính hiệu quả và khả thi
của mỗi biện pháp. Đƣa ra các khuyến nghị và đề xuất
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở
bậc tiểu học và công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng
tiểu học;
3.2. Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng chất lƣợng của hoạt động
giáo dục kỹ năng sống, công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở

trƣờng tiểu học Sơng Lơ, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh và phân
tích nguyên nhân của thực trạng;

2


3.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số
biện pháp quản lý khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng tiểu học Sông Lơ, quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng tiểu học
Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trƣờng tiểu học Sông
Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trƣờng tiểu học Sơng Lơ, quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Vai trị của cơng tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở trƣờng tiểu học nhƣ thế nào ?
Câu hỏi 2: Biện pháp quản lý nào giúp hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố
Hồ Chí Minh đạt hiệu quả cao trong bối cảnh hiện nay ?
7. Giả thuyết khoa học
- Hoạt động giáo dục kỹ năng sống tại trƣờng tiểu học Sông Lô, quận
Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang đƣợc thực hiện nhƣng còn

thiếu sự đồng bộ và định hƣớng chỉ đạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Việc nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và áp
dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và
kiểm tra đánh giá sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục kỹ
năng sống hiện nay tại trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố

3


Hồ Chí Minh nói riêng và các trƣờng tiểu học trong quận nói chung. Nếu hiệu
trƣởng xây dựng đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trƣờng tiểu học Sông Lô phù hợp thì chất lƣợng và hiệu quả giáo
dục kỹ năng sống sẽ tốt hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
trong nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
hiện nay ở các trƣờng tiểu học ở quận Phú Nhuận, chỉ ra những thành công và
mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số phƣơng pháp quản
lý hiệu quả cho hoạt động này.
Củng cố thêm lý luận về giáo dục kỹ năng sống ở bậc tiểu học, bổ sung
thêm những kiến thức hiểu biết cho cán bộ, giáo viên.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ở các trƣờng tiểu học trong quận Phú Nhuận.
Về mặt thực tiễn, làm phong phú hơn các biện pháp giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học đặc biệt mang lại những tác động tích cực trong
công tác giáo dục kỹ năng sống, giúp các em hoà nhập với cuộc sống xung
quanh.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trên cơ sở của quan điểm duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của
Chủ nghĩa Mác - Lênin, trong luận văn này chúng tôi đã phối hợp sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí các hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong nhà trƣờng; phân tích,
phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các cơng trình
nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.

4


9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra,
khảo sát, đúc kết kinh nghiệm, phỏng vấn
- Phương pháp quan sát:
Phƣơng pháp này đƣợc thể hiện bằng việc xem xét hoạt động quản lý
giáo dục kỹ năng sống của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học Sơng Lơ,
quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, nhằm tìm hiểu thực trạng về cơng
tác quản lý nhà trƣờng của hiệu trƣởng.
- Phương pháp điều tra:
+ Mục đích điều tra: Thu thập các số liệu nhằm nhận định khách quan
thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh.
+ Nội dung điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những
nguyên tắc và nội dung chủ định của ngƣời nghiên cứu.
+ Cách triển khai: Thông qua cuộc họp hội đồng phát và thu phiếu điều
tra cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; thông qua buổi sinh hoạt lớp
thực hiện phát và thu phiếu điều tra cho các học sinh.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích chủ yếu là đánh giá mức
độ khả thi của các giải pháp quản lý đã đề xuất.
- Phương pháp phỏng vấn:
Gặp gỡ các cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn để
xin ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống của nhà
trƣờng và đánh giá các giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống mà
tác giả đề xuất.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:

5


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và công tác
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng tiểu học Sông Lô, quận
Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng tiểu học Sông Lô, quận Phú Nhuận, Thành
phố Hồ Chí Minh

6


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Ở nước ngoài
Trƣớc yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo hiện
nay, giáo dục kỹ năng sống cho ngƣời học là trách nhiệm của mỗi quốc gia
(Theo tinh thần của chƣơng trình hành động Dakar năng 2000). Giáo dục kỹ
năng sống cho ngƣời học cần đƣợc triển khai theo hai hƣớng: Một mặt trang
bị cho ngƣời học những kỹ năng sống cốt lõi để họ có thể ứng phó với các
tình huống trong cuộc sống, mặt khác cần triển khai các nội dung giáo dục
tiếp cận kỹ năng sống nhằm không chỉ nhận thức, thái độ mà quan trọng là
thay đổi hành vi theo hƣớng tích cực.
Chƣơng trình giáo dục các kỹ năng sống đƣợc triển khai từ một dự án
quốc tế bắt đầu từ năm 1995 do trƣờng đại học Brahmakumarit thực hiện để
kỉ niệm 50 năm ngày thành lập Liên hợp quốc nhằm kêu gọi sự chia sẻ cho
một thế giới tốt đẹp hơn, dự án này tập trung vào 12 kỹ năng sống mang tính
phổ quát, chủ đề đƣợc lấy trong lời mở đầu của hiến chƣơng Liên hợp quốc,
khẳng định lòng tin vào quyền cơ bản của con ngƣời, về phẩm chất, nhân
cách giá trị của mỗi ngƣời: sáng kiến LVEP (LivingValues-Education
Program) ra đời và đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới.
Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo
dục trên thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và
UNICEF, Tây Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những kỹ năng sống: Một
chƣơng trình giáo dục”. Chƣơng trình này đƣa ra những hoạt động giá trị khác
nhau dựa trên kinh nghiệm và những phƣơng pháp thực hành đối với các giáo
viên và các huấn luyện viên, đối với những trẻ em và những thanh niên muốn
tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, Tự

7


do, Hạnh phúc, Trung thực, Khiêm tốn, Tình u, Hồ Bình, Tơn trọng, Trách
nhiệm, Giản dị, Khoan dung và Đồn kết.

Bƣớc vào thế kỷ 21, khủng hoảng về giá trị đã diễn ra trên toàn cầu và
tại mỗi quốc gia. Tổ chức UNESCO đã có khuyến cáo về vấn đề này và các
quốc gia đều đã có những quan tâm nhất định. Trên thế giới nhiều ngành khoa
học trong đó có Tâm lý học, Giáo dục học đã chú ý nghiên cứu việc giáo dục
kỹ năng sống cho thế hệ trẻ. Thực tiễn giáo dục cuối thế kỷ XX - đầu thế kỷ
XXI cho thấy chỉ thông qua con đƣờng giáo dục, giá trị mới có thể tạo nên cơ
sở bền vững cho việc giải quyết khủng hoảng trong phát triển nhân cách của
học sinh.
Tại Diễn đàn Giáo dục Thế giới Dakar, tháng 5/2000 trƣờng học thân
thiện với ngƣời học đƣợc phản ánh trong quan điểm toàn diện về chất lƣợng
đƣợc nêu trong Khuôn khổ Hành động Dakar. UNESCO và UNICEF đã nhận
thấy mơ hình “Trường học thân thiện" với các yếu tố của nó là một giải pháp
nâng cao chất lƣợng và đảm bảo cơng bằng giáo dục. Vì vậy mơ hình này đã
đƣợc phổ biến, áp dụng ở 40 quốc gia trên thế giới. Trong mơ hình trƣờng học
thân thiện, tiêu chí giáo dục KNS vừa nhƣ là một biểu hiện của chất lƣợng
giáo dục, vừa để giúp HS sống an toàn. Kế hoạch hành động Dakar về giáo
dục cho mọi ngƣời mỗi quốc gia cũng nhấn mạnh; cần đảm bảo cho ngƣời
học đƣợc tiếp cận chƣơng trình giáo dục KNS phù hợp và kỹ năng sống của
ngƣời học là một tiêu chí của chất lƣợng giáo dục. Cho nên, trong mục tiêu 6
của chƣơng trình đã coi kỹ năng sống là một khía cạnh của chất lƣợng giáo
dục. Đánh giá chất lƣợng giáo dục cần tính đến những tiêu chí đánh giá kỹ
năng sống của ngƣời học. Nhƣ vậy tiến hành giáo dục KNS để nâng cao chất
lƣợng giáo dục.
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề đang đƣợc nhiều
nƣớc trên thế giới quan tâm. Ở một số quốc gia, giáo dục kỹ năng sống đƣợc
lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đến những
vấn đề bức xúc trên thực tế.

8



Ở Ma - rốc: giáo dục kỹ năng sống hƣớng đến các vấn đề nhƣ: Vệ sinh,
các vấn đề nổi cộm ở đô thị, bảo quản nguồn nƣớc...
Ở các nƣớc phƣơng tây, kỹ năng sống từ lâu đã đƣợc quan tâm. Mơ
hình giáo dục của Pháp thế kỉ XXI theo đề xuất của Edgard Mong là phải
giảng dạy về hoàn cảnh con ngƣời hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống và
hoạt động nhƣ thế nào trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng cách
nào và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng:
Cần nâng cao kỹ năng giao lƣu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả
năng suy ngẫm... Ngƣời Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình khơng đánh giá
học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải
quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đã
đƣợc tích hợp trong một số môn học và các hoạt động giáo dục trong trƣờng
phổ thông, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cịn đƣợc thực hiện thơng
qua nhiều chƣơng trình, dự án nhƣ: Giáo dục bảo vệ mơi trƣờng, giáo dục
phịng tránh HIV/AIDS, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phịng tránh
thƣơng tích...Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung,
vấn đề cụ thể.
1.1.2. Ở trong nước
Đối với Việt Nam đây là một vấn đề rất đƣợc quan tâm và có nhiều
cơng trình nghiên cứu nhƣng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phƣơng
diện chủ yếu là giáo dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trƣờng ở một số dự
án nhƣ: "Trƣờng học nâng cao sức khoẻ" của BỘ GD&ĐT, Bộ Y tế, Tố chức
Y tế thế giới (WHO); dự án "Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ
sở" của BỘ GD&ĐT...Tuy nhiên trong nhà trƣờng chủ yếu học sinh chỉ đƣợc
dạy kỹ năng học tập, tiếp thu kiến thức...còn việc giáo dục kỹ năng sống chƣa
đƣợc quan tâm nhiều. Theo chuyên viên tâm lý Huỳnh Văn Sơn, cố vấn Trung
tâm chăm sóc tinh thần Ý tƣởng Việt: "Hiện nay, thuật ngữ kỹ năng sống đƣợc
sử dụng khá phố biến nhƣng có phần bị "lạm dụng" khi chính những ngƣời
huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ cũng chƣa thật hiểu gì về nó".


9


Thuật ngữ kỹ năng sống đƣợc ngƣời Việt Nam biết đến bắt đầu từ
chƣơng trình của UNICEF (1996) "Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng.".
Quan niệm về kỹ năng sống đƣợc giới thiệu trong chƣơng trình này chỉ bao
gồm những kỹ năng cốt lõi nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng xác định giá trị... nhằm vào các chủ đề giáo dục sức khỏe do các chuyên
gia Úc tập huấn. Tham gia chƣơng trình này đầu tiên gồm có ngành Giáo dục
và Hội chữ thập đỏ.
Sang giai đoạn 2, chƣơng trình này mang tên: "Giáo dục sống khỏe
mạnh và kỹ năng sống". Ngồi ngành Giáo dục, đối tác tham gia cịn có 2 tổ
chức xã hội chính trị là Trung ƣơng Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống
cho thanh thiếu niên trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang bƣớc vào
thời kỳ hội nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều cơng trình
nghiên cứu khoa học về vấn đề này của các tác giả: PGS. TS. Đặng Thị Thanh
Huyền, PGS. TS. Đặng Quốc Bảo, PGS. TS. Nguyễn Thị Hƣờng, Bác sỹ Lê
Công Phƣợng; PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình; TS. Lƣu Thu Thuỷ; TS.
Nguyễn Kim Dung, TS. Vũ Thị Sơn; Lƣu Thị Lịch, Nguyễn Thị Chính, Đồn
Thị Hƣơng; TS Tâm lý học Huỳnh Văn Sơn; PGS. TS. Nguyễn Dục Quang;
GS. TS. Nguyễn Quang Uẩn. Đặc biệt, các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh
Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng đã nghiên cứu, thực hiện và xuất bản cuốn
sách “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học” đã chỉ ra quan hệ liên
thuộc giữa giáo dục kỹ năng sống, trong đó giáo dục kỹ năng sống luôn là nền
tảng, kỹ năng sống là công cụ và phƣơng tiện để tiếp nhận và thể hiện kỹ
năng sống. Đây là những tiền đề đƣa nội dung giáo dục kỹ năng sống, kỹ

năng sống cho học sinh tiểu học vào các nhà trƣờng mạnh mẽ, mang lại hiệu
quả tích cực, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất

10


nƣớc, vì mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Từ năm học 2009 - 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đƣa chƣơng trình
GDKNS vào chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học. Nội dung giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trong nhà trƣờng phổ thông tập trung vào các kĩ năng tâm
lý - xã hội là những kĩ năng đƣợc vận dụng trong những tình huống hàng ngày
để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình
huống của cuộc sống, tuy nhiên cho đến nay chƣa có cơng trình nghiên cứu
nào về quản lý cơng tác GDKNS cho học sinh dân tộc thiểu số. Ngày 28
tháng 2 năm 2014, Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành Thông tƣ 04/2014/TT BGD-ĐT quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngồi giờ chính khóa. Điều này thể hiện tầm quan trọng của việc
giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở các
trƣờng phố thơng trong bối cảnh hiện nay.
Hiện nay đã có rất nhiều nhà nghiên cứu trong nƣớc nghiên cứu đề tài
giáo dục kỹ năng sống nhƣng chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ thực trạng
trƣớc tính cấp bách của vấn đề giáo dục kỹ năng sống, hoặc kỹ năng sống, chƣa
giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một cách hệ thống, về biện pháp quản
lý, nội dung, hình thức tổ chức, phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng
sống cho học sinh nói chung và học sinh ở một trƣờng tiểu học cụ thể nói riêng.
Một số đề tài đã nghiên cứu tƣơng đối đầy đủ các nhiệm vụ nghiên cứu lý luận,
đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học nhƣng mới chỉ dừng lại trong phạm vi hẹp của từng
nhà trƣờng, chƣa áp dụng rộng rãi cho những trƣờng có đặc điểm giống nhau.
Do vậy, cần thiết phải có những biện pháp nhằm quản lý, chỉ đạo có hiệu quả

hoạt động giáo kỹ năng sống cho học sinh ở những trƣờng tiểu học trên cùng
một địa bàn, cùng chung điều kiện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội... Đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học Sông
Lô, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh” có kế thừa và phát huy những
kết quả nghiên cứu trên. Vấn đề mà luận văn quan tâm là biện pháp quản lý của

11


nhà trƣờng để chỉ đạo và thực hiện hoạt động giáo dục KNS cho học sinh một
cách hiệu quả, nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện, góp phần vào sự
đổi mới của giáo dục trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Một số khái niệm sử dụng để nghiên cứu đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
* Quản lý
Khái niệm “quản lý” đƣợc hình thành từ rất lâu và cùng với sự phát
triển của tri thức nhân loại cũng nhƣ nhu cầu của thực tiễn nó đƣợc xây dựng
và phát triển ngày càng hồn thiện hơn. Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới
quản lý. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một
hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Hoạt động quản lý là hoạt động cần
thiết phải thực hiện khi những con ngƣời kết hợp với nhau trong các nhóm,
các tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung.
Chính vì thế quản lý đƣợc hiểu bằng nhiều cách khác nhau và đƣợc
định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau trên cơ sở những quan điểm và các
cách tiếp cận khác nhau:
- Cách tiếp cận theo thực tiễn: Trên cơ sở phân tích sự quản lý bằng

cách nghiên cứu kinh nghiệm thông thƣờng qua các trƣờng hợp cụ thể. Từ
việc nghiên cứu những trƣờng hợp thành công hoặc thất bại, sai lầm ở các
trƣờng hợp cá biệt của những ngƣời quản lý cũng nhƣ những dự định của họ

để giải quyết những vấn đề đặc trƣng để từ đó giúp họ hiểu đƣợc phải làm
nhƣ thế nào để quản lý có hiệu quả trong những hoàn cảnh tƣơng tự.
- Cách tiếp cận theo lý thuyết hệ thống: Cách tiếp cận này cho phép

xem xét các hoạt động quản lý nhƣ một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm những
yếu tố và mối liên hệ tƣơng tác giữa các nhân tố để đạt đƣợc mục tiêu đã xác
định.
- Cách tiếp cận theo thuyết hành vi: Dựa trên những ý tƣởng cho rằng

quản lý là làm cho cơng việc hồn thành thơng qua con ngƣời. Do vậy việc
nghiên cứu nên tập trung vào mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời. Đây là

12


trƣờng hợp phải tập trung vào khía cạnh con ngƣời trong quản lý, vào niềm
tin khi con ngƣời làm việc cùng nhau để hồn thành các mục tiêu thì “con
ngƣời nên hiểu con ngƣời”. Với học thuyết này giúp con ngƣời quản lý ứng
xử một cách có hiệu quả hơn với những ngƣời dƣới quyền.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Định
nghĩa kinh điển nhất về quản lý là: tác động có định hƣớng, có chủ đích của
chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của
tổ chức. Hiện nay hoạt động quản lý đƣợc định nghĩa rõ hơn: “Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.” [13, tr.9].
Cũng nhƣ mọi hoạt động khác của xã hội loài ngƣời, giáo dục cũng
đƣợc quản lý trên bình diện thực tiễn ngay từ khi hoạt động giáo dục có tổ
chức mới hình thành.
* Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục chính là q trình tác động có định hƣớng của nhà
quản lý giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phƣơng pháp chung nhất của
kế hoạch nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất
là những tác động khoa học đến nhà trƣờng, làm cho nhà trƣờng tổ chức một
cách khoa học, có kế hoạch q trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm theo đuổi
những mục đích của mình. Giống nhƣ khái niệm “quản lý” đã trình bày ở
trên, khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều cách diễn đạt khác nhau,
song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: chủ thể quản
lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục, ngồi ra
cịn phải kể tới cách thức (phƣơng pháp quản lý giáo dục) và công cụ (hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là q trình tác
động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố

13


của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu
quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra. ” [15, tr.16 ].
Nói chung, quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng hơn,
đầy đủ hơn, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
* Quản lý nhà trường
Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý, về bản chất
là huy động các nguồn lực để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục trong nhà
trường theo mục tiêu giáo dục[20, tr.369]

Có nhiều cấp quản lý trƣờng học: cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, cơ quan
quản lý hệ thống giáo dục quốc dân bằng các biện pháp vĩ mơ. Có hai cấp
trung gian quản lý trƣờng học là Sở GD - ĐT ở tỉnh, thành phố và các Phòng
Giáo dục và Đào tạo ở các quận, huyện, nơi chỉ đạo và giám sát nhà trƣờng
thực hiện các chƣơng trình giáo dục. Cơ quan quản lý trực tiếp các hoạt động
giáo dục trong nhà trƣờng là ban giám hiệu nhà trƣờng.
Mục đích của quản lý nhà trƣờng là đƣa nhà trƣờng từ trạng thái đang
có, tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phƣơng thức xây dựng và phát
triển mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cƣờng chất lƣợng
giáo dục.
Công tác quản lý trong nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động diễn
ra trong nhà trƣờng và sự tác động qua lại giữa nhà trƣờng với các hoạt động
ngoài xã hội. Quản lý nhà trƣờng bao gồm các nội dung sau: Quản lý chƣơng
trình dạy, quản lý chƣơng trình học và quản lý khâu hỗ trợ chƣơng trình dạy,
chƣơng trình học nhƣ: quản lý cơ sở vật chất và thiết bị GD, quản lý việc bồi
dƣỡng GV, quản lý môi trƣờng GD, quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả
học tập, rèn luyện của học sinh.

14


×