Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC, UREA, CREATININ MÁU VÀ NƯỚC TIỂU SỬ DỤNG GIẤY NHÚNG NT 3 VÀ 10 THÔNG SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.49 KB, 51 trang )


ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC, UREA,
CREATININ MÁU VÀ NƯỚC TIỂU
SỬ DỤNG GIẤY NHÚNG NT 3 VÀ 10
THÔNG SỐ
BS.Trần Kim Cúc
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
 Nêu nguyên tắc của 3 pư ĐL và viết pư xảy ra
(nếu có)
 Thực hiện 3 pư ĐL theo kỹ thuật đã nêu trong
bài
 Tính nồng độ và chuyển đổi đơn vị của từng
chất theo công thức trong bài
 Trình bày vai trò của một số thuốc thử chính
 Biện luận KQ và phân tích giá trị bệnh lý của
từng xét nghiệm
NỘI DUNG
Gồm 5 phản ứng
• Thí nghiệm 1: Định lượng Acid Uric
• Thí nghiệm 2: Định lượng Urê
• Thí nghiệm 3: Định lượng Creatinin
• Thí nghiệm 4: Sử dụng giấy nhúng 3 TS
• Thí nghiệm 5 : Sử dụng giấy nhúng 3 TS


Thí nghiệm 1
Định lượng Acid Uric
* MẪU THỬ:
• HT
• Ht: chống đông heparin hay EDTA
• NT: pha loãng tỉ lệ 1 NT + 10 Nước cất


I. NGUYÊN TẮC
Acid uric trong mẫu thử được ĐL theo 2 pư sau :
Uricase
Acid Uric + 2 H
2
O + O
2
Allantoin + CO
2
+
H
2
O
2

H
2
O
2
+ 3,5 dichloro -2 -hydroxybenzen - Sulfonic acid +
4 - aminoantipyrin
Peroxidase
Chromogen + HCl + 2 H
2
O
( Đỏ tím )
II. THUỐC THỬ
• Thuốc thử 1: Acid Uric chuẩn (Standard):
476 mol/L (8 mg/dl)
• Thuốc thử 2: Thuốc thử Enzym

Phosphat buffer pH 7.0 50 mmol/L
3,5 dichloro - 2 - hydroxy benzen 4 mmol/L
4 - Aminophenazone 0,3 mmol/L
Uricase > 200 U/L
Peroxidase  1000U/L
 Chuẩn bị thuốc thử: Thuốc thử enzym và DD chuẩn
đã sẵn sàng có thể sử dụng mà không cần pha.
III. TIẾN HÀNH
Ống trắng Ống chuẩn Ống thử
Thuốc thử
A.uric chuẩn ( 80mg/L)
Mẫu thử ( Huyết thanh)
1000l 1000l
20l
1000l

20l
- Lắc nhẹ cho đều.
- Ủ ở t = 37
0
C trong 5 phút, hoặc 20 - 25
0
C trong 10 ph.
- Đo mật độ quang ở bước sóng  = 520 nm.
- Màu tồn tại trong 15 phút, tránh ánh sáng mặt trời
trực tiếp.
IV. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ
OD thử
C ( nồng độ ) = x n
OD chuẩn

+ Huyết thanh, huyết tương: mol /L: n = 476
mg/dl: n = 8
+ Nước tiểu: KQ x độ pha loãng (11 lần)
+ Lượng acid uric / NT / 24 giờ =
(mg) [ acid uric ] / NT x V NT /24 giờ
(mg/dl) (dl )
V. BIỆN LUẬN
• Acid uric là sản phẩm thoái hóa của bazơ purin.
• Là một trong 6 thông số dùng để kiểm tra sức
khỏe cho người trên 40 tuổi, kiểm tra chức năng
thận và nguy cơ XVĐM (acid uric, Cholesterol,
Triglycerid, urê, Glucose, Creatinin)
1. Acid uric máu:
a. Giá trị bình thường:
• Nam: 200 - 420 mol /L (3,4 - 7,0 mg /dl)
• Nữ : 140 - 340 mol /L (2,4 - 5,7 mg /dl)
b. Thay đổi sinh lý:
+ Giảm:
- Theo tuổi
- Phụ nữ có thai
- Chế độ ăn nghèo purin
- Dùng thuốc ngừa thai, estrogen, Vit C, Salicylat liều
cao
+ Tăng:
- Mãn kinh
- Quá trọng, béo phì
- Stress
- Uống rượu
- Chế độ ăn giàu purin
- Dùng thuốc lợi tiểu Thiazid

- Dùng thuốc Aspirin, phenylbutazon liều thấp
c. Thay đổi bệnh lý:
+ Giảm acid uric máu:
- Dùng thuốc: ACTH, Thuốc ức chế bài tiết acid uric
(probenecid, cortisol,…)
- Giảm hoạt tính men Xanthin oxidase
+ Tăng acid uric máu:
 Tăng acid uric máu nguyên phát di truyền (thống
phong nguyên phát)
 Tăng acid uric máu thứ phát:
- Do nhập nhiều hoặc s/x nhiều: bệnh tăng BC, K,
điều trị bằng phóng xạ hoặc tia X, đa HC, tăng BC
đơn nhân,…
- Do kém đào thải: nguyên nhân cơ học (ứ niệu
do u tiền liệt tuyến, hẹp NQ)
- Yếu tố tuần hoàn (suy tim mạch)
- Thận: viêm thận
- Điều trị lợi tiểu kéo dài
- Do đói, hoạt động cơ bắp mạnh
- Tiểu đường, tăng cholesterol máu, XVĐM, tăng
huyết áp,…
Trong XVĐM, có sự lquan giữa tăng TG và
tăng acid uric máu. Sự tăng 2 chất này trong
máu là dấu hiệu đặc hiệu của xơ vữa mạch
vành, viêm nghẽn động mạch chi dưới và tăng
Lipoprotein máu.

2. Acid uric niệu:
A.uric được lọc qua cầu thận, tái hấp thu gần như hoàn toàn
ở ống thận và được bài tiết qua ống thận. Trong NT, tinh thể

urat là thành phần cặn lắng của NT, khi nhiều có thể là dấu
hiệu của sạn urat niệu.
a. Trị số bình thường:
800mg /24 giờ hay 1,5 - 4,5 mmol /24h
b. Thay đổi sinh lý: Ăn nhiều thịt,  khi ăn nhiều rau
c. Thay đổi bệnh lý:
- Trong cơn cấp của bệnh thống phong: acid uric NT , sau vài
ngày lại 
- Acid uric NT  trong bệnh BC, phỏng nặng, viêm phổi, 
trong viêm thận
Thí nghiệm 2
Định lượng Urê


* Mẫu thử:
HT
Ht: EDTA, hay Citrat, ngoại trừ Heparin
NT: Pha loãng 1ml nước tiểu + 100 ml nước cất.
I. NGUYÊN TẮC
Trong KT định lượng Urê bằng PP Enzym, p/ứng
xảy ra như sau:
Urease
Urê + H
2
O 2 NH
3
+ CO
2
Trong mt kiềm, amonium p/ứng với salicylate và
hypochlorite sodium  indophenol có màu xanh

(2,2 - dicarboxylindophenol )

II. THUỐC THỬ

1. Thuốc thử 1: Thuốc thử màu ( RGT1)
Phosphat buffer (pH 7,0) 120 mmol /L
Sodium salicylat 60 mmol/L
Sodium nitroprusside 5 mmol/L
EDTA 1 mmol/L
2. Thuốc thử 2: Thuốc thử kiềm (RGT2)
Phosphat buffer (pH < 13) 120 mmol/L
Sodium hypochlorite 10 mmol/L
3. Thuốc thử 3: Enzyme = Urease (ENZ) 500 KU/L
4. Thuốc thử 4:
Urea chuẩn = Standard (STD) 13,3 mmol /L hay 80
mg/dl
• Tất cả các tt bền vững cho tới hạn ghi trên lọ tt nếu
ở nhiệt độ 2 - 8
0
C
• RGT2 và STD sẵn sàng để sử dụng.
• Chuẩn bị thuốc thử: tạo dung dịch hoạt động
(ENZ pha chung với 100 ml RGT1): đổ qua lại cho
thuốc đều với nhau. DD này có thể dùng được trong
thời gian
6 tuần ở t = 2 - 8
0
C, 2 tuần ở t = 15 - 25
0
C.


III. TIẾN HÀNH
Ống trắng Ống chuẩn Ông thử
Urê chuẩn (800mg/L)
Mẫu thử (huyết thanh)
Dung dịch hoạt động
1000l 10l
1000l
10l
1000l
Trộn đều. Ủ 37
0
C trong 3ph hay 25
0
C trong 5ph. Thêm:
Thuốc thử kiềm
( RGT2 )
1000l 1000l 1000l
Trộn đều. Để yên trong 5ph ở 37
0
C hay 10ph ở 25
0
C.
Đo OD ở  = 580 nm. Màu bền vững trong 60ph.
Tránh để trực tiếp ở ngoài ánh sáng MT.

IV. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ
OD thử
C = x n (n = nồng độ Urê chuẩn)
OD chuẩn

+ Huyết thanh, huyết tương: mmol /L: n = 13,3
mg/dl: n = 80
+ Nước tiểu: KQ thu được x độ pha loãng (101 lần)
+ Lượng Urê / NT / 24 giờ = [Urê] / NT x Thể tích NT /24h
(mg) (mg/dl) (dl )

V. BIỆN LUẬN
 Urê là SP thoái hóa qtrọng nhất của Protein và AA.
 Được tạo thành từ NH
3
chủ yếu ở gan (CT urê).
 Khả năng tạo urê của gan rất lớn, có khi 60 - 70%
mô gan bị hư hoại nhưng gan vẫn đảm bảo tạo
được urê bình thường. Vì vậy, XN urê máu ít được
dùng trong chẩn đoán bệnh gan mật.
A. Urê máu

1. Giá trị bình thường:
Urê máu ~ 0,2 - 0,5 g/L (3,3 - 8,3 mmol/L)
Tương ứng với BUN = 0,09 - 0,23 g/L
(1,5 - 3,8 mmol /L)
Urê nước tiểu khoảng 20 - 35 g/24h
(333 - 583 mmol/24h)
2. Thay đổi sinh lý:
- Tùy theo chế độ ăn: ăn nhiều đạm  
- Theo tuổi: trẻ em thấp hơn người lớn, tăng dần theo tuổi,
> 50t là 0,4 - 0,5g/L (6,7-8,3mmol/L)
- : có thai, dùng thuốc chống động kinh, hút thuốc lá,
uống rượu,
- Hoạt động thể lực:

Vừa phải  urê máu ko thay đổi vì chỉ cần E ccấp
từ Lipid và Glucid là đủ.
Hoạt động kéo dài, cơ thể sử dụng Protein để tăng
E  urê máu tăng.

3. Thay đổi bệnh lý:
a. Urê máu tăng:
* Nguyên nhân tại thận: thường gặp, lquan đến cầu thận
và ống thận.
- Cấp tính: VCT cấp, bán cấp, viêm ống thận cấp do nhiễm
độc hoặc do tai biến khi truyền nhầm nhóm máu.
Sốt vàng da chảy máu do xoắn khuẩn Leptospira gây nên
hội chứng gan thận cấp tính
Urê máu < 2,5g/L  tiên lượng tốt
> 4,0 g/L  tiên lượng rất xấu
- Mãn tính: Viêm thận mãn tính hay suy thận, urê máu cao +
protein niệu và HA cao.

* Nguyên nhân ngoài thận:
+ Nguyên nhân trước thận:  lưu lượng máu đến thận
+ Nguyên nhân sau thận: ứ NT do tắc nghẽn đường tiểu
+ Nguyên nhân do tăng thoái hóa Protid:
- Tăng urê ngoại sinh do huỷ hoại TB nhiều: phỏng rộng,
chấn thương, phẫu thuật lớn
- HC gan thận cấp
- Cơn độc giáp trạng
- Nhịn đói lâu ngày
- Tiểu đường giai đoạn suy thận: urê máu tăng và NT có
nhiều thể Ceton.
- Bệnh Goutte

×