Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Khởi sự kinh doanh - Chương 1: Nhận thức về kinh doanh và khởi sự kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.81 KB, 28 trang )

KHỞI SỰ KINH DOANH
Bộ môn Quản trị Tác nghiệp Kinh doanh


TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Trần Văn Trang (2016), Cẩm nang khởi sự kinh doanh, VCCI.
 Nguyễn NGọc Huyền (2016),Giáo trình khởi sự kinh doanh,

NXB Đại học Kinh tế quốc dân,
 Eric Ries (2018) The Lean Startup- Khởi nghiệp tinh gọn (Bản
dịch tiếng việt), NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
 Bill Aulet (2016), Kinh điển về khởi nghiệp – 24 bước khởi sự
kinh doanh thành công


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: NHẬN THỨC VỀ KINH DOANH VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA BẢN THÂN
CHƯƠNG 3: Ý TƯỞNG KINH DOANH
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG 5: KHỞI SỰ CƠ SỞ KINH DOANH
CHƯƠNG 6: ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MỚI


CHƯƠNG 1
NHẬN THỨC VỀ KINH
KHỞI SỰ KINH DOANH

DOANH





CHƯƠNG 1: NHẬN THỨC VỀ KINH DOANH
VÀ KHỞI SỰ KINH DOANH
1.1 Khái quát về kinh doanh

1.2 Khởi sự kinh doanh
1.3 Môi trường khởi sự kinh doanh


1.1 Khái quát về kinh doanh
Khái niệm
Các loại hình kinh doanh
Các yếu tố đảm bảo kinh doanh thành công


1.1.1. Khái niệm kinh doanh
Kinh doanh là hoạt động được một hoặc một nhóm
người thực hiện với mục đích chính là tạo ra lợi

nhuận

Thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn
của q trình đầu tư (Sản xuất  Tiêu thụ)


Các loại hình kinh doanh

1.1.2. Các loại hình kinh doanh

Kinh doanh sản xuất

Kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp

Kinh doanh dịch vụ

Kinh doanh thương mại


Kinh doanh sản xuất
 Kinh doanh sản xuất là sản xuất hàng hóa từ các

ngun liệu thơ hoặc các chi tiết cấu thành
 Bán cho trung gian thương mại hoặc người tiêu dùng

cuối cùng
 Nhằm thu lợi nhuận.


Kinh doanh nông lâm ngư nghiệp
 Là việc kinh doanh trong sản xuất nông nghiệp,

nuôi trồng, đánh bắt
 Bản chất cũng là sản xuất, nhưng dựa nhiều vào
tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, biển…).


Kinh doanh dịch vụ
 Kinh doanh dịch vụ là sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ


đáp ứng nhu cầu khách hang nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận
 Hoạt động kinh doanh dịch vụ: khách sạn, nhà hàng, tư vấn,
giáo dục, hạ tầng, vận tải...
Khu vực phi sản xuất vật chất
Bao gồm cả yếu tố vật chất và phi vật chất
 Cung ứng và tiêu thụ đồng thời.
 Thương mại cũng là kinh doanh dịch vụ


Kinh doanh thương mại
 Kinh doanh thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,

bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
(Luật thương mại 2005, điều 3)
 Do sự phân công lao động xã hội, sự phát triển của sản xuất và
mở rộng trao đổi, lưu thơng hàng hóa
 Kinh doanh thương mại gồm:
 Bán buôn
 Bán lẻ


1.1.3. Các yếu tố đảm bảo kinh doanh thành công
THƯƠNG MẠI
- Địa điểm đẹp và tiện lợi
- Chủng loại hàng đa dạng, phong phú
- Giá cả phải chăng
- Người bán hiểu biết, ân cần, chu đáo
- Lượng hàng lưu kho hợp lý

- Tôn trọng khách hàng

DỊCH VỤ
- Cung cấp dịch vụ đúng lúc
- Chất lượng dịch vụ cao và ổn định
- Dịch vụ nhanh, trọn gói
- Giá dịch vụ phải chăng
- Dịch vụ sau bán hàng
- Giữ chữ tín đối với khách hàng

SẢN XUẤT
- Chất lượng sản phẩm tốt
- Năng suất cao
- Bố trí nhà xưởng hợp lý
- Cung cấp ngun vật liệu hiệu quả
- Kiểm sốt tốt chi phí, ít thất thốt

NƠNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
- Sử dụng hiệu quả đất, nguồn nước
- Bán sản phẩm tươi sống
- Chi phí sản xuất thấp
- Vận chuyển tốt đến nơi bán
- Bảo tồn đất đai và nguồn nước


1.2 Khởi sự kinh doanh
 1.2.1. Khái niệm

 Hiểu thông thường, khởi sự kinh doanh là bắt đầu công việc kinh


doanh.
 Khởi sự kinh doanh là quá trình thực hiện tồn bộ các cơng việc cần

thiết để triển khai một hoạt động kinh doanh nào đó.
 Fred Wilson: “Khởi sự kinh doanh là nghệ thuật biến ý tưởng thành một

hoạt động kinh doanh”. Thực chất, KSKD là hành vi doanh nhân xác
định cơ hội và đưa ra những ý tưởng hữu ích vào thực tiễn. Nhiệm vụ

này địi hỏi sự sáng tạo, động cơ, và sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro.


1.2.1 Khái niệm khởi sự kinh doanh
Khởi sự kinh doanh hay khởi nghiệp, đề cập tới
việc một cá nhân hay nhóm người khởi sự cơng

việc kinh doanh và theo đuổi con đường kinh
doanh như một lựa chọn nghề nghiệp.


1.2.2 Quá trình khởi sự kinh doanh
 Quá trình khởi sự kinh doanh:

Là quá trình ấp ủ ý định khởi sự kinh doanh, tìm kiếm ý tưởng/
cơ hội kinh doanh, khảo sát thị trường, xem xét điều kiện của

bản thân, tính tốn khả năng huy động các nguồn lực,… trước
khi thực sự bắt tay vào kinh doanh



1.2.3 Các đặc điểm của khởi sự kinh doanh
Huy động nguồn lực
Tạo ra giá trị
Sáng tạo

(Trong một điều kiện thiếu chắc chắn cao độ)


1.2.4 Các hình thức khởi sự kinh doanh
 Khởi nghiệp thay thế làm thuê

 Khởi nghiệp theo phong cách sống
 Khởi nghiệp “đích thực”

 Khởi nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề của xã hội


1.2.4 Các hình thức khởi sự kinh doanh
 Khởi nghiệp thay thế làm th: Mục đích chính là có khoản thu

nhập tương tự như đi làm công ăn lương, tức là khởi nghiệp để
giải quyết vấn đề thu nhập và công ăn việc làm.
 Khởi nghiệp theo phong cách sống: Mục đích chính là cung cấp
cho người chủ cơ hội theo đuổi phong cách sống riêng và gắn
cuộc sống với khởi nghiệp. Ví dụ, bạn thích chơi và sưu tầm
các loại xe cổ…


1.2.4 Các hình thức khởi sự kinh doanh


Khởi nghiệp “đích thực”: doanh nghiệp cung cấp

các sản phẩm, dịch vụ mới, tận dụng cơ hội kinh
doanh dựa trên các nguồn lực của mình
Khởi nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề của xã
hội như các doanh nghiệp xã hội


1.2.4 Các hình thức khởi sự kinh doanh
 Thành lập cơ sở kinh doanh/ doanh nghiệp mới

 Mua lại cơ sở/ doanh nghiệp đang hoạt động
 Làm đại lý nhượng quyền cho công ty khác


1.3. Môi trường khởi sự kinh doanh
 Văn kiện Đại hội Đảng 12 đề cập đến khởi nghiệp
 Chính phủ chọn 2016 “Năm quốc gia khởi nghiệp”
 Nghị quyết 35/NQ-CP ban hành 16/05/2016 về hỗ trợ và phát

triển doanh nghiệp đến 2020
 2020 : 1 triệu doanh nghiệp tư nhân
 Đóng góp khoảng 48-49% GDP/năm.


1.3.1. Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam
 Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 phê duyệt Đề án “Hỗ

trợ hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia đến năm 2025”
 Hoàn thiện hệ thống pháp lý

 Thiết lập Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia
 Hỗ trợ được 800 dự án, 200 doanh nghiệp khởi nghiệp. (50
doanh nghiệp gọi được vốn từ các nhà đầu tư mạo hiểm)
 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017, có hiệu lực từ
01/01/2018


1.3.1. Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam
 Báo cáo chỉ số khởi nghiệp (GEM Việt Nam) 2018:

 Doanh nhân thành công ngày càng được xã hội coi trọng
(74,8%), giảm so với 2015
 62% mong muốn lựa chọn trở thành doanh nhân (giảm so
với 2015- 73%)
 Ngày doanh nhân Việt Nam 13/10 từ 2004


1.3.1 Bối cảnh khởi sự kinh doanh ở Việt Nam
 Tính đến đầu năm 2018, Việt Nam có khoảng 1.800 startup (VCCI).

Mật độ các doanh nghiệp khởi nghiệp / quy mô dân số ở Việt Nam nhiều
hơn cả Trung Quốc (khoảng 2.300 doanh nghiệp), Ấn Độ (khoảng 7.500
doanh nghiệp) và Indonesia (khoảng 2.100 doanh nghiệp).
 Chỉ 3% startup Việt Nam thành công thực sự:
 được định giá từ 10 triệu USD trở lên
 Doanh thu từ 2 triệu USD
 Có từ 100 nhân viên
 Đã gọi vốn vòng 2 hoặc đã bán được công ty với giá tốt



×