Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình xây dựng tại thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.24 KB, 3 trang )

Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ
GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1

Nguyễn Thiện Dũng1, Nguyễn Thị Tú Anh2
Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy lợi, email:
2
Sinh viên K58-QLXD - Khoa Kinh tế và Quản lý

1. GIỚI THIỆU CHUNG

Ngành xây dựng đã và đang đóng góp lớn
vào tăng trưởng kinh tế quốc dân, có vai trị là
xương sống và trực tiếp hình thành nên hệ
thống tài sản cố định, tạo điều kiện cho phát
triển các ngành kinh tế khác và giải quyết
những vấn đề an sinh xã hội. Quá trình thực
hiện dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều nội
dung. Trong đó khâu đầu tiên cũng là khâu
khó khăn nhất mang tính quyết định đến tiến
độ của các dự án là cơng tác giải phóng mặt
bằng. Đây là một quá trình đa dạng và phức
tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và
liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên
tham gia và cả của xã hội. Thực tế cho thấy,
tình trạng hàng loạt dự án trọng điểm quốc gia
liên tục chậm tiến độ vì khơng đảm bảo tiến độ
giải phóng mặt bằng đã trở thành một vấn đề


nan giải trong nhiều năm qua. Khơng chỉ vậy,
cơng tác giải phóng mặt bằng cịn gây ảnh
hưởng không nhỏ đến đời sống của rất nhiều
người dân liên quan. Với mong muốn đánh giá
nhân tố ảnh hưởng sẽ tìm ra các nhóm nhân tố
ảnh hưởng đến cơng tác giải phóng mặt bằng,
trên cơ sở phân tích một cách khoa học để có
cơ sở đưa ra những giải pháp giúp cho chủ đầu
tư cũng như các bên liên quan đẩy nhanh tiến
độ giải phóng mặt bằng, đồng thời gợi mở cho
những nghiên cứu đầy đủ tiếp theo về quản lý
tiến độ và chi phí xây dựng.

+ Phương pháp tổng kết thực nghiệm:
Nghiên cứu đã xây dựng bảng hỏi dựa trên sự
tham vấn ý kiến các chuyên gia.
+ Phương pháp điều tra khảo sát phỏng vấn
trực tiếp và phỏng vấn qua hệ thống online:
Sử dụng lấy ý kiến của người điều tra bằng
phương pháp phỏng vấn trực tiếp và điều tra
online trực tuyến qua hệ thống google.docs.
+ Phương pháp phân tích định lượng và mơ
hình tốn: Sử dụng phân tích và kiểm định kết
quả trên cơ sở sử dụng phần mềm thống kê
SPSS. Để kiểm định chất lượng thang đo các
nhân tố, sắp xếp và phân loại các nhân tố trên
cơ sở phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Nghiên cứu đã sử dụng thang đo Liker từ
1-5 để đánh giá mức độ ảnh hưởng (1= ứng
với rất ít ảnh hưởng; 5 = rất ảnh hưởng).

Nghiên cứu được thực hiện đối với các đối
tượng là những người tham gia vào cơng tác
xây dựng tại Hà Nội trong vai trị là Chủ đầu
tư, Nhà tư vấn thiết kế, Nhà thầu thi công;
Ban Quản lý dự án. Nghiên cứu được tiến
hành phân tích và đánh giá trên số liệu phiếu
điều tra của 105 đối tượng liên quan trên.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

+ Phương pháp kế thừa: tổng hợp và phân
tích các số liệu thứ cấp từ các cơng trình, dự
án, các bài báo khoa học, các luận văn nghiên
cứu trước đó.
430

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu


Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8

Bảng 1. Bảng các nhóm nhân tố khảo sát
KH
CS
CS1
CS2
CS3
CS4
CS5
CS6

CĐT
CĐT1
CĐT2
CĐT3
CĐT4
CĐT5
CĐT6
CĐT7
CĐT8
CĐT9
CĐT10
KN11
TGCB

TGCB1
TGCB2
TGCB3

TGCB4

KH

Tên nhân tố
Nhân tố chính sách
Đơn giá đền bù giải phóng đất đai
Đơn giá đền bù tài sản trên đất
Chính sách hỗ trợ di dời
Chính sách hỗ trợ đào tạo chuyển đổi
ngành nghề và ổn định cơ sở sản xuất
Mục đích chuyển đổi sử dụng đất

Khung giá hợp lý áp dụng cho loại đất
đền bù
Nhân tố khả năng của chủ đầu tư
Quy trình tiến hành bồi thường GPMB
đúng quy trình và minh bạch thơng tin.
Năng lực tài chính của chủ đầu tư
Thực hiện bồi thường công khai và hỗ
trợ minh bạch về giá cả đền bù
Thời gian thực hiện chi trả tiền hỗ trợ,
đền bù GPMB
Thời điểm và thời gian thông báo trước
về việc thu hồi đất phù hợp
Công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm rõ ràng minh bạch
Công tác lập thẩm định phương pháp bồi
thường hỗ trợ tái định cư
Quyết định thu hồi đất, phê duyệt, tổ
chức thực hiện phương án bồi thường hỗ
trợ tái định cư
Công tác dân vận, tuyên truyền tới người
dân phải di dời và được đền bù
Thái độ và năng lực tiếp xúc với nhân
dân trong quá trình GPMB
Khả năng xử lý những vướng mắc phát
sinh, cơng tác giải phóng mặt bằng bằng
hình thức cưỡng chế
Nhân tố sự phối hợp giữa các bên
tham gia
Sự hợp tác của người bị thu hồi đất (cho
tổ chức nhiệm vụ bồi thường và kiểm

đếm tài sản, nhận giấy tờ, tài liệu, có mặt
khi được mời tham gia)
Sự phối hợp của chính quyền địa
phương, cơng tác quản lý đất đai
Sự phối hợp giữa các bên chính quyền
địa phương và các ban đoàn thể
Sự phối hợp giữa các bên, chủ đầu tư,
chính quyền địa phương, và đơn vị tư
vấn, đơn vị tiếp nhận cơng tác giải phóng
mặt bằng

TGCB5
ĐTR
ĐTR1
ĐTR2
ĐTR3
ĐTR4
ĐTR5

Tên nhân tố
Sự hợp tác của bên liên quan quyền lợi
khác của các hộ dân và quyền lợi của
chủ đầu tư dự án
Nhân tố đặc thù riêng của các hộ dân
phải di dời
Giá thị trường đất cao hơn rất nhiều so
với giá đền bù
Cơ hội kinh doanh, sinh kế của các hộ
dân phải di dời
Giá trị về tín ngưỡng, tâm linh của khu

đất phải giải tỏa
Tập quán và thói quen sinh sống của các
hộ dân trong diện giải tỏa
Trình độ và hiểu biết của người dân về
quy định của pháp luật

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số
Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để
loại các biến không phù hợp, các biến có hệ số
item-total correlation < 0,3 sẽ bị loại và tiêu
chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha >
0,6 (Hoàng Trọng, 2008). Kết quả phân tích hệ
số Alpha cho từng nhân tố như trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Kiểm định sự tin cậy thang đo
Tên Cronbach Nhân tố
nhóm ’sAlpha
bị loại
CS
0.772
CĐT
0.866
TGCB
0.806
ĐTR
0.608
ĐTR3


Cronbach’s
Alpha sau
0.772
0.866
0.806
0.695

Kết
luận
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

Từ kết quả trên cho thấy tất cả các nhân tố
đều thỏa mãn độ tin cậy, và được giữ lại để
phân tích cho các bước tiếp theo.
3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
+ Kiểm định tính thích hợp của EFA
KMO = 0,700 thỏa mãn điều kiện
0,5 < KMO < 1, phân tích nhân tố khám phá
là thích hợp cho dữ liệu thực tế (bảng 3.2).
+ Kiểm định tương quan giữa các biến
quan sát trong thước đo đại diện
Kiểm định Bartlett có Sig. (0,000) <<0,05
các biến quan sát có tương quan tuyến tính
với nhân tố đại diện.

431



Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8

+ Kiểm định mức độ giải thích của các
biến quan sát đối với nhân tố
Trong bảng tổng phương sai được giải
thích (Total Variance Explained), cột tích lũy
(Cumulative) cho biết trị số phương sai trích
là 75.446%. Điều này có ý nghĩa là 75.446%
thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi
các biến quan sát.

Qua kiểm định chất lượng thang đo và các
kiểm định EFA từ 4 nhân tố ban đầu sau khi
phân tích đã nhận diện có 6 nhân tố chính (và
được đặt tên lại so với các nhân tố ban đầu)
đại diện cho các nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ giải phóng mặt bằng các cơng trình xây
dựng cơng trình tại TP. Hà Nội và được mơ
tả qua bảng 3.3.

Bảng 3.2. Kiểm tra và loại bỏ biến xấu
Lần
1
2
3
4
5

KMO

0.705
0.692
0.716
0.708
0.700

Sig.
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000

Biến cần loại bỏ
TG1
ĐTR5
CS1
TGCB2
-

Nguyên nhân
Hệ số tải nhỏ hơn 0.5
Mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3
Mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3
Mức chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.3
-

Bảng 3.3. Mơ hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và Phân tích EFA
STT
1

2
3
4
5
6

Thang đo

Biến đặc trưng
CĐT10, CĐT9, TGCB3, TGCB4,
PHGCB (F1)
CĐT11, CĐT6
MBTT (F2)
CĐT3, CĐT2, CĐT4, CĐT1, ĐTR1
TĐC (F3)
CĐT8, CĐT7, TGCB5
CSĐB&TĐC (F4) CS3, CS4, CS2
VDCS (F5)
CĐT5, CS6, CS5
ĐTR (F6)
ĐTR4, ĐTR2

4. KẾT LUẬN

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng có 6 nhân tố
chính ảnh hưởng đến tiến độ giải phóng mặt
bằng các cơng trình xây dựng trên địa bàn
Thành phố Hà Nội. Trên cơ sở bảng hỏi phân
loại ban đầu thơng qua các bước kiểm định và
phân tích EFA đã chỉ ra được các biến khảo sát

trong từng nhóm nhân tố cụ thể. Nghiên cứu
cũng đã chỉ ra rằng nhân tố sự phối hợp giữa
các bên (PHGCB) có mức độ ảnh hưởng cao
nhất, tiếp theo đó là Sự minh bạch thơng tin
(MBTT), ngồi ra nghiên cứu cũng chỉ ra rằng
sự vận dụng chính sách của chủ đầu tư
(VDCS) và đặc thù riêng của từng hộ dân phải
di dời (ĐTR) có ảnh hưởng tới tiến độ. Đây sẽ
là cơ sở để cho các nghiên cứu đánh giá sâu
hơn về các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí đầu
tư dự án xây dựng. Tuy nhiên, do thời gian và
nguồn lực hạn hẹp nên chưa có nhiều ý kiến
trong việc lấy ý kiến của các chuyên gia để
thiết kế bảng hỏi, nên sẽ không tránh khỏi bảng
hỏi chưa được sát và đầy đủ. Nghiên cứu mới

Giải thích thang đo
Sự phối hợp giữa các bên
(Tính khách quan)
Sự minh bạch thơng tin
Cơng tác thực hiện tái định cư
Chính sách đền bù và tái định cư
Sự vận dụng chính sách của chủ đầu tư
Đặc thù riêng của hộ dân phải di dời

dừng lại ở phân loại các nhân tố ảnh hưởng tới
tiến độ giải phóng mặt bằng các cơng trình xây
dựng tại thành phố Hà Nội, chưa định lượng
được chính xác mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố, đây cũng là hướng cho nghiên cứu

phát triển tiếp theo của nhóm nghiên cứu.
Nghiên cứu này khơng chỉ được áp dụng tại
thành phố Hà Nội mà có thể ứng dụng tại các
địa điểm khác, phương pháp nghiên cứu phù
hợp ứng dụng giải quyết các bài toán đánh giá
nhiều lĩnh vực khác trong đời sống.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quốc hội 13, Luật đất đai năm 2013 số
45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11
năm 2013.
[2] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc.
2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Nhà xuất bản Thông Kê.
[3] Quốc hội 13, Luật xây dựng 50/2014/QH13
ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014.
[4] Số liệu Tổng cục Thống kê HYPERLINK
/>=217.

432



×