Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THEO QUAN ĐIỂM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ (TQM). LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 227 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

Lê Đ

QUẢN L C

S

SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THEO QUAN ĐIỂM
QUẢN L CHẤT LƯ NG TỔNG THỂ TQM

LUẬN ÁN TI N S QUẢN L GIÁO DỤC
C u ê
: Quả

M số:
01

N







:
GS TS N u


GS TS N u

H Nộ - 2012
i

Đứ C
T M Lộ


LỜI CẢM

N

Trước hết, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lời biết ơn sâu sắc tới Giáo sư,
Nhà giáo Ưu tú Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Giáo sư, Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Đức
Chính, người Thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo,
giúp đỡ tơi hồn thành bản luận án này.
Tơi chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng tồn thể Q Thầy, Cơ, các
anh, chị cán bộ, viên chức Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
đã luôn dành sự quan tâm hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu để hồn thành chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tơi xin gửi lời cảm ơn Quý Thầy, Cô, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ tơi
trong q trình triển khai khảo nghiệm, thu thập dữ liệu cho nghiên cứu đề tài
luận án.
Tôi xin tri ân sự khích lệ, giúp đỡ của Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ,
viên chức Đại học Đà Nẵng, của gia đình, người thân đã dành cho tơi trong suốt
q trình cơng tác, học tập và nghiên cứu khoa học.

Hà Nội, tháng 4 năm 2012
Tác giả luận án


Lê Đình Sơn

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
khác.
T

Lê Đ

ii

ả uậ

S n


MỤC LỤC
MỞ Đ U ..................................................................................................................................... 1

Chương 1: C SỞ L LUẬN VỀ QU N L C SỞ VẬT CH T PHỤC VỤ Đ O T O
CỦ TR ỜNG Đ I HỌC THEO QU N ĐIỂM TQM ............................................ …………5
1.1 Tổ

qu


t

ê

ứu ê qu

đế đề t ............................. …………….5

1.1.1. Nghiên cứu về quản lý CSVC của trường ĐH ................................................5
1.1.2. Nghiên cứu về TQM và vận dụng TQM vào GDĐH ......................................6
1.2 Một số

ệm ô

ụ ................................................................................................ 9

1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường ........................................................................9
1.2.2. Khái niệm về CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH .........................................12
1.2.3. Quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH ..................................................14
1.3. Quả

CSVC tr

tổ

t ể

ạt độ


ĐT ủ tr ờ

ĐH .................................. 18

1.3.1. Vị tr vai tr của CSVC trong hoạt động ĐT ................................................18
1.3.2. Quản lý CSVC và hiệu quả vận hành hoạt động ĐT .....................................21
1.3.3. Học chế t n chỉ và vấn đề quản lý CSVC của trường ĐH .............................23
1.3.4. Mối quan hệ giữa chương trình ĐT và CSVC của trường ĐH ......................25
1.3.5. Khó khăn khách quan trong quản lý CSVC của trường ĐH .........................26
Một số t ế

ậ quả

CSVC đ

s



tr

tr ờ

ĐH .............................. 29

1.4.1. Quản lý theo ph n định l nh vực c ng tác của trường ĐH ............................29
1.4.2. Quản lý theo nhiệm vụ giáo dục ....................................................................30
1.4.3. Quản lý theo nghiệp vụ chuyên m n h p ......................................................31
1.4.4. Quản lý theo t nh chất dịch vụ .......................................................................32
1.4.5. Định hướng chất lượng trong quản lý ............................................................32

Qu

đ ểm TQM ........................................................................................................... 33

1.5.1. Khái niệm về TQM ........................................................................................33
1.5.2. TQM và các cấp độ quản lý trong l nh vực chất lượng .................................34
1.5.3. Một số quan niệm về m hình triển khai TQM .............................................36
1.5.4. Nguyên tắc áp dụng TQM vào CSGD ...........................................................41
iii


1.5.5. Yếu tố m i trường của tổ chức áp dụng TQM ..............................................43


vậ



TQM v

quả

CSVC

ụ vụ ĐT ủ tr ờ

ĐH .............. 44

1.6.1. Luận giải về con đường lựa chọn triển khai TQM vào trường ĐH ...............44
1.6.2. M hình vận dụng TQM vào quản lý CSVC phục vụ ĐT .............................48

1.6.3. Một số lưu ý về yêu c u và điều kiện triển khai m hình..............................52
7 Kết uậ C

........................................................................................................ 55

Chương 2: KH O CỨU KINH NGHIỆM THẾ GIỚI V THỰC TR NG QU N L
C SỞ VẬT CH T PHỤC VỤ Đ O T O CỦ TR ỜNG Đ I HỌC Ở N ỚC T
THEO QU N ĐIỂM TQM……………………………………………………………………56
K

ệm t ế

ớ .................................................................................................... 56

2.1.1. Quản lý CSVC phục vụ ĐT trong ối cảnh mới của GDĐH ........................56
2.1.2. Kinh nghiệm các nước ...................................................................................57
2.1.3. Một số nhận xét rút ra từ thực tiễn áp dụng TQM .........................................61
T

trạ

quả

CSVC

ụ vụ ĐT ủ tr ờ

ĐH ở

ớ t .......................... 63


2.2.1. Giới thiệu về nghiên cứu khảo sát thực trạng ................................................63
2.2.2. Mức độ đáp ứng và hiệu quả phục vụ ĐT của dịch vụ CSVC ......................65
2.2.3 Thực trạng quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH .................................72
2.2.4. Đánh giá chung ..............................................................................................92
2.2.5. Nguyên nh n hạn chế thực trạng ...................................................................93
3 P â t

ết quả

ê

ứu t

trạ

t e qu

đ ểm TQM ............................. 95

2.3.1. Thực trạng l nh vực quản lý CSVC dưới góc độ quan điểm TQM ...............95
2.3.2. Thực trạng m i trường quản lý trong trường ĐH theo quan điểm TQM ......97
Kết uậ C

........................................................................................................ 98

Chương 3: GI I PHÁP VẬN DỤNG QU N ĐIỂM TQM V O QU N L C SỞ VẬT
CH T PHỤC VỤ Đ O T O CỦ TR ỜNG Đ I HỌC ...................................................... 99
3


N u ê tắ x





...................................................................................... 99

3.1.1. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ...................................................................99
3.1.2. Nguyên tắc phù hợp trong đa dạng ................................................................99
3.1.3. Nguyên tắc đảm ảo t nh mục đ ch ...............................................................99
iv


3.1.4. Nguyên tắc đảm ảo t nh đồng ộ .................................................................99
3.1.5. Ngun tắc lựa chọn điển hình ....................................................................100
3

N óm



t

độ

tr

tế v


qu tr

quả

CSVC

ụ vụ ĐT ..... 100

3.2.1. Kế hoạch hóa chất lượng l nh vực quản lý CSVC phục vụ ĐT ..................100
3.2.2. Định dạng các quá trình và nhận dạng khách hàng .....................................103
3.2.3. Hợp tác tổ đội trong quản lý CSVC phục vụ ĐT ........................................107
3.2.4. Kiểm sốt chất lượng q trình ằng c ng cụ thống kê ..............................112
3.2.5. Học hỏi kinh nghiệm và phát huy sáng kiến của đội ngũ ............................115
3 3 N óm



tạ mô tr ờ



ó

ề tả

tr

tr ờ

................... 122


3.3.1. X y dựng hệ thống chất lượng ên trong CSGD ........................................122
3.3.2. Tạo lập và củng cố MTVHCL trong nhà trường .........................................131
3

Qu tr

tr ể

ệt ố



.................................................................... 137

3.4.1. Mối quan hệ giữa các nội dung trong hệ thống giải pháp ...........................137
3.4.2. Qui trình triển khai hệ thống giải pháp ........................................................138
3

T

ệm



................................................................................................. 142

3.5.1. Mục tiêu thử nghiệm ....................................................................................142
3.5.2. Nội dung lựa chọn thử nghiệm ....................................................................142
3.5.3. Tiến trình thử nghiệm ..................................................................................143

3.5.4. Kết quả thử nghiệm .....................................................................................145
3.5.5. Đánh giá chung ............................................................................................148
3

Kết uậ C

3 ..................................................................................................... 151

KẾT LUẬN V KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 152
D NH MỤC CÁC C NG TR NH NGHI N CỨU ĐÃ C NG BỐ CỦ TÁC GI LI N
QU N ĐẾN ĐỀ T I LUẬN ÁN ............................................................................................ 155
T I LIỆU TH M KH O ....................................................................................................... 156
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 165

v


DANH MỤC CÁC K HI U VÀ CH

VI T TẮT

CSGD

cơ sở giáo dục

CSVC

cơ sở vật chất

ĐBCL


đảm ảo chất lượng

ĐH

đại học

ĐT

đào tạo

GDĐH

giáo dục đại học

GD – ĐT

giáo dục và đào tạo

GV

giảng viên

HTCL

hệ thống chất lượng

KĐCL

kiểm định chất lượng


MTVHCL

m i trường văn hóa chất lượng

NCKH

nghiên cứu khoa học

PTN

ph ng th nghiệm

QLCL

quản lý chất lượng

QLCLTT

quản lý chất lượng tổng thể

QLGD

quản lý giáo dục

SV

sinh viên

TH


thực hành

TN

th nghiệm

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát ý kiến SV về mức độ đáp ứng học liệu và th ng tin của
thư viện đối với nhu c u học tập nghiên cứu ............................................... 66
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát về thực trạng chất lượng học liệu thư viện trường ĐH .......67
Bảng 2.3. Đánh giá của GV và SV về hiệu quả khai thác học liệu của thư viện ............ 69
Bảng 2.4. Đánh giá của GV về năng lực chuyên m n của SV tốt nghiệp…………….72
Bảng 2.5. Nhận xét của GV và SV về mức độ hợp lý trong cách tổ chức cung ứng
dịch vụ thư viện…………………………………………..……………...…..73
Bảng 2.6. Các nh n tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thư viện theo quan điểm
của GV và SV…………………..…….……………………………………..76
Bảng 2.7.

kiến của SV về thực trạng thái độ phục vụ của thư viện…………......…..77

Bảng 2.8.

kiến của SV về thực trạng quan hệ khách hàng của thư viện…….………78

Bảng 2.9. Mức độ thường xuyên mở cửa PTN TH phục vụ hoạt động NCKH
của SV…………………………………...……………………………….…81

Bảng 2.10. Mức độ thường xuyên mở cửa PTN TH phục vụ hoạt động tự
học của SV…………………………………………………………….....81
Bảng 2.11. Một số khó khăn SV thường gặp khi học tập trong PTN TH……….…..82
Bảng 2.12. Nhận xét của cán ộ quản lý trong trường ĐH về kết quả thực hiện
các c ng đoạn trong chu trình quản lý CSVC của nhà trường ………...….85
Bảng 2.13. Kết quả thăm d ý kiến về tác động của hoạt động KĐCL và
QLCL đến chất lượng các dịch vụ của thư viện và PTN TH…….……….90
Bảng 3.1. Mẫu thuyết minh quá trình dịch vụ CSVC………………………………106
Bảng 3.2. Mẫu kế hoạch hành động nhóm cải tiến chất lượng…………………........114
Bảng 3.3. Mẫu phiếu đề xuất cải tiến………………………………………………...120
Bảng 3.4. Mẫu phiếu đánh giá sáng kiến cải tiến ………………………………….121
Bảng 3.5. Quy trình ổ sung học liệu thư viện được “n ng cấp” trong thử nghiệm ....146

vii


DANH MỤC CÁC H NH, S

ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ khái quát vị tr của CSVC trong hoạt động ĐT……………….….….20
Hình 1.2. Sơ đồ các yếu tố tác động ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động ĐT .….…..22
Hình 1.3. Sơ đồ t ng ậc của khái niệm về chất lượng…………………………….….35
Hình 1.4. Phác họa sơ đồ m hình Company Wide Quality Control – CWQC……….37
Hình 1.5. M hình “The Components of Total Quality”……........................................39
Hình 1.6. “Quality Circle” của Sallis Edward……………………..………...............40
Hình 1.7. Phác họa sơ đồ m hình Total Quality của Mỹ ..........….…………………..41
Hình 1.8. M hình vận dụng TQM vào quản lý CSVC phục vụ ĐT………..…..……..48
Hình 2.1. Cấu ph n đánh giá chất lượng theo hệ thống Ch u Âu ………….………..59
Hình 2.2. Nhận xét về mức độ đáp ứng của thiết ị TN TH…………..………..…...68

Hình 2.3. Đánh giá của GV về hiệu suất sử dụng thiết ị TN TH………....…..……...70
Hình 2.4. Mức độ thường xuyên GV đặt ra yêu c u đối với SV về việc khai
thác sử dụng th ng tin, tài liệu tham khảo………………………………...75
Hình 2.5.

kiến của GV và SV về một số hoạt động c n đ u tư hiện nay
để n ng cao chất lượng phục vụ ĐT của thư viện………………………....79

Hình 2.6.

kiến GV và SV về nội dung thời lượng và t nh cập nhật của
các ài TN TH……..………………..…………………………………..….80

Hình 3.1. Cấu trúc tổ chức nhà trường dựa trên cơ sở nhóm…………………............108
Hình 3.2. Dùng iểu đồ nh n quả xác định các nguyên nh n hạn chế hiệu
quả khai thác học liệu……………………………………………………...113
Hình 3.3. Các hình thức thể hiện mục tiêu trong HTCL của CSGD.…………….….124
Hình 3.4. Sơ đồ mối tương tác giữa các quá trình…..………………..………………127
Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống tài liệu hồ sơ của HTCL ên trong CSGD……..…............128
Hình 3.6. Sơ đồ cấu trúc tổ chức t ch hợp của HTCL trong m i trường
hoạt động của ộ máy quản trị trường ĐH…………..…………………….130
Hình 3.7. Sơ đồ mối quan hệ giữa các nội dung trong hệ thống giải pháp
và qui trình triển khai hệ thống giải pháp……..…………………………...139
viii


MỞ ĐẦU
1. L

đề t

Đại hội đại iểu toàn quốc l n thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu rõ

định hướng: “Đổi mới căn ản và toàn diện giáo dục ĐT”; “Thực hiện đồng ộ các giải
pháp phát triển và n ng cao chất lượng giáo dục ĐT”. Chất lượng giáo dục, ĐT đang là
mối quan t m lớn của cả hệ thống giáo dục nước ta là trọng trách của từng nhà trường.
Để n ng cao chất lượng ĐT cùng với việc đổi mới mục tiêu chương trình nội
dung, phương pháp dạy học

ồi dưỡng đội ngũ giảng viên, trường ĐH c n đ u tư cải

tiến c ng tác quản lý các nguồn lực cải tiến các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ ĐT. Sự nỗ
lực chung của đội ngũ thuộc các ộ phận khác nhau cùng tham gia vào hoạt động ĐT
tạo nên hiệu quả của hệ thống quản lý trong CSGD.
Chất lượng ĐT và hiệu quả quản lý các nguồn lực trong ĐT có mối liên hệ chặt
chẽ. Khó có thể k vọng vào sự ền vững của chất lượng ĐT nếu nhà trường kh ng
quan t m đúng mức đến việc n ng cao hiệu quả quản lý các nguồn lực. Quản lý CSVC,
một l nh vực c ng tác đặc thù của trường ĐH là l nh vực quản lý nguồn lực quan trọng
trong hoạt động của nhà trường. Tuy nhiên ở nước ta đ y lại là l nh vực chưa được
quan t m đúng mức. Đ u tư x y dựng ph ng học thư viện PTN... với trang thiết ị
ngày càng hiện đại lu n c n đến những khoản tài ch nh lớn. Nhưng hiệu quả phục vụ
ĐT trong nhiều trường hợp chưa tương xứng với chi ph đ u tư.
Đổi mới quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH đang là đ i hỏi cấp thiết.
Một hướng nghiên cứu có triển vọng cải thiện chất lượng dịch vụ CSVC là việc vận
dụng TQM. TQM, với quan điểm hướng đến thỏa mãn hơn cả mong đợi của khách
hàng được thừa nhận trên thế giới là cách quản lý có nhiều ưu điểm nổi trội. Nghiên
cứu vận dụng quan điểm TQM vào đổi mới l nh vực quản lý này là một lựa chọn hứa
h n đem lại sự cải tiến thiết thực hoạt động ĐT của các trường ĐH nước ta hiện nay.
Với lý do đã nêu nhằm x y dựng giải pháp đem lại hiệu quả cao trong quản lý
CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH trên cơ sở huy động tiềm năng sáng tạo của đội ngũ
1



từ đó tác động t ch cực đến chất lượng ĐT, chúng t i chọn đề tài nghiên cứu“Quản lý
cơ s vật chất phục vụ đào tạo của trường đại học theo quan điểm TQM”.
Mụ đ

ê

ứu

Đề xuất giải pháp n ng cao hiệu quả quản lý CSVC phục vụ ĐT của các trường
ĐH nước ta trên cơ sở nghiên cứu vận dụng quan điểm TQM.
3. K

t ể v đố t ợ

ê

ứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
L nh vực quản lý CSVC của trường ĐH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động quản lý CSVC phục vụ ĐT theo quan điểm TQM.
4 G ả t u ết
Vận dụng TQM là lựa chọn th ch hợp để đổi mới quản lý CSVC phục vụ ĐT của
trường ĐH nước ta hiện nay. Dịch vụ CSVC của nhà trường sẽ được tổ chức hiệu quả,
góp ph n n ng cao chất lượng ĐT nếu xác lập được hệ thống giải pháp vận dụng TQM
hướng đến phát huy tiềm năng sáng tạo của các ộ phận phục vụ huy động được sự
tham gia phối hợp đồng ộ của cả đội ngũ - người dạy người học và người phục vụ vào các quá trình cải tiến chất lượng.

5 N ệm vụ

ê

ứu

- Nghiên cứu lý luận về quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH; nghiên cứu
quan điểm TQM và xác lập m hình vận dụng.
- Khảo cứu kinh nghiệm thế giới và tìm hiểu khảo sát thực trạng quản lý CSVC
phục vụ ĐT của các trường ĐH nước ta. Tham chiếu kết quả nghiên cứu thực trạng với
quan điểm TQM.
- Thiết kế hệ giải pháp quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH nước ta theo
m hình vận dụng đã đề xuất về lý luận. Thử nghiệm kiểm chứng giải pháp.

2


6. G ớ



ê

ứu ủ đề t

Luận án lựa chọn khảo sát s u thực trạng ở một số khu vực đặc trưng điển hình
cho l nh vực quản lý CSVC phục vụ ĐT - thư viện PTN TH của một số trường ĐH
thuộc các khu vực địa lý mang t nh đại diện ở nước ta (Trong đó khảo sát PTN TH
tiến hành ở các trường khối ngành kỹ thuật). Giới hạn này cũng được sử dụng để lựa
chọn mẫu điển cứu khi trình ày ph n t ch và minh họa nội dung hệ thống giải pháp.

Việc thử nghiệm được thực hiện trong giới hạn kiểm chứng t nh khả thi và hiệu quả
triển khai một số nội dung cơ ản của giải pháp ở một địa chỉ cụ thể.
7. N

uậ đ ểm ả vệ
- Quản lý CSVC có vị tr vai tr quan trọng trong tổng thể hoạt động ĐT của

trường ĐH. Đổi mới quản lý l nh vực này là đ i hỏi khách quan hiện nay ở nước ta.
- Quan điểm TQM với nhiều ưu điểm nổi trội có thể khắc phục những khó khăn
khách quan và tồn tại

ất cập trong quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH giúp

nhà trường khai thác được tiềm năng của l nh vực này tương xứng với vị tr của nó.
- Giải pháp vận dụng TQM đề xuất trong luận án được thiết kế phù hợp với điều
kiện thực tế của các trường ĐH nước ta. Giải pháp có thể thúc đẩy tạo nên những thay
đổi t ch cực về chất lượng dịch vụ CSVC góp ph n thiết thực n ng cao chất lượng ĐT.
8. P

ê

ứu

8.1. Cơ sở phương pháp luận
Phương pháp luận lựa chọn trong nghiên cứu đề tài là tiếp cận hệ thống.
Luận án xem xét các mặt của vấn đề quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH
trong hệ thống tổng thể - quản lý hoạt động ĐT của nhà trường. Quá trình ĐT của
trường ĐH ao gồm nhiều thành tố có mối liên kết hữu cơ. Chất lượng của mỗi thành tố
(được tổ chức quản lý như một tiểu hệ thống) ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của
cả quá trình ĐT (hệ thống tổng thể). Giải pháp quản lý CSVC phục vụ ĐT theo quan

điểm TQM do vậy được nghiên cứu trong m i trường quản lý chung của nhà trường
trong mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố thành ph n của hoạt động ĐT và hướng
đến mục tiêu chung: n ng cao chất lượng ĐT của trường ĐH.

3


8.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tiến hành ph n t ch tổng hợp
hệ thống hố khái qt hóa trong nghiên cứu các nguồn tài liệu dữ liệu để x y dựng cơ
sở lý luận và giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tổng kết kinh nghiệm, điều tra
khảo sát ằng phiếu hỏi (anket), phỏng vấn trực tiếp quan sát, nghiên cứu sản phẩm
hoạt động khảo nghiệm thử nghiệm.
- Nhóm các phương pháp thống kê tốn học và mơ hình hóa: Xử lý kết quả khảo
sát ằng c ng cụ thống kê toán học và ph n mềm tin học. Sử dụng nhiều sơ đồ

iểu đồ

ảng iểu để m tả khái quát hóa giúp nhận iết dễ dàng hơn các vấn đề cơ ản trong
nội dung nghiên cứu trình ày.
9. Đó

ó mớ ủ

uậ

- Luận án nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ ản về quản lý CSVC
phục vụ ĐT của trường ĐH; khái quát một cách hệ thống những vấn đề cốt lõi của quan
điểm TQM.

- Đề xuất giải pháp vận dụng quan điểm TQM vào quản lý CSVC phục vụ ĐT
của trường ĐH nước ta. Tiếp cận giải quyết vấn đề chất lượng của l nh vực quản lý
CSVC phục vụ ĐT trong một hệ thống giải pháp tác động toàn diện vào hoạt động của
trường ĐH hướng tới chất lượng tổng thể là đóng góp mới cả về lý luận và thực tiễn.
- Kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp cho các nhà quản lý tư liệu tham khảo
có giá trị và có thể vận dụng để quản lý hiệu quả nguồn lực CSVC của trường ĐH.
- Luận án góp ph n thực hiện chiến lược đổi mới căn ản và toàn diện GDĐH
Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 của Ch nh phủ và định hướng phát triển giáo dục
2011-2020 của Đại hội Đảng l n thứ XI.
Kết ấu ủ

uậ

Nội dung ch nh của luận án gồm a chương ngoài ph n mở đ u kết luận và
khuyến nghị danh mục các c ng trình nghiên cứu đã c ng ố của tác giả liên quan đến
đề tài luận án tài liệu tham khảo và phụ lục.

4


C
C

SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L C SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO
TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THEO QUAN ĐIỂM TQM

Tổ

qu


t

ê

ứu ê qu

đế đề t

1.1.1. Nghiên cứu về quản lý CSVC của trường ĐH
Từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX ở nhiều nước Ch u Âu và Bắc Mỹ sự mở
rộng GDĐH đại trà đã dẫn đến sự gia tăng rất đ ng số lượng SV. Trong điều kiện
nguồn lực kh ng tăng tỷ lệ thuận với qui m ĐT trường ĐH phải quan t m nhiều đến
hiệu suất sử dụng các nguồn lực. Các cách làm khác nhau nhằm khai thác tối đa c ng
suất CSVC của trường ĐH trên thế giới đã được phản ánh và ph n t ch trong nhiều
c ng trình nghiên cứu: Bautista O. [114] với việc chuyển đổi hệ thống một học k sang
a học k ; Hirsh E. [116] với chiến lược n ng cao tỷ lệ SV tốt nghiệp và giảm ỏ học;
Lockwood G. và Davies G. [119] với cơ chế khuyến kh ch điều tiết chuyển đổi CSVC
giữa các khu vực trong nhà trường... Đặc iệt vào năm 1995 UNESCO đã tiến hành
một cuộc khảo sát khá toàn diện về hiệu quả khai thác diện t ch sử dụng (diện t ch hữu
dụng và các thiết ị kèm theo) của các trường ĐH nhiều khu vực ch u lục trên thế giới.
Trong một c ng trình nghiên cứu liên quan học giả Sanyal B.C. [123] đã trình ày khá
cụ thể về tình hình quản lý khai thác giảng đường ph ng học PTN... của một số trường
ĐH ở Hoa K

Canada Bỉ Nga Ph n Lan Hà Lan

nh và Ch u Mỹ La tinh đồng

thời ph n t ch ưu nhược điểm của một số trường hợp.
Ở Việt Nam, quản lý CSVC trong GDĐH được xem xét ở nhiều góc độ khác

nhau. Các tác giả Vũ Trọng Rỷ [85] Nguyễn Phúc Ch u [26] và một số nhà nghiên cứu
khác trình ày về vấn đề này dưới dạng giáo trình hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý. Tác
giả Phạm Quang Sáng [86] ph n t ch việc quản lý nguồn tài lực vật lực của trường ĐH
trên cơ sở kinh tế học giáo dục. Nhà nghiên cứu Phạm Phụ [79] khái quát vấn đề quản
lý nguồn lực theo quan điểm đáp ứng cơ chế vận động của nền kinh tế thị trường trong
ối cảnh mới của giáo dục nước ta. Tác giả Đặng Quốc Bảo [2] nhìn nhận vấn đề hiệu
5


quả sử dụng nguồn lực CSVC trong phạm trù tổng thể về quản lý nhà trường dưới góc
độ kinh tế - xã hội - sư phạm. Cùng với các c ng trình đưa ra lý luận chung về quản lý
CSVC có các nghiên cứu cụ thể về thực trạng về những hạn chế trong quản lý CSVC
trường học ở nước ta và giải pháp khắc phục. Các tác giả Ng Văn Dưỡng Hu nh Văn
K [37] có ài viết ph n t ch về tình hình đ u tư sử dụng thiết ị các PTN, TH của các
trường ĐH ở Đà Nẵng. Các tác giả Nguyễn V nh Hà [45] Nguyễn Minh Hiệp [48] Tạ
Bá Hưng Cao Minh Kiểm Nguyễn Tiến Đức [52] Bùi Văn Phúc [80] Phan Thị Hà
Thanh [91] Đoàn Phan T n [89]... đã đề xuất các giải pháp nghiệp vụ trong quản lý thư
viện mảng c ng tác quan trọng thuộc l nh vực quản lý CSVC của trường ĐH.
Vấn đề chất lượng l nh vực CSVC của trường ĐH đã được nói đến trong một số
c ng trình nghiên cứu như một ộ phận của hệ thống tiêu ch đánh giá quá trình ĐT.
Trong cuốn “Dựa vào các chỉ số thực hiện để đưa ra các quyết định chiến lược” (Using
Performance Indicators to Guide Strategic Decision Making - 1993) các học giả Mỹ
Bottill và Borden (nguồn: [29]) đã liệt kê 21 l nh vực thực hiện trong đó có “Phương
tiện CSVC” và “Dịch vụ”. Đ y cũng là 2 tiêu ch (21. Hệ thống hạ t ng cơ sở; 22. Hệ
thống thư viện) trong tổng số 26 tiêu ch thuộc Bộ tiêu ch KĐCL được đề xuất trong
c ng trình của tác giả Nguyễn Đức Ch nh [30]. Tại hội thảo về ĐBCL trường ĐH Việt
Nam tổ chức ở Đà Nẵng tháng 3.2009 các tác giả Phạm Xu n Thanh Tr n Thị Tú nh
[93], trên cơ sở kinh nghiệm thế giới đã đề xuất xem các nội dung “CSVC và điều
kiện học tập”, “tư liệu học tập cung cấp cho m n học” là các tiêu ch thành ph n để
đánh giá chất lượng giảng dạy khóa học và chất lượng giảng dạy m n học. Trình ày

kết quả cuộc khảo sát qui m lớn năm 2008 về thực trạng đổi mới phương pháp dạy học
nhằm n ng cao chất lượng ĐT trong các trường ĐH nước ta nhóm nghiên cứu (Đào
Thái Lai Vũ Trọng Rỷ Lê Đ ng Phương Ng Doãn Đãi) đã khẳng định “CSVC hạn
chế” là yếu tố hàng đ u cản trở việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay [58]…
1.1.2. Nghiên cứu về TQM và vận dụng TQM vào GDĐH
TQM (Total Quality Management) được nói đến từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai. Các chuyên gia về chất lượng người Mỹ, Joseph Juran và W.Edwards Deming, từ
6


kinh nghiệm thực tiễn hướng dẫn phương pháp quản lý cho các c ng ty Nhật đã x y
dựng thành hệ thống lý luận về TQM. Trong tác phẩm “Thoát khỏi cuộc khủng hoảng”
(“Out of the Crisis”) xuất ản năm 1986 Deming tổng kết: “Trong tương lai sẽ có hai
loại doanh nghiệp - các doanh nghiệp triển khai chất lượng tổng thể và các doanh
nghiệp phải đóng cửa. Bạn kh ng phải triển khai chất lượng tổng thể nếu sự sống c n
(của doanh nghiệp ạn) kh ng phải là điều ắt uộc” (nguồn: [102]). Cùng với Joseph
Juran và W.Edwards Deming Philip B. Cros y và

. Feigen aum cũng được iết đến

như các nhà lý luận hàng đ u về TQM. Với cuốn sách viết năm 1987 “Kiểm soát chất
lượng toàn diện” (“Total Quality Control”), Feigen aum đã đưa ra định ngh a nổi tiếng
về TQM: “QLCLTT là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập những nỗ lực về phát
triển chất lượng duy trì chất lượng và cải tiến chất lượng của nhiều tổ nhóm trong một
tổ chức để có thể tiếp thị áp dụng khoa học kỹ thuật sản xuất và cung ứng dịch vụ
nhằm thỏa mãn hoàn toàn nhu c u của khách hàng một cách kinh tế nhất” [76].
Vào những năm 1970 thành c ng của TQM trong các doanh nghiệp đã làm thay
đổi cả nền kinh tế Nhật Bản. Th ng qua quá trình triển khai QLCL trong các doanh
nghiệp người Nhật phát triển các tư tưởng của TQM và tạo nên một văn hóa cải tiến
liên tục (tiếng Nhật gọi là Kaizen). Trong cuốn “QLCL là gì?”, Matsushita Konosuke

[67] đã trình ày một cách sinh động về m hình TQM “kiểu Nhật” - Kiểm sốt chất
lượng tồn cơng ty (Company Wide Quality Control - CWQC). Trong m hình đó
QLCLTT được xem xét với đặc trưng là sự t ch hợp khái niệm chất lượng với văn hóa
của tổ chức.
Mặc dù Mỹ là quê hương của các nhà lý luận hàng đ u về TQM nhưng trong
những năm 1950 - 1970 khi TQM được áp dụng rộng rãi ở Nhật thì các doanh nghiệp
Mỹ vẫn đứng ngoài cuộc. “Cách mạng chất lượng” tại Mỹ chỉ thực sự ắt đ u từ những
năm 1980 sau khi NBC tung ra ài áo với nhan đề “Nếu Nhật có thể....Tại sao chúng
ta lại kh ng?” (nguồn: [76] và [102]). Ford Motor là c ng ty Mỹ đ u tiên với sự giúp đỡ
của Deming đã trở thành người dẫn đ u trên thị trường nội địa. Các c ng ty tập đoàn
lớn như Ford Motor General Electric... đã làm giàu lý luận về TQM ằng những kinh
7


nghiệm đúc rút từ thực tiễn. Trong tác phẩm “The Portable MBA - Total Quality
Management”, Stephen George và

rnold Weimerskirch [125] đã ph n t ch kinh

nghiệm QLCL theo tư tưởng TQM của 51 c ng ty đạt được Giải thưởng Chất lượng
quốc gia Mỹ Malcolm Baldrige. Cùng với các tác giả nêu trên nhiều nhà nghiên cứu
trên thế giới đã khai thác TQM với sự đa dạng trong vận dụng. Một số tác phẩm đã
được dịch hoặc xuất ản ở Việt Nam như: “Thế kỷ 21 - Phương thức quản lý vượt trên
cả người Nhật Bản và người Trung Quốc” của Dan Waters; “QLCL theo phương pháp
Nhật” của Kaoru Ishikawa; “QLCL đồng ộ” của John S.Oakland ....
Trong giáo dục, các nhà nghiên cứu đã đề cập đến TQM trên cơ sở ph n t ch đặc
trưng của chất lượng giáo dục. “Managing Quality in Schools” của John West Burnham [117] là một c ng trình nghiên cứu tổng hợp về TQM trong giáo dục. Với
c ng trình “Total Quality Management in Education” nhà nghiên cứu người nh Sallis
E. [122] xem xét các vấn đề của TQM trong một ối cảnh rộng lớn của GDĐH nước
nh. Cuốn sách được tác giả xem như một c ng trình tập thể


ởi nó tập hợp ý kiến của

nhiều nhà nghiên cứu và quản lý từ nhiều trường ĐH nước nh.
Các nhà nghiên cứu GDĐH Nga cũng đ u tư nhiều cho việc nghiên cứu về TQM
trên ình diện lý thuyết và ứng dụng. Trong một c ng trình tập thể [130] các tác giả
D.V.Maslov

.L.Mazaletskaya và C.Steed đã ph n t ch về sự phát triển của EFQM

(European Foundation for Quality Management), một m hình ĐBCL phổ iến ở Ch u
Âu và đưa ra các đề xuất vận dụng tư tưởng liên tục cải tiến huy động sự tham gia của
mọi thành viên định hướng khách hàng của TQM vào nhà trường ở giai đoạn n ng cao.
Trong

ài viết về QLCL trường ĐH [127], hai chuyên gia Victor Zvonhicop và

Vladimir Nhephedop (Học viện Quản lý Quốc gia Nga) đã trình ày quan điểm về việc
x y dựng HTCL trong CSGD dựa trên sự kết hợp m hình ĐBCL và TQM.
Ở Việt Nam có một số c ng trình nghiên cứu về TQM được trình ày dưới dạng
giáo trình như: “QLCL trong các tổ chức” do Nguyễn Đình Phan chủ iên [76]; “QLCL
tồn diện” của Vũ Quốc Bình [5]. Có tác phẩm nghiên cứu về TQM theo tiếp cận t ch
hợp giữa lý thuyết và thực tiễn QLCL trong doanh nghiệp như: “TQM – Quản trị chất
8


lượng toàn diện” do Nguyễn Quốc Tuấn chủ iên [102]; “Bảy c ng cụ QLCL” của
Đặng Đình Cung (Việt kiều Pháp) [33]. Trong giáo dục, xuất hiện ngày càng nhiều các
c ng trình nói đến TQM. Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước về KĐCL và QLCL giáo dục
do Nguyễn Đức Ch nh làm chủ nhiệm (1999 - 2000 [30]) đã khẳng định sự phù hợp của

TQM với các điều kiện đặc thù của giáo dục. Trong các c ng trình c ng ố g n đ y tác
giả Nguyễn Lộc [64] đã ph n t ch quan điểm TQM từ khái niệm tên gọi nội dung đến
cơ hội vận dụng vào trường ĐH nước ta. Với cuốn sách có tên là “Tiếp cận hiện đại
trong giáo dục”, tác giả Tr n Kiểm [57] giới thiệu khái quát về TQM như một tiếp cận
quản lý. Trong c ng trình về t m lý học quản lý [61], tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã
ph n t ch các khái niệm cơ ản liên quan đến m i trường văn hóa của nhà trường nội
dung có t m quan trọng hàng đ u đối với TQM. Đưa ra định ngh a về MTVHCL tác
giả Lê Đức Ngọc [72] đã gắn kết khái niệm này với c ng việc hàng ngày của đội ngũ
trong nhà trường; tác giả Đặng Xu n Hải [47] chỉ ra các t ng ậc của văn hóa c n quan
t m. Nhiều ài viết c ng trình nghiên cứu của các nhà khoa học khác (Tr n Khánh Đức
[41] Nguyễn Phương Nga [70] Phan Thành Nghị [71] Phạm Xu n Thanh [92] L m
Quang Thiệp [95]...) đã đề cập đến TQM ở nhiều kh a cạnh khác nhau.
Có thể nói các vấn đề quản lý CSVC của trường ĐH và quan điểm TQM ngày
càng thu hút sự quan t m đặc iệt của nhiều nhà khoa học và quản lý. Kết quả các c ng
trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ nhiều nội dung lý luận. Tuy nhiên sự kết hợp giữa hai
vấn đề này lại chưa được nghiên cứu một cách hệ thống. Hơn nữa trên thực tế đến nay
cũng chưa có trường ĐH nào ở nước ta áp dụng TQM. Do vậy làm rõ những vấn đề
c n ỏ ngỏ trong lý luận và đề xuất iện pháp vận dụng TQM vào thực tiễn quản lý
CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH nước ta là nhiệm vụ khách quan đặt ra cho luận án.
1.2. Một số

ệm ô



1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Đề cập đến vấn đề quản lý K.Mark nói: “Một người độc tấu v c m tự điều
khiển mình c n dàn nhạc thì c n có nhạc trưởng” (nguồn: [87]).
9



Với sự quan t m khác nhau đến các kh a cạnh của hoạt động quản lý, các nhà
nghiên cứu đã đưa ra nhiều định ngh a về quản lý. Có thể dẫn ra vài v dụ:
W.Taylor định ngh a: “Quản lý là nghệ thuật iết rõ ràng ch nh xác cái gì c n
làm và làm cái đó như thế nào ằng phương pháp tốt nhất rẻ nhất” (nguồn: [26]).
Nigel Bennett quan niệm: “Quản lý là một hoạt động duy lý liên quan tới việc
tìm ra những cách hiệu quả hiệu suất nhất có thể để sử dụng tài nguyên đạt được mục
đ ch của tổ chức” (nguồn: [26]).
Đặng Vũ Hoạt Hà Thế Ngữ viết: “Quản lý là một q trình định hướng q
trình có mục tiêu quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong
muốn”(nguồn: [56]) .
Đúc rút từ nhiều quan niệm của các nhà nghiên cứu trong và ngồi nước có thể
rút ra các dấu hiệu đặc trưng của hoạt động quản lý như sau:
- Là hoạt động được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội;
- Là tác động có hướng đ ch của chủ thể quản lý (bằng các ch nh sách các
nguyên tắc các phương pháp và

iện pháp; th ng qua các quyết định quản lý);

- Là những tác động có hệ thống có kế hoạch (phối hợp nỗ lực của các cá nh n
huy động các nguồn lực) để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Quản lý một tổ chức có thể được xem xét ở các phương diện khác nhau. Dưới
góc độ chức năng nhiều nhà nghiên cứu cho rằng có ốn chức năng quản lý cơ ản: lập
kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo (lãnh đạo điều phối) và kiểm tra. Ở góc độ khác hoạt động
quản lý được xem xét theo các nhóm nguồn lực chủ yếu nhằm đảm ảo cho tổ chức đạt
được mục tiêu quản lý như: nguồn lực con người; nguồn lực tài ch nh; nguồn lực vật
chất; nguồn lực th ng tin. Tùy theo t nh chất của từng loại hình tổ chức quản lý c n
được nghiên cứu ở dạng tổ hợp các phương pháp


iện pháp ch nh sách tác động.

1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Nhiều nhà nghiên cứu thống nhất rằng QLGD có nhiều cấp độ và có thể ph n ra
hai cấp độ chủ yếu: v m và vi m . Ở cấp độ v m
10

QLGD là quản lý hệ thống giáo


dục. Đó là sự tác động có mục đ ch có kế hoạch có ý thức của chủ thể quản lý (các cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục) lên toàn ộ các mắt x ch của hệ thống giáo dục và các
lực lượng xã hội nhằm huy động tối ưu các nguồn lực để đưa hệ thống giáo dục sự
nghiệp giáo dục đạt tới kết quả mong muốn. Ở cấp độ vi m QLGD được nhìn nhận ở góc
độ quản lý các CSGD và thường được gọi là quản lý nhà trường. Quản lý nhà trường là hệ
thống những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến các lực
lượng giáo dục trong, ngoài nhà trường nhằm huy động tối ưu các nguồn lực, để thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Sự khác nhau về mục tiêu giáo dục của các ậc học cấp học đã tạo nên đặc thù
riêng của hoạt động quản lý trong các nhà trường.
Luật Giáo dục của nước ta (2005) chỉ rõ: “Mục tiêu của GDĐH là ĐT người học
có phẩm chất ch nh trị đạo đức có ý thức phục vụ nh n d n có kiến thức và năng lực
thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ ĐT có sức khỏe đáp ứng yêu c u x y
dựng và ảo vệ Tổ quốc”. GDĐH ao gồm các trình độ ĐT: cao đẳng; ĐH; thạc s ; tiến
s và các trình độ ĐT tương đương với trình độ thạc s trình độ tiến s ở một số ngành
chuyên m n đặc iệt. Mỗi trình độ ĐT lại có u c u riêng. V dụ: “ĐT trình độ ĐH
giúp SV nắm vững kiến thức chuyên m n và có kỹ năng thực hành thành thạo có khả
năng làm việc độc lập sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được
ĐT” (Luật Giáo dục). Mục tiêu giáo dục và yêu c u đối với các trình độ ĐT đã đặt ra

cho hoạt động quản lý trường ĐH nhiều nhiệm vụ phức tạp. Sự kết hợp giữa ĐT và
NCKH là nhiệm vụ trọng yếu của các trường. Ngoài ra nhà trường c n có trách nhiệm
phục vụ xã hội. Đó là phát triển và chuyển giao c ng nghệ; tham gia giải quyết những
vấn đề về kinh tế - xã hội của địa phương đất nước; thực hiện dịch vụ khoa học sản
xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Để hồn thành trọng trách được giao phó trường ĐH phải triển khai hàng loạt
l nh vực c ng tác: quản lý ĐT, quản lý hoạt động NCKH và chuyển giao c ng nghệ,
quản lý đội ngũ cán bộ, quản lý SV, quản lý tài ch nh quản lý CSVC quản lý hoạt
động hợp tác quốc tế… Do vậy trong các c ng trình nghiên cứu quản lý trường ĐH có
11


thể được xem xét như một khái niệm toàn diện hoặc được mổ xẻ ph n t ch s u ở một
l nh vực c ng tác cụ thể. Song, trong mọi trường hợp, suy cho cùng các đề xuất của nhà
nghiên cứu đều nhằm hiện thực hóa mục tiêu giáo dục của trường ĐH.
Vấn đề quản lý trường ĐH c n được xem xét ở nhiều góc độ khác. Dưới góc độ
kinh tế học, tác giả Đặng Quốc Bảo [2] cho rằng: Quản lý trường ĐH là quản lý một
thiết chế vừa có t nh sư phạm vừa có t nh kinh tế. Các vấn đề tổ chức - sư phạm và
kinh tế - xã hội lồng ghép vào nhau và đều c n được chú trọng.
Tác giả Nguyễn Phúc Ch u [26] ph n t ch hai cách tiếp cận cơ ản: Theo lý luận
giáo dục (quá trình giáo dục) và theo lý thuyết hoạt động (mục đ ch và phương tiện).
Với tiếp cận thứ nhất quản lý CSGD ao gồm quản lý các l nh vực: mục tiêu giáo dục,
nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục, phương tiện và điều kiện giáo dục, lực lượng
giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục, kết quả giáo dục, mơi trường để thực hiện được
mục đích giáo dục. Cách tiếp cận thứ hai xem các phương tiện để thực hiện mục đ ch
giáo dục của nhà trường ao gồm 5 nhóm cơ ản: chế định, bộ máy tổ chức và nhân
lực, nguồn tài lực và vật lực, môi trường, thông tin và truyền thông giáo dục. Với sự
phát triển của GDĐH, quản lý nhà trường theo lý luận giáo dục hay theo lý thuyết hoạt
động đều phải có sự thay đổi phù hợp với điều kiện và đ i hỏi mới.
Dưới góc độ chất lượng tác giả Nguyễn Đức Ch nh [30] quan niệm quản lý nhà

trường phải hướng đến các mục tiêu chất lượng (chất lượng chung và chất lượng từng
l nh vực từng vị tr c ng tác) tu n thủ chu trình: thiết lập chuẩn; đánh giá thực trạng
theo chuẩn và nâng thực trạng lên ngang chuẩn. Tác giả Nguyễn Lộc [64] chỉ rõ: “Tiếp
cận chất lượng đ i hỏi tổ hợp các kỹ năng quản lý hiện đại như lập kế hoạch chiến lược
x y dựng nhóm quản lý thay đổi kh ch lệ nh n viên khảo sát ph n t ch thống kê…”.
1.2.2. Khái niệm về CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH
1.2.2.1. Khái niệm về CSVC trường học
CSVC trường học được hiểu là những phương tiện vật chất, kỹ thuật và sản
phẩm khoa học, công nghệ, thông tin của nhà trường được sử dụng làm công cụ để
thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động theo qui định.
12


Hệ thống CSVC trường học ao gồm:
- Đất đai (mặt ằng);
- Các c ng trình kiến trúc (trụ sở ph ng làm việc hội trường và ph ng họp
giảng đường và ph ng học nhà thư viện PTN nhà xưởng trạm iến áp kho tàng nhà
xe trạm y tế ký túc xá nhà ăn tập thể nhà thể thao…);
- Các c ng trình ngoại thất như s n vườn c y cảnh đài kỷ niệm c u cống
đường xá ao hồ

ể ơi s n thể thao s n vận động…;

- Các loại máy móc phương tiện trang thiết ị;
- Dụng cụ đồ dùng;
-

n phẩm tài liệu sách áo tư liệu điện tử ( ao hàm cả mạng máy t nh và các

ph n mềm c ng cụ dữ liệu th ng tin);

- Vật liệu nhiên liệu.
Do CSVC trường học có cấu trúc đa dạng để thuận tiện trong quản lý đ u tư các
nhà quản lý thường ph n chia hai nhóm: tài sản cố định và trang thiết ị. Tài sản cố
định ao gồm đất đai và các c ng trình x y dựng. Trang thiết ị ao gồm máy móc,
phương tiện vật dụng đồ dùng ấn phẩm tài liệu th ng tin tư liệu và sản phẩm khoa
học c ng nghệ (được sử dụng như c ng cụ).
Trong một số văn ản quản lý CSVC trường học c n được gọi là “cơ sở vật chất
kỹ thuật” “cơ sở vật chất – thiết ị” hay “hạ t ng vật chất - kỹ thuật” của trường học.
1.2.2.2. Hệ thống CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH
Quan niệm theo ngh a rộng thì tồn ộ CSVC của trường ĐH đều nhằm phục vụ
ĐT kể cả t a nhà hành ch nh và trang thiết ị kèm theo. Trường ĐH tồn tại trước hết vì
mục đ ch ĐT. Ở đ y xem xét hệ thống CSVC phục vụ ĐT theo ngh a h p. Đó là các
khu vực có liên quan trực tiếp đến hoạt động dạy học NCKH và sinh hoạt mà “khách
hàng” ch nh thụ hưởng dịch vụ là SV và GV.
Hệ thống CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH ao hàm ph n lớn các khu vực được
đ u tư lớn của nhà trường. Đó là tổ hợp nhiều hạng mục khác nhau:
13


- Thư viện trung t m th ng tin học liệu;
- PTN xưởng TH, ph ng máy;
- Ph ng học giảng đường ph ng ộ m n và các thiết ị dạy học kèm theo;
- Nhà thể thao ký túc xá c ng trình phục vụ sinh viên mạng th ng tin …
Một số khu vực như thư viện PTN TH có đặc thù riêng về nghiệp vụ chuyên
m n nên c n được gọi là các khu vực chuyên mơn phục vụ ĐT.
Trong các giáo trình CSVC phục vụ ĐT c n được xem xét dưới các tên gọi và
phạm vi khác. Có tác giả [2] xem thiết ị dạy học như “cái lõi của CSVC trường học”
tồn tại cùng với cơ sở hạ t ng của nhà trường. Có tác giả nhóm gộp thiết ị dạy học và
mặt ằng kiến trúc phục vụ dạy học (các t a nhà giảng đường thư viện PTN TH) và
gọi đó là “phương tiện dạy học”[26], [104] hoặc “cơ sở vật chất – thiết ị dạy học” [85].

Việc ph n định CSVC phục vụ ĐT (theo ngh a h p nêu trên) chỉ có t nh tương
đối. Trên thực tế kh ng thể khẳng định rõ hạng mục nào trong tổng thể hạ t ng vật chất
- kỹ thuật của trường học kh ng phục vụ ĐT.
1.2.3. Quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH
Nếu như hoạt động quản lý nhà trường được xem như hệ thống những tác động
có định hướng có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm huy động
tối ưu các nguồn lực để thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà
trường thì CSVC phục vụ ĐT ch nh là một nguồn lực quan trọng trong đó.
Một mặt quản lý CSVC phục vụ ĐT là mảng quan trọng nhất thuộc hoạt động
quản lý hạ t ng vật chất – kỹ thuật của trường học nằm trong hệ thống quản lý nhà
trường nói chung. Mặt khác đ y là một mảng c ng tác thuộc hệ thống quản lý ĐT của
trường ĐH (cung cấp nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường). Quản
lý CSVC phục vụ ĐT có thể xem là hệ thống con trong hệ thống quản lý ĐT hay là một
tiểu hệ thống trong hệ thống tổng thể quản lý nhà trường. Sự vận hành hệ thống con
(tiểu hệ thống) này cũng đ i hỏi phải có sự phối hợp hiệu quả nỗ lực của các cá nh n
liên quan tận dụng được tối ưu các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu xác định
góp ph n thực hiện mục tiêu chung của trường ĐH.
14


Quản lý hạ t ng vật chất – kỹ thu t trường học nói chung hay quản lý CSVC
phục vụ ĐT nói riêng đều rất phức tạp, ao gồm nhiều l nh vực c ng việc: qui hoạch
x y dựng CSVC; lập kế hoạch x y dựng CSVC; x y dựng CSVC; khai thác sử dụng
CSVC; cải tạo sửa chữa CSVC; ảo quản kiểm kê kiểm toán thanh lý CSVC (Thuật
ngữ “x y dựng CSVC” được sử dụng trong các trường hợp cụ thể với các ngh a: “x y
dựng c ng trình” hoặc “tăng cường thiết ị”). Các l nh vực c ng việc này về tổng thể
có thể hình dung như các c ng đoạn trong chu trình quản lý. Vị tr của mỗi c ng đoạn
phụ thuộc vào loại hình chủng loại CSVC. Mục đ ch của từng c ng đoạn giúp ph n
iệt chúng với nhau. Qui hoạch xây dựng CSVC nhằm đưa ra định hướng phát triển
định hướng chiến lược x y dựng CSVC. Lập kế hoạch xây dựng CSVC là xác định nội

dung các giai đoạn đ u tư. Xây dựng CSVC là quá trình thực hiện kế hoạch đ u tư đã
được phê duyệt. Khai thác sử dụng CSVC là đưa các c ng trình thiết ị vào sử dụng
tận dụng tiềm năng c ng suất CSVC. Cải tạo, sửa chữa CSVC nhằm iến đổi CSVC
cho phù hợp với yêu c u mới hoặc khắc phục sự xuống cấp hư hỏng. Bảo quản, kiểm
kê, kiểm toán, thanh lý CSVC là những c ng việc nhằm duy trì tuổi thọ chất lượng của
CSVC, đánh giá tình trạng CSVC hoặc loại ỏ CSVC ( án hủy dịch chuyển). Mỗi
c ng đoạn này đều có mục tiêu nội dung yêu c u quản lý cụ thể được xác định trên cơ
sở mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường, đặc t nh của chủng loại CSVC. Để thực hiện
từng c ng đoạn này kh ng thể thiếu hoạt động quản lý với những nghiệp vụ th ch hợp.
Từ góc độ khác quản lý CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH là quản lý hoạt động
của các khu vực chuyên m n khác nhau (thư viện; PTN, TH; giảng đường…). Mặc dù
có nhiều điểm chung nhưng mỗi khu vực lại có yêu c u quản lý mang t nh đặc thù
riêng. V dụ: Thư viện c n quan t m tổ chức tăng cường khai thác sử dụng hiệu quả
học liệu tài nguyên th ng tin. Theo đó có hàng loạt c ng việc cụ thể như iên tập giới
thiệu cung cấp học liệu th ng tin qua mạng phục vụ ạn đọc người dùng tin

ảo quản

sách tài nguyên khai thác các dịch vụ hiện có đồng thời thiết kế các sản phẩm mới đáp
ứng yêu c u thay đổi của hoạt động ĐT và nhu c u của các đối tượng phục vụ. Mỗi
c ng việc lại c n đến hàng loạt thao tác nghiệp vụ liên quan.

15


Đặc thù hoạt động của trường ĐH, với tư cách là một m i trường sư phạm đồng
thời cũng là một tổ chức hành ch nh sự nghiệp cùng với sứ mạng ĐT nguồn nh n lực
chất lượng cao đ i hỏi l nh vực quản lý CSVC phục vụ ĐT c n t nh đến đ y đủ các kh a
cạnh: t nh sư phạm t nh kinh tế t nh kỹ thuật và t nh mỹ thuật. T nh sư phạm đặt ra yêu
c u: CSVC với vai tr là một nh n tố của quá trình giáo dục phải phù hợp với mục tiêu,

nội dung dạy học giáo dục. Để phù hợp với mục tiêu nội dung dạy học các thành ph n
CSVC phải th ch ứng cập nhật với chương trình m n học thỏa mãn những yêu c u của
quá trình nhận thức khoa học. T nh kinh tế đ i hỏi hiệu quả sử dụng phải trở thành mục
đ ch của toàn ộ hoạt động quản lý đ u tư x y dựng CSVC. Đặt vào hoàn cảnh nước ta,
quản lý CSVC trường ĐH phải thiết thực tiết kiệm tránh hình thức ph trương. T nh
kỹ thuật đ i hỏi các thành ph n CSVC phục vụ ĐT phải đồng ộ đáp ứng các yêu c u
c ng nghệ và được ố tr sắp xếp tối ưu sử dụng vận hành hiệu quả. T nh mỹ thuật đ i
hỏi các thành ph n CSVC có hình thức thẩm mỹ cao hấp dẫn l i cuốn người sử dụng.
Đ y là một giá trị c n thiết kh ng chỉ tác động đến quá trình thu nạp kiến thức kỹ năng
của người học mà c n mang ý ngh a giáo dục óc thẩm mỹ l ng say mê sáng tạo rèn
luyện thói quen làm việc của các nhà khoa học các kỹ sư cử nh n của xã hội tương lai.
Theo quan điểm chất lượng quản lý CSVC phục vụ ĐT được nhìn nhận là quản
lý hàng loạt các quá trình c ng việc. CSVC của trường ĐH vốn rất đa dạng nhiều
chủng loại. Số lượng các qui trình c ng việc c n cho l nh vực quản lý CSVC của trường
ĐH rất lớn. Ngồi một số qui trình được qui định chung trong các văn ản pháp qui của
Nhà nước như qui hoạch x y dựng, quản lý dự án đ u tư đấu th u thiết ị thanh lý tài
sản ph n lớn các qui trình khác do các trường tự x y dựng. Tùy thuộc vào m hình tổ
chức mức độ ph n cấp quản lý chủng loại CSVC và sáng kiến quản lý của từng nhà
trường có thể có các qui trình như: quản lý x y dựng c ng trình tăng cường thiết ị; ổ
sung học liệu; nhập sách; duy tu sửa chữa thiết ị cung cấp vật tư th nghiệm; cung
ứng đồ dùng dạy học; quản lý ph n ổ điều phối ph ng học; quản lý c ng tác mượn
sách; quản lý sử dụng nhà tập thể thao; quản lý đăng ký ký túc xá… Có những qui trình
chỉ x y dựng riêng để quản lý một dự án vận hành một PTN hoặc ảo quản

16

ảo dưỡng



×