Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán nợ phải trả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.46 KB, 31 trang )

8/4/2020

3.2 Kế toán phân phối lợi nhuận
3.2.1 Qui định phân phối lợi nhuận
3.2.2 Phương pháp kế toán phân phối lợi nhuận
(SV tự nghiên cứu- Đề tài thảo luận)

CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

70


8/4/2020

MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Nhận biết và phân loại được nợ phải trả trong
doanh nghiệp
- Nắm vững nguyên tắc và các quy định kế toán nợ
phải trả trong DN
- Nắm được phương pháp kế tốn và vận dụng kế
tốn các tình huống liên quan đến nợ phải trả DN

CHƯƠNG 4
4.1 Yêu cầu quản lí và qui định kế tốn nợ phải trả
4.1.1 u cầu quản lí và nhiệm vụ kế tốn nợ phải trả
4.1.2 Qui định kế toán nợ phải trả
4.2 Kế toán các khoản nợ phải trả
4.2.1 Phương pháp kế toán các khoản nợ vay


4.2.2 Phương pháp kế toán nợ phải trả trong thanh toán
4.2.3. Phương pháp kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi, quĩ nghiên
cứu KHCN
4.2.4 Phương pháp kế toán dự phòng nợ phải trả

71


8/4/2020

4.1 u cầu quản lí và qui định
kế tốn nợ phải trả
4.1.1 Yêu cầu quản lí và nhiệm vụ kế toán
nợ phải trả
4.1.2 Qui định kế toán nợ phải trả

4.1.1 u cầu quản lí và nhiệm vụ kế tốn
nợ phải trả
- Yêu cầu quản lý nợ phải trả
- Nhiệm vụ kế toán nợ phải trả

72


8/4/2020

4.1.2 Qui định kế tốn nợ phải trả

• Khái niệm nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp

phát sinh từ những giao dịch những sự kiện đã qua mà
doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh tốn bằng các
nguồn lực của mình

4.1.2 Qui định kế tốn nợ phải trả
Phân loại các khoản nợ phải trả
• Căn cứ vào nội dung kinh tế nợ phải trả trong DN gồm:
+ Nợ phải trả vay
+ Nợ phải trả trong thanh tốn
+ Các khoản dự phịng phải trả
• Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán, nợ phải trả trong DN
gồm:
+ Nợ phải trả ngắn hạn
+ Nợ phải trả dài hạn

73


8/4/2020

4.1.2 Qui định kế toán nợ phải trả
Quy định kế tốn nợ phải trả.
• - Phải tổ chức kế tốn theo dõi chi tiết nợ phải trả theo
từng đối tượng phải trả, theo nội dung khoản nợ phải trả,
theo thời hạn thanh tốn.
• - Phải theo dõi cả về ngun tệ và quy đổi theo VND đối
với các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ. Cuối kỳ kế
tốn, phải điều chỉnh số dư các khoản nợ phải trả theo tỷ
giá thực tế ngày cuối kỳ kế tốn.
• - Phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, đối chiếu các

khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp.






4.2 Kế tốn các khoản nợ phải trả
4.2.1 Kế toán các khoản nợ vay
4.2.2 Kế toán nợ phải trả trong thanh tốn
4.2.3 Kế tốn dự phịng nợ phải trả

74


8/4/2020

4.2.1 Kế toán các khoản nợ vay

.
4.2.1.1. Kế toán vay và nợ th tài chính
Chứng từ kế tốn
• - Giấy đề nghị vay vốn
• - Hợp đồng tín dụng
• - Phiếu thu, báo có; Phiếu chi, báo nợ…
Tài khoản sử dụng:
• TK 341 “Vay và nợ th tài chính”

Ngun tắc hạch toán
- Theo dõi chi tiết theo từng hợp đồng vay, số tiền đã

vay, lãi vay, số tiền đã trả và chi tiết theo từng đối
tượng cho vay.
- Theo dõi chi tiết các khoản vay, nợ th tài chính
khoản có thời hạn trả nợ trên 12 tháng kể từ ngày lập
BCTC, kế tốn trình bày là vay, nợ th tài chính dài
hạn; dưới 12 tháng kể từ ngày lập BCTC, kế tốn trình
bày là vay, nợ th tài chính ngắn hạn
- Vay ngắn hạn, dài hạn bằng ngoại tệ, kế toán phải ghi
sổ theo đồng ngân hàng Việt Nam trên cơ sở qui đổi
theo tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
Chênh lệch tỉ giá giữa thời điểm vay và thanh toán
hạch toán vào TK 635 hoặc TK 515.

75


8/4/2020

• Ngun tắc hạch tốn
• Trường hợp chênh lệch tỉ giá phát sinh của hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn trước hoạt động
thì hạch tốn TK 413 và phân bổ dần vào doanh thu
hoặc chi phí tài chính trong thời gian tối đa 5 năm.
• - Cuối niên độ, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính
bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỉ giá tại thời
điểm lập BCTC. Chênh lệch tỉ giá do đánh gía lại số dư
ngoại tệ này hạch tốn vào doanh thu hoặc chi phí tài
chính.

Vận dụng tài khoản kế tốn

KÕ to¸n vay, nợ th tài chính bằng VNĐ
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Vay ngắn hạn, dài hạn nhận bằng
tiền mặt, TGNH
2. Vay ngắn hạn, dài hạn để thanh
tốn tiền mua hàng hóa, vật tư…
3. Vay ngắn hạn, dài hạn để thanh
tốn các khoản cơng nợ

76


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

4. Vay ngắn hạn, dài hạn nhận đầu tư
tài chính (mua chứng khốn, cho
vay…)
5. Trả nợ vay ngắn hạn dài hạn bằng
tiền…
6. Thu các khoản phải thu chuyển trả
các khoản vay ngắn hạn, dài hạn


Vận dụng tài khoản kế tốn
KÕ to¸n vay, nợ th tài chính bằng ngoại tệ.
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Vay ngắn hạn, dài hạn nhận bằng tiền
mặt, TGNH ngoại tệ
2. Vay ngắn hạn, dài hạn ngoại tệ để
thanh tốn tiền mua hàng hóa, vật
tư…
3. Vay ngắn hạn, dài hạn để thanh toán
các khoản công nợ bằng ngoại tệ

77


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

4. Vay ngắn hạn, dài hạn ngoại tệ đầu
tư tài chính (mua chứng khốn,
cho vay…)
5. Trả nợ vay ngắn hạn dài hạn có
gốc ngoại tệ
6. Thu các khoản phải thu bằng ngoại

tệ chuyển trả các khoản vay ngắn
hạn, dài hạn ngoại tệ

Vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ vay, nợ thuê TC cuối kì

Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế tốn

1. Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản vay có gốc ngoại tệ
2. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản vay có gốc ngoại tệ

78


8/4/2020

• Sổ kế tốn
• - Sổ kế tốn tổng hợp
• + Theo hình thức Nhật kí chung: Nhật kí chung, Nhật
kí thu tiền, nhật kí chi tiền, Sổ cái các TK 311, 341,
111,112…
• + Theo hình thức Nhật kí chứng từ: NKCT số 4, bảng
kê số 1, 2; Sổ cái các TK 311, 341, 111,112…
• - Sổ kế tốn chi tiết: Sổ chi tiết tiền vay,…

Kế tốn chi phí đi vay


-

Nội dung chi phí đi vay
Chi phí lãi vay
Chi phí trong q trình làm thủ tục vay
Chi phí lãi th tài sản cố định tài chính
Phân bổ chiết khấu và phụ trội trái phiếu khi vay vốn
bằng phát hành trái phiếu
- Chi phí đi vay liên quan đến tài sản dở dang khi đủ
điều kiện vốn hố phải vốn hóa vào giá trị tài sản.

79


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế tốn chi phí đi vay
Trường hợp vay vốn dùng cho hoạt động kinh doanh
Nghiệp vụ phát sinh

.

Xử lý kế tốn

1. Chi phí đi vay trả định kỳ
2. Chi phí đi vay trả trước nhiều kỳ
3. Chi phí đi vay phát sinh sau

Vận dụng tài khoản kế tốn chi phí đi vay

Trường hợp vay vốn dùng cho XDCB, SX TS dở dang
Nghiệp vụ phát sinh

.

Xử lý kế tốn

1. Chi phí đi vay trả định kỳ (Lưu ý quy
định vốn hóa chi phí đi vay)
2. Chi phí đi vay trả trước nhiều kỳ
3. Chi phí đi vay phát sinh sau

80


8/4/2020

4.2.1.2 Kế toán trái phiếu phát hành
Khái niệm: Phát hành trái phiếu là việc DN đi vay
vốn thông qua phát hành trái phiếu, khi phát hành
trái phiếu có hai loại:
- Trái phiếu thường (khơng có chuyển đổi)
- Trái phiếu chuyển đổi

4.2.1.2 Kế toán trái phiếu phát hành
Khi phát hành trái phiếu thường, xảy ra các
trường hợp:
- Phát hành trái phiếu ngang giá
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu
- Phát hành trái phiếu có phụ trội


81


8/4/2020

4.2.1.2 Kế toán trái phiếu phát hành
Quy định đối với trái phiếu thường:
- Chiết khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào
chi phí đi vay từng kỳ
- Phụ trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ
chi phí đi vay từng kỳ
- Việc phân bổ sử dụng phương pháp đường thẳng
hoặc lãi suất thực tế

Quy định kế tốn trái phiếu chuyển đổi
- Là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông của cùng một tổ chức phát hành theo các điều
kiện đã được xác định trước trong phương án phát hành.
- Chi phí phát hành TPCĐ được phân bổ dần vào chi phí
tài chính hoặc vốn hóa theo phương pháp đường thẳng
hoặc lãi suất thực tế
- Tại thời điểm ghi nhận ban đầu
+ Khi phát hành TPCĐ DN phải tính tốn, xác định riêng
giá trị cấu phần nợ (nợ gốc) và cấu phần vốn. Việc xác
định thực hiện như sau:

82



8/4/2020

Trái phiếu chuyển đổi
• - Giá trị cấu phần vốn TPCĐ là phần chênh lệch giữa
tổng số tiền thu về phát hành TPCĐ và giá trị cấu phần
nợ gốc của TPCĐ.
• - Sau khi ghi nhận ban đầu:
• + Ghi tăng giá trị phần nợ gốc của TPCĐ phần chi phí
phát hành TPCĐ được phân bổ
• + Ghi tăng giá trị phần nợ gốc của TPCĐ phần chênh
lệch giữa số lãi TP phải trả tính theo LSTT của TP
thường cao hơn lãi TP phải trả tính theo LSDN của
TPCĐ

Trái phiếu chuyển đổi
• - Khi đáo hạn TPCĐ
+ Giá trị quyền chọn CP của TPCĐ được chuyển sang
ghi nhận là thặng dư vốn cỏ phần không phụ thuộc vào
việc người nắm giữ có hay khơng thực hiện quyền chọn
+ Khi người nắm giữ khơng thực hiện quyền chọn thì
ghi giảm phần nợ gốc của TPCĐ tương ứng với số tiền
hoàn trả
+ Khi người nắm giữ thực hiện quyền chọn thì nợ gốc
của TPCĐ được ghi tăng vốn đầu tư của CSH tương
ứng với mệnh giá của cổ phiếu phát hành thêm. Phần
giá trị nợ gốc của TPCĐ lớn hơn giá trị cổ phiếu phát
hành thêm tính theo mệnh giá được ghi nhận là thặng
dư vốn cổ phần

83



8/4/2020

Phương pháp kế toán trái phiếu phát hành
Chứng từ kế tốn:
• - Phiếu thu , phiếu chi, các chứng từ của ngân hàng
• - Chứng từ của ngân hàng: Giấy báo nợ, báo có;
• - Bảng tính phân bổ chiết khấu và phụ trội trái phiếu;
• - Các chứng từ tự lập; ...
Tài khoản sử dụng: TK 343 “Trái phiếu phát hành”
- TK 3431 Trái phiếu thông thường
+ TK 34311 Mệnh giá trái phiếu
+ TK 34312 Chiết khấu trái phiếu
+ TK 34313 Phụ trội trái phiếu
- TK 3432 Trái phiếu chuyển đổi

Vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán TF phát hành bằng mệnh giá
Nghiệp vụ phát sinh

.

Xử lý kế toán

1. Phát hành trái phiếu ngang giá, thu bằng
tiền mặt, TGNH
2. Chi phí chi phí lãi vay trả định kỳ
3. Chi phí lãi vay trả trước


4. Chi phí lãi vay trả sau
5. Thanh toán trái phiếu đến hạn

84


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán phát hành TF có chiết khấu
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế tốn

1. Phát hành trái phiếu có chiết khấu,
. thu
bằng tiền mặt, TGNH
2. Chi phí chi phí lãi vay trả định kỳ
3. Chi phí lãi vay trả trước
4. Chi phí lãi vay trả sau
5. Phân bổ chiết khấu trái phiếu
6. Thanh toán trái phiếu đến hạn

Vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán phát hành TF phụ trội
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Phát hành trái phiếu có phụ trội, .thu bằng

tiền mặt, TGNH
2. Chi phí chi phí lãi vay trả định kỳ
3. Chi phí lãi vay trả trước
4. Chi phí lãi vay trả sau
5. Phân bổ phụ trội trái phiếu
5. Thanh toán trái phiếu đến hạn

85


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán phát hành TF chuyển đổi
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Phát hành trái phiếu chuyển đổi .
2. Chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi
phát sinh
3. Phân bổ chi phí phát hành TF chuyển đổi

4. Ghi nhận phần chênh lêch lãi TP phải

trả tính theo LS thực của TP khơng
CĐ>LSDN của TPCĐ)

Vận dụng tài khoản kế toán
Kế toán phát hành TF chuyển đổi

Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

5. Người mua trái phiếu khơng thực.hiện
quyền chuyển đổi:
Thanh tốn tiền cho người đầu tư
Kết chuyển giá trị quyền chọn vào thặng
dư vốn cổ phần
6. Người mua thực hiện quyền chọn:
Chuyển nợ thành vốn
-

-

Kết chuyển giá trị quyền chọn vào thặng
dư vốn cổ phần

86


8/4/2020

Sổ kế tốn tổng hợp:

Theo hình thức kế tốn nhật ký chung: Sổ nhật ký chung.
nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền. sổ cái TK 343, 111, 112, 635,
627, 241, 242, 335, ...
• Theo hình thức kế tốn nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ số 4
(Ghi có TK 343). sổ cái TK 343, 111, 112, 635, 627, 241, 242,

335, ...
Sổ kế tốn chi tiết:
• Kế tốn trái phiếu phát hành phải mở sổ kế toán theo từng loại
trái phiếu phát hành , thời hạn thanh toán chi tiết theo mệnh giá,
giá bán.

4.2.2 Kế toán nợ phải trả trong thanh toán

4.2.2.1 Kế toán phải trả người bán
Chứng từ kế toán
- Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Tài khoản kế tốn
TK 331” Phải trả cho người bán”

87


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế tốn

1. Mua hàng hóa, vật tư, mua TSCĐ chưa
thanh tốn

.


2. Chi phí mua dịch vụ chưa thanh tốn
3. Thanh toán nợ phải trả bằng tiền
4. Thanh toán nợ phải trả bằng hàng hóa

5. Thu nợ phải thu chuyển trả thanh toán
nợ phải trả người bán
( Xử lý các nghiệp vụ trên đối với công nợ
phát sinh bằng VNĐ và ngoại tệ)

4.2.2 Kế toán nợ phải trả trong thanh toán
4.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
Chứng từ kế toán:
- Tờ khai thuế GTGT, TTĐB,XNK
- Tờ khai tạm nộp thuế TNDN, Khai quyết toán thuế
TNDN
- Phiếu chi, báo nợ....
Tài khoản sử dụng
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”

88


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Ghi nhận thuế GTGT phát sinh trong

khâu bán, khấu trừ thuế cuối kỳ, nộp
.
thuế GTGT
2. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh khâu
mua, khâu bán
3. Tính thuế XNK phải nộp

4. Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

5. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp

Vận dụng tài khoản kế tốn
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế tốn

6. Tính thuế tài nguyên, thuế nhà đất,
thuế môn bài phải nộp
.
7. Tính thuế bảo vệ mơi trường phải nộp
8. Nộp thuế cho nhà nước

89


8/4/2020

4.2.2.3 Kế tốn phải trả nội bộ
• Phản ánh tình hình thanh tốn các khoản phải trả

giữa DN với các đơn vị trực thuộc khơng có tư cách
pháp nhân hạch tốn phụ thuộc có tổ chức cơng tác
kế tốn; Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của
cùng một DN với nhau.
• TK 336 – Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 3361- Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
- TK 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
- TK 3363- Phải trả nội bộ về CP đi vay đủ ĐK vốn hóa
- TK 3368 - Phải trả nội bộ khác

4.2.2.4 Kế toán nhận ký quỹ, ký cược
Các khoản nhận ký quỹ, ký cược là số tiền hoặc tài sản
mà đơn vị nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị hoặc cá nhân
bên ngoài để đảm bảo thực hiện đúng các hợp đồng kinh tế đã
ký kết với doanh nghiệp
TK344 – Nhận ký quỹ, ký cược

90


8/4/2020

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế tốn

1. Nhận tiền ký quỹ, ký cược

.

2. Hồn trả tiền ký quỹ, ký cược
3. Trường hợp bên ký quỹ vi phạm hợp
đồng, bị phạt theo thỏa thuận:
- Nhận tiền phạt trừ vào tiền ký quỹ

- Thanh toán số tiền ký quỹ còn lại sau
khi trừ tiền phạt
4. Đánh giá lại khoản nhận ký quỹ, ký
cược có gốc ngoại tệ cuối kỳ

4.2.2.5 Kế tốn các khoản phải trả khác
• Nội dung:
- Giá trị TS thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định của cấp
có thẩm quyền
- Số tiền trích và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
- Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN, tiền thu hộ
nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán TS
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Doanh thu chưa thực hiện
- Các khoản phải trả khác

91


8/4/2020

TK sử dụng: TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
TK 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382 Kinh phí cơng đồn
TK 3383 Bảo hiểm xã hội

TK 3384 Bảo hiểm y tế
TK 3385 Phải trả về cổ phần hoá
TK 3386 Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 Phải trả, phải nộp khác
• Trình tự kế tốn: Đọc giáo trình

4.2.3. Phương pháp kế tốn quỹ khen thưởng phúc
lợi, quĩ nghiên cứu KHCN
Các quỹ DN được hình thành bằng cách trích
một tỷ lệ nhất định tính vào chi phí hoặc từ phần lợi
nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của chế độ
tài chính và từ một số nguồn khác (viện trợ, tặng
thưởng, cấp dưới nộp, cấp trên cấp bổ sung...). Bao
gồm:
Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi;
 Quĩ PTKH và CN;
 Quỹ bình ổn giá


92


8/4/2020

4.2.3. Phương pháp kế toán quỹ khen thưởng phúc
lợi, quĩ nghiên cứu KHCN
Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi
Tài khoản sử dụng:
TK353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

TK3531 Quỹ khen thưởng
TK3532 Quỹ phúc lợi
TK3533 Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
TK3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

.

2. Tính tiền thưởng trả cho CNV và người
lao động
3. Chi dùng quỹ phúc lợi cho các hoạt động
phúc lợi của công ty
4. Dùng quỹ phúc lợi để ủng hộ đồng bào
thiên tai, bão lụt…

5. Mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động phúc
lợi (Tại thời điểm mua, định kỳ khấu
hao, thanh lý nhượng bán TSCĐ)

93


8/4/2020


Kế tốn quĩ phát triển khoa học cơng nghệ
Quĩ phát triển khoa học và cơng nghệ được tính vào chi phí quản lí
doanh nghiệp. Cuối năm doanh nghiệp phải lập báo cáo tình hình
trích lập, sử dụng và quyết tốn cùng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán.
- Chứng từ tự lập để trích lập quĩ
- Chứng từ về chi phí phát sinh về sử dụng quĩ
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có...
Tài khoản sử dụng
TK356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”.
TK 3561 “Qũi phát triển khoa học và công nghệ”;
TK 3562 “Quĩ phát triển khoa học và cơng nghệ đã hình
thành TSCD”

Vận dụng tài khoản kế toán
Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý kế toán

1. Trích quỹ khoa học và cơng nghệ

.

2. Chi tiêu quỹ khoa học và cơng nghệ phục
vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển
khoa học công nghệ
3. Chi đầu tư, mua sắm tài sản bằng quỹ
phát triển khoa học và công nghệ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu, phát
triển khoa học cơng nghệ

Khi đầu tư mua sắm
Trích khấu hao
Thanh lý, nhượng bán
Kết thúc q trình nghiên cứu, chuyển
sang cho mục đích sxkd

94


×